Nghị định 26/2011/NĐ-CP sửa hướng dẫn Luật Hóa chất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
CHÍNH PHỦ Số: 26/2011/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2008/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 10 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT
------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương và Bộ trưởng Bộ Y tế,
NGHỊ ĐỊNH:
“Điều 4. Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; Danh mục hóa chất cấm và Danh mục hóa chất độc
1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục hóa chất theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 19 và Điều 23 của Luật Hóa chất, bao gồm:
b) Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh được sửa đổi, bổ sung (Phụ lục II);
d) Danh mục hóa chất độc phải xây dựng Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc (Phụ lục VI).”
“Điều 5. Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Biện pháp; Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thiết lập khoảng cách an toàn.
1. Ban hành kèm theo Nghị định này:
a) Danh mục hóa chất nguy hiểm tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định tại Điều 38 của Luật Hóa chất và thiết lập khoảng cách an toàn được sửa đổi, bổ sung (Phụ lục IV);
b) Danh mục hóa chất nguy hiểm mà tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (Phụ lục VII).
2. Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất quy định tại khoản 1 Điều này.”
“Điều 6. Danh mục hóa chất phải khai báo
1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hóa chất phải khai báo được sửa đổi, bổ sung (Phụ lục V).”
“Điều 7. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất hóa chất
a) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
b) Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
c) Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
d) Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
đ) Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
e) Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
g) Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Điều kiện kinh doanh hóa chất
a) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
b) Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
c) Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở kinh doanh hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
d) Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.”
“Điều 7a. Đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất phải có trách nhiệm trong việc cử lãnh đạo, người quản lý, người lao động trong cơ sở tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất.
2. Đối tượng được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất gồm: lãnh đạo, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động hóa chất; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất.
3. Nội dung đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất trong hoạt động hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác và chủng loại hóa chất, gồm:
a) Đối với lãnh đạo, người quản lý các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động hóa chất được đào tạo, huấn luyện kiến thức pháp luật về quản lý hoạt động hóa chất; kiến thức pháp luật liên quan đến phòng cháy, chữa cháy; quy định về khoảng cách an toàn; thực hiện Biện pháp, Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
b) Đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất được đào tạo, huấn luyện các nội dung về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành;
c) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định cụ thể chương trình, nội dung đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất trong hoạt động hóa chất cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Sau khi được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất, người đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận.
5. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn và ủy quyền cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các lớp đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất theo đúng nội dung, chương trình quy định tại khoản 3 Điều này và cấp Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất cho tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn quản lý.
6. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, cơ quan cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 5 Điều này có trách nhiệm báo cáo Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực gửi Bộ Công thương tình hình hoạt động đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất thuộc phạm vi quản lý.
7. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện kiểm tra hoạt động đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất của cơ quan cấp Giấy chứng nhận thuộc phạm vi quản lý.”
“Điều 7b. Hồ sơ, thủ tục, cơ quan xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 36 Luật Hóa chất.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, bao gồm:
a) Đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm;
b) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
c) Các tài liệu kèm theo (nếu có).
3. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất có trách nhiệm kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm trước khi cấp giấy chứng nhận. Thời hạn xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
5. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ chức việc xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc quản lý và thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thuộc phạm vi quản lý;
c) Quy định cụ thể các yêu cầu về nội dung, về tổ chức cấp Giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.”
“Điều 7c. Đăng ký sử dụng hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất theo quy định tại Chương V và Điều 63, Điều 64 Luật Hóa chất phải thực hiện việc đăng ký sử dụng hóa chất.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định cụ thể việc đăng ký sử dụng hóa chất trong phạm vi quản lý của mình; thực hiện kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất việc tổ chức, đăng ký sử dụng hóa chất.”
“Điều 8. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành y tế
1. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực dược
Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sử dụng trong lĩnh vực dược phải có người quản lý chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
2. Điều kiện sản xuất hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
Cơ sở sản xuất hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải có đủ các điều kiện sau:
a) Người trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
c) Có đủ trang thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng hàng hóa;
d) Có biện pháp quản lý về phòng, chống cháy nổ, sự cố hóa chất, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
Cơ sở kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải có đủ các điều kiện sau:
a) Người phụ trách về an toàn hóa chất có trình độ trung học trở lên về chuyên ngành hóa chất, trừ trường hợp kinh doanh các chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn thông dụng bao gồm: hương xua muỗi, bình xịt diệt côn trùng, kem xua côn trùng, tấm hóa chất xua muỗi dùng điện, dung dịch xua muỗi dùng điện, màn tẩm hóa chất diệt muỗi và bả diệt gián, ruồi;
b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
c) Có biện pháp quản lý về phòng chống cháy nổ, sự cố hóa chất, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Điều kiện sản xuất hóa chất sử dụng trong trang thiết bị y tế
Cơ sở sản xuất hóa chất sử dụng trong trang thiết bị y tế phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Điều kiện kinh doanh hóa chất sử dụng trong trang thiết bị y tế
Cơ sở kinh doanh hóa chất sử dụng trong trang thiết bị y tế phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh trang thiết bị y tế theo quy định của pháp luật.”
“Điều 12. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh”
“Điều 13. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn
1. Các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục IV Nghị định này khi đầu tư mới phải thiết lập khoảng cách an toàn từ khu vực sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm tới các điểm dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài – sinh cảnh, khu bảo tồn biển, nguồn nước sinh hoat theo quy định tại Nghị định này và phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn.
2. Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá hiện trạng khu vực cần duy trì khoảng cách an toàn của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm đang tồn tại có các điều kiện về khoảng cách an toàn chưa đảm bảo theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất nguy hiểm đang tồn tại, nếu chưa thiết lập khoảng cách an toàn thì phải có lộ trình xác định khoảng cách an toàn và báo cáo việc thực hiện lộ trình với Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Việc thiết lập khoảng cách an toàn phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 12 năm 2012.”
“Điều 18. Thủ tục khai báo hóa chất
1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất
a) Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo trên địa bàn quản lý;
b) Tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất lập 01 (một) bộ hồ sơ gồm các tài liệu: Bản khai báo hóa chất; Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu do Bộ Công Thương quy định đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm.
Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó tại Sở Công thương thì tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất khi thành phần hóa chất không thay đổi;
c) Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong một năm bằng văn bản đến Sở Công thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm;
d) Thời hạn xác nhận khai báo hóa chất của Sở Công thương là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
2. Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất
a) Bộ Công thương tiếp nhận hồ sơ khai báo của các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo;
b) Tổ chức, cá nhân khai báo lập 01 (một) bộ hồ sơ gồm các tài liệu: Bản khai báo hóa chất; Hóa đơn mua bán hóa chất; các giấy tờ khác (nếu có). Đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này, hồ sơ khai báo phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu do Bộ Công thương quy định và bản tiếng Anh trong trường hợp cần đối chiếu, so sánh.
Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó tại Bộ Công thương thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất khi thành phần hóa chất không thay đổi. Quy định này không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất nhập khẩu qua mạng điện tử;
c) Trước khi thông quan hóa chất, tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất có trách nhiệm thực hiện việc khai báo hóa chất với Bộ Công thương;
d) Thời hạn xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu của Bộ Công thương là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
3. Bộ Công thương quy định cụ thể mẫu Bản khai báo hóa chất, mẫu Giấy xác nhận khai báo hóa chất và quy định khai báo hóa chất nhập khẩu, báo cáo hóa chất qua mạng điện tử.
4. Các trường hợp miễn trừ khai báo
Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu một lần phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
5. Lệ phí khai báo hóa chất
Tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất sản xuất, khai báo hóa chất nhập khẩu phải nộp lệ phí khai báo theo quy định của pháp luật.”
“Điều 18a. Xác nhận Phiếu an toàn hóa chất đối với hóa chất xuất khẩu
Tổ chức, cá nhân trước khi xuất khẩu hóa chất phải ghi đầy đủ thông tin của hóa chất theo yêu cầu trong Phiếu an toàn hóa chất và phải được Bộ Công thương đánh giá, xác nhận vào Phiếu an toàn hóa chất.”
“2. Bộ Công thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng Đề án Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.”
“2. Nghị định này thay thế Nghị định 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hóa chất.”
