Nghị định 26/2011/NĐ-CP sửa hướng dẫn Luật Hóa chất

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------------------------

Số: 26/2011/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2011

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2008/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 10 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT

------------------------

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương và Bộ trưởng Bộ Y tế,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung tên Điều, khoản 1, điểm b, bổ sung điểm d Điều 4
“Điều 4. Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; Danh mục hóa chất cấm và Danh mục hóa chất độc
1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục hóa chất theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 19 và Điều 23 của Luật Hóa chất, bao gồm:
b) Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh được sửa đổi, bổ sung (Phụ lục II);
d) Danh mục hóa chất độc phải xây dựng Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc (Phụ lục VI).”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5
“Điều 5. Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Biện pháp; Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thiết lập khoảng cách an toàn.
1. Ban hành kèm theo Nghị định này:
a) Danh mục hóa chất nguy hiểm tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định tại Điều 38 của Luật Hóa chất và thiết lập khoảng cách an toàn được sửa đổi, bổ sung (Phụ lục IV);
b) Danh mục hóa chất nguy hiểm mà tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (Phụ lục VII).
2. Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất quy định tại khoản 1 Điều này.”
3. Bổ sung khoản 1 Điều 6
“Điều 6. Danh mục hóa chất phải khai báo
1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hóa chất phải khai báo được sửa đổi, bổ sung (Phụ lục V).”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7
“Điều 7. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất hóa chất
a) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
b) Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
c) Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
d) Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
đ) Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
e) Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
g) Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Điều kiện kinh doanh hóa chất
a) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
b) Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
c) Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở kinh doanh hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
d) Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.”
5. Bổ sung Điều 7a sau Điều 7
“Điều 7a. Đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất phải có trách nhiệm trong việc cử lãnh đạo, người quản lý, người lao động trong cơ sở tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất.
2. Đối tượng được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất gồm: lãnh đạo, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động hóa chất; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất.
3. Nội dung đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất trong hoạt động hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác và chủng loại hóa chất, gồm:
a) Đối với lãnh đạo, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động hóa chất được đào tạo, huấn luyện kiến thức pháp luật về quản lý hoạt động hóa chất; kiến thức pháp luật liên quan đến phòng cháy, chữa cháy; quy định về khoảng cách an toàn; thực hiện Biện pháp, Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
b) Đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất được đào tạo, huấn luyện các nội dung về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành;
c) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định cụ thể chương trình, nội dung đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất trong hoạt động hóa chất cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Sau khi được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất, người đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận.
5. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn và ủy quyền cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các lớp đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất theo đúng nội dung, chương trình quy định tại khoản 3 Điều này và cấp Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất cho tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn quản lý.
6. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, cơ quan cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 5 Điều này có trách nhiệm báo cáo Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực gửi Bộ Công thương tình hình hoạt động đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất thuộc phạm vi quản lý.
7. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện kiểm tra hoạt động đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất của cơ quan cấp Giấy chứng nhận thuộc phạm vi quản lý.”
6. Bổ sung Điều 7b sau Điều 7
“Điều 7b. Hồ sơ, thủ tục, cơ quan xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 36 Luật Hóa chất.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, bao gồm:
a) Đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm;
b) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
c) Các tài liệu kèm theo (nếu có).
3. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất có trách nhiệm kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm trước khi cấp giấy chứng nhận. Thời hạn xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
5. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ chức việc xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc quản lý và thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thuộc phạm vi quản lý;
c) Quy định cụ thể các yêu cầu về nội dung, về tổ chức cấp Giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.”
7. Bổ sung Điều 7c sau Điều 7
“Điều 7c. Đăng ký sử dụng hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất theo quy định tại Chương V và Điều 63, Điều 64 Luật Hóa chất phải thực hiện việc đăng ký sử dụng hóa chất.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định cụ thể việc đăng ký sử dụng hóa chất trong phạm vi quản lý của mình; thực hiện kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất việc tổ chức, đăng ký sử dụng hóa chất.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 8
“Điều 8. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành y tế
1. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực dược
Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sử dụng trong lĩnh vực dược phải có người quản lý chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
2. Điều kiện sản xuất hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
Cơ sở sản xuất hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải có đủ các điều kiện sau:
a) Người trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
c) Có đủ trang thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng hàng hóa;
d) Có biện pháp quản lý về phòng, chống cháy nổ, sự cố hóa chất, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
Cơ sở kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải có đủ các điều kiện sau:
a) Người phụ trách về an toàn hóa chất có trình độ trung học trở lên về chuyên ngành hóa chất, trừ trường hợp kinh doanh các chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn thông dụng bao gồm: hương xua muỗi, bình xịt diệt côn trùng, kem xua côn trùng, tấm hóa chất xua muỗi dùng điện, dung dịch xua muỗi dùng điện, màn tẩm hóa chất diệt muỗi và bả diệt gián, ruồi;
b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
c) Có biện pháp quản lý về phòng chống cháy nổ, sự cố hóa chất, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Điều kiện sản xuất hóa chất sử dụng trong trang thiết bị y tế
Cơ sở sản xuất hóa chất sử dụng trong trang thiết bị y tế phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Điều kiện kinh doanh hóa chất sử dụng trong trang thiết bị y tế
Cơ sở kinh doanh hóa chất sử dụng trong trang thiết bị y tế phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh trang thiết bị y tế theo quy định của pháp luật.”
9. Bổ sung tên Điều 12
“Điều 12. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 13
“Điều 13. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn
1. Các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục IV Nghị định này khi đầu tư mới phải thiết lập khoảng cách an toàn từ khu vực sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm tới các điểm dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài – sinh cảnh, khu bảo tồn biển, nguồn nước sinh hoat theo quy định tại Nghị định này và phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn.
2. Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá hiện trạng khu vực cần duy trì khoảng cách an toàn của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm đang tồn tại có các điều kiện về khoảng cách an toàn chưa đảm bảo theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm đang tồn tại, nếu chưa thiết lập khoảng cách an toàn thì phải có lộ trình xác định khoảng cách an toàn và báo cáo việc thực hiện lộ trình với Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Việc thiết lập khoảng cách an toàn phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 12 năm 2012.”
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 18
“Điều 18. Thủ tục khai báo hóa chất
1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất
a) Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo trên địa bàn quản lý;
b) Tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất lập 01 (một) bộ hồ sơ gồm các tài liệu: Bản khai báo hóa chất; Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu do Bộ Công Thương quy định đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm.
Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó tại Sở Công thương thì tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất khi thành phần hóa chất không thay đổi;
c) Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong một năm bằng văn bản đến Sở Công thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm;
d) Thời hạn xác nhận khai báo hóa chất của Sở Công thương là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
2. Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất
a) Bộ Công thương tiếp nhận hồ sơ khai báo của các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo;
b) Tổ chức, cá nhân khai báo lập 01 (một) bộ hồ sơ gồm các tài liệu: Bản khai báo hóa chất; Hóa đơn mua bán hóa chất; các giấy tờ khác (nếu có). Đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này, hồ sơ khai báo phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu do Bộ Công thương quy định và bản tiếng Anh trong trường hợp cần đối chiếu, so sánh.
Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó tại Bộ Công thương thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất khi thành phần hóa chất không thay đổi. Quy định này không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất nhập khẩu qua mạng điện tử;
c) Trước khi thông quan hóa chất, tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất có trách nhiệm thực hiện việc khai báo hóa chất với Bộ Công thương;
d) Thời hạn xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu của Bộ Công thương là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
3. Bộ Công thương quy định cụ thể mẫu Bản khai báo hóa chất, mẫu Giấy xác nhận khai báo hóa chất và quy định khai báo hóa chất nhập khẩu, báo cáo hóa chất qua mạng điện tử.
4. Các trường hợp miễn trừ khai báo
Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu một lần phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
5. Lệ phí khai báo hóa chất
Tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất sản xuất, khai báo hóa chất nhập khẩu phải nộp lệ phí khai báo theo quy định của pháp luật.”
12. Bổ sung Điều 18a sau Điều 18
“Điều 18a. Xác nhận Phiếu an toàn hóa chất đối với hóa chất xuất khẩu
Tổ chức, cá nhân trước khi xuất khẩu hóa chất phải ghi đầy đủ thông tin của hóa chất theo yêu cầu trong Phiếu an toàn hóa chất và phải được Bộ Công thương đánh giá, xác nhận vào Phiếu an toàn hóa chất.”
13. Sửa đổi khoản 2 Điều 20
“2. Bộ Công thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng Đề án Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.”
14. Sửa đổi khoản 2 Điều 22 như sau:
“2. Nghị định này thay thế Nghị định 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hóa chất.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Số CAS

