Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hoá chất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 108/2008/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 108/2008/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/10/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất - Theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành ngày 07/10/2008, quy định: các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hoá chất phải thiết lập khoảng cách an toàn từ khu vực sản xuất, cất giữ tới các điểm dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, nguồn nước sinh hoạt, khu bảo tồn thiên nhiên… Nếu trong cơ sở có nhiều loại hoá chất nguy hiểm, khoảng cách an toàn được xác định riêng cho từng loại hoá chất và lấy khoảng cách an toàn lớn nhất để áp dụng… Cơ sở sản xuất, kinh doanh hoá chất có điều kiện trong ngành thực phẩm phải có đủ trang thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng hoá chất, sản phẩm hoá chất ngành thực phẩm đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm quyền ngành y tế chấp nhận đối với từng lô sản phẩm xuất xưởng. Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở này phải có bằng đại học các ngành hoá thực phẩm, dược, y tế… Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoá chất có trách nhiệm khai báo bằng văn bản đến Bộ Công Thương trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông quan hoá chất. Xác nhận đã khai báo hoá chất của Bộ Công Thương là một điều kiện để tổ chức, cá nhân được nhập khẩu hoá chất lần tiếp theo… Các trường hợp được miễn trừ khai báo khi: Hoá chất được sản xuất, nhập khẩu một lần phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp; Hoá chất được sản xuất, nhập khẩu dưới 100 kg một năm không thuộc Danh mục hoá chất hạn chế sản xuất, kinh doanh và Danh mục hoá chất được kiểm soát theo công ước quốc tế… Tổ chức, cá nhân hoạt động hoá chất nếu có yêu cầu bảo mật thông tin về: Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh; Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại, phải có đề nghị bằng văn bản đến cơ quan tiếp nhận khai báo hoá chất và báo cáo hoạt động hoá chất. Tuy nhiên, những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm: Tên thương mại của hoá chất hoặc hỗn hợp hoá chất; Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hoá chất; Thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất; Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại các phụ gia, tạp chất... Nghị đinh này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Nghị định 108/2008/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 108/2008/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 108/2008/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 10 NĂM 2008
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT HÓA CHẤT
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về:
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
DANH MỤC HÓA CHẤT
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất, sản phẩm hóa chất hạn chế kinh doanh theo các ngành nghề tương ứng ngoài việc đảm bảo các điều kiện đã nêu từ Điều 7 đến Điều 11 Chương này còn phải đảm bảo các điều kiện về quy hoạch; điều kiện hạn chế kinh doanh; các điều kiện về an ninh, quốc phòng hay an toàn, trật tự xã hội khác quy định tại Luật Dược, Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
Khoảng cách an toàn phải được thay đổi phù hợp trong trường hợp sau:
NGƯỠNG HÀM LƯỢNG CHẤT NGUY HIỂM TRONG HỖN HỢP
PHẢI XÂY DỰNG PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Hóa chất nguy hiểm theo định nghĩa tại khoản 4 Điều 4 của Luật Hóa chất là các nhóm hóa chất nguy hiểm bao gồm các hóa chất với đặc tính chi tiết như sau:
STT |
Đặc tính độc hại |
Hàm lượng |
1 |
Độc cấp tính |
≥ 1.0% |
2 |
Bỏng hoặc ăn mòn da |
≥ 1.0% |
3 |
Có thể gây tổn thương nghiêm trọng đến niêm mạc |
≥ 1.0% |
4 |
Gây biến đổi ghen cấp I |
≥ 0.1% |
5 |
Gây ung thư |
≥ 0.1% |
6 |
Độc tính sinh sản |
≥ 0.1% |
7 |
Độc tính đối với bộ phận chức năng xác định (một lần phơi nhiễm) |
≥ 1.0% |
8 |
Độc tính đối với môi trường thủy sinh |
≥ 1.0% |
THÔNG TIN HÓA CHẤT
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo thuộc địa bàn quản lý.
Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai báo của các tổ chức, cá nhân nhập khẩu các hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo.
Tổ chức, cá nhân khai báo lập (02) bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:
Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục I
DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
STT |
Tên hóa chất |
Số CAS |
Bộ quản lý chuyên ngành |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Xăng, dầu và các chế phẩm dầu khí |
|
Bộ Công Thương |
2 |
Khí hóa lỏng, và các sản phẩm khí tự nhiên |
|
Bộ Công Thương |
3 |
Hóa chất công nghiệp nguy hiểm |
|
Bộ Công Thương |
4 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành y tế |
|
Bộ Y tế |
5 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành thực phẩm |
|
Bộ Y tế |
6 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong thú y |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành thủy sản |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phụ lục II
DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
STT |
Tên hóa chất |
Số CAS |
Bộ quản lý chuyên ngành |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Amiton: O,O-Dietyl S-[2-(dietylamino) etyl]phosphorothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
78-53-5 |
Bộ Công Thương |
2 |
PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafloro-2-(triflorometyl)-1-propen |
382-21-8 |
|
3 |
BZ: 3-Quinuclidinyl benzilat (*) |
6581-06-2 |
|
4 |
Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm metyl, etyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác |
|
|
|
Ví dụ. Metylphosphonyl diclorit Dimetyl metylphosphonat |
676-97-1 756-79-6 |
|
|
Ngoại trừ Fonofos: O-Etyl S-phenyl etylphosphonothiolothionate |
944-22-9 |
|
5 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalit |
|
|
6 |
Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidat |
|
|
7 |
Arsenic triclorit |
7784-34-1 |
|
8 |
2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid |
76-93-7 |
|
9 |
Quinuclidin-3-ol |
1619-34-7 |
|
10 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-clorit và các muối proton hóa tương ứng |
|
|
11 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-ol và các muối proton hóa tương ứng ngoại trừ: |
|
|
|
N,N-Dimetylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng |
108-01-0 |
|
|
N,N-Dietylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng |
100-37-8 |
|
12 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng |
|
|
13 |
Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyetyl) sulfit |
111-48-8 |
|
14 |
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol |
464-07-3 |
|
15 |
Phosgene: Carbonyl diclorit |
75-44-5 |
Bộ Công Thương |
16 |
Cyanogen cloride |
506-77-4 |
|
17 |
Hydrogen cyanide |
74-90-8 |
|
18 |
Chloropicrin: Trichloronitrometan |
76-06-2 |
|
19 |
Phosphorus oxyclorit |
10025-87-3 |
|
20 |
Phosphorus triclorit |
7719-12-2 |
|
21 |
Phosphorus pentaclorit |
10026-13-8 |
|
22 |
Trimetyl phosphit |
121-45-9 |
|
23 |
Trietyl phosphit |
122-52-1 |
|
24 |
Dimetyl phosphit |
868-85-9 |
|
25 |
Dietyl phosphit |
762-04-9 |
|
26 |
Sulfur monoclorit |
10025-67-9 |
|
27 |
Sulfur dicloride |
10545-99-0 |
|
28 |
Thionyl clorit |
7719-09-7 |
|
29 |
Etyldiethanolamin |
139-87-7 |
|
30 |
Metyldiethanolamin |
105-59-9 |
|
31 |
Trietanolamin |
102-71-6 |
|
32 |
Amônium Nitrat (hàm lượng >99,5%) |
6484-52-2 |
|
33 |
Nhóm các vật liệu nổ công nghiệp |
|
|
34 |
Aldrin |
309-00-2 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