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)
STT |
Tên hóa chất theo tiếng Việt |
Tên hóa chất theo tiếng Anh |
Số CAS |
Công thức hóa học |
Bộ quản lý chuyên ngành |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Amiton: O,O-Dietyl S-[2-dietylamino)etyl] phosphorothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
Phosphorothioic acid,S-[2-(diethylamino)ethyl] O,O-diethyl ester |
78-53-5 |
C10H24NO3PS |
Bộ Công thương |
2 |
1,1,3,3,3-Pentaflo-2-(triflorometyl)-1-propen |
1-Propene,1,1,3,3,3-pentafluoro-2-(trifluoromethyl)- |
382-21-8 |
C4F8 |
|
3 |
3-Quinuclidinyl benzilat |
3-Quinuclidyl benzilate |
6581-06-2 |
C21H23NO3 |
|
4 |
Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm metyl, etyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác Ví dụ: Metanphosphonyl diclorua; |
|
|
|
|
5 |
Dimetyl metylphotphonat Ngoại trừ Fonofos: O-Etyl S-phenyl etylphotphonothiolothionat |
Dimethyl methylphosphonate |
756-79-6 |
C3H9O3P |
|
6 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) photphoramidic dihalit |
|
|
|
|
7 |
Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-photphoramidat |
|
|
|
|
8 |
Asen Triclorua |
Arsenous trichloride |
7784-34-1 |
AsCl3 |
|
9 |
Axit 2,2-Diphenyl-2-hydroxy axetic |
2-Hyroxy-2,2-diphenyl acetic acid |
76-93-7 |
C14H12O3 |
|
10 |
3-Quinuclidinol |
3-Quinuclidinol |
1619-34-7 |
C7H13NO |
|
11 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-clorit và các muối proton hóa tương ứng |
|
|
|
|
12 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-ol và các muối proton hóa tương ứng ngoại trừ: |
|
|
|
|
13 |
N,N-Dimetylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng |
N,N-Dimethylethanolamine |
108-01-0 |
C4H11NO |
|
14 |
N,N-Dietylaminoetanol và các muối hóa chất tương ứng |
Diethylmonoethanolamine |
100-37-8 |
C6H15NO |
|
15 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng |
|
|
|
|
16 |
2,2'-Dihydroxydiethyl sulfua |
Bis(b-hydroxyethyl) sulfide |
111-48-8 |
C4H10O2S |
|
17 |
3,3-Dimetyl 2-butanol |
2-Butanol,3,3-dimethyl- |
464-07-3 |
C6H14O |
|
18 |
Carbonyl diclorua |
Carbonic dichloride |
75-44-5 |
CCl2O |
|
19 |
Xyanogen Clorua |
Cyanogen chloride |
506-77-4 |
(CN)Cl |
|
20 |
Axit xyanic |
Hydrogen cyanide |
74-90-8 |
HCN |
|
21 |
Triclo nitro metan |
Methane,trichloronitro- |
76-06-2 |
CCl3NO2 |
|
22 |
Photpho oxyclorua |
Phosphorus oxychloride |
10025-87-3 |
POCl3 |
|
23 |
Photpho triclorua |
Phosphoroustrichloride |
7719-12-2 |
PCl3 |
|
24 |
Photpho pentaclorua |
Phosphoruschloride |
10026-13-8 |
PCl5 |
|
25 |
Trimetyl photphit |
Trimethyl phosphite |
121-45-9 |
C3H9O3P |
|
26 |
Trietyl photphit |
Triethyl phosphite |
122-52-1 |
C6H15O3P |
|
27 |
Dimetyl photphit |
Dimethyl phosphite |
868-85-9 |
C2H7O3P |
|
28 |
Dietyl photphit |
Diethyl phosphite |
762-04-9 |
C4H11O3P |
|
29 |
Lưu huỳnh monoclorua |
Sulfur monochloride |
10025-67-9 |
S2Cl2 |
|
30 |
Lưu huỳnh diclorua |
Sulfur dichloride |
10545-99-0 |
SCl2 |
|
31 |
Thionyl clorua |
Thionyl chloride |
7719-09-7 |
SOCl2 |
|
32 |
Etyl dietanol amin |
Ethyldiethanolamine |
139-87-7 |
C6H15O2N |
|
33 |
Dietanol metyl amin |
Methyliminodiethanol |
105-59-9 |
C5H13O2N |
|
34 |
Trietanol amin |
Triethanolamin |
102-71-6 |
C6H15O3N |
|
35 |
Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel, disulphit, dinikel trioxit) |
|
|
|
|
36 |
Etylenimin |
Ethylenimine |
151-56-4 |
C2H5N |
|
37 |
Flo |
Fluorine |
7782-41-4 |
F2 |
|
38 |
Formaldehit (Nồng độ ≥ 90%) |
Formaldehyde (Conc. > 90%) |
50-00-0 |
CH2O |
|
39 |
Etylen oxit |
Ethylene oxide |
75-21-8 |
C2H4O |
|
40 |
4,4-Metylen bis (2-cloanilin) |
4,4’-Methylenebis (2-chloroaniline) |
101-14-4 |
C13H12Cl2N2 |
|
41 |
Metyl isoxyanat |
Methyl isocyanate |
624-83-9 |
C2H3NO |
|
42 |
Photpho trihydrua (photphin) |
Phosphorus trihydride (phosphine) |
7803-51-2 |
PH3 |
|
43 |
4-biphenyl amin |
4-Aminobiphenyl |
92-67-1 |
C12H11N |
|
44 |
Benzo triclorua |
Benzotrichloride |
98-07-7 |
C7H5Cl3 |
|
45 |
Benzidin |
Benzidine |
92-87-5 |
C12H12N2 |
|
46 |
Bis(clo metyl) ete |
Bis(chloromethyl)ether |
542-88-1 |
C2H4Cl2O |
|
47 |
1,2-dibrom etan |
1,2-dibromoethane (ethylene dibromide) |
106-93-4 |
C2H4Br2 |
|
48 |
Dietyl sulphat |
Dietyl sulfate |
64-67-5 |
C4H10O4S |
|
49 |
Dimetyl sulphat |
Dimethyl sulfate |
77-78-1 |
C2H6O4S |
|
50 |
Dimetylamin Carbonyl clorua |
Dimethylcarbamoyl chloride |
79-44-7 |
C3H6CINO |
|
51 |
1,2-Dibrom-3-clo propan |
1,2-Dibrom-3-chlorpropan |
96-12-8 |
C3H5Br2Cl |
|
52 |
1,2-Dimetyl hydrazin |
1,2-Dimetylhydrazine |
540-73-8 |
C2H8N2 |
|
53 |
Dimetylnitro amin |
Dimethylnitrosamine |
62-75-9 |
C2H6N2O |
|
54 |
Hexametyl photpho amit |
Hexamethylphosphoroamide |
680-31-9 |
C6H18N3OP |
|
55 |
Hydrazin |
Hydrazine |
302-01-2 |
N2H4 |
|
56 |
2-naphtyl amin |
2-naphthylamine |
91-59-8 |
C10H9N |
|
57 |
4-Nitrobiphenyl |
4-Nitrobiphenyl |
92-93-3 |
C12H9NO2 |
|
58 |
Axit 1-Propanesulfonic |
1,3-Propane sultone |
1120-71-4 |
C3H6O3S |
|
59 |
Hydro selenua |
Hydrogen selenide |
7783-07-5 |
H2Se |
|
60 |
Niken tetraCarbonyl |
Nickel tetraCarbonyle |
13463-39-3 |
Ni(CO)4 |
|
61 |
Oxy diflorua |
Oxygen difluoride |
7783-41-7 |
F2O |
|
62 |
Pentaboran |
Pentaborane |
19624-22-7 |
B5H9 |
|
63 |
Selen hexaflorua |
Selenium hexafluoride |
7783-79-1 |
SeF6 |
|
64 |
Stibin hydrua |
Stibine (antimony hydril) |
7803-52-3 |
H3Sb |
|
65 |
Telu Hexaflorua |
Tellurium hexafluoride |
7783-80-4 |
TeF6 |
|
66 |
Thủy ngân Sulfua |
Mercury sulfide |
1344-48-5 |
HgS |
|
67 |
Asen |
Arsenic (Grey arsenic) Asen |
7440-38-2 |
As |
|
68 |
Thủy ngân |
Mercury |
7439-97-6 |
Hg |
|
69 |
Axit Asenic |
Arsenic acid |
7774-41-6 |
H3AsO4.1/2 H2O |
|
70 |
Axit asenic và các muối |
Arsenic (V) acid and/or salts |
7778-39-4 |
H3AsO4 |
|
71 |
Axit Metaasenic |
Metaarsenic Acid |
10102-53-1 |
HAsO3 |
|
72 |
Axit Pyroasenat |
Pyroarsenic acid |
13453-15-1 |
H4As2O7 |
|
73 |
Asen trioxit |
Arsenic trioxide |
1327-53-3 |
