Thông tư 22/2016/TT-BCT xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại ASEAN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 22/2016/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2016 |
THÔNG TƯ
THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Thực hiện hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Cha-am, Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á;
Thực hiện Nghị định thư về Khung pháp lý thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN được ký tại Hà Nội, Việt Nam ngày 04 tháng 9 năm 2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.
Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục sau để hướng dẫn thực hiện Chương 3 Quy tắc xuất xứ và Thủ tục cấp và kiểm tra C/O trong Hiệp định ATIGA:














Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục I
QUY TẮC XUẤT XỨ
(Ban hành kèm theoThông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong phụ lục này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
1.“Nuôi trồng thuỷ hải sản” là việc nuôi trồng các sinh vật sống dưới nước bao gồm cá, động vật thân mềm, loài giáp xác, động vật không xương sống dưới nước khác và thực vật thủy sinh từ các loại con giống như trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ và ấu trùng bằng cách can thiệp vào các quá trình nuôi trồng hoặc tăng trưởng nhằm thúc đẩy sinh sản như nuôi cấy, cho ăn, hoặc bảo vệ khỏi các động vật ăn thịt.
2.“CIF” là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá này sẽ được tính theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định về việc thực thi Điều VII của GATT 1994 như đã quy định trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO.
3.“FOB” là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá này sẽ được tính theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định về việc thực thi Điều VII của GATT 1994 như đã quy định trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO.
4. “Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi” là những nguyên tắc đã được nhất trí thừa nhận hoặc áp dụng tại một Nước thành viên về việc ghi chép các khoản doanh thu, chi phí, phụ phí, tài sản và các khoản phải trả; truy xuất thông tin; và việc lập các báo cáo tài chính. Những nguyên tắc này có thể bao gồm các hướng dẫn chung cũng như các tiêu chuẩn, thông lệ và thủ tục thực hiện cụ thể.
5. “Hàng hóa” bao gồm nguyên vật liệu và/hoặc sản phẩm, có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một Nước thành viên, kể cả những sản phẩm có thể sẽ được sử dụng làm nguyên vật liệu cho một quá trình sản xuất khác sau này. Trong phạm vi phụ lục này, thuật ngữ “hàng hóa” và “sản phẩm” có thể sử dụng thay thế cho nhau.
6. “Nguyên vật liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau” là những nguyên vật liệu cùng loại có chất lượng như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi các nguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể chỉ ra sự khác biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào.
7. “Nguyên vật liệu” bao gồm các vật chất được sử dụng hoặc tiêu tốn trong quá trình sản xuất hàng hoá hoặc kết hợp tự nhiên thành một loại hàng hoá khác hoặc tham gia vào một quy trình sản xuất ra hàng hóa khác.
8. “Hàng hóa có xuất xứ hoặc nguyên vật liệu có xuất xứ” là hàng hoá hoặc nguyên vật liệuđáp ứng các tiêu chí xuất xứ quy định tại phụ lục này.
9. “Vật liệu đóng gói và bao gói để vận chuyển” là hàng hoá được sử dụng để bảo vệ hàng hoá trong quá trình vận chuyển hàng hoá đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ.
10. “Sản xuất” là các phương thức để thu được hàng hoá bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, săn bắt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hay lắp ráp.
11. “Quy tắc cụ thể mặt hàng” là quy tắc yêu cầu nguyên vật liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.
Điều 2. Tiêu chí xuất xứ
Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ của một Nước thành viêntừ một Nước thành viên khác được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế quan nếu hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:
1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu như được quy định tại Điều 3 Phụ lục này.
2. Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu, nhưng đáp ứng các quy định tại Điều 4 hoặc Điều 6 Phụ lục này.
Điều 3. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
Hàng hoá quy định tại khoản 1 Điều 2 Phụ lục này được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được coi là sản xuất toàn bộ tại Nước thành viên xuất khẩu trong các trường hợp sau:
1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng bao gồm quả, hoa, rau, cây, tảo biển, nấm và các loại cây trồng khácđược trồng và thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại đó.
2. Động vật sống bao gồm động vật có vú, chim, cá, loài giáp xác, động vật thân mềm, loài bò sát, vi khuẩn và virút, được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên xuất khẩu.
3. Các hàng hoá chế biến từ động vật sống tại Nước thành viên xuất khẩu.
4. Hàng hoá thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại Nước thành viên xuất khẩu.
5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, biển, đáy biển hoặc dưới đáy biển của Nước thành viên đó.
6. Sản phẩm đánh bắt bằng tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và có treo cờ của Nước thành viên đó, và các sản phẩm khác[1] được khai thác từvùng biển lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển ngoài vùng lãnh hải[2] của Nước thành viên đó, với điều kiện là Nước thành viên đó có quyền khai thác biển, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế[3].
7. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó.
8. Sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó, trừ các sản phẩm được quy định tại khoản 7 Điều này.
9. Các vật phẩm thu nhặt tại nước đó nhưng không còn thực hiện được những chức năng ban đầu hoặc cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên vật liệu, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế.
10. Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ:
a) Quá trình sản xuất tại Nước thành viên xuất khẩu; hoặc
b) Hàng hoá đã qua sử dụng được thu nhặt tại Nước thành viên xuất khẩu, với điều kiện hàng hoá đó chỉ phù hợp làm nguyên vật liệu thô.
11. Hàng hoá thu được hoặc được sản xuất tại một Nước thành viên xuất khẩu từ các sản phẩm được quy định từ khoản 1 đến khoản 10 Điều này.
Điều 4. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
1. Tiêu chí xuất xứ chung:
a) Hàng hoá quy định tại khoản 2 Điều 2 Phụ lục này được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến hàng hoá đó nếu:
- Hàng hoá có hàm lượng giá trị khu vực (dưới đây được gọi là “Hàm lượng giá trị ASEAN” hoặc “Hàm lượng giá trị khu vực (RVC)”) không dưới 40% (bốn mươi phần trăm), tính theo công thức quy định tại Điều 5 Phụ lục này; hoặc
- Tất cả nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hoá đó trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hoá (dưới đây được gọi là “CTC”) ở cấp 4 (bốn) số (có nghĩa là chuyểnđổi nhóm) của Hệ thống Hài hoà.
b) Mỗi Nước thành viên cho phép người xuất khẩu hàng hoá được quyết định sử dụng một trong hai tiêu chí “RVC không dưới 40% (bốn mươi phần trăm)” hoặc “chuyển đổi mã số hàng hoá ở cấp 4 (bốn) số” nêu tại điểm a khoản 1 để xác định xuất xứ hàng hoá.
2.Quy tắc cụ thể mặt hàng:
a) Không xét đến khoản 1 điều này,một hàng hoá thuộc Phụ lục II sẽ được coi là hàng hoá có xuất xứ nếu đáp ứng tiêu chí tương ứng quy định cho mặt hàng đó trong Phụ lục II;
b) Khi quy tắc cụ thể mặt hàng cho phép lựa chọn giữa cáctiêu chí RVC, CTC, công đoạn gia công, chế biến cụ thể (sau đây gọi tắt là SP), hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên, mỗi Nước thành viên cho phép người xuất khẩu hàng hoá quyết định việc sử dụng tiêu chí tương ứng để xác định xuất xứ hàng hoá;
c) Khiquy tắc cụ thể mặt hàng quy định một hàm lượng RVC nhất định, việc tính toán RVC được dựa trên công thức quy định tại Điều 5;
d) Tiêu chí CTC, SP chỉáp dụngđối với nguyên vật liệu không có xuất xứ.