Công thức hóa học

Bộ quản lý chuyên ngành

1

2

3

4

5

6

1

Amiton: O,O-Dietyl S-[2-dietylamino)etyl] phosphorothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

Phosphorothioic acid,S-[2-(diethylamino)ethyl] O,O-diethyl ester

78-53-5

C10H24NO3PS

Bộ Công thương

2

1,1,3,3,3-Pentaflo-2-(triflorometyl)-1-propen

1-Propene,1,1,3,3,3-pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-

382-21-8

C4F8

3

3-Quinuclidinyl benzilat

3-Quinuclidyl benzilate

6581-06-2

C21H23NO3

4

Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm metyl, etyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác

Ví dụ: Metanphosphonyl diclorua; 

 

 

 

5

Dimetyl metylphotphonat

Ngoại trừ Fonofos: O-Etyl S-phenyl etylphotphonothiolothionat

Dimethyl methylphosphonate

756-79-6

C3H9O3P

6

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) photphoramidic dihalit

 

 

 

7

Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-photphoramidat  

 

 

 

8

Asen Triclorua

Arsenous trichloride

7784-34-1

AsCl3

9

Axit 2,2-Diphenyl-2-hydroxy axetic

2-Hyroxy-2,2-diphenyl acetic acid

76-93-7

C14H12O3

10

3-Quinuclidinol

3-Quinuclidinol

1619-34-7

C7H13NO

11

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-clorit và các muối proton hóa tương ứng  

 

 

 

12

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-ol và các muối proton hóa tương ứng ngoại trừ:

 

 

 

13

N,N-Dimetylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng

N,N-Dimethylethanolamine

108-01-0

C4H11NO

14

N,N-Dietylaminoetanol và các muối hóa chất tương ứng

Diethylmonoethanolamine

100-37-8

C6H15NO

15

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng

 

 

 

16

2,2'-Dihydroxydiethyl sulfua

Bis(b-hydroxyethyl) sulfide

111-48-8

C4H10O2S

17

3,3-Dimetyl 2-butanol

2-Butanol,3,3-dimethyl-

464-07-3

C6H14O

18

Carbonyl diclorua

Carbonic dichloride

75-44-5

CCl2O

19

Xyanogen Clorua

Cyanogen chloride

506-77-4

(CN)Cl

20

Axit xyanic

Hydrogen cyanide

74-90-8

HCN

21

Triclo nitro metan

Methane,trichloronitro-

76-06-2

CCl3NO2

22

Photpho oxyclorua

Phosphorus oxychloride

10025-87-3

POCl3

23

Photpho triclorua

Phosphoroustrichloride

7719-12-2

PCl3

24

Photpho pentaclorua

Phosphoruschloride

10026-13-8

PCl5

25

Trimetyl photphit

Trimethyl phosphite

121-45-9

C3H9O3P

26

Trietyl photphit

Triethyl phosphite

122-52-1

C6H15O3P

27

Dimetyl photphit

Dimethyl phosphite

868-85-9

C2H7O3P

28

Dietyl photphit

Diethyl phosphite

762-04-9

C4H11O3P

29

Lưu huỳnh monoclorua

Sulfur monochloride

10025-67-9

S2Cl2

30

Lưu huỳnh diclorua

Sulfur dichloride

10545-99-0

SCl2

31

Thionyl clorua

Thionyl chloride

7719-09-7

SOCl2

32

Etyl dietanol amin

Ethyldiethanolamine

139-87-7

C6H15O2N

33

Dietanol metyl amin

Methyliminodiethanol

105-59-9

C5H13O2N

34

Trietanol amin

Triethanolamin

102-71-6

C6H15O3N

35

Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel, disulphit, dinikel trioxit)

 

 

 

36

Etylenimin

Ethylenimine

151-56-4

C2H5N

37

Flo

Fluorine

7782-41-4

F2

38

Formaldehit (Nồng độ ≥ 90%)

Formaldehyde (Conc. > 90%)

50-00-0

CH2O

39

Etylen oxit

Ethylene oxide

75-21-8

C2H4O

40

4,4-Metylen bis (2-cloanilin)

4,4’-Methylenebis (2-chloroaniline)

101-14-4

C13H12Cl2N2

41

Metyl isoxyanat

Methyl isocyanate

624-83-9

C2H3NO

42

Photpho trihydrua (photphin)

Phosphorus trihydride (phosphine)

7803-51-2

PH3

43

4-biphenyl amin

4-Aminobiphenyl

92-67-1

C12H11N

44

Benzo triclorua

Benzotrichloride

98-07-7

C7H5Cl3

45

Benzidin

Benzidine

92-87-5

C12H12N2

46

Bis(clo metyl) ete

Bis(chloromethyl)ether

542-88-1

C2H4Cl2O

47

1,2-dibrom etan

1,2-dibromoethane (ethylene dibromide)

106-93-4

C2H4Br2

48

Dietyl sulphat

Dietyl sulfate

64-67-5

C4H10O4S

49

Dimetyl sulphat

Dimethyl sulfate

77-78-1

C2H6O4S

50

Dimetylamin Carbonyl clorua

Dimethylcarbamoyl chloride

79-44-7

C3H6CINO

51

1,2-Dibrom-3-clo propan

1,2-Dibrom-3-chlorpropan

96-12-8

C3H5Br2Cl

52

1,2-Dimetyl hydrazin

1,2-Dimetylhydrazine

540-73-8

C2H8N2

53

Dimetylnitro amin

Dimethylnitrosamine

62-75-9

C2H6N2O

54

Hexametyl photpho amit

Hexamethylphosphoroamide

680-31-9

C6H18N3OP

55

Hydrazin

Hydrazine

302-01-2

N2H4

56

2-naphtyl amin

2-naphthylamine

91-59-8

C10H9N

57

4-Nitrobiphenyl

4-Nitrobiphenyl

92-93-3

C12H9NO2

58

Axit 1-Propanesulfonic

1,3-Propane sultone

1120-71-4

C3H6O3S

59

Hydro selenua

Hydrogen selenide

7783-07-5

H2Se

60

Niken tetraCarbonyl

Nickel tetraCarbonyle

13463-39-3

Ni(CO)4

61

Oxy diflorua

Oxygen difluoride

7783-41-7

F2O

62

Pentaboran

Pentaborane

19624-22-7

B5H9

63

Selen hexaflorua

Selenium hexafluoride

7783-79-1

SeF6

64

Stibin hydrua

Stibine (antimony hydril)

7803-52-3

H3Sb

65

Telu Hexaflorua

Tellurium hexafluoride

7783-80-4

TeF6

66

Thủy ngân Sulfua

Mercury sulfide

1344-48-5

HgS

67

Asen

Arsenic (Grey arsenic) Asen

7440-38-2

As

68

Thủy ngân

Mercury

7439-97-6

Hg

69

Axit Asenic

Arsenic acid

7774-41-6

H3AsO4.1/2 H2O

70

Axit asenic và các muối

Arsenic (V) acid and/or salts

7778-39-4

H3AsO4

71

Axit Metaasenic

Metaarsenic Acid

10102-53-1

HAsO3

72

Axit Pyroasenat

Pyroarsenic acid

13453-15-1

H4As2O7

73

Asen trioxit

Arsenic trioxide

1327-53-3

As2O3

74

Asen pentoxit

Diarsenic pentaoxide

1303-28-2

As2O5

75

Asen triflorua

Arsenous trifluoride

7784-35-2

AsF3

76

Asen tribromua

Arsenous tribromide

7784-33-0

AsBr3

77

Asen triiođua

Arseniciodide

7784-45-4

AsI3

78

Cacbon disulfua

Carbon disulfide

75-15-0

CS2

79

Chì (II) oxit 

Lead (II) oxide (Lead monoxide) 

