Quyết định 1630/QĐ-BNN-KTHT 2024 Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển ngành nghề nông thôn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1630/QĐ-BNN-KTHT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1630/QĐ-BNN-KTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2030
Ngày 11/6/2024, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Quyết định 1630/QĐ-BNN-KTHT ban hành Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Dưới đây là một số nội dung, nhiệm vụ đáng chú ý được nêu ra trong Kế hoạch:
1. Cục Kinh tế hợp tác và PTNT chủ trì thực hiện hằng năm 02 nhiệm vụ sau:
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung Chiến lược, Kế hoạch thực hiện; phổ biến các văn bản chính sách về lĩnh vực ngành nghề nông thôn;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về phát triển ngành nghề nông thôn.
2. Cục Chất lượng, Chế biến và PTTT chủ trì thực hiện Xây dựng hệ thống thông tin nâng cao năng lực, dự báo thị trường một số sản phẩm ngành nghề nông thôn tiêu biểu; đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu; hỗ trợ năng lực tiếp cận thị trường cho các cơ sở ngành nghề nông thôn gắn với các chương trình xúc tiến thương mại.
3. Xây dựng thí điểm một số vùng nguyên liệu được cấp chứng chỉ, vùng chuyên canh tập trung gồm có:
- Vùng nguyên liệu tre, nứa;
- Vùng nguyên liệu cói, dâu tằm;
- Vùng chuyên canh sản xuất hoa, cây cảnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Xem chi tiết Quyết định 1630/QĐ-BNN-KTHT tại đây
tải Quyết định 1630/QĐ-BNN-KTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 1630/QĐ-BNN-KTHT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thực hiện Chiến lược phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2012/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 14/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ trưởng (để b/c); - Các Cục: KTHT, CL, TT, LN; - Vụ HTQT, KHCN và MT, TC, KH; - VPĐP NTM TW; - TT XTTMNN; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Lưu: VT, KTHT. (20b) | BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược
phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-BNN-KTHT ngày 11 tháng 6 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
____________________
Nhằm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được phê duyệt tại Quyết định số 1058/QĐ- TTg ngày 14/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược) với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của toàn ngành về triển khai thực hiện hiệu quả các định hướng, nhiệm vụ và giải pháp đề ra tại Chiến lược;
- Cụ thể hóa thành các hoạt động cần thiết, cần ưu tiên thực hiện để triển khai Chiến lược; thống nhất đồng bộ và phù hợp với các nhiệm vụ đã và đang được giao thực hiện của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành trong thực hiện các Chiến lược, Kế hoạch phát triển từng ngành, lĩnh vực và theo các giai đoạn.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện của Bộ là căn cứ để các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các địa phương xây dựng Chương trình, Kế hoạch hành động theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đồng thời tổ chức triển khai, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, định hướng, giải pháp đã đặt ra trong Chiến lược.
- Quá trình thực hiện Kế hoạch phải thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng kết; thường xuyên cập nhật chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn; đề cao tinh thần chủ động, quyết tâm, đổi mới sáng tạo, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Các Vụ thuộc Bộ (Kế hoạch, Tài chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Hợp tác quốc tế,...) tham mưu, báo cáo Bộ bố trí kinh phí từ các nguồn đầu tư, sự nghiệp, nguồn vốn nước ngoài tài trợ cho Bộ và các nguồn kinh phí khác thuộc quản lý của Bộ để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị.
- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí thực hiện từ các nguồn kinh phí được Nhà nước giao, các nguồn huy động, xã hội hóa, các nguồn hợp tác phát triển khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, căn cứ các nhiệm vụ được Bộ giao tại Phụ lục của Kế hoạch này xây dựng, trình duyệt kế hoạch và triển khai thực hiện.
2. Hàng năm, trước ngày 15/12, các đơn vị báo cáo tiến độ, kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp xử lý, gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì theo dõi, đôn đốc, giám sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị./.