3. Không xét đến khoản 1 và khoản 2 Điều này, hàng hoá được quy định trong Phụ lục A hoặc Phụ lục B của Tuyên bố cấp Bộ trưởng về Thương mại đối với Sản phẩm Công nghệ Thông tin được phê chuẩn tại Hội nghị Bộ trưởng của WTO vào ngày 13 tháng 12 năm 1996, như quy định tại Phụ lục IV, sẽ được coi là có xuất xứ tại một Nước thành viên nếu hàng hoá đó được lắp ráp từ những nguyên vật liệuđược ghi trong Phụ lục IV.
Điều 5. Công thức tính RVC
1. RVC nêu tại Điều 4 được tính dựa trên một trong hai phương pháp sau:
a) Công thức trực tiếp
hoặc
b) Công thức gián tiếp
2. Để tính toán RVC nêu tại khoản 1điều này:
a) Chi phí nguyên vật liệu ASEAN là trị giá CIF của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá có xuất xứ do người sản xuất mua hoặc tự sản xuất;
b) Trị giá nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá không có xuất xứ là:
- Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu hoặc việc nhập khẩu có thể được chứng minh; hoặc
- Giá mua đầu tiên của các hàng hoá không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến;
c) Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương, thù lao và các khoản phúc lợi khác cho người lao động có liên quan đến quá trình sản xuất;
d) Việc tính toán chi phí phân bổ trực tiếp bao gồm, nhưng không giới hạn bởi, chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo hiểm, chi phí thuê và thuê mua nhà máy, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi suất); các khoản thuê mua và trả lãi của nhà máy và thiết bị; an ninh nhà máy, bảo hiểm (nhà máy, thiết bị và nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hoá); các chi phí tiện ích (năng lượng, điện, nước và các chi phí tiện ích khác đóng góp trực tiếp vào quá trình sản xuất); nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo; khuôn rập, khuôn đúc, việc trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa của nhà máy và thiết bị; tiền bản quyền sáng chế (có liên quan đến máy móc hoặc quy trình sản xuất có bản quyền hoặc quyền sản xuất); kiểm tra và thử nghiệm nguyên vật liệu và hàng hoá, lưu trữ và sắp xếp trong nhà máy; xử lý các chất thải có thể tái chế; và các yếu tố chi phí trong việc tính toán giá trị của nguyên vật liệu như chi phí cảng, chi phí thông quan hải quan và thuế nhập khẩu; và
đ) Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã được định nghĩa tại Điều 1. Trị giá FOB được xác định bằng cách cộng giá trị của các nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, lợi nhuận và các chi phí khác.
3. Các Nước thành viên chỉ được sử dụng một phương pháp để tính RVC. Các Nước thành viên được linh hoạt trong việc thay đổi phương pháp tính với điều kiện sự thay đổi đó phải được thông báo cho Hội đồng AFTA ít nhất là 6 tháng trước khi áp dụng phương pháp mới. Việc kiểm tra RVCbởiNước thành viên nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu cần dựa trên phương pháp tính toán mà Nước thành viên xuất khẩu đang áp dụng.
4. Để xác định RVC, các Nước thành viênsẽ áp dụng chặt chẽ các hướng dẫn về cách tính chi phí như quy định tại Phụ lục V.
5. Nguyên vật liệu mua trong nước được sản xuất bởi các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước đó sẽ được coi là đáp ứng các yêu cầu về xuất xứ quy định tại phụ lục này; các nguyên vật liệu mua trong nước từ các nguồn khác sẽ phải chịu sự kiểm tra về xuất xứ theo Hiệp định trị giá Hải quan đối với mục đích xác định xuất xứ.
6. Trị giá hàng hoá theo phụ lục này sẽ được xác định phù hợp với các quy định tại Hiệp địnhTrị giá Hải quan.
7. Việt Nam áp dụng công thức tính gián tiếp quy định tại điểm b khoản 1 điều này để xác định xuất xứ cho hàng hoá xuất khẩu theo Hiệp định ATIGA.
Điều 6. Cộng gộp
1. Trừ khi có những quy định khác tại Hiệp địnhATIGA, hàng hoá có xuất xứ của một Nước thành viên, được sử dụng làm nguyên vật liệu tại lãnh thổ của một Nước thành viên khác để sản xuất ra một hàng hoá đủ điều kiện được hưởng ưu đãi thuế quan, sẽ được coi là có xuất xứ của Nước thành viênnơi việc sản xuất hoặc chế biến hàng hoá đó diễn ra.
2. Nếu RVC của nguyên vật liệu nhỏ hơn 40% (bốn mươi phần trăm), hàm lượng này sẽ được cộng gộp (sử dụng tiêu chí RVC)theo đúng tỉ lệ thực tế vào hàm lượng nội địa với điều kiện RVC đó bằng hoặc lớn hơn 20% ( hai mươi phần trăm). Các hướng dẫn thực hiện được quy định tại Phụ lục VI.
Điều 7. Những công đoạn gia công, chế biến đơn giản
1. Những công đoạn gia công chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hoá tại một Nước thành viên:
a) Bảo đảm việc bảo quản hàng hoá trong tình trạng tốt khi vận chuyển hoặc lưu kho;
b) Hỗ trợ cho việc gửi hàng hoặc vận chuyển; và
c) Đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán.
2. Hàng hóa có xuất xứ của một Nước thành viên vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu cho dù nó được xuất khẩu từ một Nước thành viên khác, nơi diễn ra các công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 8. Vận chuyển trực tiếp
1. Hàng hoá sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan nếu đáp ứng đầy đủ những quy định của phụ lục này và phải được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu.
2. Các phương thức sau được coi là vận chuyển trực tiếp:
a) Hàng hoá được vận chuyển từ một Nước thành viên xuất khẩu tới một Nước thành viên nhập khẩu; hoặc
b) Hàng hoá được vận chuyển qua một hoặc nhiều Nước thành viên, ngoài Nước thành viên nhập khẩu hoặc Nước thành viên xuất khẩu, hoặc qua một nước không phải là Nước thành viên, với điều kiện:
- Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu có liên quan trực tiếp đến vận tải;
- Hàng hoá không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại nước quá cảnh đó; và
- Hàng hoá không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác ngoài việc dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc những công đoạn cần thiết để giữ hàng hoá trong điều kiện tốt.
Điều 9. Tỉ lệ không đáng kể nguyên vật liệu không đáp ứng tiêu chí CTC
1. Hàng hoá không đáp ứng tiêu chí CTC vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu phần trị giá của nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hoákhông đạt tiêu chí CTCnhỏ hơn hoặc bằng 10% (mười phần trăm)trị giá FOB của hàng hoá, đồng thời hàng hoá phải đáp ứng các quy định khác trong phụ lục này.
2.Khi áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của nguyên vật liệu không có xuất xứ nêu tại khoản 1điều này vẫn được tính vào trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ.