35 |
Clordran |
57-74-9 |
|
36 |
Dieldrin |
60-57-1 |
|
37 |
Endrin |
72-20-8 |
|
38 |
Heptachlor |
76-44-8 |
|
39 |
Hexaclorobenzen |
118-74-1 |
|
40 |
Mirex |
2385-85-5 |
|
41 |
Toxaphen |
8001-35-2 |
|
42 |
Polychlorinated Biphenyls |
11097-69-1 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Phụ lục III
DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
STT |
Tên hóa chất |
Số CAS |
Mã số HS |
A |
Các hóa chất độc |
|
|
1 |
Các hợp chất O-Alkyl ( |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofloridat, |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
Sarin: O-Isopropylmetylphosphonofloridat |
107-44-8 |
2931.00 |
|
Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat |
96-64-0 |
2931.00 |
2 |
Các hợp chất O-Alkyl ( |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidocyanidat |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat |
77-81-6 |
2931.00 |
3 |
Các hợp chất O-Alkyl (H or |
|
2930.90 |
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl |
|
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng. |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
VX: O-Etyl S-2-diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat |
50782-69-9 |
2930.90 |
4 |
Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards): |
|
|
|
ú 2-Cloroetylchlorometylsulfit |
2625-76-5 |
2930.90 |
|
ú Khí gây bỏng: Bis (2-cloroetyl) sulfit |
505-60-2 |
2930.90 |
|
ú Bis (2-cloroetylthio) metan |
63869-13-6 |
2930.90 |
|
ú Sesquimustard: 1,2-Bis (2-cloroetylthio) etan |
3563-36-8 |
2930.90 |
|
ú 1,3-Bis (2-cloroetylthio) –n-propan |
63905-10-2 |
2930.90 |
|
ú 1,4-Bis (2-cloroetylthio) –n-butan |
142868-93-7 |
2930.90 |
|
ú 1,5-Bis (2-cloroetylthio) –n-pentan |
142868-94-8 |
2930.90 |
|
ú Bis (2-cloroetylthiometyl) ete |
63918-90-1 |
2930.90 |
|
ú Khí gây bỏng chứa Lưu Huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete |
63918-89-8 |
2930.90 |
5 |
Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2-Clorovinyldicloroarsin |
541-25-3 |
2931.00 |
|
Lewisite 2: Bis (2-chlorovinyl) cloroarsin |
40334-69-8 |
2931.00 |
|
Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl) arsine |
40334-70-1 |
2931.00 |
6 |
Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin |
538-07-8 |
2921.19 |
|
HN2: Bis(2-chloroetyl)metylamin |
51-75-2 |
2921.19 |
|
HN3: Tris(2-cloroetyl)amin |
555-77-1 |
2921.19 |
7 |
Saxitoxin |
35523-89-8 |
3002.90 |
8 |
Ricin |
9009-86-3 |
3002.90 |
B |
Các tiền chất |
|
|
9 |
Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit |
|
|
|
Ví dụ: DF: Metylphosphonyldiflorit |
676-99-3 |
2931.00 |
10 |
Các hợp chất O-Alkyl (H or |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl |
|
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoetyl metylphosphonit |
57856-11-8 |
2931.00 |
11 |
Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat |
1445-76-7 |
2931.00 |
12 |
Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat |
7040-57-5 |
2931.00 |
Phụ lục IV
DANH MỤC HÓA CHẤT CÓ YÊU CẦU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGĂN NGỪA, KHẮC PHỤC SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ DUY TRÌ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
STT |
Các hóa chất nguy hiểm |
Khối lượng (Tấn) |
1 |
Amôni nitrat (trên 98%) |
50 |
2 |
Kali nitrat (dạng tinh thể) |
1,250 |
3 |
Asen pentoxit, Axit asenic (V) và các muối của nó |
1,0 |
4 |
Asen trioxit, và các muối |
0,1 |
5 |
Brôm |
20,0 |
6 |
Clo |
10,0 |
7 |
Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel disulphit, dinikel trioxit) |