As2O3 |
|
74 |
Asen pentoxit |
Diarsenic pentaoxide |
1303-28-2 |
As2O5 |
|
75 |
Asen triflorua |
Arsenous trifluoride |
7784-35-2 |
AsF3 |
|
76 |
Asen tribromua |
Arsenous tribromide |
7784-33-0 |
AsBr3 |
|
77 |
Asen triiođua |
Arseniciodide |
7784-45-4 |
AsI3 |
|
78 |
Cacbon disulfua |
Carbon disulfide |
75-15-0 |
CS2 |
|
79 |
Chì (II) oxit |
Lead (II) oxide (Lead monoxide) |
1317-36-8 |
PbO |
|
80 |
Chì tetraoxit |
TriLead tetraoxide |
1314-41-6 |
Pb3O4 |
|
81 |
Chì florua |
Lead Fluoride |
7783-46-2 |
PbF2 |
|
82 |
Chì (IV) florua |
Lead(IV) fluoride; Plumbane, tetrafluoro- |
7783-59-7 |
PbF4 |
|
83 |
Cadimi florua |
Cadmiumfluoride |
7790-79-6 |
CdF2 |
|
84 |
Chì tetraflo borat |
Lead tetrafluoroborate |
13814-96-5 |
Pb(BF4)2 |
|
85 |
Cadimi tetrafloborat |
|
14486-19-2 |
Cd(BF4)2 |
|
86 |
Natri xyanua |
Sodium cyanide |
143-33-9 |
NaCN |
|
87 |
Kali xyanua |
Potassium cyanide |
151-50-8 |
KCN |
|
88 |
Đồng (II) xyanua |
Copper dicyanide |
14763-77-0 |
Cu(CN)2 |
|
89 |
Kẽm xyanua |
Zinc cyanide |
557-21-1 |
Zn(CN)2 |
|
90 |
Đồng (I) xyanua |
Copper cyanide |
544-92-3 |
Cu(CN) |
|
91 |
Canxi xyanua |
Calcium cyanide |
592-01-8 |
Ca(CN)2 |
|
92 |
Niken (II) xyanua |
Nickel dicyanide |
557-19-7 |
Ni(CN)2 |
|
93 |
Bari xyanua |
Barium cyanide |
542-62-1 |
Ba(CN)2 |
|
94 |
Cadimi xyanua |
Cadmium cyanide |
542-83-6 |
Cd(CN)2 |
|
95 |
Chì (II) xyanua |
Lead dicyanide |
592-05-2 |
Pb(CN)2 |
|
96 |
Coban (II) xyanua |
Cobalt dicyanide |
542-84-7 |
Co(CN)2 |
|
97 |
Coban (III) xyanua |
Cobalt tricyanide |
14965-99-2 |
Co(CN)3 |
|
98 |
Di kali niken tetraxyanua |
Dipotassium nickel tetracyanide |
14220-17-8 |
K2Ni(CN)4 |
|
99 |
Natri đồng (I) xyanua |
Sodium copper(I) cyanide |
14264-31-4 |
Na2Cu(CN)3 |
|
100 |
Kali đồng (I) xyanua |
Potassium copper(I) cyanide |
13682-73-0 |
K2Cu(CN)3 |
|
101 |
Muối chì metasilicat |
Lead monosilicate |
10099-76-0 |
PbSiO3 |
|
102 |
Natri metaasenit |
Sodium meta-arsennite |
7784-46-5 |
NaAsO2 |
|
103 |
Kali metaasenit |
Potassium meta-arsennite |
10124-50-2 |
KAsO2 |
|
104 |
Canxi asenit |
Tricalcium diarsenite |
27152-57-4 |
Ca3(AsO3)2 |
|
105 |
Stronti metaasenit |
Strontium arsenite |
91724-16-2 |
Sr(AsO3)2 |
|
106 |
Bari asenit |
Barium arsenite |
125687-68-5 |
Ba3(AsO3)2 |
|
107 |
Sắt asenit |
Ferric arsenite |
63989-69-5 |
FeAsO3 |
|
108 |
Đồng hydroasenit |
Copper arsenite |
10290-12-7 |
CuHAsO3 |
|
109 |
Kẽm asenit |
Zinc arsenite |
10326-24-6 |
Zn(HAsO3)2 |
|
110 |
Chì asenit |
Lead arsenite |
10031-13-7 |
Pb(AsO2)2 |
|
111 |
Diamoni hydroasenat |
Diammonium arsenate |
7784-44-3 |
(NH4)2HAsO4 |
|
112 |
Tri natri asenat |
Trisodium arserate |
7631-89-2 |
Na3AsO4 |
|
113 |
Di natri hydoasenat |
Disodium hydrogen arsenate |
7778-43-0 |
Na2HAsO4 |
|
114 |
Natri dihydroasenat |
Sodium dihydrogen arsenate |
10103-60-3 |
NaH2AsO4 |
|
115 |
Kali dihydroasenat |
Potassium arsenate |
7784-41-0 |
KH2AsO4 |
|
116 |
Magie asenat |
Magnesium arsenate |
10103-50-1 |
Mg3(AsO4)2 |
|
117 |
Canxi asenat |
Calcium arsenate |
7778-44-1 |
Ca3(AsO4)2 |
|
118 |
Bari asenat |
Tribarium diarsenate |
13477-04-8 |
Ba3(AsO4)2 |
|
119 |
Sắt (III) asenat |
Ferric arsenate |
10102-49-5 |
FeAsO4 |
|
120 |
Sắt (II) asenat |
Ferrous arsenate |
10102-50-8 |
Fe3(AsO4)2 |
|
121 |
Đồng (I) dihydro asenat |
Copper dihydrogen arsenate |
10103-61-4 |
Cu(H2AsO4) |
|
122 |
Đồng (II) hydroasenat |
Copper hydrogen arsenate |
29871-13-4 |
Cu2(HAsO4) |
|
123 |
Đồng (I) asenat |
Tricopper arsenate |
7778-41-8 |
Cu3AsO4 |
|
124 |
Đồng (II) asenat |
Tricopper diarsenate |
13478-34-7 |
Cu3(AsO4)2 |
|
125 |
Kẽm asenat |
Zinc arsenate |
1303-39-5 |
Zn3(AsO4)2 |
|
126 |
Chì diasenat |
Trilead diarsenate |
3687-31-8 |
Pb3(AsO4)2 |
|
127 |
Stinbi asenat |
Antimony arsenate |
28980-47-4 |
SbAsO4 |
|
128 |
Natri asenit |
Sodium metaarsenate |
15120-17-9 |
NaAsO3 |
|
129 |
Chì selenua |
Lead selenide |
12069-00-0 |
PbSe |
|
130 |
Cadimi selenua |
Cadmium selenide |
1306-24-7 |
CdSe |
|
131 |
Cadmi tellurua |
Cadmium telluride |
1306-25-8 |
CdTe |
|
132 |
Bạc xyanua |
Silver cyanide |
506-64-9 |
AgCN |
|
133 |
Bạc kali xyanua |
Silver potassium cyanide |
506-61-6 |
AgK(CN)2 |
|
134 |
Bạc asenit |
Trisilver arsenate |
7784-08-9 |
Ag3AsO3 |
|
135 |
Bạc asenat |
Trisilver arsenate |
13510-44-6 |
Ag3AsO4 |
|
136 |
Vàng xyanua |
Gold cyanide |
506-65-0 |
AuCN |
|
137 |
Kali vàng (I) dixyanua |
Gold Potassium Dicyanide |
13967-50-5 |
KAu(CN)2 |
|
138 |
Kali vàng (III) tetraxyanua |
Gold Potassium cation tetracyanide |
14263-59-3 |
KAu(CN)4 |
|
139 |
Tetra kali vàng (I) pentaxyanua |
Tetra Potassium Gold (+1) cation pentaxyanide |
68133-87-9 |
K4AuC5N5 |
|
140 |
Asen trihydrua |
Arsenic trihydride (arsine) |
7784-42-1 |
AsH3 |
|
141 |
Xyanogen |
Cyanogen (Oxalonitrile) |
460-19-5 |
C2N2 |
|
142 |
Iốt xyanua |
Cyanogen iodide |
506-78-5 |
ICN |
|
143 |
Brôm xyanua |
Cyanogen bromide |
506-68-3 |
BrCN |
|
144 |
Diclo metan |
Dichloromethane |
75-09-2 |
CH2Cl2 |
|
145 |
Triclo metan |
Chloroform |
67-66-3 |
CHCl3 |
|
146 |
1,1,2 Triclo Etan |
1,1,2-trichloroethene |
79-01-6 |
C2HCl3 |
|
147 |
Tetraclo etylen |
Tetrachloroethene |
127-18-4 |
C2Cl4 |
|
148 |
1,1-diclo etylen |
1,1-dichloroethylene |
75-35-4 |
C2H2Cl2 |
|
149 |
Hexaclo cyclohexan |
1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclohexane |
608-73-1 |
C6H6Cl6 |
|
150 |
Dodecaclo pentaxyclodecan |
Dodecachloropentacyclodecane |
2385-85-5 |
C10Cl12 |
|
151 |
DDT |
DDT |
50-29-3 |
C14H9Cl5 |
|
152 |
Hexaclo benzen |
Hexachlorobenzene |
118-74-1 |
C6Cl6 |
|
153 |
Pentaclo phenol |
Pentachlorophenol |
87-86-5 |
C6HCl5O |
|
154 |
p-Nitrophenol |
4-Nitrophenol |
100-02-7 |
C6H5NO3 |
|
155 |
Axetaldehit |
Acetadehyde |
75-07-0 |
C2H4O |
|
156 |
Acrolein |
2-Propenal |
107-02-8 |
C3H4O |
|
157 |
Chì axetat |
Lead acetate trihydrate |
6080-56-4 |
Pb(OAc)2.3H2O |
|
158 |
Phenylamin |
Phenylamine |
62-53-3 |
C6H7N |
|
159 |
2-naphtylamin |
2-Naphthalenamine |