Điều 10. Quy định về bao bì và vật liệu đóng gói
1. Vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ
a) Trường hợp áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ được coi là một cấu thành của hàng hóa và được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa;
b) Trường hợp điểm a khoản 1 điều này không được áp dụng, vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ, khi được phân loại cùng với hàng hoá đóng gói, sẽ được loại trừ khỏi các nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất ra hàng hoá khi xác định xuất xứ theo tiêu chíCTC.
2. Bao gói và vật liệu đóng gói dùng để vận chuyển hàng hoá sẽ không được xem xét khi xác định xuất xứ của hàng hoá đó.
Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
1. Trường hợp xác định xuất xứ hàng hoá theo tiêu chí CTC hoặc SP, xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽ không được tính khi xác định xuất xứ hàng hoá, với điều kiện:
a) Các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin không thuộc một hoá đơn khác với hoá đơn của hàng hoá đó; và
b) Số lượng và trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tinphù hợp với hàng hoá đó.
2. Trường hợp xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí RVC, trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽ được tính là giá trị của nguyên vật liệu có xuất xứ hoặc không có xuất xứ, tuỳ từng trường hợp.
Điều 12. Các yếu tố trung gian
Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không phải xác định xuất xứ của những yếu tố dưới đây đã được sử dụng trong quá trình sản xuất và không còn nằm lại trong hàng hóa đó:
1. Nhiên liệu và năng lượng.
2. Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc.
3. Phụ tùng và vật liệu dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng.
4. Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên vật liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà xưởng.
5. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các thiết bị an toàn.
6. Các thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hoá.
7. Chất xúc tác và dung môi.
8. Bất kỳ nguyên vật liệu nào khác không còn nằm lại trong hàng hoá nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hoá đó.
Điều 13. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau
1. Việc xác định các nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế cho nhau có là nguyên vật liệu có xuất xứ hay không được thực hiện bằng cách chia tách thực tế từng nguyên vật liệu đó hoặc áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý kho được áp dụng rộng rãi, hoặc các thông lệ quản lý kho tại Nước thành viên xuất khẩu.
2. Khi đã quyết định sử dụng một phương pháp kế toán về quản lý kho nào thì phương pháp này phải được sử dụng suốt trong năm tài chính đó.
Điều 14. C/O
Để được hưởng ưu đãi về thuế quan, hàng hoá phải có C/O mẫu D, do tổ chức có thẩm quyền của Chính phủ được Nước thành viên xuất khẩu chỉ định cấp và thông báo tới các Nước thành viên khác theo các quy định nêu tại Phụ lục VII./.
1 Các sản phẩm khác có nghĩa là các khoáng sản và các tài nguyên thiên nhiên khácđược khai thác từ vùng biển lãnh hải, đáy biển hoặc dướiđáy biển bên ngoài lãnh hải.
2Đối với các sản phẩmđánh bắt ngoài vùng lãnh hải (ví dụ vùngđặc quyền kinh tế), sản phẩmđược coi là có xuất xứ của Nước thành viên nếu tàu khai thác sản phẩmđóđượcđăng ký tại Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó, và vớiđiều kiện Nước thành viên đó có quyền khai thác vùngđó theo luật quốc tế.
3 Theo luật quốc tế, việcđăng ký tàu chỉ có thểđược tiến hành tại một Nước thành viên.
Phụ lục II
QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Trong phụ lục này một số từ ngữ được hiểu như sau:
a) RVC (40) hoặc RVC (35) nghĩa là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hoá, tính theo công thức quy định tại khoản 1, Điều 5, Phụ lục I, không nhỏ hơn 40%(bốn mươi phần trăm) hoặc 35% (ba mươi lăm phần trăm) tương ứng, và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên;
b) “CC” là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số (chuyển đổi Chương);
c) “CTH” là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm);
d) “CTSH” là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số (chuyển đổi Phân nhóm);
đ) “WO” nghĩa là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên.
e) Quy tắc hàng dệt may là quy tắcđược liệt kê tại Phụ lụcIII.
2. Phụ lục này được xây dựng dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóaphiên bản2012.
Mã HS |
Mô tả hàng hoá |
Tiêu chí xuất xứ |
|
|
|
Chương 1 - Động vật sống |
|
01.01 |
|
Ngựa, lừa, la sống. |
|
|
|
- Ngựa: |
|
0101 |
21 |
- - Loại thuần chủng để nhân giống |
WO |
0101 |
29 |
- - Loại khác |
WO |
0101 |
30 |
- Lừa: |
WO |
0101 |
90 |
- Loại khác |
WO |
01.02 |
|
Động vật sống họ trâu bò. |
|
|
|
- Gia súc: |
|
0102 |
21 |
- - Loại thuần chủng để nhân giống |
WO |
0102 |
29 |
- - Loại khác: |
WO |
|
|
- Trâu: |
|
0102 |
31 |
- - Loại thuần chủng để nhân giống |
WO |
0102 |
39 |
- - Loại khác |
WO |
0102 |
90 |
- Loại khác: |
WO |
01.03 |
|
Lợn sống. |
|
0103 |
10 |
- Loại thuần chủng để nhân giống |
WO |
|
|
- Loại khác: |
|
0103 |
91 |
- - Trọng lượng dưới 50 kg |
WO |
0103 |
92 |
- - Trọng lượng từ 50 kg trở lên |
WO |
01.04 |
|
Cừu, dê sống. |
|
0104 |
10 |
- Cừu: |
WO |
0104 |
20 |
- Dê: |
WO |
01.05 |
|
Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi. |
|
|
|
- Loại trọng lượng không quá 185 g: |
|
0105 |
11 |
- - Gà thuộc loài Gallus domesticus: |
WO |
0105 |
12 |
- - Gà tây: |
WO |
0105 |
13 |
- - Vịt, ngan: |
WO |
0105 |
14 |
- - Ngỗng: |
WO |
0105 |
15 |
- - Gà lôi: |
WO |
|
|
- Loại khác: |
|
0105 |
94 |
- - Gà thuộc loài Gallus domesticus: |
WO |
0105 |
99 |
- - Loại khác: |
WO |
01.06 |
|
Động vật sống khác. |
|
|
|
- Động vật có vú: |
|
0106 |
11 |
- - Bộ động vật linh trưởng |
WO |
0106 |
12 |
- - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia) |
WO |
0106 |
13 |
- - Lạc đà và họ lạc đà (Camelidae) |
WO |
0106 |
14 |
- - Thỏ |
WO |
0106 |
19 |
- - Loài khác |
WO |
0106 |
20 |
- Loài bò sát (kể cả rắn và rùa) |
WO |
|
|
- Các loại chim: |
|
0106 |
31 |
- - Chim săn mồi |
WO |
0106 |
32 |
- - Vẹt (kể cả vẹt lớn châu Mỹ, vẹt nhỏ đuôi dài, vẹt đuôi dài và vẹt có mào) |
WO |
0106 |
33 |
- - Đà điểu; đà điểu Úc (Dromaius novaehollandiae) |
WO |
0106 |
39 |
- - Loại khác |
WO |
|
|
- Côn trùng: |
|
0106 |
41 |
- - Các loại ong |
WO |
0106 |
49 |
- - Loại khác |
WO |
0106 |
90 |
- Loại khác |
WO |
|
|
Chương 2 - Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ |
|
02.01 |
|
Thịt của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0201 |
10 |
- Thịt cả con và nửa con không đầu |
RVC(40) hoặc CC |
0201 |
20 |
- Thịt pha có xương khác |
RVC(40) hoặc CC |
0201 |
30 |
- Thịt lọc không xương |
RVC(40) hoặc CC |
02.02 |
|
Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh. |
|
0202 |
10 |
- Thịt cả con và nửa con không đầu |
RVC(40) hoặc CC |
0202 |
20 |
- Thịt pha có xương khác |
RVC(40) hoặc CC |
0202 |
30 |
- Thịt lọc không xương |
RVC(40) hoặc CC |
02.03 |
|
Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
|
|
- Tươi hoặc ướp lạnh: |
|
0203 |
11 |
