Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 17/PCAIDSMTMD của Ủy ban Quốc gia phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm về Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban Quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 17/PCAIDSMTMD
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/PCAIDSMTMD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Khắc Định |
Ngày ban hành: | 02/02/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Chính sách |
tải Công văn 17/PCAIDSMTMD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG AIDS VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN MA TÚY, MẠI DÂM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/PCAIDSMTMD | Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm; |
Căn cứ nhiệm vụ trọng tâm năm 2015, báo cáo của các Bộ, cơ quan thành viên Ủy ban Quốc gia, cơ quan giúp việc của Ủy ban Quốc gia đã tổng hợp trình và được Chủ tịch Ủy ban Quốc gia phê duyệt Chương trình công tác năm 2015.
Thừa lệnh Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm, Ủy ban Quốc gia xin gửi Chương trình công tác năm 2015 tới các Bộ, cơ quan, thành viên Ủy ban Quốc gia, Ban Chỉ đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan biết, triển khai thực hiện, đồng thời thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ theo quy định./.
| ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC |
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC NĂM 2015 CỦA ỦY BAN QUỐC GIA
(Kèm theo công văn số 17/PCAIDSMTMD ngày 02 tháng 02 năm 2015)
Stt | Nội dung | Cơ quan chủ trì và phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. | Triển khai Kết luận số 95/KL/TW ngày 02/4/2014 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy trong tình hình mới. Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện năm 2015. | UBQG/các thành viên, các cơ quan Trung ương, Ban Chỉ đạo, Thường trực tỉnh/thành ủy, HĐND, UBND 63 tỉnh/TP | Quý I-IV |
2. | Hội nghị toàn quốc tổng kết công tác năm 2014 và triển khai nhiệm vụ năm 2015. | UBQG/các thành viên, các cơ quan Trung ương, Ban Chỉ đạo, Thường trực tỉnh/thành ủy, HĐND, UBND 63 tỉnh/TP | Quý I |
3. | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP của Chính phủ về công tác phòng, chống, kiểm soát và cai nghiện ma túy trong tình hình mới. | Các Bộ, ngành thành viên UBQG; VKSNDTC; TANDTC; Ban Chỉ đạo, Thường trực tỉnh/thành ủy, HĐND, UBND 63 tỉnh/TP | Quý I-IV |
4. | Triển khai Chương trình phối hợp truyền thông (số 3598/CtrPHTT) giữa UBQG với VOV, VTV, TTXVN | Bộ LĐTBXH, BCA, BYT, Bộ TTTT, VOV, VTV, TTXVN | Quý I-IV |
5. | Chuẩn bị và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các đề án xây dựng văn bản pháp luật trong lĩnh vực PCAIDSMTMD trong CTCT năm 2015 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Các Bộ, ngành thành viên | Quý I-IV |
6. | Triển khai Kế hoạch số 4104/2014/KH-TCTLN của Tổ công tác liên ngành phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy về kiểm tra, khảo sát công tác quản lý tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần trên tuyến biên giới Việt - Lào. | Bộ Công an, Bộ Tài Chính, Bộ Y tế | Quý I-IV |
7. | Tổ chức tập huấn kiểm soát ma túy cho cán bộ làm việc tại dây chuyền thủ tục hải quan để nâng cao kiến thức phát hiện ma túy, tiền chất. | Tổng cục Hải quan (Bộ Tài Chính). | Quý l |
8. | Thông tư của Bộ Y tế hướng dẫn tư vấn phòng, chống HIV/AIDS | Bộ Y tế | Quý I |
9. | Thông tư của Bộ Y tế ban hành danh mục chỉ tiêu thống kê theo dõi, đánh giá công tác phòng, chống HIV/AIDS | Bộ Y tế | Quý I |