91-59-8 |
C10H9N |
|
160 |
2,4-diamino toluen |
2,4-Diaminotoluene |
95-80-7 |
C7H10N2 |
|
161 |
3,3’-Diclo benzidin |
3,3’-Dichlorobenzidine |
91-94-1 |
C12H10Cl2N2 |
|
162 |
4,4’-Di amino di phenyl metan |
4,4’-Methylenedianiline |
101-77-9 |
C13H14N2 |
|
163 |
2- Propen amit |
2-Propenamide |
79-06-1 |
C3H5NO |
|
164 |
2- Propene nitrit |
2-Propenenitrile |
107-13-1 |
C3H3N |
|
165 |
Demeton –O |
Demeton – O |
298-03-3 |
C8H19O3PS2 |
|
166 |
Demeton |
Demeton |
8065-48-3 |
C8H19O3PS2 |
|
167 |
Tetrametyl chì |
Tetramethyllead |
75-74-1 |
C4H12Pb |
|
168 |
Tetraetyl chì |
Tetraethyllead |
78-00-2 |
C8H20Pb |
|
169 |
Axit 4 – (Dimetylamino) azobenzene – 4’ – arsonic |
4-Dimethylaminoazobenzene arsonic acid |
622-68-4 |
C14H16AsN3O3 |
|
170 |
Dimetyl hydro asinic |
Dimethylarsinic acid |
75-60-5 |
C2H7AsO2 |
|
171 |
Natri dimetyl asinat |
Sodium dimethylarsinate |
124-65-2 |
C2H7AsO2Na |
|
172 |
Phenyl dicloasinat |
Phenyl dichlorasine |
696-28-6 |
C6H5AsCl2 |
|
173 |
Natri amino phenylasonat |
Sodium aminophenol arsonate |
127-85-5 |
C6H8As |
|
174 |
Xyhexatin |
Cyhexatin |
13121-70-5 |
C18H34OSn |
|
175 |
Tributyltin laurat |
Tributyltin laurate |
3090-36-6 |
C24H50O2Sn |
|
176 |
Tributyltin axetat |
Tributyltin acetate |
56-36-0 |
C14H30O2Sn |
|
177 |
Tri ethyltin sulphat |
Triethyltin sulfate |
57-52-3 |
C12H30O4SSn2 |
|
178 |
Di butyltin oxit |
Dibultyltin oxide |
818-08-6 |
C8H18OSn |
|
179 |
Trietyltin axetat |
Triethyltin acetate |
1907-13-7 |
C8H18O2Sn |
|
180 |
Tetra etyltin |
Tetraethyltin |
597-64-8 |
C8H20Sn |
|
181 |
Trimetystannyl axetat |
Trimethyltin acetate |
1118-14-5 |
C5H12O2Sn |
|
182 |
Tri phenyltin hydroxit |
Triphenyltin hydroxide |
76-87-9 |
C18H16OSn |
|
183 |
Đồng axetoasenit |
Cupric acetoarsenite |
12002-03-8 |
C2H3O4AsCu |
|
184 |
Di phenylamin Clo asin |
Diphenylaminechlorasine |
578-94-9 |
C12H9AsCIN |
|
185 |
Axit Nitrophenol asonic |
Nitrophenolarsonic acid |
121-19-7 |
C6H6AsNO6 |
|
186 |
Etyl diclo asin |
Ethyldichlorasine |
598-14-1 |
C2H5AsCl2 |
|
187 |
Clo diphenyl asin |
Chlorodiphenylarsine |
712-48-1 |
C12H10AsCl |
|
188 |
Axit Metylasonic |
Methylarsonic acid |
124-58-3 |
CH5AsO3 |
|
189 |
Axit Propylasonic |
Propylarsonic acid |
107-34-6 |
C3H9AsO3 |
|
190 |
Axit phenyl Asonic |
Benzenearsonic acid |
98-05-5 |
C6H7AsO3 |
|
191 |
Axit 2-nitrophenyl Asonic |
2-nitrophenyl arsonic acid |
5410-29-7 |
C6H6AsNO5 |
|
192 |
Axit 3-nitro-4-hydroxyphenyl Asonic |
3-nitro-4-hydroxybenzene arsonic acid |
121-19-7 |
C6H6AsNO6 |
|
193 |
Axit 4-nitrophenyl Asonic |
4-nitrobenzene arsonic acid |
98-72-6 |
C6H6AsNO5 |
|
194 |
Axit 2-Aminophenylasonic |
2-Aminobenzene arsonic acid |
2045-00-3 |
C6H8AsNO3 |
|
195 |
Axit 4-Aminophenylasonic |
4-Aminobenzene arsonic acid |
98-50-0 |
C6H8AsNO3 |
|
196 |
1,4 Dietylen dioxit |
1,4-Dioxane |
123-91-1 |
C4H8O2 |
|
197 |
Các hợp chất thủy ngân |
|
|
|
|
198 |
Các hợp chất amiăng: |
|
|
|
|
|
Actinolit |
|
77536-66-4 |
|
|
|
Anthophillit |
|
77536-66-5 |
|
|
|
Amosit |
|
12172-73-5 |
|
|
|
Crocidolit |
|
12001-28-4 |
|
|
|
Tremolit |
|
77536-68-6 |
|
|
199 |
Các chất Polybrom biphenyl (PBBs): |
|
|
|
|
|
Hexabrom biphenyl |
1,1’-Biphenyl, hexabromo- |
36355-01-8 |
C12H4Br6 |
|
|
Octabrom biphenyl |
Octabromobiphenyl |
27858-07-7 |
C12H2Br8 |
|
|
Decabrom biphenyl |
Decabromobiphenyl |
13654-09-6 |
C12Br10 |
|
200 |
Polychlorinated terphenyls (PCTs) |
Polychlorinated terphenyls (PCTs) |
61788-33-8 |
C18H14-nCln |
|
201 |
Tri (2,3 dibrom propyl) phosphat |
Tris(2,3-dibromopropyl) phosphate |
126-72-7 |
C9H15Br6O4P |
|
202 |
Chì tetraetyl (TEL) |
Tetraethyllead |
78-00-2 |
C8H20Pb |
|
203 |
Chì tetrametyl (TML) |
Tetramethyllead |
75-74-1 |
C4H12Pb |
|
204 |
Aldrin |
Aldrin |
309-00-2 |
C12H8Cl6 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
205 |
Clorindan |
Chlorindan |
57-74-9 |
C10H6Cl8 |
|
206 |
Dieldrin |
Dieldrin |
60-57-1 |
C12H8Cl6O |
|
207 |
Endrin |
Endrin |
72-20-8 |
C12H8Cl6O |
|
208 |
Heptacloran |
Heptachlorane |
76-44-8 |
C10H5Cl7 |
|
209 |
Hexaclo benzen |
Hexalorobenzen |
118-74-1 |
C6Cl6 |
|
210 |
Mirex |
Mirex |
2385-85-5 |
C10Cl12 |
|
211 |
Toxaphen |
Toxaphene |
8001-35-2 |
|
|
212 |
Polyclo biphenyls (PCBs) |
Polychlorinatedbiphenyls (PCBs) |
1336-36-3 |
C12H10-NCln |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC HÓA CHẤT NGUY HIỂM PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ THIẾT LẬP KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)
STT |
Tên hóa chất theo tiếng Việt |
Tên hóa chất theo tiếng Anh |
Công thức hóa học |
Mã số CAS |
Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh (kg) |
1 |
1,2,3,7,8,9-Hexaclo dibenzo-p-dioxin |
1,2,3,7,8,9-Hexachlorodibenzo-p-dioxin |
C12H2Cl6O2 |
19408-74-3 |
100 |
2 |
1,2-Dibrom etan |
1,2-Dibromoethane (ethylene dibromide) |
C2H4Br2 |
106-93-4 |
50000 |
3 |
1,3,5-Triamino-2,4,6-trinitro benzen |
1,3,5-Triamino-2,4,6-trinitrobenzene |
C6H6N6O6 |
3058-38-6 |
50000 |
4 |
1,3-Butadien |
1,3-Butadiene |
C4H6 |
106-99-0 |
4540 |
5 |
1,3-Pentadien |
1,3-Pentadiene |
C5H8 |
504-60-9 |
4540 |
6 |
1,3-Propan sulton |
1,3-Propanesultone |
C3H6O3S |
1120-71-4 |
1 |
7 |
1,1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%) |
1,1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%) |
C14H28O4 |
3006-86-8 |
5000 |
8 |
1-Buten |
1-Butene |
C4H8 |
106-98-9 |
4540 |
9 |
1-Clo propylen |
1-Chlopropylene (1-Propene, 1-chloro-) |
C3H5Cl |
590-21-6 |
4540 |
10 |
1-Guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1-tetrazen |
1-guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1-tetrazene |
C2H8N10O |
109-27-3 |
10000 |
11 |
1-Penten |
1-Pentene |
C5H10 |
109-67-1 |
4540 |
12 |
1-Propen-2-clo-1,3-diol diaxetat |
1-propen-2-chloro-1,3-diol-diacetate |
C7H9ClO4 |
10118-77-6 |
10 |
13 |
2,2’,4,4’,6,6’-Hexanitro stilben |
2,2’,4,4’,6,6’-hexanitrostilbene |
C14H6N6O12 |
20062-22-0 |
50000 |
14 |
2,2-Dimetyl propan |