- - Thịt cả con và nửa con không đầu |
RVC(40) hoặc CC |
0203 |
12 |
- - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương |
RVC(40) hoặc CC |
0203 |
19 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Đông lạnh: |
|
0203 |
21 |
- - Thịt cả con và nửa con không đầu |
RVC(40) hoặc CC |
0203 |
22 |
- - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương |
RVC(40) hoặc CC |
0203 |
29 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
02.04 |
|
Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
0204 |
10 |
- Thịt cừu non cả con và nửa con không đầu, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Thịt cừu khác, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
0204 |
21 |
- - Thịt cả con và nửa con không đầu |
RVC(40) hoặc CC |
0204 |
22 |
- - Thịt pha có xương khác |
RVC(40) hoặc CC |
0204 |
23 |
- - Thịt lọc không xương |
RVC(40) hoặc CC |
0204 |
30 |
- Thịt cừu non, cả con và nửa con không đầu, đông lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Thịt cừu khác, đông lạnh: |
|
0204 |
41 |
- - Thịt cả con và nửa con không đầu |
RVC(40) hoặc CC |
0204 |
42 |
- - Thịt pha có xương khác |
RVC(40) hoặc CC |
0204 |
43 |
- - Thịt lọc không xương |
RVC(40) hoặc CC |
0204 |
50 |
- Thịt dê |
RVC(40) hoặc CC |
0205 |
00 |
Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
RVC(40) hoặc CC |
02.06 |
|
Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, động vật họ trâu bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
0206 |
10 |
- Của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Của động vật họ trâu bò, đông lạnh: |
|
0206 |
21 |
- - Lưỡi |
RVC(40) hoặc CC |
0206 |
22 |
- - Gan |
RVC(40) hoặc CC |
0206 |
29 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
0206 |
30 |
- Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Của lợn, đông lạnh: |
|
0206 |
41 |
- - Gan |
RVC(40) hoặc CC |
0206 |
49 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
0206 |
80 |
- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0206 |
90 |
- Loại khác, đông lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
02.07 |
|
Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
|
|
- Của gà thuộc loài Gallus Domesticus: |
|
0207 |
11 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
12 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
13 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
14 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Của gà tây: |
|
0207 |
24 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
25 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
26 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
27 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Của vịt, ngan: |
|
0207 |
41 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
42 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
43 |
- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
44 |
- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
45 |
- - Loại khác, đông lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Của ngỗng: |
|
0207 |
51 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
52 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
53 |
- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
54 |
- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
55 |
- - Loại khác, đông lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
0207 |
60 |
- Của gà lôi |
RVC(40) hoặc CC |
2.08 |
|
Thịt khác và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
0208 |
10 |
- Của thỏ |
RVC(40) hoặc CC |
0208 |
30 |
- Của bộ động vật linh trưởng |
RVC(40) hoặc CC |
0208 |
40 |
- Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia): |
RVC(40) hoặc CC |
0208 |
50 |
- Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa) |
RVC(40) hoặc CC |
0208 |
60 |
- Của lạc đà và họ lạc đà (Camelidae) |
RVC(40) hoặc CC |
0208 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
02.09 |
|
Mỡ lợn, không dính nạc và mỡ gia cầm, chưa nấu chảy hoặc chiết suất cách khác, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói. |
|
0209 |
10 |
- Của lợn |
RVC(40) hoặc CC |
0209 |
90 |
- Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
02.10 |
|
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ. |
|
|
|
- Thịt lợn: |
|
0210 |
11 |
- - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương |
RVC(40) hoặc CC |
0210 |
12 |
- - Thịt dọi và các mảnh của chúng |
RVC(40) hoặc CC |
0210 |
19 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
0210 |
20 |
- Thịt động vật họ trâu bò |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Loại khác, kể cả bột mịn và bột thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ: |
|
0210 |
91 |
- - Của bộ động vật linh trưởng |
RVC(40) hoặc CC |
0210 |
92 |
- - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia): |
RVC(40) hoặc CC |
0210 |
93 |
- - Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa) |
RVC(40) hoặc CC |
0210 |
99 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
Chương 3 - Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác |
|
03.01 |
|
Cá sống. |
|
|
|
- Cá cảnh: |
|
0301 |
11 |
- - Cá nước ngọt: |
WO |
0301 |
19 |
- - Loại khác: |
WO |
|
|
- Cá sống khác: |
WO |
0301 |
91 |
- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
WO |
0301 |
92 |
- - Cá chình (Anguilla spp.) |
WO |
0301 |
93 |
- - Cá chép (Cyprinus carpio, Carassius carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus): |
WO |
0301 |
94 |
- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis) |
WO |
0301 |
95 |
- - Cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii) |
WO |
0301 |
99 |
- - Loại khác: |
WO |
03.06 |
|
Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
|
|
|
- Đông lạnh: |
|
0306 |
15 |
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus) |
RVC(40) hoặc CTSH |
0306 |
19 |
- - Loại khác, bao gồm bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người |
RVC(40) hoặc CTSH |
|
|
- Không đông lạnh: |
|
0306 |
25 |
- - Tôm hùm NaUy (Nephrops norvegicus) |
RVC(40) hoặc CTSH |
0306 |
29 |
- - Loại khác, bao gồm bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: |
RVC(40) hoặc CTSH |
03.07 |
|
Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
|
|
|
- Trai, sò (thuộc họ Arcidae, Arcticidae, Cardiidae, Donacidae, Hiatellidae, Mactridae, Mesodesmatidae, Myidae, Semelidae, Solecurtidae, Solenidae, Tridacnidae và Veneridae): |
|
0307 |
79 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0307 |
89 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0307 |
99 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
03.08 |
|
Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thủy sinh trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
|
|
|
- Hải sâm (Stichopus japonicus, Holothurioidea): |
|
0308 |
19 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
|
|
- Nhím biển (Strongylocentrotus spp., Paracentrotus lividus, Loxechinus albus, Echichinus esculentus): |
|
0308 |
29 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0308 |
30 |
- Sứa (Rhopilema spp.): |
RVC(40) hoặc CTSH |
0308 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
|
|