1,0 |
8 |
Etylenimine |
10,0 |
9 |
Flo |
10,0 |
10 |
Foocmaldehit (Nồng độ ≥ 90%) |
5,0 |
11 |
Hydrogen |
5,0 |
12 |
Hydro clorit (khí lỏng) |
25,0 |
13 |
Ankyl chì |
5,0 |
14 |
Các khí hóa lỏng đặc biệt dễ cháy (bao gồm cả LPG và khí tự nhiên hóa lỏng hoặc không hóa lỏng) |
50,0 |
15 |
Axetylene |
5,0 |
16 |
Etylen ôxyt |
5,0 |
17 |
Propylen ôxyt |
5,0 |
18 |
Metanol |
500,0 |
19 |
4, 4-Metylenebis (2-cloraniline) và/hoặc muối của nó ở dạng bột |
0,01 |
20 |
Metylisoxyanat |
0,15 |
21 |
Ôxy |
200,0 |
22 |
Toluen diisoxyanat |
10,0 |
23 |
Cacbonyl diclorit (phosgene) |
0,3 |
24 |
Asenic trihydrit (arsine) |
0,2 |
25 |
Phospho trihydrit (phosphin) |
0,2 |
26 |
Sulphur diclorit |
1,0 |
27 |
Sulphur trioxit |
15,0 |
28 |
Polyclorodibenzofurans and polyclorodibenzodioxins |
0,001 |
29 |
Các chất có khả năng gây ung thư có nồng độ trên 5% về khối lượng: 4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của nó, Benzotrichloride, Benzidine và/hoặc các muối, Bis (clorometyl) ete, Clometyl metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sulphat, Dimetyl sulphat, Dimetylcarbamoyl clorit, 1,2-Dibrom-3-cloropropan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitrosamin, Hexametylphosphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc muối của, 4-Nitrodiphenyl and 1,3-Propanesultone |
0,5 |
30 |
Sản phẩm dầu mỏ: (a) Xăng và xăng naphta (b) Dầu kerosen (bao gồm cả nhiên liệu động cơ) (c) Dầu đốt (bao gồm cả diesel nhiên liệu, dầu đốt lò và các hỗn hợp dầu nhiên liệu) |
2500,0 |
31 |
Acrylonitril |
20,0 |
32 |
Hidro selenit |
1,0 |
33 |
Nickel tetracacbonyl |
1,0 |
34 |
Ôxy diflorit |
1,0 |
35 |
Pentaboran |
1,0 |
36 |
Selenium hexaflorit |
1,0 |
37 |
Stibin (antimony hydril) |
1,0 |
38 |
Sulphua dioxit |
20,0 |
39 |
Tellurium hexaflorit |
1,0 |
40 |
2.2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%) |
5,0 |
41 |
1.1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%) |
5,0 |
42 |
tert-butyl peroxy acetat (>70%) |
5,0 |
43 |
tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%) |
5,0 |
44 |
tert-butylperoxy isopropylcarbonat (>80%) |
5,0 |
45 |
tert-butylperoxy maleat (>80%) |
5,0 |
46 |
tert-butylperoxy pivalat (>77%) |
5,0 |
47 |
Dibenzyl peroxydicarbonat (>90%) |
5,0 |
48 |
Dietyl peroxydicarbonat (>30%) |
5,0 |
49 |
2.2 Dihydroperoxypropan (>30%) |
5,0 |
50 |
Di-isobutyryl peroxit (>50%) |
5,0 |
51 |
Di-n-propyl peroxydicarbonat (>80%) |
5,0 |
52 |
Di-sec-butyl peroxydicarbonat (>80%) |
5,0 |
53 |
3.3.6.6.9.9-Hexametyl-1.2.4.5-tetroxacyclononat (>75%) |
5,0 |
54 |
Metyl ethyl ketone peroxit (>60%) |
5,0 |
55 |
Metyl isobutyl keton peroxit (>60%) |
5,0 |
56 |
Peraxetic axit (>60%) |
5,0 |
57 |
Natri clorat |
25 |
Phụ lục V
DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
Tên hóa chất |
Mã số Hải quan |
Cồn etylic và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ |
2207 20 |
Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo |
2503 |
Amiăng (Asbestos) |
2524 |
- Bột mi ca |
2525 20 |
-Talk đã nghiền, hoặc làm thành bột |
2526 20 |
Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự, có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm |
2707 |
- Benzen |
2707 10 |
- Toluen |
2707 20 |
- Xylen |
2707 30 |
- Naphthalen |
2707 40 |
- Phenol |
2707 60 |
Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác |
2708 |
- Chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs) |
2710 91 |
- Loại khác |
2710 90 |
Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác |
2711 |
- Khí thiên nhiên |
2711 11 |
- Propan |
2711 12 |
- Butan |
2711 13 |
- Etylen, propylen, butylen và butadien: |
2711 14 |
- Khí thiên nhiên |
2711 21 |
Flo, clo, brom và iot |
2801 |
- Clo |
2801 10 |
- Iot |
2801 20 |
- Flo, brom |
2801 30 |
Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo |
2802 |
Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác |
2804 |
- Hydro |
2804 10 |
- Argon |
2804 21 |
- Loại khác |
2804 29 |
- Nitơ |
2804 30 |
- Oxy |
2804 40 |
- Boron; tellurium |
2804 50 |
- Phospho |
2804 70 |
- Arsenic |
2804 80 |
- Selennium |
2804 90 |
Kim loại kiềm hoặc kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân |
2805 |
- Natri |
2805 11 |
- Kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau |
2805 30 |
- Thủy ngân |
2805 40 |
Hydro clorua (hydrocloric acid); axit closulfuric |
2806 |
- Hydro clorua (hydrochloric acid) |
2806 10 |
- Axit closulfuric |
2806 20 |
Axit sunfuric; axit sulfuric bốc khói (oleum) |
2807 |
Axit nitric; axit sulfonitric |
2808 |
Diphosphorous pentaoxide; axit phosphoric; axit polyphosphoric đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2809 |
- Diphosphorous pentaoxide |
2809 10 |
- Axit phosphoric và axit polyphosphoric: |
2809 20 |
Oxit Boron; axit boric |
2810 |
Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại |
2811 |
- Hydro florua (hydroflouric acids) |
2811 11 |
- Lưu huỳnh dioxit |
2811 23 |
Halogenua và Oxit halogenua của phi kim loại |
2812 |
- Clorua và oxit clorua |
2812 10 |
- Loại khác |
2812 90 |
Sulfua của phi kim loại; Phopho trisulfua thương phẩm |
2813 |
- Carbon disulfua |
2813 10 |
- Loại khác |
2813 90 |
Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước |
2814 |
Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit |
2815 |
Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit của stronti hoặc bari |
2816 |
Hydrazine và hydroxylamine và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác |
2825 |
Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác |
2826 |
Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iot và iot oxit |
2827 |
Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit |
2828 |
Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và peiodat |
2829 |
Sunfua; polysunfua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2830 |
Dithionit và sulfosilat |
2831 |
Sulfit; thiosulfat |
2832 |
Nitrit; nitrat |
2834 |
Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2935 |
- Phosphinat (hypophosphit) và phosphonat (phosphit) |
2835 10 |
- Phosphat: |
|
- Của mono hoặc |
2835 22 |
- Của trinatri |
2835 23 |
- Của kali |
2835 24 |
- Canxi hydrogenorthophosphate (dicalcium phosphate) |
2835 25 |
- Canxi phosphat khác |
2835 26 |
- Loại khác |
2835 29 |
- Poly phosphat: |
|
- Natri triphosphat (natri tripolyphosphat) |
2835 31 |
- Loại khác: |
2835 39 |
Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức |
2837 |
Fulminat, xyanat và thioxyanat |
2838 |
Borat; peroxoborat (perborat) |
2840 |
Muối của axit oxometalic hoặc axit perxometalic |
2841 |
- Aluminat |
2841 10 |
- Kẽm hoặc chì cromat |
2841 20 |
- Natri dicromat |
2841 30 |
- Cromat và dicromat khác; peroxocromat |
2841 50 |
- Manganit, manganat và permanganat: |
|
- Kali permanganat |
2841 61 |
- Loại khác |
2841 69 |
- Molipdat |
2841 70 |
- Vonframat |
2841 80 |
- Hợp chất vàng |
2843 30 |
- Hợp chất khác; hỗn hống |
2843 90 |
Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giàu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên |
2844 |
- Uran đã được làm nghèo tới U 235 và các hợp chất của nó; thori và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất tán xạ (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm kim loại và các chất hỗn hợp chứa uran đã được làm nghèo tới U235, thori hay các hợp chất của các sản phẩm trên |
2844 30 |
Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại đất hiếm, của yttrium hoặc của scandi, hoặc của hỗn hợp các kim loại này |
2846 |
- Hợp chất cerium |
2846 10 |
- Loại khác |
2846 90 |
Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure |
2847 |
Phosphua, đã hoặc chưa xác định vế mặt hóa học, trừ phosphua sắt |
2848 |
Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2849 |
Hydrua, nitrua, azide, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của nhóm 2849 |
2850 |
Hydrocarbon mạch hở |
2901 |
Hydrocarbon mạch vòng |
2902 |
Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon |
2903 |
- Clometan (Clorua metyl) và cloetan (clorua etyl) |
2903 11 |
- Dicloromethane (metylen clorua) |
2903 12 |
- Cloroform (trichloromethane) |
2903 13 |
- Carbon tetraclorua |
2903 14 |
- 1,2-Dichloroethane (etylen điclorua) |
2903 15 |
- Loại khác |
2903 19 |
- Vinyl clorua (cloetylen) |
2903 21 |
- Trichloroethylene |
2903 22 |
- Tetrachloroethylene (perchloroethylene) |
2903 23 |
- Loại khác |
2903 29 |
- Dẫn xuất flo hóa, brom hóa hoặc iot hóa của hydrocarbon mạch hở |
2903 30 |
- Trichlorofluoromethane |
2903 41 |
- Dichlorodifluoromethane |
2903 42 |
- Trichlorotrifluoroethanes |
2903 43 |
- Dichlorotetrafluorethanes và chloropentafluoroethane |
2903 44 |
- Các dẫn xuất khác đã halogen hóa hoàn toàn chỉ với flo và clo |
2903 45 |
- Bromochlorodiflouromethane, bromotrifluoromethane và dibromotetrafluoroethanes |
2903 46 |
- Các dẫn xuất halogen hóa hoàn toàn khá |
2903 47 |
- Loại khác |
2903 49 |
- Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic: |
|
- 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane |
2903 51 |
- Loại khác |
2903 59 |
Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon thơm: |
|
- Chlorobenzene, o-dichlorobenzene và p-dichlorobenzene |
2903 61 |
- Hexachlorobenzene và DDT (1,1,1- trichloro-2,2-bis (p-chlorophenyl) ethane) |
2903 62 |
- Loại khác |
2903 69 |
Dẫn xuất sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa |
2904 |
Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng |
2905 |
Phenol; rượu-phenol |
2907 |
Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu-phenol |
2908 |
- Dẫn xuất chỉ được halogen hóa, muối của chúng |
2908 10 |
- Dẫn xuất chỉ được sulfo hóa, muối và este của chúng |
2908 20 |
- Loại khác |
2908 90 |
Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2909 |
Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy, ete epoxy có vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng |
2910 |
Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng |
2911 |
Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyde |
2912 |
Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng |
2914 |
Axit carboxylic đơn chức, no, mạch hở và các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2915 |
- Axit fomic, muối và este của nó: |
|
- Axit fomic |
2915 11 |
- Muối của axit fomic |
2915 12 |
- Este của axit fomic |
2915 13 |
- Axit axetic và muối của nó; alhydric axetic: |
|
- Axit axetic |
2915 21 |
- Natri axetat |
2915 22 |
- Coban axetat |
2915 23 |
- Alhydrit axetic |
2915 24 |
- Loại khác |
2915 29 |
- Este của axit axetic: |
|