2,2-Dimethylpropane (Propane, 2,2-dimethyl-) |
C5H12 |
463-82-1 |
4540 |
15 |
2,3,7,8-Tetraclo dibenzo-p-dioxin |
2,3,7,8-tetrachlorodibenzo-p-dioxin |
C12H4Cl4O2 |
1746-01-6 |
1 |
16 |
2,4,6-Trinitroanisol |
2,4,6-trinitroanisole |
C7H5N3O7 |
606-35-9 |
50000 |
17 |
2,4,6-Trinitrophenetol |
2,4,6-trinitrophenetole |
C8H7N3O7 |
4732-14-3 |
50000 |
18 |
2,4,6-Trinitrophenol |
2,4,6-Trinitrophenol (picric acid) |
C6H3N3O7 |
88-89-1 |
50000 |
19 |
2,4,6-Trinitroresorcinol |
2,4,6-Trinitroresorcinol (styphnic acid) |
C6H3N3O8 |
82-71-3 |
50000 |
20 |
2,4,6-trinitrotoluen |
2,4,6-trinitrotoluene |
C7H5N3O6 |
118-96-7 |
50000 |
21 |
2,2-Dihydroperoxypropan (>30%) |
2,2 Dihydroperoxypropane (>30%) |
C3H8O4 |
2614-76-8 |
5000 |
22 |
2,2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%) |
2,2-Bis(tert-butylperoxy) butane (>70%) |
C12H26O4 |
2167-23-9 |
5000 |
23 |
2-Buten |
2-Butene |
C4H8 |
107-01-7 |
4540 |
24 |
cis-2-Buten |
2-Butene-cis |
C4H8 |
590-18-1 |
4540 |
25 |
trans-2-Buten |
2-Butene-trans (2-Butene, (E)) |
C4H8 |
624-64-6 |
4540 |
26 |
2-xyano-2-propanol |
2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin) |
C4H7NO |
75-86-5 |
200000 |
27 |
2-Clo propylen |
2-Chloropropylene (1-Propene, 2-chloro-) |
C3H5Cl |
557-98-2 |
4540 |
28 |
2-Methyl 1-buten |
2-Methyl-1-butene |
C5H10 |
563-46-2 |
4540 |
29 |
2-Methyl 1-propen |
2-Methylpropene (1-Propene, 2-methyl-) |
C4H8 |
115-11-7 |
4540 |
30 |
2-naphtylamin |
2-naphtylamine |
C10H9N |
91-59-8 |
1 |
31 |
(E)-2-Penten |
2-Pentene, (E)- |
C5H10 |
646-04-8 |
4540 |
32 |
(Z)-2-Penten |
2-Pentene, (Z)- |
C5H10 |
627-20-3 |
4540 |
33 |
3,3,6,6,9,9-Hexametyl-1,2,4,5-tetroxacyclononat (>75%) |
3.3.6.6.9.9-Hexamethyl-1.2.4.5-tetroxacyclononate (>75%) |
C11H22O4 |
22397-33-7 |
5000 |
34 |
3-Methyl 1-buten |
3-Methyl -1-butene |
C5H10 |
563-45-1 |
4540 |
35 |
4-(clo formyl) morpholin |
4-(chloroformyl) morpholine |
C5H8ClNO2 |
15159-40-7 |
1 |
36 |
4,4-Metylen bis (2-clo anilin) và/hoặc muối của nó ở dạng bột |
4,4’-Methylenebis (2-chloroaniline) and/or salts, in powder form |
C13H12Cl2N2 |
101-14-4 |
10 |
37 |
4-Aminodiphenyl |
4-Aminodiphenyl |
C12H11N |
92-67-1 |
1 |
38 |
Axit 4-flo butyric |
4-fluorobutyric acid |
C4H7FO2 |
462-23-7 |
1 |
39 |
Amit của axit 4-flo butyric |
4-fluorobutyric acid, amides |
|
|
1 |
40 |
Este của axit 4-flo butyric |
4-fluorobutyric acid, esters |
|
|
1 |
41 |
Muối của axit 4-flo butyric |
4-fluorobutyric acid, salts |
|
|
1 |
42 |
Axit 4-flo crotonic |
4-fluorocrotonic acid |
C4H5FO2 |
37759-72-1 |
1 |
43 |
Amit của axit 4-flo crotonic |
4-fluorocrotonic acid, amides |
|
|
1 |
44 |
Este của axit 4-flo crotonic |
4-fluorocrotonic acid, esters |
|
|
1 |
45 |
Muối của axit 4-flo crotonic |
4-fluorocrotonic acid, salts |
|
|
1 |
46 |
Axetaldehit |
Acetaldehyde |
C2H4O |
75-07-0 |
4540 |
47 |
Axetylen |
Acetylene |
C2H2 |
74-86-2 |
5000 |
48 |
Acrolein |
Acrolein (2-Propenal) |
C3H4O |
107-02-8 |
2270 |
49 |
Acrylonitril |
Acrylonitrile |
C3H3N |
107-13-1 |
20000 |
50 |
Acryloyl clorua |
Acryloyl chloride (2-Propenoyl chloride) |
C3H3ClO |
814-68-6 |
2270 |
51 |
Aldicarb |
Aldicarb |
C7H14N2O2S |
116-06-3 |
100 |
52 |
Rượu allyl (2-Propen-1-ol) |
Allyl alcohol (2-Propen-1-ol) |
C3H6O |
107-18-6 |
6810 |
53 |
Allylamin (2-Propen-1-amine) |
Allylamine (2-Propen-1-amine) |
C3H7N |
107-11-9 |
4540 |
54 |
Amiton |
Amiton (VG) |
C10H24NO3PS |
78-53-5 |
1 |
55 |
Amoniac |
Ammonia (anhydrous) |
NH3 |
7664-41-7 |
4540 |
56 |
Amoni nitrat (trên 98%) |
Ammonium nitrate |
NH4NO3 |
6484-52-2 |
50.000 |
57 |
Anabasin (Pyridin,3-(2S)-2-piperidinyl) |
Anabasine, (Pyridine,3-(2S)-2-piperidinyl-) |
C10H14N2 |
494-52-0 |
100 |
58 |
Asen pentoxit |
Arsenic pentoxide |
As2O5 |
1303-28-2 |
1000 |
59 |
Axit asenic và hoặc các muối asenat |
Arsenic (V) acid and/or salts |
H3AsO4 |
7778-39-4 |
100 |
60 |
Asen hydrua |
Arsen trihydride (arsine) |
AsH3 |
7784-42-1 |
200 |
61 |
Asen trioxit |
Arsenic trioxide |
As2O3 |
1327-53-3 |
100 |
62 |
Axit asenơ và các muối asenit |
Arsenious (III) acid and/or salts |
HAsO2 |
13768-07-5 |
100 |
63 |
Asen triclorua |
Arsenous tricloride |
AsCl3 |
7784-34-1 |
6810 |
64 |
Azinphos-etyl |
azinphos-ethyl |
C12H16N3O3PS2 |
2642-71-9 |
100 |
65 |
Azinphos-metyl |
azinphos-methyl |
C10H12N3O3PS2 |
86-50-0 |
100 |
66 |
Bari azit |
Barium azide |
Ba(N3)2 |
18810-58-7 |
50000 |
67 |
Bery (dạng bột và các hợp chất) |
Beryllium (powders, compounds) |
Be |
7440-41-7 |
10 |
68 |
Bis (2,4,6-trinitrophenyl)amin |
bis(2,4,6-trinitrophenyl)amine |
C12H5N7O12 |
131-73-7 |
50000 |
69 |
Bis(2-clo etyl) sulfua |
bis(2-chloroethyl) sulphide |
C4H8Cl2S |
505-60-2 |
1 |
70 |
Bis(clo metyl) ete |
bis(chloromethyl)ether |
C2H4Cl2O |
542-88-1 |
1 |
71 |
Boron triclorua |
Boron trichloride (Borane, trichloro-) |
BCl3 |
10294-34-5 |
2270 |
72 |
Boron triflorua |
Boron trifluoride (Borane, trifluoro-) |
BF3 |
20654-88-0 |
2270 |
73 |
Hỗn hợp boron triflorua và metyl ete (1:1) |
Boron trifluoride compound with methyl ether (1:1) (Boron, trifluoro (oxybis (metane)-, T-4- |
C2H6BF3O |
353-42-4 |
6810 |
74 |
Brôm |
Bromine |
Br2 |
7726-95-6 |
20000 |
75 |
Metyl bromua |
Bromomethane (methyl bromide) |
CH3Br |
74-83-9 |
200000 |
76 |
Brom triflo etylen |
Bromotrifluorethylene (Ethene, bromotrifluoro-) |
C2BrF3 |
598-73-2 |
4540 |
77 |
Butan |
Butane |
C4H10 |
106-97-8 |
4540 |
78 |
Buten |
Butene |
C4H8 |
25167-67-3 |
4540 |
79 |
Carbofuran |
Carbofuran |
C12H15NO3 |
1563-66-2 |
100 |
80 |
Carbon disulfua |
Carbon disulfide |
CS2 |
75-15-0 |
9080 |
81 |
Carbon oxysulfua |
Carbon oxysulfide (Carbon oxide sulfide (COS)) |
COS |
463-58-1 |
4540 |
82 |
Carbonphenothion |
Carbonphenothion |
C11H16ClO2PS3 |
786-19-6 |
100 |
83 |
Carbonyl clorua (photgen) |
Carbonyl dichloride (phosgene) |
CCl2O |
75-44-5 |
300 |
84 |
Coban kim loại và các hợp chất oxit, carbonnat, sulfua dạng bột |
Cobalt metal, oxides, carbonates, sulphides, as powders |