Chương 4 - Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
04.01 |
|
Sữa và kem, chưa cô đặc và chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. |
|
0401 |
10 |
- Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo trọng lượng: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0401 |
20 |
- Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không quá 6% tính theo trọng lượng: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0401 |
40 |
- Có hàm lượng chất béo trên 6% nhưng không quá 10% tính theo trọng lượng: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0401 |
50 |
- Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng lượng: |
RVC(40) hoặc CTSH |
04.02 |
|
Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. |
|
0402 |
10 |
- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo, không quá 1,5% tính theo trọng lượng: |
RVC(40) hoặc CTSH |
|
|
- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo trọng lượng: |
|
0402 |
21 |
- - Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0402 |
29 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
|
|
- Loại khác: |
|
0402 |
91 |
- - Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác |
RVC(40) hoặc CTSH |
0402 |
99 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CTSH |
04.03 |
|
Buttermilk, sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hoá, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc hương liệu hoặc bổ sung thêm hoa quả, quả hạch hoặc ca cao. |
|
0403 |
10 |
- Sữa chua: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0403 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
04.04 |
|
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
|
0404 |
10 |
- Whey và Whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác |
RVC(40) hoặc CTSH |
0404 |
90 |
- Loại khác |
RVC(40) hoặc CTSH |
04.05 |
|
Bơ và các chất béo khác và các loại dầu tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy spreads). |
|
0405 |
10 |
- Bơ |
RVC(40) hoặc CTSH |
0405 |
20 |
- Chất phết từ bơ sữa |
RVC(40) hoặc CTSH |
0405 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
04.06 |
|
Pho mát và sữa đông (curd). |
|
0406 |
10 |
- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey và sữa đông dùng làm pho mát: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0406 |
20 |
- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0406 |
30 |
- Pho mát đã chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột |
RVC(40) hoặc CTSH |
0406 |
40 |
- Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ men Penicillium roqueforti |
RVC(40) hoặc CTSH |
0406 |
90 |
- Pho mát loại khác |
RVC(40) hoặc CTSH |
04.07 |
|
Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín. |
|
|
|
- Trứng đã thụ tinh để ấp: |
|
0407 |
11 |
- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus |
WO |
0407 |
19 |
- - Loại khác: |
WO |
|
|
- Trứng sống khác: |
|
0407 |
21 |
- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus |
WO |
0407 |
29 |
- - Loại khác: |
WO |
0407 |
90 |
- Loại khác: |
WO |
04.08 |
|
Trứng chim và trứng gia cầm, đã bóc vỏ, và lòng đỏ trứng, sống, làm khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. |
|
|
|
- Lòng đỏ trứng: |
|
0408 |
11 |
- - Đã làm khô |
RVC(40) hoặc CC |
0408 |
19 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Loại khác: |
|
0408 |
91 |
- - Đã làm khô |
RVC(40) hoặc CC |
0408 |
99 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
0409 |
00 |
Mật ong tự nhiên. |
WO |
04.10 |
00 |
Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
Chương 5 - Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác |
|
0501 |
00 |
Tóc người, chưa xử lý, đã hoặc chưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc. |
WO |
05.02 |
|
Lông và lông cứng của lợn hoặc lợn lòi; lông dùng làm chổi và bàn chải khác; phế liệu từ lông lợn. |
|
0502 |
10 |
- Lông và lông cứng của lợn hoặc lợn lòi và phế liệu của chúng |
RVC(40) hoặc CC |
0502 |
90 |
- Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
0504 |
00 |
Ruột, bong bóng và dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói. |
RVC(40) hoặc CC |
05.05 |
|
Da và các bộ phận khác của loài chim và gia cầm, có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ rửa sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ. |
|
0505 |
10 |
- Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ: |
RVC(40) hoặc CC |
0505 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
05.06 |
|
Xương và lõi sừng, chưa xử lý, đã khử mỡ, sơ chế (nhưng chưa cắt thành hình), đã xử lý bằng axit hoặc khử gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên. |
|
0506 |
10 |
- Chất sụn và xương đã xử lý bằng axit |
RVC(40) hoặc CC |
0506 |
90 |
- Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
05.07 |
|
Ngà, mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên. |
|
0507 |
10 |
- Ngà; bột và phế liệu từ ngà: |
RVC(40) hoặc CC |
0507 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
05.08 |
00 |
San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai không xương sống và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và các phế liệu từ các sản phẩm trên. |
RVC(40) hoặc CC |
05.10 |
00 |
Long diên hương, hương hải ly, chất xạ hương (từ cầy hương và xạ hương), chất thơm lấy từ côn trùng cánh cứng; mật, đã hoặc chưa làm khô; các tuyến và các sản phẩm động vật khác dùng để điều chế dược phẩm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc bảo quản tạm thời dưới hình thức khác. |
RVC(40) hoặc CC |
05.11 |
|
Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp sử dụng cho người. |
|
0511 |
10 |
- Tinh dịch họ trâu, bò |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Loại khác: |
|
0511 |
91 |
- - Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác; động vật đã chết thuộc Chương 3 |
RVC(40) hoặc CC |
0511 |
99 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
Chương 6 - Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí |
|
06.01 |
|
Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12. |
|
0601 |
10 |
- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ |
RVC(40) hoặc CTSH |
0601 |
20 |
- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống, thân rễ, dạng sinh trưởng hoặc dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn: |
RVC(40) hoặc CTSH |
06.02 |
|
Cây sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm. |
|
0602 |
10 |
- Cành giâm không có rễ và cành ghép: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0602 |
20 |
- Cây, cây bụi đã hoặc không ghép cành, thuộc loại có quả hoặc quả hạch ăn được |
RVC(40) hoặc CTSH |
0602 |
30 |
- Cây đỗ quyên và cây azalea (cây khô - họ đỗ quyên), đã hoặc không ghép cành |
RVC(40) hoặc CTSH |
0602 |
40 |
- Cây hoa hồng, đã hoặc không ghép cành |
RVC(40) hoặc CTSH |
0602 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
|
|
Chương 7 - Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được |
|
07.01 |
|
Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0701 |
10 |
- Để làm giống |
WO |
0701 |
90 |
- Loại khác |
WO |
0702 |
00 |
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh. |
WO |
07.03 |
|
Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0703 |