10. | Thông tư của Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Bộ Y tế | Quý I |
11. | Thông tư của Bộ Y tế hướng dẫn việc nhập khẩu, vận chuyển, bảo quản, phân phối và cấp phát thuốc Methadone | Bộ Y tế | Quý I |
12. | Thông tư của Bộ Y tế quy định quy chế, biểu mẫu báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS | Bộ Y tế | Quý I |
13. | Dự Hội nghị Ủy ban kiểm soát ma túy quốc tế của Liên Hợp Quốc (CND) | UBQG; BCA; BNG | Tháng 3 |
14. | Tập huấn cho cán bộ Hội Nông dân về phòng, chống ma túy tại 03 tỉnh Hòa Bình, Nam Định và Quảng Ninh | Hội Nông dân Việt Nam | Quý I-II |
15. | Tiếp tục giải quyết một số địa bàn phức tạp về ma túy | Bộ Công an/ Công an các địa phương. | Quý I-IV |
16. | Triển khai các hoạt động tuyên truyền thông qua thực hiện Dự án “Tuyên truyền phòng, chống ma túy”. | Bộ Thông tin và Truyền thông/các địa phương. | Quý I-IV |
17. | Sản xuất các sản phẩm, chương trình tuyên truyền cho đối tượng là học sinh, sinh viên, người lao động tại các khu công nghiệp | Bộ Giáo dục và Đào tạo/ Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. | Quý I, II, III |
18. | Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác tuyên truyền (phóng viên, báo cáo viên, cán bộ làm công tác phòng, chống ma túy ở cơ sở của các tổ chức, đoàn thể...). | Bộ Công an/ Bộ Thông tin và Truyền thông/ các địa phương. | Quý I, II, III |
19. | Tổng kết việc thực hiện các dự án và Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015 và xây dựng Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2016-2020. | Bộ Công an, các bộ chủ trì dự án, các bộ, ngành, địa phương. | Quý II |
20. | Tổng kết 05 năm thực hiện Nghị quyết liên tịch số 03/2010/NQLT giữa Bộ Công an và Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về phối hợp phòng, chống ma túy trong thanh thiếu niên giai đoạn 2010-2015. | Bộ Công an, Trung ương Đoàn TNCSHCM | Tháng 5 |
21. | Khảo sát thực tế theo chuyên đề về công tác phòng chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm tại địa phương | Đoàn công tác liên ngành của UBQG | Quý I, II, III, IV |
22. | Tổ chức các hoạt động hưởng ứng “Tháng hành động phòng, chống ma túy” và “Ngày toàn dân phòng, chống ma túy - 26/6”. | Bộ Công an; các Bộ, ngành, địa phương | Tháng 6 |
23. | Xây dựng chương trình đầu tư công trong lĩnh vực cai nghiện phục hồi và quản lý sau cai nghiện ma túy giai đoạn 2016 - 2020. | Bộ LĐTBXH, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính. | Quý I-III |
24. | Mở các đợt cao điểm tấn công, trấn áp tội phạm ma túy trên các tuyến, địa bàn trọng điểm. | Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; các Bộ, ngành, địa phương | Quý I-IV |
25. | Tăng cường phối hợp phòng, chống tội phạm vận chuyển ma túy qua các cửa khẩu. | Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài Chính. | Quý I-IV |
26. | Xây dựng kế hoạch tổ chức đấu tranh triệt xóa làm giảm các điểm, tụ điểm phức tạp; tập trung làm chuyển biến cơ bản tình hình tại các điểm nóng, địa bàn đặc biệt phức tạp về ma túy | Bộ Công an; Công an các địa phương. | Quý I-IV |
27. | Tổ chức rà soát, phát hiện, ngăn chặn, triệt xóa diện tích trồng và tái trồng cây có chứa chất ma túy | Bộ NN&PTNT; Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; các địa phương. | Quý I-IV |
28. | Triển khai thực hiện Quyết định 2187/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 phê duyệt Đề án “Đổi mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm 2020” | Các Bộ, ngành thành viên UBQG; Ban Chỉ đạo, Thường trực tỉnh/thành ủy, HĐND, UBND 63 tỉnh/TP | Quý I-IV |