Co |
7440-48-4 |
1000 |
85 |
Crimidin |
Crimidine |
C7H10ClN3 |
535-89-7 |
100 |
86 |
2-Butenal |
Crotonaldehyde (2-Butenal) |
C4H6O |
4170-30-3 |
9080 |
87 |
(E)-2-Butenal |
Crotonaldehyde, (E)-(2-Butenal, (E)-) |
C4H6O |
123-73-9 |
9080 |
88 |
Xyanogen (Etandinitril) |
Cyanogen (Ethanedinitrile) |
C2H2 |
460-19-5 |
4540 |
89 |
Xyanogen clorua |
Cyanogen chloride |
CCl N |
506-77-4 |
4540 |
90 |
Xyanthoat |
Cyathoate |
C10H19N2O4PS |
3734-95-0 |
100 |
91 |
Xycloheximit |
Cycloheximide |
C15H23NO4 |
66-81-9 |
100 |
92 |
Xyclohexan amin |
Cyclohexylamine (Cyclohexanamine) |
C6H13N |
108-91-8 |
6810 |
93 |
Xyclopropan |
Cyclopropane |
C3H6 |
75-19-4 |
4540 |
94 |
Xyclotetrametylen tetra nitramin |
Cyclotetramethylenetetranitramine |
C4H8N8O8 |
2691-41-0 |
50000 |
95 |
Xyclotrimetylen trinitramin |
Cyclotrimethylene trinitramine |
C3H6N6O6 |
121-82-4 |
50000 |
96 |
Clo fenvinphos |
Chlorfenvinphos |
C12H14Cl3O4P |
470-90-6 |
100 |
97 |
Clo |
Chlorine |
Cl2 |
7782-50-5 |
10000 |
98 |
Clo dioxit |
Chlorine dioxide (Chlorine oxide (ClO2)) |
ClO2 |
10049-04-4 |
454 |
99 |
Clo monoxit |
Chlorine monoxide (Chlorine oxide) |
Cl2O |
7791-21-1 |
4540 |
100 |
Cloroform |
Chloroform (methane, trichloro-) |
CHCl3 |
67-66-3 |
9080 |
101 |
Clometyl metyl ete |
Chloromethyl methyl ether |
C2H5ClO |
107-30-2 |
1 |
102 |
Clo trinitro benzen |
Chlorotrinitrobenzene |
C6H2ClN3O6 |
28260-61-9 |
50000 |
103 |
Demeton |
Demeton |
C16H38O6P2S4 |
8065-48-3 |
100 |
104 |
Dialifos |
Dialifos |
C14H17CINO4PS2 |
10311-84-9 |
100 |
105 |
Diazo dinitro phenol |
Diazodinitrophenol |
C6H2N4O5 |
87-31-0 |
10000 |
106 |
Dibenzyl peroxy dicacbonat (>90%) |
Dibenzyl peroxydicarbonate (>90%) |
C16H14O6 |
2144-45-8 |
5000 |
107 |
Diboran |
Diborane |
B2H6 |
19287-45-7 |
1135 |
108 |
Diclo silan |
Dichlorosilane (silane, dichloro-) |
Cl2H2Si |
4109-96-0 |
4540 |
109 |
Dietyl peroxy dicarbonat (> 30%) |
Dietyl peroxydicarbonate (>30%) |
C6H10O6 |
14666-78-5 |
5000 |
110 |
Dietylen glycol dinitrat |
Diethylene glycol dinitrate |
C4H8N2O7 |
693-21-0 |
10000 |
111 |
1,1 Diflo etan |
Difluoroethane (Ethane, 1,1-difluoro-) |
C2H4F2 |
75-37-6 |
4540 |
112 |
Di-isobutyryl peroxit (> 50%) |
Di-isobutyryl peroxide (> 50%) |
C8H14O4 |
3437-84-1 |
5000 |
113 |
Dimefox |
Dimefox |
C4H12FN2OP |
115-26-4 |
100 |
114 |
Axit dimetyl photphoamido xyanidic |
Dimetyl phosphoramidocyanidic acid (C3H7N2P) |
C3H7N2P |
63917-41-9 |
1000 |
115 |
Dimetyl amin |
Dimethylamine (Methanamine, N-methyl-) |
C2H7N |
124-40-3 |
4540 |
116 |
Dimetylcarbamoyl clorua |
Dimethylcarbamoyl chloride |
C3H6CINO |
79-44-7 |
1 |
117 |
Dimetyldiclo silan |
Dimethyldichlorosilane (silane, dichlorodimethyl-) |
C2H6Cl2Si |
75-78-5 |
2270 |
118 |
Dimetyl nitrosamin |
Dimethylnitrosamine |
C2H6N2O |
62-75-9 |
1 |
119 |
2,4-Dinitro phenol và các muối |
2,4-Dinitrophenol, salts |
|
|
50000 |
120 |
Di-n-propyl peroxydicarbonat (> 80%) |
Di-n-propyl peroxydicarbonate (> 80%) |
C8H14O6 |
16066-38-9 |
5000 |
121 |
Diphacinon |
Diphacinone |
C23H16O3 |
82-66-6 |
100 |
122 |
Di-sec-butyl peroxydicarbonat (> 80%) |
Di-sec-butyl peroxydicarbonate (> 80%) |
C10H18O6 |
19910-65-7 |
5000 |
123 |
Disulfoton |
Disulfoton |
C8H19O2PS3 |
298-04-4 |
100 |
124 |
Epiclohydrin |
Epichlorohydrin (oxirane, (chloromethyl-) |
C3H5ClO |
106-89-8 |
9080 |
125 |
Epn (Phosphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) ester) |
Epn (Phosphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) ester) |
C14H14NO4PS |
2104-64-5 |
100 |
126 |
Etan |
Ethane |
C2H6 |
74-84-0 |
4540 |
127 |
Ethion |
Ethion |
C9H22O4P2S4 |
563-12-2 |
100 |
128 |
Etyl axetylen |
Ethyl acetylene (1-Butyne) |
C4H6 |
107-00-6 |
4540 |
129 |
Etyl clorua |
Ethyl chloride (Ethane, chloro) |
C2H5Cl |
75-00-3 |
4540 |
130 |
Etyl ete |
Ethyl ether (Ethane, 1,1’-oxybis-) |
C4H10O |
60-29-7 |
4540 |
131 |
Etyl mercaptan |
Ethyl mercaptan (Ethanethiol) |
C2H6S |
75-08-1 |
4540 |
132 |
Etyl nitrat |
Ethyl nitrate |
C2H5NO3 |
625-58-1 |
50000 |
133 |
Etyl nitrơ |
Ethyl nitrite (Nitrous acid, ethyl ester) |
C2H5NO2 |
109-95-5 |
4540 |
134 |
Etyl amin |
Ethylamine (Ethanamine) |
C2H7N |
75-04-7 |
4540 |
135 |
Etylen glycol dinitrat |
Ethylene glycol dinitrate |
C2H4N2O6 |
628-96-6 |
10000 |
136 |
Etylen oxit |
Ethylene oxide |
C2H4O |
75-21-8 |
5000 |
137 |
Etylen diamin |
Ethylenediamine (1,2-Ethanediamine) |
C2H8N2 |
107-15-3 |
9080 |
138 |
Etylenimin |
Ethylenediamine |
C2H5N |
151-56-4 |
10000 |
139 |
Fluenetil (2-floetyl 4-Biphenylaxetat) |
Fluenetil |
C16H15FO2 |
4301-50-2 |
100 |
140 |
Flo |
Fluorine |
F2 |
7782-41-4 |
10000 |
141 |
Axit flo axetic |
Fluoroacetic acid |
C2H3FO2 |
144-49-0 |
1 |
142 |
Amit của axit flo axetic |
Fluoroacetic acid, amides |
|
|
1 |
143 |
Este của axit flo axetic |
Fluoroacetic acid, esters |
|
|
1 |
144 |
Muối của axit flo axetic |
Fluoroacetic acid, salts |
|
|
1 |
145 |
Formaldehit (Nồng độ ≥ 90%) |
Formaldehyde (Conc. > 90%) |
CH2O |
50-00-00 |
5000 |
146 |
Furan |
Furan |
C4H4O |
110-00-9 |
2270 |
147 |
Hexametylphotphoroamit |
Hexamethylphosphoroamide |
C6H18N3OP |
680-31-9 |
1 |
148 |
Hydrazin |
Hydrazine |
H4N2 |
302-01-2 |
6810 |
149 |
Hydrazin nitrat |
Hydrazine nitrate |
H5N3O3 |
13464-97-6 |
50000 |
150 |
Axit Hydroxyanic |
Hydrocyanic acid |
HCN |
74-90-8 |
1135 |
151 |
Hydro |
Hydrogen |
H2 |
1333-74-0 |
5000 |
152 |
Hydro cloric (khí lỏng) |
Hydrogen chloride (liquefied gas) |
HCl |
7647-01-0 |
25000 |
153 |
Hydro florua |
Hydrogen fluoride |
HF |
7664-39-3 |
50000 |
154 |
Hydro selenua |
Hydrogen selenide |
H2Se |
7783-07-5 |
1000 |
155 |
Hydro sulfua |
Hydrogen sulfide |
H2S |
7783-06-4 |
4540 |
156 |
Hydroxy axetonitril |
Hydroxyacetonitrile (glycolonitrile) |
C2H3NO |
107-16-4 |
100 |
157 |
Sắt pentacacbonyl |
Iron, pentacacbonyl- (Iron carbonyl (Fe(CO)5), (TB-5-11)-) |
C5FeO5 |
13463-40-6 |
1135 |
158 |
Isobenzan |
Isobenzan |
C9H4Cl8O |
297-78-9 |
100 |
159 |
