Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 41/2012/TT-BCT về xuất khẩu khoáng sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 41/2012/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2012/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 21/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phải báo cáo UBND tỉnh trước khi xuất khẩu khoáng sản
Đây là một trong những nội dung được quy định tại Thông tư số 41/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương ngày 24/12/2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản.
Thông tư này quy định chỉ có doanh nghiệp mới được phép xuất khẩu khoáng sản và chỉ được xuất khẩu các loại khoáng sản trong Danh mục cho phép, đã qua chế biến, đạt tiêu chuẩn chất lượng và có nguồn gốc hợp pháp.
Nếu không đáp ứng đủ các điều kiện trên, doanh nghiệp phải báo cáo UBND cấp tỉnh (nơi khoáng sản đó được khai thác, chế biến) để UBND tổ chức kiểm tra, xác nhận và có văn bản đề nghị Bộ Công Thương xem xét, giải quyết, cụ thể trong các trường hợp như: Khoáng sản có tên trong danh mục được xuất khẩu, đã chế biến nhưng không thể đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định do nguyên nhân khách quan (do đặc điểm địa chất mỏ, trình độ công nghệ hiện tại...); khoáng sản tồn kho của các mỏ có giấy phép khai thác nhưng đã hết hiệu lực...
Cũng theo Thông tư này, khi làm thủ tục xuất khẩu khoáng sản, ngoài việc thực hiện các quy định của Hải quan, doanh nghiệp còn phải xuất trình các lại giấy tờ như: Phiếu phân tích mẫu để xác nhận sự phù hợp về tiêu chuẩn, chất lượng của lô hàng xuất khẩu, do một phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS cấp; Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của khoáng sản xuất khẩu...
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 04/02/2013 và thay thế Thông tư số 08/2008/TT-BCT ngày 18/06/2008.
Xem chi tiết Thông tư 41/2012/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 41/2012/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 41/2012/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về xuất khẩu khoáng sản
-------------------------
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về xuất khẩu khoáng sản như sau:
Than, dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên, condensate, băng cháy, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng, hợp kim, kim loại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài. Khi ban hành Nghị định mới thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP thì việc xuất khẩu khoáng sản nói ở Khoản này sẽ thực hiện theo Nghị định mới.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản.
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Được khai thác từ các mỏ, điểm mỏ có Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, còn hiệu lực; hoặc
- Được nhập khẩu hợp pháp; hoặc
- Do cơ quan nhà nước nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại.
Khoáng sản nhập khẩu (để tái xuất hoặc để chế biến phục vụ xuất khẩu) được coi là hợp pháp khi có Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu có xác nhận của Hải quan cửa khẩu (bản sao có chứng thực theo quy định).
Đối với khoáng sản tịch thu, phát mại, phải có các chứng từ sau: Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung công quỹ, Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá (bản sao có chứng thực theo quy định).
- Phiếu phân tích mẫu để xác nhận sự phù hợp về tiêu chuẩn, chất lượng của lô hàng xuất khẩu, do một phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS cấp.
- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của khoáng sản xuất khẩu, cụ thể là:
- Khoáng sản có tên trong danh mục được xuất khẩu, đã qua chế biến nhưng không thể đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định do nguyên nhân khách quan (như: do đặc điểm địa chất mỏ, khoáng sản là sản phẩm phụ thu hồi được trong quá trình chế biến khoáng sản chính, quặng đuôi thải thu hồi được nhưng trình độ công nghệ hiện tại không thể nâng hàm lượng được v.v...).
- Khoáng sản tồn kho của các mỏ có giấy phép khai thác nhưng đã hết hiệu lực.
- Khoáng sản không thuộc danh mục được xuất khẩu, nhưng trong nước không có nhu cầu tiêu thụ hoặc không tiêu thụ hết.
- Khoáng sản xuất khẩu để đối lưu nhập khẩu hàng hóa cần thiết cho nhu cầu sản xuất trong nước.
Trên cơ sở văn bản đề nghị của UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 02 năm 2013 và thay thế Thông tư số 08/2008/TT- BCT ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản.
Nơi nhận: - Ban bí thư T.W Đảng; - Văn phòng Tổng bí thư; - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao; - Tòa án Nhân dân Tối cao; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Tổng cục Hải quan; - Công báo; - Website Chính phủ; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Công Thương; - Website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, CNNg. |
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Lê Dương Quang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công Thương)
TT |
Danh mục khoáng sản xuất khẩu |
Tiêu chuẩn, chất lượng |
Ghi chú |
1 |
Sản phẩm chế biến từ quặng Titan |
|
|
1.1. Bột zircon |
ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt ≤ 75 µm |
|
|
1.2. Ilmenite hoàn nguyên |
TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27%. |
|
|
1.3. Xỉ titan loại 1 |
TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10% |
|
|
1.4. Xỉ titan loại 2 |
85%>TiO2≥70%, FeO ≤ 10% |
|
|
1.5. Tinh quặng Rutil 1.6. Rutil nhân tạo/rutile tổng hợp 1.7. Tinh quặng Monazit
|
TiO2 ≥ 83% TiO2 ≥ 83% REO ≥ 57% |
|
|
2 |
Sản phẩm chế biến từ quặng Bôxít 2.1. Alumin |
Al2O3 ≥ 98,5% |
|
2.2. Hydroxit nhôm - Al(OH)3 |
Al2O3 ≥ 64% |
|
|
3 |
Tinh quặng đồng (Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo) |
Cu≥20% |
Xuất khẩu đến hết năm 2015 |
4 |
Tinh quặng Vonfram (Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo) |
WO3≥ 55% |
Xuất khẩu đến hết năm 2015 |
5 |
Tinh quặng Bismut |
Bi ≥ 70% |
|
6 |
Tinh quặng Niken (Công ty TNHH Mỏ Nikel Bản Phúc) |
Ni ≥ 9,5% |
|
7 |
Bột ôxit đất hiếm riêng rẽ |
TREO ≥ 99% |
|
8 |
Tinh quặng Fluorit |
CaF2 ≥ 90% |
|
9 |
Đá hoa trắng 9.1. Dạng bột |
- Cỡ hạt < 1mm; độ trắng ≥ 90% |
|
9.2. Dạng cục |
- Cỡ hạt từ 1mm đến 400 mm; độ trắng ≥ 85% |
Xuất khẩu đến hết năm 2015 |
|
10 |
Bột barit |
BaSO4≥90%, cỡ hạt<1mm |
|
Biểu mẫu 01
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN NĂM…
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:
(kèm theo Báo cáo số ………../UBND-CN ngày… tháng .....năm….. của tỉnh…………….)
TT |
Tên Doanh nghiệp, Tên mỏ, Nhà máy chế biến quặng |
Số Giấy phép khai thác, chế biến. |
Công suất khai thác, chế biến, theo Giấy phép (nghìn tấn/năm) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
Tiêu thụ trong nước (nghìn tấn) |
Xuất khẩu |
||||
Quặng nguyên khai |
Tinh quặng |
Quặng nguyên khai |
Tinh quặng |
Quặng nguyên khai |
Tinh quặng |
Số lượng (nghìn tấn) |
Gía trị (USD) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
Sản phẩm từ quặng titan (ví dụ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Công ty CP Hoà Tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỏ Titan Cây Châm..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà máy xỉ titan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. |
Công ty CP Khoáng sản Thắng Lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỏ .......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm từ quặng bôxit |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tinh quặng Niken |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tinh quặng Fluorit |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tinh quặng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|