29. | Tổ chức tập huấn cho đội ngũ y tế cơ sở về việc xác định tình trạng nghiện và tái nghiện; chỉ đạo mở rộng các mô hình điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (Methadone) hoàn thành chỉ tiêu Chính phủ giao. | Bộ Y tế; Các địa phương. | Quý I, III |
30. | Tập huấn nâng cao nhận thức về công tác quản lý, kiểm soát tiền chất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng, bảo quản, kinh doanh, xuất nhập khẩu tiền chất. | Bộ Công Thương; các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý II-III |
31. | Thông tư về thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với người bệnh nhiễm HIV/AIDS và người bệnh sử dụng các dịch vụ y tế liên quan đến HIV/AIDS | Bộ Y tế | Quý II |
32. | Tập huấn, giáo dục pháp luật và giao lưu sân khấu hóa các câu lạc bộ nông dân về phòng, chống mại dâm tại các địa phương | Hội Nông dân Việt Nam | Quý II-IV |
33. | Truyền thông cộng đồng về phòng, chống mại dâm tại địa bàn trọng điểm | Hội LHPNVN | Quý II-IV |
34. | Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 12/2013/TT-BYT ngày 12/4/2013 của Bộ Y tế Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. | Bộ Y tế | Quý II |
35. | Xây dựng phương án mua thuốc ARV từ nguồn Quỹ Bảo hiểm y tế và các nguồn kinh phí huy động của chương trình phòng, chống HIV/AIDS tại Việt Nam giai đoạn 2015-2020 báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Bộ Y tế; Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính | Quý II |
36. | Hướng dẫn tổ chức Điểm cấp phát thuốc điều trị thay thế | Bộ Y tế | Quý II |
37. | Ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS | Bộ Y tế | Quý II |
38. | Công bố một số chỉ số quốc gia về HIV/AIDS, bao gồm số liệu trẻ em tránh được lây nhiễm HIV từ mẹ nhờ Chương trình dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con | Bộ Y tế; Tổng cục Thống kê | Quý II |
39. | Kiểm tra công tác phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm đợt I | UBQG/các địa phương | Quý II |
40. | Tập huấn kỹ năng sống trong phòng chống ma túy trong thanh niên/đoàn viên công đoàn | TW Đoàn TNCS HCM/ TLĐ LĐVN | Quý II |
41. | Triển khai nghiên cứu đề tài khoa học “Phát huy vai trò Công đoàn với công tác tuyên truyền phòng, chống ma túy, HIV/AIDS và mại dâm trong công nhân lao động các khu công nghiệp hiện nay” | TLĐ LĐVN | Quý II-III |
42. | Tổ chức Hội nghị cấp Bộ trưởng 6 nước tiểu vùng sông Mê Kông về hợp tác phòng, chống ma túy. | Bộ Công an | Quý II |
43. | Tổ chức Hội thảo “Đánh giá công tác phòng, chống AIDS và tệ nạn ma túy, mại dâm trong đồng bào dân tộc thiểu số thời gian qua và giai đoạn 2016-2020” tại khu vực phía Bắc. | Ủy ban Dân tộc | Quý II |
44. | Thông tư hướng dẫn thi hành về trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. | Bộ LĐTBXH; Bộ Công an | Quý II |
45. | Nghị định sửa đổi, bổ sung trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. | Bộ LĐTBXH; các Bộ, ngành thành viên UBQG | Quý II |
46. | Nghiên cứu mô hình điều trị nghiện toàn diện ở nước ngoài | Bộ Y tế; Bộ LĐTBXH | Quý II |
47. | Tổ chức giao lưu “Vượt qua nỗi đau của cái chết trắng” phát sóng trên tuyền hình ANTV. | Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. | Quý II |
48. | Khảo sát, đánh giá thực trạng phòng, chống ma túy trong thanh thiếu niên, hoàn thiện đề án phòng, chống ma túy trong thanh thiếu niên Việt Nam trình Chính phủ phê duyệt. | Trung ương Đoàn TNCSHCM/Bộ Công an | Quý I-IV |