10 |
- Hành tây và hành, hẹ: |
WO |
0703 |
20 |
- Tỏi: |
WO |
0703 |
90 |
- Tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác: |
WO |
07.04 |
|
Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0704 |
10 |
- Hoa lơ và hoa lơ xanh: |
WO |
0704 |
20 |
- Cải Bruc-xen |
WO |
0704 |
90 |
- Loại khác: |
WO |
07.05 |
|
Rau diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh. |
|
|
|
- Rau diếp, xà lách: |
|
0705 |
11 |
- - Xà lách cuộn (head lettuce) |
WO |
0705 |
19 |
- - Loại khác |
WO |
|
|
- Rau diếp xoăn: |
|
705 |
21 |
- - Rau diếp xoăn rễ củ (Cichorium intybus var. foliosum) |
WO |
0705 |
29 |
- - Loại khác |
WO |
07.06 |
|
Cà rốt, củ cải, củ dền làm sa- lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0706 |
10 |
- Cà rốt và củ cải: |
WO |
0706 |
90 |
- Loại khác |
WO |
0707 |
00 |
Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh. |
WO |
07.08 |
|
Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0708 |
10 |
- Đậu Hà Lan (Pisum sativum) |
WO |
0708 |
20 |
- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.): |
WO |
0708 |
90 |
- Các loại rau thuộc loại đậu khác |
WO |
07.09 |
|
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0709 |
20 |
- Măng tây |
WO |
0709 |
30 |
- Cà tím |
WO |
0709 |
40 |
- Cần tây trừ loại cần củ |
WO |
|
|
- Nấm và nấm cục (nấm củ): |
|
0709 |
51 |
- - Nấm thuộc chi Agaricus |
WO |
0709 |
59 |
- - Loại khác: |
WO |
0709 |
60 |
- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta: |
WO |
0709 |
70 |
- Rau chân vịt, rau chân vịt New Zealand, rau chân vịt lê (rau chân vịt trồng trong vườn) |
WO |
|
|
- Loại khác: |
|
0709 |
91 |
- - Hoa a-ti-sô |
WO |
0709 |
92 |
- - Ô liu |
WO |
0709 |
93 |
- - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.) |
WO |
0709 |
99 |
- - Loại khác |
WO |
07.10 |
|
Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh. |
|
0710 |
10 |
- Khoai tây |
WO |
|
|
- Rau đậu các loại, đã hoặc chưa bóc vỏ: |
|
0710 |
29 |
- - Loại khác |
WO |
0710 |
30 |
- Rau chân vịt, rau chân vịt New Zealand, rau chân vịt lê (rau chân vịt trồng trong vườn) |
WO |
0710 |
40 |
- Ngô ngọt |
WO |
0710 |
80 |
- Rau khác |
WO |
0710 |
90 |
- Hỗn hợp các loại rau |
WO |
07.14 |
|
Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc |
|
0714 |
10 |
- Sắn: |
WO |
0714 |
20 |
- Khoai lang: |
RVC(40) |
0714 |
30 |
- Củ từ (Dioscorea spp.): |
RVC(40) |
0714 |
40 |
- Khoai sọ (Colacasia spp): |
RVC(40) |
0714 |
50 |
- Củ khoai môn (Xanthosoma spp.): |
RVC(40) |
0714 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) |
|
|
Chương 8 - Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa |
|
08.01 |
|
Dừa, quả hạch Brazil và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
|
|
|
- Dừa: |
|
0801 |
11 |
- - Đã qua công đoạn làm khô |
RVC(40) hoặc CC |
0801 |
12 |
- - Cùi dừa (cơm dừa) |
RVC(40) hoặc CC |
0801 |
19 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Quả hạch Brazil: |
|
0801 |
21 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO |
0801 |
22 |
- - Đã bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Hạt điều: |
|
0801 |
31 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO |
08.02 |
|
Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
|
|
|
- Quả hạnh nhân: |
|
0802 |
11 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO |
0802 |
12 |
- - Đã bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Quả phỉ hay hạt phỉ (Corylus spp.): |
|
0802 |
21 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO |
0802 |
22 |
- - Đã bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Quả óc chó: |
|
0802 |
31 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO |
0802 |
32 |
- - Đã bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Hạt dẻ (Castanea spp.): |
|
0802 |
41 |
- - Chưa bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
0802 |
42 |
- - Đã bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Quả hồ trăn (Hạt dẻ cười): |
|
0802 |
51 |
- - Chưa bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
0802 |
52 |
- - Đã bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Hạt macadamia (Macadamia nuts): |
|
0802 |
61 |
- - Chưa bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
0802 |
62 |
- - Đã bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
0802 |
70 |
- Hạt cây côla (cola spp.) |
RVC(40) hoặc CC |
0802 |
80 |
- Quả cau |
RVC(40) hoặc CC |
0802 |
90 |
- Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
08.03 |
|
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô. |
|
0803 |
10 |
- Chuối lá |
RVC(40) hoặc CC |
0803 |
90 |
- Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
08.04 |
|
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô. |
|
0804 |
10 |
- Quả chà là |
WO |
0804 |
20 |
- Quả sung, vả |
WO |
0804 |
30 |
- Quả dứa |
WO |
0804 |
40 |
- Quả bơ |
WO |
0804 |
50 |
- Quả ổi, xoài và măng cụt: |
WO |
08.05 |
|
Quả thuộc họ cam quýt, tươi hoặc khô. |
|
0805 |
10 |
- Quả cam: |
WO |
0805 |
20 |
- Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai họ cam quýt tương tự |
WO |
0805 |
40 |
- Quả bưởi, kể cả bưởi chùm |
WO |
0805 |
50 |
- Quả chanh (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chấp (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia) |
WO |
0805 |
90 |
- Loại khác |
WO |
08.06 |
|
Quả nho, tươi hoặc khô. |
|
0806 |
10 |
- Tươi |
WO |
0806 |
20 |
- Khô |
WO |
08.07 |
|
Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi. |
|
|
|
- Quả họ dưa (kể cả dưa hấu): |
|
0807 |
11 |
- - Quả dưa hấu |
WO |
0807 |
19 |
- - Loại khác |
WO |
0807 |
20 |
- Quả đu đủ: |
WO |
08.08 |
|
Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi. |
|
0808 |
10 |
- Quả táo |
WO |
0808 |
30 |
- Quả lê |
WO |
0808 |
40 |
- Quả mộc qua |
WO |
08.09 |
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi. |
|
0809 |
10 |
- Quả mơ |
WO |
|
|
- Quả anh đào: |
|
0809 |
21 |
- - Quả anh đào chua (Prunus cerasus) |
WO |
0809 |
29 |
- - Loại khác |
WO |
0809 |
30 |
- Quả đào, kể cả xuân đào |
WO |
0809 |
40 |
- Quả mận và quả mận gai: |
WO |
08.10 |
|
Quả khác, tươi. |
|
0810 |
10 |
- Quả dâu tây |
WO |
0810 |
20 |
- Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ |
WO |
0810 |
30 |
- Quả lý gai và quả lý chua, đen, trắng hoặc đỏ |
WO |
0810 |
40 |
- Quả nam việt quất, quả việt quất và các loại quả khác thuộc chi Vaccinium |
WO |
0810 |
50 |
- Quả kiwi |
WO |
0810 |
60 |
- Quả sầu riêng |
WO |
0810 |
70 |
- Quả hồng vàng |
WO |
0810 |
90 |
- Loại khác: |
WO |
|
|
Chương 9 - Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị |
|
09.01 |
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. |
|
|
|
- Cà phê, chưa rang: |
|
0901 |
11 |
- - Chưa khử chất ca-phê- in: |
RVC(40) hoặc CC |
0901 |
12 |
- - Đã khử chất ca-phê-in: |
RVC(40) hoặc CTSH |
|
|
- Cà phê, đã rang: |
|
0901 |
21 |
- - Chưa khử chất ca-phê-in: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0901 |
22 |
- - Đã khử chất ca-phê-in: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0901 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
09.02 |
|
Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu. |
|
0902 |
10 |
- Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng gói không quá 3 kg: |
RVC(40) hoặc CC |
0902 |
20 |
- Chè xanh khác (chưa ủ men): |
RVC(40) hoặc CC |
0902 |
30 |
- Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng gói không quá 3kg: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0902 |
40 |
- Chè đen khác (đã ủ men) và chè đen khác đã ủ men một phần: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0903 |
00 |
Chè Paragoay. |
RVC(40) hoặc CC |
09.04 |
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta,khô, xay hoặc nghiền. |
|
|
|
- Hạt tiêu: |
|
0904 |
11 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền: |
RVC(40) hoặc CC |
0904 |
12 |
- - Đã xay hoặc nghiền: |
RVC(40) hoặc CTSH |
|
|
- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta: |
|
0904 |
21 |
- - Đã làm khô, chưa xay hoặc chưa nghiền: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0904 |
22 |
- - Đã xay hoặc nghiền: |
RVC(40) hoặc CTSH |
09.05 |
|
Vani. |
|
0905 |
10 |
- Chưa xay hoặc chưa nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
0905 |
20 |
- Đã xay hoặc nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
09.06 |
|
Quế và hoa quế. |
|
|
|
- Chưa xay hoặc chưa nghiền: |
|
0906 |
11 |
- - Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume) |
RVC(40) hoặc CC |
0906 |
19 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
0906 |
20 |
- Đã xay hoặc nghiền |
RVC(40) hoặc CTSH |
09.07 |
|
Đinh hương (cả quả, thân và cành). |
|
0907 |
10 |
- Chưa xay hoặc chưa nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
0907 |
20 |
- Đã xay hoặc nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
09.08 |
|
Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu. |
|
|
|
- Hạt nhục đậu khấu: |
|
0908 |
11 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
0908 |
12 |
- - Đã xay hoặc nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Vỏ: |
|
0908 |
21 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
0908 |
22 |
- - Đã xay hoặc nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Bạch đậu khấu: |
|
0908 |
31 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
0908 |
32 |
- - Đã xay hoặc nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
09.09 |
|
Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng sao, thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum; hạt bách xù (juniper berries). |
|
|
|
- Hạt của cây rau mùi: |
|
0909 |
21 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
0909 |
22 |
- - Đã xay hoặc nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Hạt cây thì là Ai cập: |
|
0909 |
31 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
0909 |
32 |
- - Đã xay hoặc nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng sao, cây ca-rum hoặc hạt cây thì là; hạt cây bách xù (juniper berries): |
|
0909 |
61 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền: |
RVC(40) hoặc CC |
0909 |
62 |
- - Đã xay hoặc nghiền: |
RVC(40) hoặc CC |
09.10 |
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác. |
|
|
|
- Gừng: |
|
0910 |
11 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
0910 |
12 |
- - Đã xay hoặc nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
0910 |
20 |
- Nghệ tây |
RVC(40) hoặc CC |
0910 |
30 |
- Nghệ (curcuma) |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Gia vị khác: |
|
0910 |
99 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
|
|
Chương 10 - Ngũ cốc |
|
10.01 |
|
Lúa mì và meslin. |
|
|
|
- Lúa mì Durum: |
|
1001 |
11 |
- - Hạt giống |
WO |
1001 |
19 |
- - Loại khác |
WO |
|
|
- Loại khác: |
|
1001 |
91 |
- - Hạt giống |
WO |
1001 |
99 |
- - Loại khác: |
WO |
10.02 |
|
Lúa mạch đen. |
|
1002 |
10 |
- Hạt giống |
WO |
1002 |
90 |
- Loại khác |
WO |
10.03 |
|
Lúa đại mạch. |
|
1003 |
10 |
- Hạt giống |
WO |
1003 |
90 |
- Loại khác |
WO |
10.04 |
|
Yến mạch. |
|
1004 |
10 |
- Hạt giống |
WO |
1004 |
90 |
- Loại khác |
WO |
10.05 |
|
Ngô. |
|
1005 |
10 |
- Hạt giống |
WO |
1005 |
90 |
- Loại khác: |
WO |
10.06 |
|
Lúa gạo. |
|
1006 |
10 |
- Thóc: |
WO |
1006 |
20 |
- Gạo lứt: |
WO |
1006 |
30 |
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ: |
WO |
1006 |
40 |
- Tấm: |
WO |
10.07 |
|
Lúa miến. |
|
1007 |
10 |
- Hạt giống |
WO |
1007 |
90 |
- Loại khác |
WO |
10.1 |
|
Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác. |
|
1008 |
10 |
- Kiều mạch |
WO |
|
|
- Kê: |
|
1008 |
21 |
- - Hạt giống |
WO |
1008 |
29 |
- - Loại khác |
WO |
1008 |
30 |
- Hạt cây thóc chim (họ lúa) |
WO |
1008 |
40 |
- Hạt kê Fonio (Digitaria spp.) |
WO |
1008 |
50 |
- Cây diệm mạch (Chenopodium quinoa) |
WO |
1008 |
60 |
- Lúa mì lai Lúa mạch đen (Triticale) |
WO |
1008 |
90 |
- Ngũ cốc loại khác |
WO |
|
|
Chương 11 - Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì |
|
1101 |
00 |
Bột mì hoặc bột meslin. |
RVC(40) hoặc CC |
11.02 |
|
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin. |
|
1102 |
20 |
- Bột ngô |
RVC(40) hoặc CC |
1102 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
11.03 |
|
Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên. |
|
|
|
- Dạng tấm và bột thô: |
|
1103 |
11 |
- - Của lúa mì: |
RVC(40) hoặc CC |
1103 |
13 |
- - Của ngô |
RVC(40) hoặc CC |
1103 |
19 |
- - Của ngũ cốc khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1103 |
20 |
- Dạng bột viên |
RVC(40) hoặc CTSH |
11.04 |
|
Hạt ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền. |
|
|
|
- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh: |
|
1104 |
12 |
- - Của yến mạch |
RVC(40) hoặc CC |
1104 |
19 |
- - Của ngũ cốc khác: |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ, xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô): |
|
1104 |
22 |
- - Của yến mạch |
RVC(40) hoặc CC |
1104 |
23 |
- - Của ngô |
RVC(40) hoặc CC |
1104 |
29 |
- - Của ngũ cốc khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1104 |
30 |
- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay mảnh lát, hoặc nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
11.05 |
|
Bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và viên từ khoai tây. |
|
1105 |
10 |
- Bột, bột mịn và bột thô |
RVC(40) hoặc CC |
1105 |
20 |
- Dạng mảnh lát, hạt và bột viên |
RVC(40) hoặc CTSH |
11.1 |
|
Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8. |
|
1106 |
10 |
- Từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13 |
RVC(40) hoặc CC |
1106 |
20 |
- Từ cọ sago hoặc từ rễ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14: |
RVC(40) hoặc CC |
1106 |
30 |
- Từ các sản phẩm thuộc Chương 8 |
RVC(40) hoặc CC |
11.07 |
|
Malt, rang hoặc chưa rang. |
|
1107 |
10 |
- Chưa rang |
RVC(40) hoặc CC |
1107 |
20 |
- Đã rang |
RVC(40) hoặc CTSH |
11.08 |
|
Tinh bột; i-nu-lin. |
|
|
|
- Tinh bột: |
|
1108 |
11 |
- - Tinh bột mì |
RVC(40) hoặc CC |
1108 |
12 |
- - Tinh bột ngô |
RVC(40) hoặc CC |
1108 |
13 |
- - Tinh bột khoai tây |
RVC(40) hoặc CC |
1108 |
14 |
- - Tinh bột sắn |
RVC(40) hoặc CC |
1108 |
19 |
- - Tinh bột khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1108 |
20 |
- Inulin |
RVC(40) hoặc CC |
1109 |
00 |
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa làm khô. |
RVC(40) hoặc CC |
|
|