- Etyl axetat |
2915 31 |
- Vinyl axetat |
2915 32 |
- N-butyl axetat |
2915 33 |
- Isobutyl axetat |
2915 34 |
- 2 - Etoxyetyl axetat |
2915 35 |
- Loại khác |
2915 39 |
- Axit mono-, di- hoặc tricloaxetic, muối và este của chúng |
2915 40 |
- Axit propionic, muối và este của chúng |
2915 50 |
- Axit butanoic, aixt pentanoic, muối và este của chúng |
2915 60 |
- Axit palmitic, axit stearic, muối và este của chính |
2915 70 |
- Loại khác |
2915 90 |
Axit carboxylic đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2917 |
- Axit polycarboxylic đơn chức mạch hở, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng, các dẫn xuất của các chất trên: |
|
- Axit oxalic, muối và este của nó |
2917 11 |
- Axit adipic, muối và este của nó |
2917 12 |
- Axit azelaic, axit sebacic, muối và este của chúng |
2917 13 |
- Alhydrit maleic |
2917 14 |
- Loại khác |
2917 19 |
- Axit carboxylic đa chức cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên |
2917 20 |
- Axit carboxylic thơm đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|
- Dibutyl orthophthalates |
2917 31 |
- Dioctyl orthophthalates |
2917 32 |
- Dinonyl hoặc didecyl orthophthalates |
2917 33 |
- Este khác của các axit orthophthalates |
2917 34 |
- Alhydrit phthalic |
2917 35 |
- Axit terephthalic và muối của nó |
2917 36 |
- Dimethyl terephthalate |
2917 37 |
- Loại khác |
2917 39 |
Axit carboxylic có thêm chức oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2918 |
- Axit carboxylic có chức rượu nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất của các chất trên |
|
- Axit lactic, muối và este của nó |
2918 11 |
- Axit tactaric |
2918 12 |
- Muối và este của axit tactaric |
2918 13 |
- Axit citric |
2918 14 |
- Muối và este của axit citric |
2918 15 |
- Axit gluconic, muối và este của nó |
2918 16 |
- Loại khác |
2918 19 |
- Axit carboxylic có chức phenol nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|
- Axit salicylic và muối và este của nó |
2918 21 |
- Axit o-axetylsali cylic, muối và este của nó |
2918 22 |
- Este khác của axit salicylic và muối của nó |
2918 23 |
- Loại khác |
2918 29 |
- Axit carboxylic có chức aldehyt hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên |
2918 30 |
- Loại khác |
2918 90 |
Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2920 |
Hợp chất chức amin |
2921 |
Hợp chất amino chức oxy |
2922 |
Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic |
2924 |
Hợp chất chức nitril |
2926 |
Hợp chất diazo-, azo hoặc azoxy |
2927 |
Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin |
2928 |
Hợp chất chức nitơ khác |
2929 |
Hợp chất lưu huỳnh – hữu cơ |
2930 |
Hợp chất vô cơ - hữu cơ khác |
2931 |
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy |
2932 |
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố nitơ |
2933 |
Bột nổ đẩy |
3601 |
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bộ nổ đẩy |
3602 |
Hợp kim Xeri – sắt và các hợp kim tự cháy, dẫn lửa khác ở mọi dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy như đã ghi trong chú giải 2 của chương này |
3606 |
- Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu ga hóa lỏng đựng trong thùng dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa, có dung tích không quá 300 cm3 |
3606 10 |
- Loại khác |
3606 90 |
Các loại alkylbenzen hỗn hợp và các loại alkylnaphthalen hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm 29.02 |
3817 00 |
- Nhựa từ dầu mỏ, nhựa curmaron, nhựa inden hoặc nhựa curmaron-inden và polyterpen |
3911 10 |