49. | Hội nghị đánh giá công tác thông tin tuyên truyền phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015 và triển khai nhiệm vụ giai đoạn 2016 - 2020. | Bộ Thông tin và Truyền thông/Bộ Công an/UBQG | Quý II |
50. | Phối hợp với các cơ quan báo chí tuyên truyền về công tác phòng, chống AIDS, ma túy và phòng, chống mại dâm trên địa bàn cả nước | Bộ Thông tin và Truyền thông/Các cơ quan báo chí | Quý I, II, III, IV |
51. | In ấn, phát hành các tài liệu tuyên truyền về phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm (sổ tay, tờ rơi, tờ gấp, poster, đĩa DVD....) | Bộ Thông tin và Truyền thông | Quý II, III, IV |
52. | Tập huấn cho phóng viên các cơ quan báo chí tuyên truyền về đề tài phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm | Bộ Thông tin và Truyền thông/Bộ Y tế | Quý II |
53. | Tổ chức đoàn phóng viên các cơ quan báo chí đi tìm hiểu, viết tuyên truyền về các mô hình công tác cai nghiện ma túy có hiệu quả tại cộng đồng khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc | Bộ Thông tin và Truyền thông | Quý II |
54. | Tập huấn tuyên truyền về phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm cho cán bộ Phòng Văn hóa và Thông tin, Đài Truyền thanh cấp huyện khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc | Bộ Thông tin và Truyền thông/UBND tỉnh Cao Bằng/ UBQG/các bộ, ban, ngành có liên quan | Quý II, III |
55. | Tập huấn tuyên truyền về phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm cho cán bộ Phòng Văn hóa và Thông tin, Đài Truyền thanh cấp huyện khu vực các tỉnh ven biển Đồng Bằng Sông Hồng và miền Trung | Bộ Thông tin và Truyền thông/UBND tỉnh Nam Định/ UBQG/các bộ, ban ngành có liên quan | Quý II, III |
56. | Tập huấn tuyên truyền về phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm cho cán bộ Phòng Văn hóa và Thông tin, Đài Truyền thanh cấp huyện khu vực các tỉnh Đồng Bằng Sơn Cửu Long | Bộ Thông tin và Truyền thông/UBND tỉnh Đồng Tháp/ UBQG/các bộ, ban ngành có liên quan | Quý II, III |
57. | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch 72/KH-TCHQ chống buôn lậu, vận chuyển trái phép ma túy và tiền chất tại khu vực phía Bắc và Kế hoạch 17/KH-TCHQ chống buôn lậu tiền chất, chất hướng thần và vận chuyển trái phép các chất ma túy tại địa bàn cảng biển, sân bay, Bưu điện và Chuyển phát nhanh của TP. Hồ Chí Minh. | Bộ Tài Chính. | Quý I-V |
58. | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đấu tranh phòng, chống ma túy tại địa bàn khu vực cửa khẩu trọng điểm biên giới Tây Bắc và các tỉnh Bắc miền Trung, các cụm hàng không sân bay Quốc tế Nội Bài, Đà Nang, Cam Ranh; khu vực biển thuộc Quảng Ninh, Hải Phòng. | Bộ Tài Chính. | Quý I-IV |
59. | Xây dựng các nội dung và kế hoạch tuyên truyền đặc biệt trong năm 2015 - năm kết thúc của Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy 2012-2015. | Đài Truyền hình Việt Nam. | Quý I-IV |
60. | Triển khai kế hoạch tuyên truyền phòng, chống ma túy trong công nhân, viên chức, lao động trong giai đoạn 2015-2020. | Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam. | Quý I-IV |
61. | Tổ chức tập huấn liên ngành nội dung phòng, chống tội phạm, ma túy, mua bán người cho cán bộ chủ chốt Hội Cựu chiến binh toàn quốc tại Huế | Hội Cựu chiến binh Việt Nam/ Bộ Công an. | Tháng 5 |
62. | Sơ kết 5 năm thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma túy đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trong lĩnh vực cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện giai đoạn 2012 - 2015 và Xây dựng Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020. | Bộ LĐTBXH; các Bộ, ngành, địa phương. | Quý II-IV |