1317-36-8

PbO

80

Chì tetraoxit

TriLead tetraoxide

1314-41-6

Pb3O4

81

Chì florua

Lead Fluoride

7783-46-2

PbF2

82

Chì (IV) florua 

Lead(IV) fluoride; Plumbane, tetrafluoro-

7783-59-7

PbF4

83

Cadimi florua

Cadmiumfluoride

7790-79-6

CdF2

84

Chì tetraflo borat

Lead tetrafluoroborate

13814-96-5

Pb(BF4)2

85

Cadimi tetrafloborat

 

14486-19-2

Cd(BF4)2

86

Natri xyanua

Sodium cyanide

143-33-9

NaCN

87

Kali xyanua

Potassium cyanide

151-50-8

KCN

88

Đồng (II) xyanua 

Copper dicyanide

14763-77-0

Cu(CN)2

89

Kẽm xyanua

Zinc cyanide

557-21-1

Zn(CN)2

90

Đồng (I) xyanua 

Copper cyanide

544-92-3

Cu(CN)

91

Canxi xyanua

Calcium cyanide

592-01-8

Ca(CN)2

92

Niken (II) xyanua

Nickel dicyanide

557-19-7

Ni(CN)2

93

Bari xyanua

Barium cyanide

542-62-1

Ba(CN)2

94

Cadimi xyanua

Cadmium cyanide

542-83-6

Cd(CN)2

95

Chì (II) xyanua

Lead dicyanide

592-05-2

Pb(CN)2

96

Coban (II) xyanua

Cobalt dicyanide

542-84-7

Co(CN)2

97

Coban (III) xyanua

Cobalt tricyanide

14965-99-2

Co(CN)3

98

Di kali niken tetraxyanua

Dipotassium nickel tetracyanide

14220-17-8

K2Ni(CN)4

99

Natri đồng (I) xyanua 

Sodium copper(I) cyanide

14264-31-4

Na2Cu(CN)3

100

Kali đồng (I) xyanua

Potassium copper(I) cyanide

13682-73-0

K2Cu(CN)3

101

Muối chì metasilicat

Lead monosilicate

10099-76-0

PbSiO3

102

Natri metaasenit

Sodium meta-arsennite

7784-46-5

NaAsO2

103

Kali metaasenit

Potassium meta-arsennite

10124-50-2

KAsO2

104

Canxi asenit

Tricalcium diarsenite

27152-57-4

Ca3(AsO3)2

105

Stronti metaasenit

Strontium arsenite

91724-16-2

Sr(AsO3)2

106

Bari asenit

Barium arsenite

125687-68-5

Ba3(AsO3)2

107

Sắt asenit

Ferric arsenite

63989-69-5

FeAsO3

108

Đồng hydroasenit

Copper arsenite

10290-12-7

CuHAsO3

109

Kẽm asenit

Zinc arsenite

10326-24-6

Zn(HAsO3)2

110

Chì asenit

Lead arsenite

10031-13-7

Pb(AsO2)2

111

Diamoni hydroasenat

Diammonium arsenate

7784-44-3

(NH4)2HAsO4

112

Tri natri asenat

Trisodium arserate

7631-89-2

Na3AsO4

113

Di natri hydoasenat

Disodium hydrogen arsenate

7778-43-0

Na2HAsO4

114

Natri dihydroasenat

Sodium dihydrogen arsenate

10103-60-3

NaH2AsO4

115

Kali dihydroasenat

Potassium arsenate

7784-41-0

KH2AsO4

116

Magie asenat

Magnesium arsenate

10103-50-1

Mg3(AsO4)2

117

Canxi asenat

Calcium arsenate

7778-44-1

Ca3(AsO4)2

118

Bari asenat

Tribarium diarsenate

13477-04-8

Ba3(AsO4)2

119

Sắt (III) asenat

Ferric arsenate

10102-49-5

FeAsO4

120

Sắt (II) asenat

Ferrous arsenate

10102-50-8

Fe3(AsO4)2

121

Đồng (I) dihydro asenat 

Copper dihydrogen arsenate

10103-61-4

Cu(H2AsO4)

122

Đồng (II) hydroasenat 

Copper hydrogen arsenate

29871-13-4

Cu2(HAsO4)

123

Đồng (I) asenat 

Tricopper arsenate

7778-41-8

Cu3AsO4

124

Đồng (II) asenat

Tricopper diarsenate

13478-34-7

Cu3(AsO4)2

125

Kẽm asenat

Zinc arsenate

1303-39-5

Zn3(AsO4)2

126

Chì diasenat

Trilead diarsenate

3687-31-8

Pb3(AsO4)2

127

Stinbi asenat

Antimony arsenate

28980-47-4

SbAsO4

128

Natri asenit

Sodium metaarsenate

15120-17-9

NaAsO3

129

Chì selenua

Lead selenide

12069-00-0

PbSe

130

Cadimi selenua

Cadmium selenide

1306-24-7

CdSe

131

Cadmi tellurua

Cadmium telluride

1306-25-8

CdTe

132

Bạc xyanua

Silver cyanide

506-64-9

AgCN

133

Bạc kali xyanua

Silver potassium cyanide

506-61-6

AgK(CN)2

134

Bạc asenit

Trisilver arsenate

7784-08-9

Ag3AsO3

135

Bạc asenat

Trisilver arsenate

13510-44-6

Ag3AsO4

136

Vàng xyanua

Gold cyanide

506-65-0

AuCN

137

Kali vàng (I) dixyanua

Gold Potassium Dicyanide

13967-50-5

KAu(CN)2

138

Kali vàng (III) tetraxyanua

Gold Potassium cation tetracyanide

14263-59-3

KAu(CN)4

139

Tetra kali vàng (I) pentaxyanua 

Tetra Potassium Gold (+1) cation pentaxyanide 

68133-87-9

K4AuC5N5

140

Asen trihydrua

Arsenic trihydride (arsine)

7784-42-1

AsH3

141

Xyanogen

Cyanogen (Oxalonitrile)