Isobutan |
Isobutane (Propane, 2-methyl) |
C4H10 |
75-28-5 |
4540 |
160 |
Isobutyronitril (2 metyl propan nitril) |
Isobutyronitrile (Propanenitrile, 2-methyl-) |
C4H7N |
78-82-0 |
9080 |
161 |
Isodrin |
Isodrin |
C12H8Cl6 |
465-73-6 |
100 |
162 |
Isopentan |
Isopentane (Butane, 2-methyl-) |
C5H12 |
78-78-4 |
4540 |
163 |
Isopren |
Isoprene (1,3-Butadinene, 2-methyl-) |
C5H8 |
78-79-5 |
4540 |
164 |
Isopropyl clorua |
Isopropyl chloride (Propane, 2-chloro-) |
C3H7CI |
75-29-6 |
4540 |
165 |
Isopropyl cloformat |
Isopropyl chloformate (Carbonochloridic acid, 1-methylethyl ester) |
C4H7CIO2 |
108-23-6 |
6810 |
166 |
Isopropylamin |
Isopropylamine (2-Propanamine) |
C3H9N |
75-31-0 |
4540 |
167 |
Juglone (5-hydroxynaphthalen-1,4-dion) |
Juglone (5-hydroxynaphthalene-1,4-dione) |
C10H6O3 |
481-39-0 |
100 |
168 |
Chì 2,4,6-trinitroresorcinoxit |
Lead 2,4,6-trinitroresorcinoxide lead styphnate) |
C6HN3O8Pb |
63918-97-8 |
50000 |
169 |
Alkyl chì |
Lead alkyls |
|
|
5000 |
170 |
Chì azit |
Lead azide |
PbN6 |
13424-46-9 |
50000 |
171 |
Các khí hóa lỏng đặc biệt dễ cháy (bao gồm cả LPG) và khí thiên nhiên |
Liquefied extremely flammable gases (including LPG) and natural gas |
|
|
50000 |
172 |
Thủy ngân fulminat |
Mercury fulminate |
C2HgN2O2 |
628-86-4 |
10000 |
173 |
Metacrylonitril |
Methacrylonitrile (2-Propenenitrile, 2-methyl-) |
C4H5N |
126-98-7 |
4540 |
174 |
Metan |
Methane |
CH4 |
74-82-8 |
4540 |
175 |
Metanol |
Methanol |
CH4O |
67-56-1 |
500000 |
176 |
Metyl clorua |
Methyl chloride (Methane, chloro-) |
CH3Cl |
74-87-3 |
4540 |
177 |
Metyl cloformat |
Methyl chloroformate (Carbonochloridic acid, methylester) |
C2H3ClO2 |
79-22-1 |
2270 |
178 |
Dimetyl ete |
Methyl ether (Methane, oxybis-) |
C2H6O |
115-10-6 |
4540 |
179 |
Metyl etyl keton peroxit (> 60%) |
Methyl ethyl ketone peroxide (> 60%) |
C8H18O6 |
1338-23-4 |
5000 |
180 |
Metyl format |
Methyl formate (Formic acid, methyl ester) |
C2H4O2 |
107-31-3 |
4540 |
181 |
Metyl hydrazin |
Methyl hydrazine (Hydrazine, methyl-) |
CH6N2 |
60-34-4 |
6810 |
182 |
Metyl isobutyl keton peroxit (nồng độ > 60%) |
Methyl isobutyl ketone peroxide (> 60%) |
C12H26O4 |
37206-20-5 |
50000 |
183 |
Metyl isoxyanat |
Methyl isocyanate |
C2H3NO |
624-83-9 |
150 |
184 |
Metyl mercaptan |
Methyl mercaptan (Methanethiol) |
CH4S |
74-93-1 |
4540 |
185 |
Metyl thioxyanat |
Methyl thiocyanate (Thiocyanic acid, methyl ester) |
C2H3NS |
556-64-9 |
9080 |
186 |
Metyl amin |
Methylamine (Methanamine) |
CH5N |
74-89-5 |
4540 |
187 |
Metyl isoxyanat |
Methylisocyanate |
C2H3NO |
624-83-9 |
150 |
188 |
Metyl triclo silan |
Methyltrichlorosilane (Silane, trichloromethyl-) |
CH3Cl3Si |
75-79-6 |
2270 |
189 |
Mevinphos |
Mevinphos |
C7H13O6P |
7786-34-7 |
100 |
190 |
Niken và các hợp chất chứa Ni dạng bột có thể phát tán trong không khí (các loại oxit, carbonat, sulfua) |
Nickel compounds in inhalable powder form (oxides, sulphides, carbonate) |
Ni |
7440-02-0 |
1000 |
191 |
Niken tetracarbonyl |
Nickel tetracarbonyl |
C4NiO4 |
13463-39-3 |
1000 |
192 |
Axit nitric |
Nitric acid (conc 80% or greater) |
HNO3 |
7697-37-2 |
6810 |
193 |
Nito monoxit |
Nitric oxdide (Nitrogen oxide (NO)) |
NO |
10102-43-9 |
4540 |
194 |
Nitro xenlulo (hàm lượng > 12,6% of nitrogen) |
Nitrocellulose (containing > 12,6% of nitrogen) |
|
9004-70-0 |
100000 |
195 |
Nito oxit |
Nitrogen oxides |
NOx |
11104-93-1 |
50000 |
196 |
Nitro glyxerin |
Nitroglycerin |
C3H5N3O9 |
55-63-0 |
10000 |
197 |
n-Metyl-n,2,4,6-tetranitroanilin |
n-Methyl-n,2,4,6-tetranitroaniline |
C7H5N5O8 |
479-45-8 |
50000 |
198 |
Oleum (hỗn hợp axit sulfuric với lưu huỳnh trioxit) |
Oleum (Fuming Sulfuric acid) (Sulfuric acid, mixture with sulfur trioxide) |
H2SO4*nSO3 |
8014-95-7 |
4540 |
199 |
oo-Dietyl s-etylsulphinylmetyl phophothioat |
oo-Diethyl s-ethylsulphinylmethyl phosphorothioate |
C7H17O4PS2 |
2588-05-8 |
100 |
200 |
oo-Dietyl s-etylsulphonylmetyl photphothioat |
oo-Diethyl s-ethylsulphonylmethyl phosphorothioate |
C7H17O5PS2 |
2588-06-9 |
100 |
201 |
oo-Dietyl s-etylthiometyl photphothioat |
oo-Diethyl s-ethylthiomethyl phosphorothioate |
C7H17O3PS2 |
2600-69-3 |
100 |
202 |
oo-Dietyl s-isopropylthiometyl photphodithioat |
oo-Diethyl s-isopropylthiomethyl phosphorodithioate |
C8H19O2PS3 |
78-52-4 |
100 |
203 |
oo-Dietyl s-propylthiometyl photphodithioat |
oo-Diethyl s-propylthiomethyl phosphorodithioate |
C8H19O2PS3 |
3309-68-0 |
100 |
204 |
Oxydisulfoton |
Oxydisulfoton |
C8H19O3PS3 |
2497-07-6 |
100 |
205 |
Oxy |
Oxygen |
O2 |
7782-44-7 |
200000 |
206 |
Oxy diflorua |
Oxygen difloride |
F2O |
7783-41-7 |
1000 |
207 |
Paraoxon (diety 14-nitrophenylphotphat) |
Paraoxon (diethyl 4-nitrophenylphosphate) |
C10H14NO6P |
311-45-5 |
100 |
208 |
Parathion |
Parathion |
C10H14NO5PS |
56-38-2 |
100 |
209 |
Parathion-metyl |
Parathion-methyl |
C8H10NO5PS |
298-00-0 |
100 |
210 |
Pensulfothion |
Pensulfothion |
C11H17O4PS2 |
115-90-2 |
100 |
211 |
Pentaboran |
Pentaborane |
B5H9 |
19624-22-7 |
1000 |
212 |
Pentaerythritol tetranitrat |
pentaerythritol tetranitrate |
C5H8N4O12 |
78-11-5 |
50000 |
213 |
Pentan |
Pentane |
C5H12 |
109-66-0 |
4540 |
214 |
Axit Peraxetic (> 60%) |
Peracetic acid (> 60%) |
C2H4O3 |
79-21-0 |
5000 |
215 |
Perclometyl mercaptan |
Perchloromethylmercaptan (Methanesulfenyl chloride, trichloro-) |
CCl4S |
594-42-3 |
4540 |
216 |
Sản phẩm xăng dầu (a) Xăng và xăng naphata (b) Dầu kerosen (bao gồm cả nhiên liệu lỏng động cơ) (c) Dầu đốt (bao gồm cả diesel nhiên liệu dầu đốt lò và các hỗn hợp dầu nhiên liệu) |
Petroleum products (A) Gasoline and gasoline naphtha (B) Oil and kerosene (including liquid fuel engine) (C) Fuel oil (diesel fuel including fumace oil and fuel oil mixture) |
|
|
2500000 |
217 |
Piperidin |
Piperidine |
C5H11N |
110-89-4 |
6810 |
218 |
Polyclo dibenzo furans và polyclodibenzo dioxins |
Polychlorodibenzo-furans and polychlorodibenzo-dioxins |
C12H6Cl2O2 |
33857-26-0 |
0 |
219 |