63. | Tổ chức kiểm tra, khảo sát đánh giá hiệu quả các mô hình Cựu chiến binh tham gia phòng, chống tội phạm, ma túy, mua bán người và tổ chức hội nghị giao lưu, tọa đàm, trao thưởng tại các khu vực Tây Nguyên, tổ chức tại tỉnh Gia Lai. | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | Tháng 6 |
64. | Nghiên cứu mô hình Tòa ma túy ở nước ngoài | UBQG, TANDTC | Quý III |
65. | Tổ chức Hội nghị cấp Bộ trưởng ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia. | Bộ Công an | Quý III |
66. | Đón đoàn cấp cao UBQG PCMT Campuchia sang thăm và làm việc tại Việt Nam | UBQG/Bộ Công an | Quý III |
67. | Tổ chức tập huấn cho cán bộ Hội Nông dân các cấp về công tác phòng, chống HIV/AIDS | Hội Nông dân Việt Nam | Quý III |
68. | Hội nghị toàn quốc sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2015, triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015 và chuẩn bị tổng kết 5 năm (2010 - 2015) của UBQG. | UBQG/các thành viên, các cơ quan Trung ương, Ban Chỉ đạo, Thường trực tỉnh/thành ủy, HĐND, UBND 63 tỉnh/TP |
|
69. | Phối hợp với Kênh Truyền hình Quốc phòng Việt Nam tổ chức hội thảo-giao lưu công tác phòng, chống tội phạm ma túy, mại dâm, HIV/AIDS và phong trào bảo vệ ANTQ 12 tỉnh khu vực Tây Nam Bộ. | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | Tháng 8 |
70. | Tổ chức các khóa hướng dẫn, các lớp truyền thông về công tác phòng, chống ma túy cho công nhân lao động tại một số khu công nghiệp, khu chế xuất trong cả nước. | Tổng Liên Đoàn Lao động Việt Nam | Quý II-III |
71. | Hướng dẫn các cấp Công đoàn xây dựng mô hình “Khu nhà trọ công nhân không ma túy và tệ nạn xã hội” | Tổng Liên Đoàn Lao động Việt Nam | Quý I-IV |
72. | Thông tư ban hành chỉ tiêu, biểu mẫu và chế độ báo cáo thống kê định kỳ về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy. | Bộ LĐTBXH; Bộ các Bộ, ngành thành viên UBQG | Quý III |
73. | Mở rộng, đẩy mạnh hoạt động điều trị bằng ARV cho người nhiễm HIV/AIDS và tổ chức công bố kết quả điều trị khi đạt chỉ tiêu điều trị cho 100.000 bệnh nhân. | Bộ Y tế | Quý III |
74. | Tăng cường kiểm soát các hoạt động kinh doanh, bán lẻ tiền chất trong nội địa | Bộ Công Thương | Quý III |
75. | Tổ chức Diễn đàn đối thoại chính sách về HIV/AIDS | Bộ Y tế; Các Bộ, ngành thành viên của Ủy ban Quốc gia và các đơn vị liên quan | Quý III |
76. | Tổ chức Hội thảo về vai trò của đại biểu dân cư trong công tác phòng, chống HIV/AIDS | Bộ Y tế; Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp | Quý III |
77. | Đánh giá 5 năm thực hiện Dự án 5 “Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện, nghiên cứu các bài thuốc, phương pháp cai nghiện” theo Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng chống ma túy giai đoạn 2012-2015. | Bộ LĐTBXH; các Bộ, ngành thành viên UBQG | Quý III |
78. | Sơ kết Phương án 3597 “Đấu tranh ngăn chặn tội phạm vận chuyển ma túy có vũ trang trên khu vực biên giới tỉnh Sơn La” | Cục PCTP ma túy - Bộ Quốc phòng | Quý IV |
79. | Đánh giá giữa kỳ Chiến lược Quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS và Chương trình Mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2011- 2015 | Bộ Y tế; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính | Quý IV |
80. | Tổ chức Hội nghị Khoa học toàn quốc về HIV/AIDS lần VI | Bộ Y tế; Ủy ban Quốc gia; Các Trường Đại học Y, Dược; Các Bệnh viện TW; Các tổ chức quốc tế | Quý IV |