460-19-5

C2N2

142

Iốt xyanua

Cyanogen iodide

506-78-5

ICN

143

Brôm xyanua

Cyanogen bromide

506-68-3

BrCN

144

Diclo metan

Dichloromethane

75-09-2

CH2Cl2

145

Triclo metan

Chloroform

67-66-3

CHCl3

146

1,1,2 Triclo Etan

1,1,2-trichloroethene

79-01-6

C2HCl3

147

Tetraclo etylen

Tetrachloroethene

127-18-4

C2Cl4

148

1,1-diclo etylen

1,1-dichloroethylene

75-35-4

C2H2Cl2

149

Hexaclo cyclohexan

1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclohexane

608-73-1

C6H6Cl6

150

Dodecaclo pentaxyclodecan

Dodecachloropentacyclodecane

2385-85-5

C10Cl12

151

DDT

DDT

50-29-3

C14H9Cl5

152

Hexaclo benzen

Hexachlorobenzene

118-74-1

C6Cl6

153

Pentaclo phenol

Pentachlorophenol

87-86-5

C6HCl5O

154

p-Nitrophenol

4-Nitrophenol

100-02-7

C6H5NO3

155

Axetaldehit

Acetadehyde

75-07-0

C2H4O

156

Acrolein

2-Propenal

107-02-8

C3H4O

157

Chì axetat

Lead acetate trihydrate

6080-56-4

Pb(OAc)2.3H2O

158

Phenylamin

Phenylamine

62-53-3

C6H7N

159

2-naphtylamin

2-Naphthalenamine

91-59-8

C10H9N

160

2,4-diamino toluen

2,4-Diaminotoluene

95-80-7

C7H10N2

161

3,3’-Diclo benzidin

3,3’-Dichlorobenzidine

91-94-1

C12H10Cl2N2

162

4,4’-Di amino di phenyl metan

4,4’-Methylenedianiline

101-77-9

C13H14N2

163

2- Propen amit

2-Propenamide

79-06-1

C3H5NO

164

2- Propene nitrit

2-Propenenitrile

107-13-1

C3H3N

165

Demeton –O

Demeton – O

298-03-3

C8H19O3PS2

166

Demeton

Demeton

8065-48-3

C8H19O3PS2

167

Tetrametyl chì

Tetramethyllead

75-74-1

C4H12Pb

168

Tetraetyl chì

Tetraethyllead

78-00-2

C8H20Pb

169

Axit 4 – (Dimetylamino) azobenzene – 4’ – arsonic 

4-Dimethylaminoazobenzene arsonic acid

622-68-4

C14H16AsN3O3

170

Dimetyl hydro asinic

Dimethylarsinic acid

75-60-5

C2H7AsO2

171

Natri dimetyl asinat

Sodium dimethylarsinate

124-65-2

C2H7AsO2Na

172

Phenyl dicloasinat

Phenyl dichlorasine

696-28-6

C6H5AsCl2

173

Natri amino phenylasonat

Sodium aminophenol arsonate

127-85-5

C6H8As

174

Xyhexatin

Cyhexatin

13121-70-5

C18H34OSn

175

Tributyltin laurat

Tributyltin laurate

3090-36-6

C24H50O2Sn

176

Tributyltin axetat

Tributyltin acetate

56-36-0

C14H30O2Sn

177

Tri ethyltin sulphat

Triethyltin sulfate

57-52-3

C12H30O4SSn2

178

Di butyltin oxit

Dibultyltin oxide

818-08-6

C8H18OSn

179

Trietyltin axetat

Triethyltin acetate

1907-13-7

C8H18O2Sn

180

Tetra etyltin

Tetraethyltin

597-64-8

C8H20Sn

181

Trimetystannyl axetat

Trimethyltin acetate

1118-14-5

C5H12O2Sn

182

Tri phenyltin hydroxit

Triphenyltin hydroxide

76-87-9

C18H16OSn

183

Đồng axetoasenit

Cupric acetoarsenite

12002-03-8

C2H3O4AsCu

184

Di phenylamin Clo asin

Diphenylaminechlorasine

578-94-9

C12H9AsCIN

185

Axit Nitrophenol asonic

Nitrophenolarsonic acid

121-19-7

C6H6AsNO6

186

Etyl diclo asin

Ethyldichlorasine

598-14-1

C2H5AsCl2

187

Clo diphenyl asin

Chlorodiphenylarsine

712-48-1

C12H10AsCl

188

Axit Metylasonic

Methylarsonic acid

124-58-3

CH5AsO3

189

Axit Propylasonic

Propylarsonic acid

107-34-6

C3H9AsO3

190

Axit phenyl Asonic

Benzenearsonic acid

98-05-5

C6H7AsO3

191

Axit 2-nitrophenyl Asonic

2-nitrophenyl arsonic acid

5410-29-7

C6H6AsNO5

192

Axit 3-nitro-4-hydroxyphenyl Asonic

3-nitro-4-hydroxybenzene arsonic acid

121-19-7

C6H6AsNO6

193

Axit 4-nitrophenyl Asonic

4-nitrobenzene arsonic acid

98-72-6

C6H6AsNO5

194

Axit 2-Aminophenylasonic

2-Aminobenzene arsonic acid

2045-00-3

C6H8AsNO3

195

Axit 4-Aminophenylasonic

4-Aminobenzene arsonic acid

98-50-0

C6H8AsNO3

196

1,4 Dietylen dioxit

1,4-Dioxane

123-91-1

C4H8O2

197

Các hợp chất thủy ngân

 

 

 

198

Các hợp chất amiăng:

 

 

 

 

Actinolit

 

77536-66-4

 

 

Anthophillit

 

77536-66-5

 

 

Amosit

 

12172-73-5

 

 

Crocidolit

 

12001-28-4

 

 

Tremolit

 

77536-68-6

 

199

Các chất Polybrom biphenyl (PBBs):

 

 

 

 

Hexabrom biphenyl

1,1’-Biphenyl, hexabromo-

36355-01-8

C12H4Br6

 

Octabrom biphenyl

Octabromobiphenyl

27858-07-7

C12H2Br8

 

Decabrom biphenyl

Decabromobiphenyl

13654-09-6

C12Br10

200

Polychlorinated terphenyls (PCTs)

Polychlorinated terphenyls (PCTs)

61788-33-8

C18H14-nCln
(n=1-14)

201

Tri (2,3 dibrom propyl) phosphat

Tris(2,3-dibromopropyl) phosphate

126-72-7

C9H15Br6O4P

202

Chì tetraetyl (TEL)

Tetraethyllead

78-00-2

C8H20Pb

203

Chì tetrametyl (TML)

Tetramethyllead

75-74-1

C4H12Pb

204

Aldrin

Aldrin

309-00-2

C12H8Cl6

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

205

Clorindan

Chlorindan

57-74-9

C10H6Cl8

206

Dieldrin

Dieldrin

60-57-1

C12H8Cl6O

207

Endrin

Endrin

72-20-8

C12H8Cl6O

208

Heptacloran

Heptachlorane

76-44-8

C10H5Cl7

209

Hexaclo benzen

Hexalorobenzen

118-74-1

C6Cl6

210

Mirex

Mirex

2385-85-5

C10Cl12

211

Toxaphen

Toxaphene

8001-35-2

 

212

Polyclo biphenyls (PCBs)

Polychlorinatedbiphenyls (PCBs)

1336-36-3

C12H10-NCln
(n=1-10)

Bộ Tài nguyên và Môi trường

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC HÓA CHẤT NGUY HIỂM PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ THIẾT LẬP KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Công thức hóa học

Mã số CAS

Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh (kg)

1

1,2,3,7,8,9-Hexaclo dibenzo-p-dioxin

1,2,3,7,8,9-Hexachlorodibenzo-p-dioxin

C12H2Cl6O2

19408-74-3

100

2

1,2-Dibrom etan

1,2-Dibromoethane (ethylene dibromide)

C2H4Br2

106-93-4

50000

3

1,3,5-Triamino-2,4,6-trinitro benzen

1,3,5-Triamino-2,4,6-trinitrobenzene

C6H6N6O6

3058-38-6

50000

4

1,3-Butadien

1,3-Butadiene

C4H6

106-99-0

4540

5

1,3-Pentadien

1,3-Pentadiene

C5H8

504-60-9

4540

6

1,3-Propan sulton

1,3-Propanesultone

C3H6O3S

1120-71-4

1

7

1,1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%)

1,1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%)

C14H28O4

3006-86-8

5000

8

1-Buten

1-Butene

C4H8

106-98-9

4540

9

1-Clo propylen

1-Chlopropylene (1-Propene, 1-chloro-)

C3H5Cl

590-21-6

4540

10

1-Guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1-tetrazen

1-guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1-tetrazene

C2H8N10O

109-27-3

10000

11

1-Penten

1-Pentene

C5H10

109-67-1

4540

12

1-Propen-2-clo-1,3-diol diaxetat

1-propen-2-chloro-1,3-diol-diacetate

C7H9ClO4

10118-77-6

10

13

2,2’,4,4’,6,6’-Hexanitro stilben

2,2’,4,4’,6,6’-hexanitrostilbene

C14H6N6O12

20062-22-0

50000

14

2,2-Dimetyl propan

2,2-Dimethylpropane (Propane, 2,2-dimethyl-)

