Thông tư 40/2011/TT-BCT quy định về khai báo hóa chất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 40/2011/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2011/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Nam Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/11/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ban hành 05 loại biểu mẫu sử dụng trong khai báo hóa chất
Ngày 14/11/2011, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 40/2011/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục và 05 loại biểu mẫu sử dụng trong việc khai báo hóa chất sản xuất, nhập khẩu trực tiếp và qua mạng Internet.
Hóa chất phải khai báo là hóa chất được sản xuất, nhập khẩu thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo quy định tại Phụ lục V Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 của Chính phủ như: Amiăng (Asbestos), flo, clo, brom, iot; dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; nhựa chưng (hắc ín), than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác; khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác...
Thông tư ban hành 05 loại biểu mẫu khai báo hóa chất sản xuất và khai báo hóa chất nhập khẩu, gồm: Mẫu Bản khai báo hóa chất; Mẫu Giấy xác nhận khai báo hóa chất; Mẫu Giấy biên nhận; Mẫu báo cáo tình hình khai báo hóa chất sản xuất trên địa bàn và Mẫu báo cáo tình hình nhập khẩu hóa chất.
Cũng theo quy định tại Thông tư này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận lần đầu qua mạng Internet phải đăng ký hồ sơ tham gia Hệ thống với Cục Hóa chất; chi tiết các bước thực hiện xem trong hướng dẫn đăng ký sử dụng tại trang chủ của Hệ thống cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu qua mạng Internet có địa chỉ tại: http://cuchoachat.gov.vn.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2011.
Xem chi tiết Thông tư 40/2011/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 40/2011/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KHAI BÁO HÓA CHẤT
Căn cứ Nghị định số 189/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Bộ trưởng Bộ Công thương quy định khai báo hóa chất như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về biểu mẫu khai báo hóa chất, khai báo hóa chất nhập khẩu trực tiếp và khai báo hóa chất qua mạng internet.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất (kể cả nhập khẩu hóa chất vào khu chế xuất) thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo.
BIỂU MẪU KHAI BÁO HÓA CHẤT VÀ KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU
BIỂU MẪU KHAI BÁO HÓA CHẤT VÀ KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, người được phân công thụ lý hồ sơ phải thông báo đầy đủ, cụ thể cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất các nội dung cần bổ sung, chỉnh sửa đối với hồ sơ chưa hợp lệ. Việc thông báo cho tổ chức, cá nhân có thể bằng email, fax hoặc điện thoại. Thời hạn cấp Giấy xác nhận được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ, thông tin chính xác.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều này, Cục Hóa chất cấp Giấy xác nhận. Mẫu Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
Cơ quan cấp Giấy xác nhận từ chối cấp Giấy xác nhận trong trường hợp bản khai báo hóa chất bị tẩy xóa, mờ không đọc được, không có dấu thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân.
Tổ chức, cá nhân có thể nhận trực tiếp Giấy xác nhận tại Cục Hóa chất hoặc nhận qua đường bưu điện.
KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU QUA MẠNG INTERNET
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận lần đầu phải đăng ký hồ sơ tham gia Hệ thống với Cục Hóa chất. Chi tiết các bước thực hiện xem trong hướng dẫn đăng ký sử dụng tại trang chủ của Hệ thống. Quy trình đăng ký tham gia Hệ thống thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân điền đầy đủ nội dung theo mẫu đơn đăng ký, sau đó gửi hồ sơ đăng ký quy định tại Khoản 1 Điều này theo hình thức: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Hóa chất.
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký quy định tại Khoản 1 Điều này, Cục Hóa chất kiểm tra tính chính xác của hồ sơ đăng ký.
Trên cơ sở hồ sơ đăng ký quy định tại Khoản 3 Điều này, Cục Hóa chất thông báo qua địa chỉ email mà tổ chức, cá nhân đã đăng ký trên hệ thống về tính hợp lệ của hồ sơ: đầy đủ hoặc chưa đầy đủ.
Sau khi điền đầy đủ thông tin vào mẫu khai báo hồ sơ đăng tải tại trang chủ của Hệ thống, tổ chức, cá nhân đăng ký file scan từ bản gốc và tiến hành kết nối thiết bị chữ ký số với máy tính để gửi hồ sơ.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Định kỳ trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, các doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất theo hình thức khai báo hóa chất trực tiếp thực hiện chế độ báo cáo về tình hình nhập khẩu hóa chất năm trước của đơn vị mình và gửi về Bộ Công thương (Cục Hóa chất) để theo dõi. Mẫu báo cáo tình hình nhập khẩu hóa chất theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số /2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương quy định khai báo hóa chất.