81. | Sơ kết tình hình thực hiện Đề án Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013 - 2020 | Bộ Y tế; 63 tỉnh, thành phố | Quý IV |
82. | Tổng rà soát người nhiễm HIV, bệnh nhân AIDS và tử vong do AIDS trong toàn quốc giai đoạn 2014-2015 | Bộ Y tế; Các tỉnh, thành phố | Quý IV |
83. | Xây dựng Kế hoạch đẩy mạnh công tác phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020 | Bộ Y tế; Các Bộ, ngành thành viên của Ủy ban Quốc gia và các đơn vị liên quan | Quý IV |
84. | Tổ chức Hội thảo Tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình phòng chống mại dâm (2011- 2015) trong các cấp Hội LHPNVN | Hội LHPNVN | Quý IV |
85. | Đánh giá, tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015. | Bộ LĐTBXH, các Bộ, ngành thành viên UBQG | Quý II-IV |
86. | Hội thảo xây dựng văn bản liên tịch hướng dẫn thực hiện các biện pháp can thiệp giảm hại và phòng, chống HIV/AIDS trong phòng, chống mại dâm. | Bộ LĐTBXH chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế | Quý III-IV |
87. | Tổ chức các cuộc hội thảo xây dựng Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020 | Bộ LĐTBXH, các Bộ, ngành thành viên UBQG | Quý II-IV |
88. | Tổ chức 03 khóa tập huấn nghiệp vụ về công tác kiểm tra, xử lý vi phạm của Đội kiểm tra liên ngành 178/CP. | Bộ LĐTBXH, các Bộ, ngành thành viên UBQG | Quý II-IV |
89. | Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020 | Bộ LĐTBXH, các Bộ, ngành thành viên UBQG | Quý IV |
90. | Đánh giá 5 năm công tác cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng theo Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ; | Bộ LĐTBXH, các Bộ, ngành thành viên UBQG | Quý IV |
91. | Đánh giá công tác quản lý sau cai nghiện ma túy, đề xuất sửa đổi, bổ sung để phù hợp với Luật Xử lý vi phạm hành chính. | Bộ LĐTBXH | Quý II-IV |
92. | Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 32/2005/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 09/11/2005 hướng dẫn công tác phòng, chống Lao, HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục tại các cơ sở cai nghiện ma túy. | Bộ LĐTBXH, phối hợp với Bộ Y tế | Quý II-IV |
93. | Tổ chức các khóa tập huấn và cấp chứng chỉ về điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cho cán bộ các Trung tâm cai nghiện. | Bộ LĐTBXH | Quý II-IV |
94. | Tổ chức kiểm tra, khảo sát đánh giá hiệu quả các mô hình Cựu chiến binh tham gia phòng, chống tội phạm, ma túy, mua bán người và tổ chức hội nghị giao lưu, tọa đàm, trao thưởng tại các khu vực Tây Bắc, tổ chức tại tỉnh Sơn La. | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | Tháng 10 |
95. | Kiểm tra công tác phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm đợt II | UBQG/các địa phương | Quý IV |
96. | Hội thảo “Đánh giá công tác phòng, chống AIDS và tệ nạn ma túy, mại dâm trong đồng bào dân tộc thiểu số” | Ủy ban Dân tộc | Quý IV |
97. | Tổ chức Tọa đàm trên truyền hình với sự tham gia của đại diện đồng bào dân tộc thiểu số và các cơ quan liên quan để tổ chức tuyên truyền về phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm. | Ủy ban Dân tộc | Quý IV |
98. | Kiểm tra thực hiện Tiểu Dự án “Tăng cường hoạt động truyền thông phòng, chống ma túy” | Bộ Thông tin và Truyền thông/UBQG và các bộ, ngành có liên quan | Quý IV |
99. | Phát động và tổ chức các hoạt động nhân Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS | Bộ Y tế và các Bộ, ngành, địa phương/UBQG | Tháng 11 |
100. | Gặp mặt các nhà tài trợ, các Đại sứ quán, tổ chức quốc tế về phòng chống AIDS, ma túy, mại dâm | UBQG | Tháng 12 |