C5H12

463-82-1

4540

15

2,3,7,8-Tetraclo dibenzo-p-dioxin

2,3,7,8-tetrachlorodibenzo-p-dioxin

C12H4Cl4O2

1746-01-6

1

16

2,4,6-Trinitroanisol

2,4,6-trinitroanisole

C7H5N3O7

606-35-9

50000

17

2,4,6-Trinitrophenetol

2,4,6-trinitrophenetole

C8H7N3O7

4732-14-3

50000

18

2,4,6-Trinitrophenol

2,4,6-Trinitrophenol (picric acid)

C6H3N3O7

88-89-1

50000

19

2,4,6-Trinitroresorcinol

2,4,6-Trinitroresorcinol (styphnic acid)

C6H3N3O8

82-71-3

50000

20

2,4,6-trinitrotoluen

2,4,6-trinitrotoluene

C7H5N3O6

118-96-7

50000

21

2,2-Dihydroperoxypropan (>30%)

2,2 Dihydroperoxypropane (>30%)

C3H8O4

2614-76-8

5000

22

2,2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%)

2,2-Bis(tert-butylperoxy) butane (>70%)

C12H26O4

2167-23-9

5000

23

2-Buten

2-Butene

C4H8

107-01-7

4540

24

cis-2-Buten

2-Butene-cis

C4H8

590-18-1

4540

25

trans-2-Buten

2-Butene-trans (2-Butene, (E))

C4H8

624-64-6

4540

26

2-xyano-2-propanol

2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin) 

C4H7NO

75-86-5

200000

27

2-Clo propylen

2-Chloropropylene (1-Propene, 2-chloro-) 

C3H5Cl

557-98-2

4540

28

2-Methyl 1-buten

2-Methyl-1-butene

C5H10

563-46-2

4540

29

2-Methyl 1-propen

2-Methylpropene (1-Propene, 2-methyl-)

C4H8

115-11-7

4540

30

2-naphtylamin

2-naphtylamine

C10H9N

91-59-8

1

31

(E)-2-Penten

2-Pentene, (E)- 

C5H10

646-04-8

4540

32

(Z)-2-Penten

2-Pentene, (Z)-

C5H10

627-20-3

4540

33

3,3,6,6,9,9-Hexametyl-1,2,4,5-tetroxacyclononat (>75%)

3.3.6.6.9.9-Hexamethyl-1.2.4.5-tetroxacyclononate (>75%)

C11H22O4

22397-33-7

5000

34

3-Methyl 1-buten

3-Methyl -1-butene

C5H10

563-45-1

4540

35

4-(clo formyl) morpholin 

4-(chloroformyl) morpholine 

C5H8ClNO2

15159-40-7

1

36

4,4-Metylen bis (2-clo anilin) và/hoặc muối của nó ở dạng bột 

4,4’-Methylenebis (2-chloroaniline) and/or salts, in powder form

C13H12Cl2N2

101-14-4

10

37

4-Aminodiphenyl

4-Aminodiphenyl

C12H11N

92-67-1

1

38

Axit 4-flo butyric

4-fluorobutyric acid

C4H7FO2

462-23-7

1

39

Amit của axit 4-flo butyric

4-fluorobutyric acid, amides

 

 

1

40

Este của axit 4-flo butyric

4-fluorobutyric acid, esters

 

 

1

41

Muối của axit 4-flo butyric

4-fluorobutyric acid, salts

 

 

1

42

Axit 4-flo crotonic

4-fluorocrotonic acid

C4H5FO2

37759-72-1

1

43

Amit của axit 4-flo crotonic

4-fluorocrotonic acid, amides

 

 

1

44

Este của axit 4-flo crotonic

4-fluorocrotonic acid, esters

 

 

1

45

Muối của axit 4-flo crotonic

4-fluorocrotonic acid, salts

 

 

1

46

Axetaldehit

Acetaldehyde

C2H4O

75-07-0

4540

47

Axetylen

Acetylene

C2H2

74-86-2

5000

48

Acrolein

Acrolein (2-Propenal) 

C3H4O

107-02-8

2270

49

Acrylonitril

Acrylonitrile

C3H3N

107-13-1

20000

50

Acryloyl clorua

Acryloyl chloride (2-Propenoyl chloride)

C3H3ClO

814-68-6

2270

51

Aldicarb

Aldicarb

C7H14N2O2S

116-06-3

100

52

Rượu allyl (2-Propen-1-ol)

Allyl alcohol (2-Propen-1-ol)

C3H6O

107-18-6

6810

53

Allylamin (2-Propen-1-amine)

Allylamine (2-Propen-1-amine)

C3H7N

107-11-9

4540

54

Amiton

Amiton (VG)

C10H24NO3PS

78-53-5

1

55

Amoniac

Ammonia (anhydrous)

NH3

7664-41-7

4540

56

Amoni nitrat (trên 98%)

Ammonium nitrate

NH4NO3

6484-52-2

50.000

57

Anabasin (Pyridin,3-(2S)-2-piperidinyl)

Anabasine, (Pyridine,3-(2S)-2-piperidinyl-)

C10H14N2

494-52-0

100

58

Asen pentoxit

Arsenic pentoxide

As2O5

1303-28-2

1000

59

Axit asenic và hoặc các muối asenat

Arsenic (V) acid and/or salts

H3AsO4

7778-39-4

100

60

Asen hydrua

Arsen trihydride (arsine) 

AsH3

7784-42-1

200

61

Asen trioxit

Arsenic trioxide

As2O3

1327-53-3

100

62

Axit asenơ và các muối asenit

Arsenious (III) acid and/or salts

HAsO2

13768-07-5

100

63

Asen triclorua

Arsenous tricloride

AsCl3

7784-34-1

6810

64

Azinphos-etyl

azinphos-ethyl

C12H16N3O3PS2

2642-71-9

100

65

Azinphos-metyl

azinphos-methyl

C10H12N3O3PS2

86-50-0

100

66

Bari azit

Barium azide

Ba(N3)2

18810-58-7

50000

67

Bery (dạng bột và các hợp chất)

Beryllium (powders, compounds)

Be

7440-41-7

10

68

Bis (2,4,6-trinitrophenyl)amin 

bis(2,4,6-trinitrophenyl)amine 

C12H5N7O12

131-73-7

50000

69

Bis(2-clo etyl) sulfua

bis(2-chloroethyl) sulphide 

C4H8Cl2S

505-60-2

1

70

Bis(clo metyl) ete

bis(chloromethyl)ether

C2H4Cl2O

542-88-1

1

71

Boron triclorua

Boron trichloride (Borane, trichloro-) 

BCl­3

10294-34-5

2270

72

Boron triflorua

Boron trifluoride (Borane, trifluoro-) 

BF­3

20654-88-0

2270

73

Hỗn hợp boron triflorua và metyl ete (1:1) 

Boron trifluoride compound with methyl ether (1:1) (Boron, trifluoro (oxybis (metane)-, T-4-  

C2H6BF3O

353-42-4

6810

74

Brôm

Bromine 

Br2

7726-95-6

20000

75

Metyl bromua

Bromomethane (methyl bromide) 

CH3Br

74-83-9

200000

76

Brom triflo etylen

Bromotrifluorethylene (Ethene, bromotrifluoro-)

C2BrF3

598-73-2

4540

77

Butan

Butane

C4H10

106-97-8

4540

78

Buten

Butene

C4H8

25167-67-3

4540

79

Carbofuran

Carbofuran

C12H15NO3

1563-66-2

100

80

Carbon disulfua

Carbon disulfide 

CS2

75-15-0

9080

81

Carbon oxysulfua

Carbon oxysulfide (Carbon oxide sulfide (COS))

COS

463-58-1

4540

82

Carbonphenothion

Carbonphenothion

C11H16ClO2PS3

786-19-6

100

83

Carbonyl clorua (photgen)

Carbonyl dichloride (phosgene)

