Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 5002/QĐ-BYT 2021 sửa đổi Hướng dẫn Khám sàng lọc trước tiêm vắc xin COVID-19 với trẻ em
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 5002/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5002/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 29/10/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung Bảng kiểm trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 đối với trẻ em
Ngày 29/10/2021, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 5002/QĐ-BYT về việc ban hành Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn Khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 đối với trẻ em.
Theo đó, Bộ Y tế bổ sung Bảng kiểm trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 đối với trẻ em. Cụ thể, các tiêu chí sàng lọc gồm: Tiền sử rõ ràng phản vệ với vắc xin phòng COVID-19 lần trước hoặc các thành phần của vắc xin phòng COVID- 19; Đang mắc bệnh cấp tính, mạn tính tiến triển; Tiền sử dị ứng với bất kỳ dị nguyên nào; Rối loạn tri giác, rối loạn hành vi; Mắc các bệnh bẩm sinh, bệnh mạn tính ở tim, phổi, hệ thống tiêu hóa, tiết niệu, máu.....
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 5002/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 5002/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 5002/QĐ-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn Khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 đối với trẻ em
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06/8/2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/202I/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội khóa XV;
Theo đề nghị của Hội đồng chuyên môn xây dựng Phiếu sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em được thành lập theo Quyết định số 1971/QĐ-BYT ngày 27/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế tại cuộc họp ngày 27/10/2021.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c); - Các Thứ trưởng; - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; - Website: Cục KCB; - Lưu: VT, KCB |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5002/QĐ-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2021)
CƠ SỞ TIÊM CHỦNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KIỂM TRƯỚC TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỐI VỚI TRẺ EM
Họ và tên trẻ: ................................... Ngày sinh: .../..../..... Nam □ Nữ □
CCCD/CMT/Hộ chiếu (nếu có)..........................- Số điện thoại :.................
Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................
Họ tên bố/mẹ/người giám hộ:....................................... Số điện thoại: ......................
Đã tiêm mũi 1 vắc xin phòng COVID-19.
□ Chưa tiêm
□ Đã tiêm, loại vắc xin: ............................... Ngày tiêm: ...........................
I. Sàng lọc
Thân nhiệt: ............. oC Mạch .................... lần phút
1. Tiền sử rõ ràng phản vệ với vắc xin phòng COVID-19 lần trước hoặc các thành phần của vắc xin phòng COVID- 19 |
Không □ |
Có □ |
2. Đang mắc bệnh cấp tính, mạn tính tiến triển |
Không □ |
Có □ |
3. Tiền sử dị ứng với bất kỳ dị nguyên nào |
Không □ |
Có □ |
4. Rối loạn tri giác, rối loạn hành vi |
Không □ |
Có □ |
5. Mắc các bệnh bẩm sinh, bệnh mạn tính ở tim, phổi, hệ thống tiêu hóa, tiết niệu, máu..... |
Không □ |
Có □ |
6. Nghe tim, phổi bất thườngi |
Không □ |
Có □ |
7. Phản vệ độ 3 trở lên với bất kỳ dị nguyên nào (ghi rõ tác nhân dị ứng: ................................) |
Không □ |
Có □ |
8. Các chống chỉ định/trì hoãn khácii (nếu có, ghi rõ) ....................................................................................................... |
Không □ |
Có □ |
II. Kết luận
- Đủ điều kiện tiêm chủng ngay: Đủ điều kiện tiêm chủng ngay: Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường và KHÔNG có chống chỉ định tiêm vắc xin theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất □
- Chống chỉ định tiêm chủng vắc xin cùng loại: Khi có bất thường tại mục 1 □
- Trì hoãn tiêm chủng: Khi CÓ bất kỳ một điểm bất thường tại mục 2 □
- Nhóm thận trọng khi tiêm chủng: Khi có bất kỳ một điểm bất thường tại các mục 3, 4 □
- Chuyển khám sàng lọc, tiêm chủng tại bệnh viện: Khi CÓ bất thường tại mục 5, 6, 7 □
Lý do: ................................................................................................................................
Thời gian ...... giờ ........ phút, ngày ... tháng ....... năm . ...
Người thực hiện sàng lọc
(ký, ghi rõ họ và tên)
-------------------
i Chỉ định tiêm tại bệnh viện nếu đánh giá tình trạng hiện tại không có chỉ định cấp cứu
ii Các trường hợp chống chỉ định/trì hoãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với loại vắc xin hoặc phát hiện có các yếu tố bất thường khác.