Kali nitrat (dạng tinh thể) |
Potassium nitrate |
KNO3 |
7757-79-1 |
1250 |
220 |
Promurit (1-(3,4-diclophenyl)-3-triazenethiocacboxamide) |
Promurit (1-(3,4-dichlorophenyl)-3-triazenethiocarboxamide) |
C7H6Cl2N4S |
5836-73-7 |
100 |
221 |
Propadien |
Propadiene (1,2-Propadiene) |
C3H4 |
463-49-0 |
4540 |
222 |
Propan |
Propane |
C3H8 |
74-98-6 |
4540 |
223 |
Propionitril |
Propionitrile (Propanenitrile) |
C3H5N |
107-12-0 |
4540 |
224 |
Propyl cloformat |
Propyl chloroformate (Carbonochloridic acid, propylester) |
C4H7ClO2 |
109-61-5 |
6810 |
225 |
Propylen |
Propylene (1-Propene) |
C3H6 |
115-07-1 |
4540 |
226 |
Propylen oxit |
Propylen oxide |
C3H6O |
75-56-9 |
5000 |
227 |
Propylen imin |
Propyleneimine (Aziridine, 2-methyl-) |
C3H7N |
75-55-8 |
4540 |
228 |
Propin |
Propyne (1-Propyne) |
C3H4 |
74-99-7 |
4540 |
229 |
Pyrazoxon |
Pyrazoxon |
C8H15N2O4P |
108-34-9 |
100 |
230 |
Phorat |
Phorate |
C7H17O2PS3 |
298-02-2 |
100 |
231 |
Phosacetim |
Phosacetim |
C14H13Cl2N2O2PS |
4104-14-7 |
100 |
232 |
Phosphamidon |
Phosphamidon |
C10H19CINO5P |
13171-21-6 |
100 |
233 |
Phot pho vàng |
Phosphorus (White, yellow) |
P4 |
7723-14-0 |
|
234 |
Phopho oxyclorua |
Phosphorus oxychloride (Phosphoryl chloride) |
POCl3 |
10025-87-3 |
2270 |
235 |
Photpho triclorua |
Phosphorus trichloride (Phosphorous trichloride) |
PCl3 |
7719-12-2 |
6810 |
236 |
Photpho trihydrua (photphin) |
Phosphorus trihydride (phosphine) |
PH3 |
7803-51-2 |
200 |
237 |
Selen hexaflorua |
Selenium hexafloride |
SeF6 |
7783-79-1 |
1000 |
238 |
Silan |
Silane |
SiH4 |
7803-62-5 |
4540 |
239 |
Natri clorat |
Sodium chlorate |
NaClO3 |
7775-09-9 |
25000 |
240 |
Natri picramat |
Sodium picramate |
C6H4N3NaO5 |
831-52-7 |
50000 |
241 |
Natri selenit |
Sodium selenite |
Na2SeO3 |
10102-18-8 |
100 |
242 |
Stibin (antimo hydrua) |
Stibine (antimony hydril) |
SbH3 |
7803-52-3 |
1000 |
243 |
Sulfotepp |
Sulfotepp |
C8H20O5P2S2 |
3689-24-5 |
100 |
244 |
Lưu huỳnh diclorua |
Sulfur dichloride |
SCl2 |
10545-99-0 |
100 |
245 |
Lưu huỳnh dioxit |
Sulfur dioxide |
SO2 |
7446-09-5 |
20000 |
246 |
Lưu huỳnh tetraflorua |
Sulfur tetrafloride (Sulfur fluoride) |
SF4 |
7783-60-0 |
1135 |
247 |
Lưu huỳnh trioxit |
Sulfur trioxide |
SO3 |
7446-11-9 |
15000 |
248 |
Lưu huỳnh diclorua |
Sulfur dichloride |
SCl2 |
10545-99-0 |
1000 |
249 |
Tepp – tetraetyl pyrophotphat |
T.E.P.P – (Tetraethyl pyrophosphate) |
C8H20O7P2 |
107-49-3 |
100 |
250 |
Telu hexaflorua |
Tellurium hexafloride |
TeF6 |
7783-80-4 |
1000 |
251 |
Tert-butyl peroxy isobutyrat (>80%) |
Tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%) |
C8H16O3 |
109-13-7 |
5000 |
252 |
Tert-butyl peroxyaxetat (>70%) |
Tert-butyl peroxyacetate (>70%) |
C6H12O3 |
107-71-1 |
5000 |
253 |
Tert-butylperoxy isopropyl carbonat (>80%) |
Tert-butylperoxy isopropylcarbonate (>80%) |
C8H16O4 |
2372-21-6 |
5000 |
254 |
Tert-butylperoxy maleat (>80%) |
Tert-butylperoxy maleate (>80%) |
C8H12O5 |
1931-62-0 |
5000 |
255 |
Tert-butylperoxy pivalat (>77%) |
Tert-butylperoxy pivalate (>77%) |
C9H18O3 |
927-07-1 |
5000 |
256 |
Tetraflo etylen |
Tetrafluoroethylene (Ethene, tetrafluoro-) |
C2F4 |
116-14-3 |
4540 |
257 |
Tetrametylen disulphotetramin |
Tetramethylenedisulphotetramine |
C4H8N4O4S12 |
80-12-6 |
1 |
258 |
Tetrametyl silan |
Tetramethylsilane (Silane, tetramethyl-) |
C4H12Si |
75-76-3 |
4540 |
259 |
Tetranitro metan |
Tetranitromethane (Methane, tetranitro-) |
CN4O8 |
509-14-8 |
4540 |
260 |
Tirpate (2,4-Dimetyl-2-formyl-1,3-dithiolan oxim metylcarbamat) |
Tirpate(2,4-dimethyl-1,3-dithiolane-2-carboxaldehydeo-methylcarbamoyloxime) |
C8H14N2O2S2 |
26419-73-8 |
100 |
261 |
Titan tetraclorua |
Titanium tetrachloride (Titanium chloride (TiCl4) (T-4)-) |
TiCl4 |
7550-45-0 |
1135 |
262 |
Toluen 2,6-diisoxyanat |
Toluene 2,6-diisocyanate (Benzene, 1,3-diisocyanato-2-methyl-)1 |
C9H6N2O2 |
91-08-7 |
4540 |
263 |
Toluen diisoxyanat |
Toluene di-isocyanate |
C9H6N2O3 |
584-84-9 |
10000 |
264 |
Các chất có khả năng gây ung thư có nồng độ trên 5% về khối lượng: 4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của nó, Benzidin và/hoặc các muối, Bis (clorometyl) ete, Clometyl metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sulphat, Dimetyl sulphat, Dimetylcarbamoyl clorit, 1,2-Dibrom-3-clo propan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitro amin, Hexametylphotphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc muối của 4-Nitrodiphenyl and 1,3-Propanesulton |
The potent carcinogen concentrations above 5% in volume: 4-Aminobiphenyl and/or its salts, Benzidine and/or salts, Bis (chloromethyl) ether, Chloromethyl methyl ether, 1,2- Dibromometan, Dietyl sulfate, Dimetyl sulfate, Dimetylcarbamoyl chlorit, 1,2-Dibrom-3-chloropropane, 1,2-Dimethylhydrazin, Dimethylnitrosomine, Hexamethylphosphoric triamide, 2-Naphtylamine and/or salts, 4-Nitrodiphenyland 1,3 Propanesultone |
|
|
500 |
265 |
Thionazin |
Thionazin |
C8H13N2O3PS |
297-97-2 |
100 |
266 |
Triclo silan |
Trichlorosilane (Silane, trichloro-) |
SiHCl3 |
10025-78-2 |
4540 |
267 |
Trietylenemelamin |
Triethylenemelamine |
C9H12N6 |
51-18-3 |
10 |
268 |
Triflocloetylen |
Trifluorochloroethylene (Ethene, chlorotrifluoro-) |
C2ClF3 |
79-38-9 |
4540 |
269 |
Trimetylamin |
Trimethylamine (Methanamine, N, N-dimethyl) |
C3H9N |
75-50-3 |
4540 |
270 |
Trimetylclosilan |
Trimethylchlorosilane (Silane, chlorotrimethyl-) |
C3H9ClSi |
75-77-4 |
4540 |
271 |
Trinitro anilin |
Trinitroaniline |
C6H4N4O6 |
489-98-5 |
50000 |
272 |
1,3,5-Trinitro benzen |
Trinitrobenzene |
C6H3N3O6 |
99-35-4 |
50000 |
273 |
Axit trinitro benzoic |
Trinitrobenzoic acid |
C7H3N3O8 |
129-66-8 |
50000 |
274 |
Trinitro cresol |
Trinitrocresol |
C7H5N3O7 |
28905-71-7 |
50000 |
275 |
Vinyl acetat |
Vinyl acetate monomer (Acetic acid ethenyl ester) |
C4H6O2 |
108-05-4 |
6810 |
276 |
Vinyl axetylen |
Vinyl acetylene (1-Buten-3-yne) |
C4H4 |
689-97-4 |
4540 |
277 |