CCl2O

75-44-5

300

84

Coban kim loại và các hợp chất oxit, carbonnat, sulfua dạng bột

Cobalt metal, oxides, carbonates, sulphides, as powders

Co

7440-48-4

1000

85

Crimidin

Crimidine

C7H10ClN3

535-89-7

100

86

2-Butenal

Crotonaldehyde (2-Butenal)

C4H6O

4170-30-3

9080

87

(E)-2-Butenal 

Crotonaldehyde, (E)-(2-Butenal, (E)-)  

C4H6O

123-73-9

9080

88

Xyanogen (Etandinitril)

Cyanogen (Ethanedinitrile)

C2H2

460-19-5

4540

89

Xyanogen clorua

Cyanogen chloride

CCl N

506-77-4

4540

90

Xyanthoat

Cyathoate

C10H19N2O4PS

3734-95-0

100

91

Xycloheximit

Cycloheximide

C15H23NO4

66-81-9

100

92

Xyclohexan amin

Cyclohexylamine (Cyclohexanamine) 

C6H13N

108-91-8

6810

93

Xyclopropan

Cyclopropane

C3H6

75-19-4

4540

94

Xyclotetrametylen tetra nitramin

Cyclotetramethylenetetranitramine

C4H8N8O8

2691-41-0

50000

95

Xyclotrimetylen trinitramin

Cyclotrimethylene trinitramine

C3H6N6O6

121-82-4

50000

96

Clo fenvinphos

Chlorfenvinphos

C12H14Cl3O4P

470-90-6

100

97

Clo

Chlorine 

Cl2

7782-50-5

10000

98

Clo dioxit

Chlorine dioxide (Chlorine oxide (ClO2))

ClO2

10049-04-4

454

99

Clo monoxit

Chlorine monoxide (Chlorine oxide)

Cl2O

7791-21-1

4540

100

Cloroform

Chloroform (methane, trichloro-) 

CHCl3

67-66-3

9080

101

Clometyl metyl ete

Chloromethyl methyl ether

C2H5ClO

107-30-2

1

102

Clo trinitro benzen

Chlorotrinitrobenzene

C6H2ClN3O6

28260-61-9

50000

103

Demeton

Demeton

C16H38O6P2S4

8065-48-3

100

104

Dialifos

Dialifos

C14H17CINO4PS2

10311-84-9

100

105

Diazo dinitro phenol

Diazodinitrophenol

C6H2N4O5

87-31-0

10000

106

Dibenzyl peroxy dicacbonat (>90%)

Dibenzyl peroxydicarbonate  (>90%)

C16H14O6

2144-45-8

5000

107

Diboran

Diborane

B2H6

19287-45-7

1135

108

Diclo silan

Dichlorosilane (silane, dichloro-) 

Cl2H2Si

4109-96-0

4540

109

Dietyl peroxy dicarbonat (> 30%)

Dietyl peroxydicarbonate (>30%)

C6H10O6

14666-78-5

5000

110

Dietylen glycol dinitrat

Diethylene glycol dinitrate

C4H8N2O7

693-21-0

10000

111

1,1 Diflo etan

Difluoroethane (Ethane, 1,1-difluoro-)

C2H4F2

75-37-6

4540

112

Di-isobutyryl peroxit (> 50%)

Di-isobutyryl peroxide (> 50%)

C8H14O4

3437-84-1

5000

113

Dimefox

Dimefox

C4H12FN2OP

115-26-4

100

114

Axit dimetyl photphoamido xyanidic

Dimetyl phosphoramidocyanidic acid (C3H7N2P) 

C3H7N2P

63917-41-9

1000

115

Dimetyl amin

Dimethylamine (Methanamine, N-methyl-)

C2H7N

124-40-3

4540

116

Dimetylcarbamoyl clorua

Dimethylcarbamoyl chloride

C3H6CINO

79-44-7

1

117

Dimetyldiclo silan

Dimethyldichlorosilane (silane, dichlorodimethyl-)  

C2H6Cl2Si

75-78-5

2270

118

Dimetyl nitrosamin

Dimethylnitrosamine

C2H6N2O

62-75-9

1

119

2,4-Dinitro phenol và các muối

2,4-Dinitrophenol, salts

 

 

50000

120

Di-n-propyl peroxydicarbonat (> 80%)

Di-n-propyl peroxydicarbonate (> 80%)

C8H14O6

16066-38-9

5000

121

Diphacinon

Diphacinone

C23H16O3

82-66-6

100

122

Di-sec-butyl peroxydicarbonat (> 80%)

Di-sec-butyl peroxydicarbonate (> 80%)

C10H18O6

19910-65-7

5000

123

Disulfoton

Disulfoton

C8H19O2PS3

298-04-4

100

124

Epiclohydrin

Epichlorohydrin (oxirane, (chloromethyl-)

C3H5ClO

106-89-8

9080

125

Epn (Phosphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) ester)

Epn (Phosphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) ester)

C14H14NO4PS

2104-64-5

100

126

Etan

Ethane 

C2H6

74-84-0

4540

127

Ethion

Ethion

C9H22O4P2S4

563-12-2

100

128

Etyl axetylen

Ethyl acetylene (1-Butyne) 

C4H6

107-00-6

4540

129

Etyl clorua

Ethyl chloride (Ethane, chloro)

C2H5Cl

75-00-3

4540

130

Etyl ete

Ethyl ether (Ethane, 1,1’-oxybis-) 

C4H10O

60-29-7

4540

131

Etyl mercaptan

Ethyl mercaptan (Ethanethiol) 

C2H6S

75-08-1

4540

132

Etyl nitrat

Ethyl nitrate 

C2H5NO3

625-58-1

50000

133

Etyl nitrơ

Ethyl nitrite (Nitrous acid, ethyl ester)

C2H5NO2

109-95-5

4540

134

Etyl amin

Ethylamine (Ethanamine) 

C2H7N

75-04-7

4540

135

Etylen glycol dinitrat

Ethylene glycol dinitrate

C2H4N2O6

628-96-6

10000

136

Etylen oxit

Ethylene oxide

C2H4O

75-21-8

5000

137

Etylen diamin

Ethylenediamine (1,2-Ethanediamine) 

C2H8N2

107-15-3

9080

138

Etylenimin

Ethylenediamine

C2H5N

151-56-4

10000

139

Fluenetil (2-floetyl 4-Biphenylaxetat)

Fluenetil

C16H15FO2

4301-50-2

100

140

Flo

Fluorine 

F2

7782-41-4

10000

141

Axit flo axetic

Fluoroacetic acid

C2H3FO2

144-49-0

1

142

Amit của axit flo axetic

Fluoroacetic acid, amides

 

 

1

143

Este của axit flo axetic

Fluoroacetic acid, esters

 

 

1

144

Muối của axit flo axetic

Fluoroacetic acid, salts

 

 

1

145

Formaldehit (Nồng độ ≥ 90%)

Formaldehyde (Conc. > 90%)

CH2O

50-00-00

5000

146

Furan

Furan

C4H4O

110-00-9

2270

147

Hexametylphotphoroamit

Hexamethylphosphoroamide

C6H18N3OP

680-31-9

1

148

Hydrazin

Hydrazine

H4N2

302-01-2

6810

149

Hydrazin nitrat

Hydrazine nitrate

H5N3O3

13464-97-6

50000

150

Axit Hydroxyanic

Hydrocyanic acid

HCN

74-90-8

1135

151

Hydro

Hydrogen 

H2

1333-74-0

5000

152

Hydro cloric (khí lỏng)

Hydrogen chloride (liquefied gas)

HCl

7647-01-0

25000

153

Hydro florua

Hydrogen fluoride

HF

7664-39-3

50000

154

Hydro selenua

Hydrogen selenide

H2Se

7783-07-5

1000

155

Hydro sulfua

Hydrogen sulfide 

H2S

7783-06-4

4540

156

Hydroxy axetonitril

Hydroxyacetonitrile (glycolonitrile)

C2H3NO

107-16-4

100

157

Sắt pentacacbonyl

Iron, pentacacbonyl- (Iron carbonyl (Fe(CO)5), (TB-5-11)-) 