Phụ lục:
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ
NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-BNN-KTHT ngày 11 tháng 6 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC | |||
1 | Tuyên truyền, phổ biến nội dung Chiến lược, Kế hoạch thực hiện; phổ biến các văn bản chính sách về lĩnh vực ngành nghề nông thôn | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các cơ quan, đơn vị Trung ương, địa phương có liên quan | Hằng năm |
2 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về phát triển ngành nghề nông thôn. | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các cơ quan, đơn vị Trung ương, địa phương có liên quan | Hằng năm |
3 | Xây dựng Kế hoạch triển khai Chiến lược tại địa phương; Chỉ đạo xây dựng lồng ghép định hướng Chiến lược phát triển ngành nghề nông thôn trong định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn tại địa phương, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đồng bộ, thống nhất với Kế hoạch thực hiện Chiến lược của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và người dân trên địa bàn quản lý về quan điểm, định hướng của Chiến lược | Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm |
II | TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHIẾN LƯỢC | |||
1 | Hoàn thiện thể chế chính sách |
|
|
|
a | Tiếp tục triển khai Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 7/7/2022 Chương trình Bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam giai đoạn 2021-2030. | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các cơ quan, đơn vị Trung ương, địa phương có liên quan | Hằng năm |
b | Rà soát các chính sách quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và các văn bản có liên quan để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn. | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các cơ quan, đơn vị Trung ương, địa phương có liên quan | 2025 - 2030 |
c | Xây dựng tiêu chí và hướng dẫn công nhận nghệ nhân lĩnh vực ngành nghề nông thôn | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các cơ quan, đơn vị Trung ương, địa phương có liên quan | 2025 - 2030 |
d | Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hoạt động làng nghề | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các cơ quan, đơn vị Trung ương, địa phương có liên quan | 2025 - 2030 |
2 | Phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
a | Tổ chức các Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho người sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ; ngành nghề nông thôn. | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các cơ sở đào tạo của Bộ, địa phương và các đơn vị liên quan | Hằng năm |
b | Đào tạo thường xuyên nâng cao năng lực cho các nghệ nhân, người lao động tại các làng nghề | Các địa phương | Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ, Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Hằng năm |
3 | Phát triển thị trường và hội nhập quốc tế | |||
a | Xây dựng hệ thống thông tin nâng cao năng lực, dự báo thị trường một số sản phẩm ngành nghề nông thôn tiêu biểu; đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu; hỗ trợ năng lực tiếp cận thị trường cho các cơ sở ngành nghề nông thôn gắn với các chương trình xúc tiến thương mại | Cục Chất lượng, Chế biến và PTTT | Trung tâm xúc tiến Thương mại nông nghiệp; địa phương và các đơn vị liên quan | 2025 - 2030 |
b | Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, bảo hộ chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc một số sản phẩm ngành nghề nông thôn tiêu biểu | Cục Chất lượng, Chế biến và PTTT | Các cơ quan, đơn vị trung ương và địa phương có liên quan | 2025 - 2030 |
c | Tổ chức các sự kiện quy mô vùng, cả nước và quốc tế nhằm quảng bá, xúc tiến thương mại các sản phẩm của làng nghề | Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp | Cục Chất lượng, CB và PTTT, địa phương và các đơn vị liên quan | 2025 - 2030 |
d | Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc phát triển ngành nghề nông thôn; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế về bảo tồn và phát triển làng nghề. | Vụ hợp tác quốc tế | Các cơ quan, đơn vị trung ương và địa phương có liên quan | 2025 - 2030 |
4 | Khoa học công nghệ |
|
|
|
a | Tổ chức xây dựng triển khai các chương trình dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ phát triển ngành nghề nông thôn, bảo vệ môi trường tại các làng nghề. | Vụ Khoa học, Công nghệ và MT | Các cơ quan, đơn vị trung ương và địa phương có liên quan | Hằng năm |
b | Hướng dẫn các địa phương xây dựng mô hình phát triển du lịch làng nghề, du lịch trải nghiệm, du lịch sinh thái mang tính đặc trưng vùng, miền gắn với thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, các địa phương và các đơn vị liên quan | Hằng năm |
c | Xây dựng thí điểm một số vùng nguyên liệu được cấp chứng chỉ, vùng chuyên canh tập trung. |
|
|
|
- | Vùng nguyên liệu tre, nứa | Cục Lâm nghiệp | Địa phương và các đơn vị liên quan | Hằng năm |
- | Vùng nguyên liệu cói, dâu tằm.. | Cục Trồng trọt | Địa phương và các đơn vị liên quan | Hằng năm |
- | Vùng chuyên canh sản xuất hoa, cây cảnh | Cục Trồng trọt | Địa phương và các đơn vị liên quan | Hằng năm |
d | Hỗ trợ các mô hình/dự án liên kết sản xuất muối tại các địa phương | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Địa phương và các đơn vị liên quan | Các năm |
5 | Tổ chức kiểm tra, đánh giá |
|
|
|
a | Theo dõi, tổng hợp, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị có liên quan | Hằng năm |
b | Định kỳ sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị có liên quan | 5 năm và kết thúc Chiến lược |