Phần I
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hóa chất: |
|
2. Mã số thuế: |
|
3. Địa chỉ của trụ sở chính: |
|
4. Điện thoại: Fax: Email: |
|
5. Họ và tên người đại diện pháp luật: Chức vụ: |
|
6. Loại hình hoạt động: Sản xuất □ Nhập khẩu □ Sử dụng □ |
|
7. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử dụng, bảo quản:
|
8. Cửa khẩu nhập hóa chất: |
9. Các thông tin khác: - Họ tên người phụ trách khai báo: - Số điện thoại di động: - Email: |
Phần II
THÔNG TIN VỀ HÓA CHẤT
1. Thông tin hóa chất
STT |
Mã HS |
Mã CAS |
Tên thương mại |
Tên IUPAC |
Công thức hóa học |
Khối lượng |
Mục đích sản xuất |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
2.1. Đối với loại hình nhập khẩu
Số Hóa đơn (Invoice):
Công ty xuất khẩu: Cửa khẩu nhập hóa chất: |
Ngày ký hóa đơn (Invoice):
Quốc gia: |
2.2. Đối với loại hình sản xuất
Địa chỉ nơi sản xuất:
Tôi cam đoan tất cả các thông tin khai báo trên đây đúng và đầy đủ theo quy định của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và Thông tư số 39/2011/TT-BCT./.
|
….., ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
Khối lượng được khai theo tổng số lượng nhập khẩu của hợp đồng, những lần nhập khẩu tiếp theo khai theo chi tiết của hóa đơn (invoice).
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) Số: ……./GXN-…(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (4)……, ngày tháng năm … |
GIẤY XÁC NHẬN
Khai báo hóa chất … (5)
Mã số khai báo: |
|
|
|
|
…………………………………… (2) xác nhận:
Công ty …..(6), địa chỉ trụ sở chính ….., điện thoại ….., fax … đã hoàn thành khai báo đối với các hóa chất … (5):
1.
2.
3.
(Nếu nhiều hơn có thể lập phụ lục kèm theo).
Chi tiết theo …(7) đính kèm.
(Nếu là sản xuất hóa chất thì không có nội dung này).
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan cấp Giấy xác nhận.
(2) Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan cấp Giấy xác nhận.
(4) Địa danh.
(5) Hóa chất sản xuất hoặc nhập khẩu. Nếu là hóa chất sản xuất thì ghi: khai báo hóa chất sản xuất năm cụ thể.
(6) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy xác nhận.
(7) Tên chứng từ mà doanh nghiệp gửi kèm khi khai báo.
(8) Tên viết tắt của phòng nghiệp vụ.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY BIÊN NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3)……, ngày tháng năm … |
GIẤY BIÊN NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác: ........................................................................................................
Đã tiếp nhận hồ sơ của ông (bà): ..............................................................................................
Đơn vị công tác: ......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản khai báo hóa chất □
2. Hợp đồng □
3. Hóa đơn mua bán hóa chất □
4. Phiếu an toàn hóa chất (nếu là hóa chất nguy hiểm) □
Thời hạn xác nhận khai báo hóa chất: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ phải bổ sung thông tin thì thời hạn xác nhận khai báo hóa chất được tính từ ngày hồ sơ đã được bổ sung đầy đủ, thông tin chính xác.
Để nhận Giấy xác nhận khai báo hóa chất, đề nghị doanh nghiệp tích vào ô dưới đây:
- Nhận trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy xác nhận □
- Nhận thông qua hệ thống bưu chính:
+ Chuyển phát nhanh □
+ Không chuyển phát nhanh □
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan cấp Giấy biên nhận
(2) Tên cơ quan cấp Giấy biên nhận
(3) Địa danh
- Giấy biên nhận phải đóng dấu treo ở đầu trang.
- Khi nhận kết quả phải có CMND (đối với cá nhân) hoặc xuất trình Giấy giới thiệu hay Giấy ủy quyền của DN
PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI BÁO HÓA CHẤT SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công thương)
UBND TỈNH, TP Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày tháng năm … |
BÁO CÁO
Tình hình khai báo hóa chất sản xuất năm …
Kính gửi: Cục Hóa chất - Bộ Công thương
Thực hiện Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số …/2011/TT-BCT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ Công thương quy định về khai báo hóa chất; Sở Công thương báo cáo tình hình khai báo hóa chất sản xuất trên địa bàn tỉnh năm … như sau:
STT |
Thông tin chung về doanh nghiệp |
Thông tin về hóa chất |
Mục đích sản xuất |
||||||
Tên Công ty |
Địa chỉ trụ sở chính |
ĐT |
Nơi đặt cơ sở sản xuất/sử dụng/cất giữ bảo quản |
Tên theo IUPAC |
Tên theo thương mại |
Công thức hóa học |
Khối lượng (tấn/năm) |
||
1 |
|
|
|
|
HC1 |
|
|
|
|
HC2 |
|
|
|
|
|||||
2 |
|
|
|
|
HC1 |
|
|
|
|
HC2 |
|
|
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 5
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …../… (1)-…(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Tình hình nhập khẩu hóa chất năm …(3)
Thực hiện Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số …/2011/TT-BCT ngày … tháng … năm 2011 quy định về khai báo hóa chất,
1. Công ty …(4)
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax: Email: Website:
Nơi đặt cơ sở sản xuất/sử dụng/cất giữ và bảo quản:
2. Họ và tên người đại diện:
3. Tình hình khai báo hóa chất nhập khẩu của Công ty (như bảng dưới đây):
STT |
Mã số HS |
Tên thương mại |
Tên theo IUPAC |
Công thức hóa học |
Khối lượng (…/năm) |
Mục đích nhập khẩu |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên doanh nghiệp.
(2) Chữ viết tắt tên phòng, bộ phận của doanh nghiệp.
(3) Ghi rõ năm cụ thể báo cáo.
(4) Tên đầy đủ của doanh nghiệp.