C5FeO5

13463-40-6

1135

158

Isobenzan

Isobenzan

C9H4Cl8O

297-78-9

100

159

Isobutan

Isobutane (Propane, 2-methyl)

C4H10

75-28-5

4540

160

Isobutyronitril (2 metyl propan nitril)

Isobutyronitrile (Propanenitrile, 2-methyl-)

C4H7N

78-82-0

9080

161

Isodrin

Isodrin

C12H8Cl6

465-73-6

100

162

Isopentan

Isopentane (Butane, 2-methyl-) 

C5H12

78-78-4

4540

163

Isopren

Isoprene (1,3-Butadinene, 2-methyl-)

C5H8

78-79-5

4540

164

Isopropyl clorua

Isopropyl chloride (Propane, 2-chloro-)

C3H7CI

75-29-6

4540

165

Isopropyl cloformat

Isopropyl chloformate (Carbonochloridic acid, 1-methylethyl ester) 

C4H7CIO2

108-23-6

6810

166

Isopropylamin

Isopropylamine (2-Propanamine) 

C3H9N

75-31-0

4540

167

Juglone (5-hydroxynaphthalen-1,4-dion)

Juglone (5-hydroxynaphthalene-1,4-dione)

C10H6O3

481-39-0

100

168

Chì 2,4,6-trinitroresorcinoxit

Lead 2,4,6-trinitroresorcinoxide lead styphnate)

C6HN3O8Pb

63918-97-8

50000

169

Alkyl chì

Lead alkyls

 

 

5000

170

Chì azit

Lead azide 

PbN6

13424-46-9

50000

171

Các khí hóa lỏng đặc biệt dễ cháy (bao gồm cả LPG) và khí thiên nhiên

Liquefied extremely flammable gases (including LPG) and natural gas 

 

 

50000

172

Thủy ngân fulminat

Mercury fulminate

C2HgN2O2

628-86-4

10000

173

Metacrylonitril

Methacrylonitrile (2-Propenenitrile, 2-methyl-)

C4H5N

126-98-7

4540

174

Metan

Methane

CH4

74-82-8

4540

175

Metanol

Methanol

CH4O

67-56-1

500000

176

Metyl clorua

Methyl chloride (Methane, chloro-) 

CH3Cl

74-87-3

4540

177

Metyl cloformat

Methyl chloroformate (Carbonochloridic acid, methylester) 

C2H3ClO2

79-22-1

2270

178

Dimetyl ete

Methyl ether (Methane, oxybis-)

C2H6O

115-10-6

4540

179

Metyl etyl keton peroxit (> 60%)

Methyl ethyl ketone peroxide (> 60%)

C8H18O6

1338-23-4

5000

180

Metyl format

Methyl formate (Formic acid, methyl ester) 

C2H4O2

107-31-3

4540

181

Metyl hydrazin

Methyl hydrazine (Hydrazine, methyl-) 

CH6N2

60-34-4

6810

182

Metyl isobutyl keton peroxit (nồng độ > 60%)

Methyl isobutyl ketone peroxide (> 60%)

C12H26O4

37206-20-5

50000

183

Metyl isoxyanat

Methyl isocyanate

C2H3NO

624-83-9

150

184

Metyl mercaptan

Methyl mercaptan (Methanethiol) 

CH4S

74-93-1

4540

185

Metyl thioxyanat

Methyl thiocyanate (Thiocyanic acid, methyl ester) 

C2H3NS

556-64-9

9080

186

Metyl amin

Methylamine (Methanamine) 

CH5N

74-89-5

4540

187

Metyl isoxyanat

Methylisocyanate

C2H3NO

624-83-9

150

188

Metyl triclo silan

Methyltrichlorosilane (Silane, trichloromethyl-) 

CH3Cl3Si

75-79-6

2270

189

Mevinphos

Mevinphos

C7H13O6P

7786-34-7

100

190

Niken và các hợp chất chứa Ni dạng bột có thể phát tán trong không khí (các loại oxit, carbonat, sulfua)

Nickel compounds in inhalable powder form (oxides, sulphides, carbonate)

Ni

7440-02-0

1000

191

Niken tetracarbonyl

Nickel tetracarbonyl

C4NiO4

13463-39-3

1000

192

Axit nitric

Nitric acid (conc 80% or greater)

HNO3

7697-37-2

6810

193

Nito monoxit

Nitric oxdide (Nitrogen oxide (NO))

NO

10102-43-9

4540

194

Nitro xenlulo (hàm lượng > 12,6% of nitrogen)

Nitrocellulose (containing > 12,6% of nitrogen)

 

9004-70-0

100000

195

Nito oxit

Nitrogen oxides

NOx

11104-93-1

50000

196

Nitro glyxerin

Nitroglycerin

C3H5N3O9

55-63-0

10000

197

n-Metyl-n,2,4,6-tetranitroanilin

n-Methyl-n,2,4,6-tetranitroaniline

C7H5N5O8

479-45-8

50000

198

Oleum (hỗn hợp axit sulfuric với lưu huỳnh trioxit)

Oleum (Fuming Sulfuric acid) (Sulfuric acid, mixture with sulfur trioxide)

H2SO4*nSO3

8014-95-7

4540

199

oo-Dietyl s-etylsulphinylmetyl phophothioat

oo-Diethyl s-ethylsulphinylmethyl phosphorothioate

C7H17O4PS2

2588-05-8

100

200

oo-Dietyl s-etylsulphonylmetyl photphothioat

oo-Diethyl s-ethylsulphonylmethyl phosphorothioate

C7H17O5PS2

2588-06-9

100

201

oo-Dietyl s-etylthiometyl photphothioat

oo-Diethyl s-ethylthiomethyl phosphorothioate

C7H17O3PS2

2600-69-3

100

202

oo-Dietyl s-isopropylthiometyl photphodithioat

oo-Diethyl s-isopropylthiomethyl phosphorodithioate

C8H19O2PS3

78-52-4

100

203

oo-Dietyl s-propylthiometyl photphodithioat

oo-Diethyl s-propylthiomethyl phosphorodithioate

C8H19O2PS3

3309-68-0

100

204

Oxydisulfoton

Oxydisulfoton

C8H19O3PS3

2497-07-6

100

205

Oxy

Oxygen

O2

7782-44-7

200000

206

Oxy diflorua

Oxygen difloride 

F2O

7783-41-7

1000

207

Paraoxon (diety 14-nitrophenylphotphat)

Paraoxon (diethyl 4-nitrophenylphosphate)

C10H14NO6P

311-45-5

100

208

Parathion

Parathion

C10H14NO5PS

56-38-2

100

209

Parathion-metyl

Parathion-methyl

C8H10NO5PS

298-00-0

100

210

Pensulfothion

Pensulfothion

C11H17O4PS2

115-90-2

100

211

Pentaboran

Pentaborane

B5H9

19624-22-7

1000

212

Pentaerythritol tetranitrat

pentaerythritol tetranitrate

C5H8N4O12

78-11-5

50000

213

Pentan

Pentane

C5H12

109-66-0

4540

214

Axit Peraxetic (> 60%)

Peracetic acid (> 60%)

C2H4O3

79-21-0

5000

215

Perclometyl mercaptan

Perchloromethylmercaptan (Methanesulfenyl chloride, trichloro-)

CCl4S

594-42-3

4540

216

Sản phẩm xăng dầu

(a) Xăng và xăng naphata

(b) Dầu kerosen (bao gồm cả nhiên liệu lỏng động cơ)

(c) Dầu đốt (bao gồm cả diesel nhiên liệu dầu đốt lò và các hỗn hợp dầu nhiên liệu)  

Petroleum products

(A) Gasoline and gasoline naphtha

(B) Oil and kerosene (including liquid fuel engine)
 

(C) Fuel oil (diesel fuel including fumace oil and fuel oil mixture)    

 

 

2500000

217

Piperidin

Piperidine

C5H11N

110-89-4

6810

218

Polyclo dibenzo furans và polyclodibenzo dioxins

Polychlorodibenzo-furans and polychlorodibenzo-dioxins

C12H6Cl2O2

33857-26-0

0

219

Kali nitrat (dạng tinh thể)

Potassium nitrate

KNO3

7757-79-1

1250

220

Promurit (1-(3,4-diclophenyl)-3-triazenethiocacboxamide)

Promurit (1-(3,4-dichlorophenyl)-3-triazenethiocarboxamide)

C7H6Cl2N4S

5836-73-7

100

221

Propadien

Propadiene (1,2-Propadiene) 

C3H4

463-49-0

4540

222

Propan

Propane 

C3H8

74-98-6

4540

223

Propionitril

Propionitrile (Propanenitrile) 

C3H5N

107-12-0

4540

224

Propyl cloformat

Propyl chloroformate (Carbonochloridic acid, propylester) 

C4H7ClO2

109-61-5

6810

225

Propylen

Propylene (1-Propene) 

C3H6

115-07-1

4540

226

Propylen oxit

Propylen oxide

C3H6O

75-56-9

5000

227

Propylen imin

Propyleneimine (Aziridine, 2-methyl-)

C3H7N

75-55-8

4540

228

Propin

Propyne (1-Propyne) 

C3H4

74-99-7

4540

229

Pyrazoxon

Pyrazoxon

C8H15N2O4P

108-34-9

100

230

Phorat

Phorate 

C7H17O2PS3

298-02-2

100

231

Phosacetim

Phosacetim

C14H13Cl2N2O2PS

4104-14-7

100

232

Phosphamidon

Phosphamidon

C10H19CINO5P

13171-21-6

100

233

Phot pho vàng

Phosphorus (White, yellow)

P4

7723-14-0

 

234

Phopho oxyclorua

Phosphorus oxychloride (Phosphoryl chloride)

POCl3

10025-87-3

2270

235

Photpho triclorua

Phosphorus trichloride (Phosphorous trichloride)

PCl3

7719-12-2

6810

236

Photpho trihydrua (photphin)

Phosphorus trihydride (phosphine)

PH3

7803-51-2

200

237

Selen hexaflorua

Selenium hexafloride

SeF6

7783-79-1

1000

238

Silan

Silane

SiH4

7803-62-5

4540

239

Natri clorat

Sodium chlorate

NaClO3

7775-09-9

25000

240

Natri picramat

Sodium picramate

C6H4N3NaO5

831-52-7

50000

241

Natri selenit

Sodium selenite

Na2SeO3

10102-18-8

100

242

Stibin (antimo hydrua)

Stibine (antimony hydril)

SbH3

7803-52-3

1000

243

Sulfotepp

Sulfotepp

C8H20O5P2S2

3689-24-5

100

244

Lưu huỳnh diclorua

Sulfur dichloride

SCl2

10545-99-0

100

245

Lưu huỳnh dioxit

Sulfur dioxide

SO2

7446-09-5

20000

246

Lưu huỳnh tetraflorua

Sulfur tetrafloride (Sulfur fluoride) 

SF4

7783-60-0

1135

247

Lưu huỳnh trioxit

Sulfur trioxide 

SO3

7446-11-9

15000

248

Lưu huỳnh diclorua

Sulfur dichloride 

SCl2

10545-99-0

1000

249

Tepp – tetraetyl pyrophotphat

T.E.P.P – (Tetraethyl pyrophosphate)

C8H20O7P2

107-49-3

100

250

Telu hexaflorua

Tellurium hexafloride

TeF6

7783-80-4

1000

251

Tert-butyl peroxy isobutyrat (>80%)

Tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%)

C8H16O3

109-13-7

5000

252

Tert-butyl peroxyaxetat  (>70%)

Tert-butyl peroxyacetate  (>70%)

C6H12O3

107-71-1

5000

253

Tert-butylperoxy isopropyl carbonat (>80%)

Tert-butylperoxy isopropylcarbonate (>80%)

C8H16O4

2372-21-6

5000

254

Tert-butylperoxy maleat (>80%)

Tert-butylperoxy maleate (>80%)

C8H12O5

1931-62-0

5000

255

Tert-butylperoxy pivalat (>77%)

Tert-butylperoxy pivalate (>77%)

C9H18O3

927-07-1

5000

256

Tetraflo etylen

Tetrafluoroethylene (Ethene, tetrafluoro-)

C2F4

116-14-3

4540

257

Tetrametylen disulphotetramin

Tetramethylenedisulphotetramine

C4H8N4O4S12

80-12-6

1

258

Tetrametyl silan

Tetramethylsilane (Silane, tetramethyl-)

C4H12Si

75-76-3

4540

259

Tetranitro metan

Tetranitromethane (Methane, tetranitro-)

CN4O8

509-14-8

4540

260

Tirpate (2,4-Dimetyl-2-formyl-1,3-dithiolan oxim metylcarbamat)

Tirpate(2,4-dimethyl-1,3-dithiolane-2-carboxaldehydeo-methylcarbamoyloxime)

C8H14N2O2S2

26419-73-8

100

261

Titan tetraclorua

Titanium tetrachloride (Titanium chloride (TiCl4) (T-4)-)

TiCl4

7550-45-0

1135

262

Toluen 2,6-diisoxyanat

Toluene 2,6-diisocyanate (Benzene, 1,3-diisocyanato-2-methyl-)1

C9H6N2O2

91-08-7

4540

263

Toluen diisoxyanat

Toluene di-isocyanate

C9H6N2O3

584-84-9

10000

264

Các chất có khả năng gây ung thư có nồng độ trên 5% về khối lượng:

4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của nó, Benzidin và/hoặc các muối, Bis (clorometyl) ete, Clometyl metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sulphat, Dimetyl sulphat, Dimetylcarbamoyl clorit, 1,2-Dibrom-3-clo propan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitro amin, Hexametylphotphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc muối của 4-Nitrodiphenyl and 1,3-Propanesulton

The potent carcinogen concentrations above 5% in volume: 4-Aminobiphenyl and/or its salts, Benzidine and/or salts, Bis (chloromethyl) ether, Chloromethyl methyl ether, 1,2- Dibromometan, Dietyl sulfate, Dimetyl sulfate, Dimetylcarbamoyl chlorit, 1,2-Dibrom-3-chloropropane, 1,2-Dimethylhydrazin, Dimethylnitrosomine, Hexamethylphosphoric triamide, 2-Naphtylamine and/or salts, 4-Nitrodiphenyland 1,3 Propanesultone

 

 

500

265

Thionazin

Thionazin

C8H13N2O3PS

297-97-2

100

266

Triclo silan

Trichlorosilane (Silane, trichloro-) 

SiHCl3

10025-78-2

4540

267

Trietylenemelamin

Triethylenemelamine

C9H12N6

51-18-3

10

268

Triflocloetylen

Trifluorochloroethylene (Ethene, chlorotrifluoro-) 

C2ClF3

79-38-9

4540

269

Trimetylamin

Trimethylamine (Methanamine, N, N-dimethyl) 

C3H9N

75-50-3

4540

270

Trimetylclosilan

Trimethylchlorosilane (Silane, chlorotrimethyl-) 

C3H9ClSi

75-77-4

4540

271

Trinitro anilin

Trinitroaniline

C6H4N4O6

489-98-5

50000

272

1,3,5-Trinitro benzen

Trinitrobenzene

C6H3N3O6

99-35-4

50000

273

Axit trinitro benzoic

Trinitrobenzoic acid 

C7H3N3O8

129-66-8

50000

274

Trinitro cresol

Trinitrocresol

C7H5N3O7

28905-71-7

50000

275

Vinyl acetat

Vinyl acetate monomer (Acetic acid ethenyl ester) 

C4H6O2

108-05-4

6810

276

Vinyl axetylen

Vinyl acetylene (1-Buten-3-yne)

C4H4

689-97-4

4540

277