Chương 12 - Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô |
|
12.01 |
|
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
|
1201 |
10 |
- Hạt giống |
WO |
1201 |
90 |
- Loại khác |
WO |
12.02 |
|
Lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh. |
|
1202 |
30 |
- Hạt giống |
WO |
|
|
- Loại khác: |
|
1202 |
41 |
- - Lạc vỏ |
WO |
1202 |
42 |
- - Lạc nhân, đã hoặc chưa vỡ mảnh |
RVC(40) hoặc CC |
1203 |
00 |
Cùi (cơm) dừa khô. |
WO |
1204 |
00 |
Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
RVC(40) hoặc CC |
12.05 |
|
Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza seeds) đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
|
1205 |
10 |
- Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza seeds) có hàm lượng axit eruxit thấp |
WO |
1205 |
90 |
- Loại khác |
WO |
1206 |
00 |
Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
WO |
12.07 |
|
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
|
1207 |
10 |
- Hạt cọ và nhân hạt cọ: |
WO |
|
|
- Hạt bông: |
|
1207 |
21 |
- - Hạt |
WO |
1207 |
29 |
- - Loại khác |
WO |
1207 |
30 |
- Hạt thầu dầu |
WO |
1207 |
40 |
- Hạt vừng: |
WO |
1207 |
50 |
- Hạt mù tạt |
WO |
1207 |
60 |
- Hạt rum |
WO |
1207 |
70 |
- Hạt dưa |
WO |
|
|
- Loại khác: |
|
1207 |
91 |
- -Hạt thuốc phiện |
WO |
1207 |
99 |
- - Loại khác: |
WO |
12.09 |
|
Hạt, quả và mầm, dùng để gieo trồng. |
|
1209 |
10 |
- Hạt củ cải đường |
RVC (40) hoặc CC |
|
|
- Hạt của các loại cây dùng làm thức ăn gia súc: |
|
1209 |
21 |
- - Hạt cỏ linh lăng (alfalfa) |
RVC (40) hoặc CC |
1209 |
22 |
- - Hạt cỏ ba lá (Trifolium spp.) |
RVC (40) hoặc CC |
1209 |
23 |
- - Hạt cỏ đuôi trâu |
RVC (40) hoặc CC |
1209 |
24 |
- - Hạt cỏ kentucky màu xanh da trời (Poa pratensis L.) |
RVC (40) hoặc CC |
1209 |
25 |
- - Hạt cỏ mạch đen (Lolium multiflorum Lam., Lolium perenne L.) |
RVC (40) hoặc CC |
1209 |
29 |
- - Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC |
1209 |
30 |
- Hạt của các loại cây thân cỏ trồng chủ yếu để lấy hoa |
RVC (40) hoặc CC |
|
|
- Loại khác: |
|
1209 |
91 |
- - Hạt rau: |
RVC (40) hoặc CC |
1209 |
99 |
- - Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC |
12.10 |
|
Hublong (hoa bia), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền, xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên; phấn hoa bia. |
|
1210 |
10 |
- Hublong, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột mịn hoặc chưa làm thành bột viên |
WO |
1210 |
20 |
- Hublong, đã nghiền, đã xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên; phấn hoa bia |
RVC (40) hoặc CTSH |
12.11 |
|
Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột. |
|
1211 |
20 |
- Rễ cây nhân sâm: |
WO |
1211 |
30 |
- Lá coca: |
WO |
1211 |
40 |
- Thân cây anh túc |
WO |
1211 |
90 |
- Loại khác: |
WO |
12.12 |
|
Quả bồ kết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
|
|
|
- Rong biển và các loại tảo khác: |
|
1212 |
21 |
- - Thích hợp dùng làm thức ăn cho người: |
WO |
1212 |
29 |
- - Loại khác: |
WO |
|
|
- Loại khác: |
|
1212 |
91 |
- - Củ cải đường |
WO |
1212 |
92 |
- - Quả bồ kết (carob) |
RVC (40) hoặc CC |
1212 |
93 |
- - Mía: |
RVC (40) hoặc CC |
1212 |
94 |
- - Rễ rau diếp xoăn |
RVC (40) hoặc CC |
1212 |
99 |
- - Loại khác |
RVC (40) hoặc CC |
1213 |
00 |
Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên. |
WO |
12.14 |
|
Củ cải Thuỵ Điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành viên. |
|
1214 |
10 |
- Bột thô và viên cỏ linh lăng (alfalfa) |
RVC (40) hoặc CC |
1214 |
90 |
- Loại khác |
RVC (40) hoặc CC |
|
|
Chương 13 - Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác |
|
13.01 |
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam). |
|
1301 |
20 |
- Gôm Ả rập |
WO |
1301 |
90 |
- Loại khác: |
WO |
13.02 |
|
Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic muối của axit pectic; thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật. |
|
|
|
- Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật: |
|
1302 |
11 |
- - Từ thuốc phiện |
RVC (40) hoặc CC |
1302 |
12 |
- - Từ cam thảo |
RVC (40) hoặc CC |
1302 |
13 |
- - Từ hoa bia (hublong) |
RVC (40) hoặc CC |
1302 |
19 |
- - Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC |
1302 |
20 |
- Chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic |
RVC (40) hoặc CC |
|
|
- Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi thu được từ các sản phẩm thực vật: |
|
1302 |
31 |
- - Thạch rau câu |
RVC (40) |
1302 |
32 |
- - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả bồ kết gai, hạt bồ kết gai hoặc hạt guar |
RVC (40) hoặc CC |
1302 |
39 |
- - Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC |
|
|
Chương 14 - Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
14.01 |
|
Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn). |
|
1401 |
10 |
- Tre |
WO |
1401 |
20 |
- Song, mây: |
WO |
1401 |
90 |
- Loại khác |
WO |
14.04 |
|
Các sản phẩm từ thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
|
1404 |
20 |
- Xơ của cây bông |
RVC (40) hoặc CC |
1404 |
90 |
- Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC |
|
|
Chương 15 - Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật. |
|
15.01 |
|
Mỡ lợn (bao gồm mỡ từ mỡ lá và mỡ khổ) và mỡ gia cầm, trừ các loại thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03. |
|
1501 |
10 |
- Mỡ lợn từ mỡ lá và mỡ khổ |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1501 |
20 |
- Mỡ lợn khác |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1501 |
90 |
- Loại khác |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.02 |
|
Mỡ của động vật họ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03. |
|
1502 |
10 |
- Mỡ (tallow): |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1502 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1503 |
00 |
Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu mỡ (dầu tallow), chưa nhũ hoá, chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác. |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.04 |
|
Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1504 |
10 |
- Dầu gan cá và các phần phân đoạn của chúng: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1504 |
20 |
- Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá, trừ dầu gan cá: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1504 |
30 |
- Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ động vật có vú ở biển: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1505 |
00 |
Mỡ lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin). |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1506 |
00 |
Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.07 |
|
Dầu đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1507 |
10 |
- Dầu thô, đã hoặc chưa khử chất nhựa |
RVC (40) hoặc CC |
15.1 |
|
Dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1508 |
10 |
- Dầu thô |
RVC (40) hoặc CC |
1508 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.09 |
|
Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1509 |
10 |
- Dầu thô (virgin): |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1509 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.10 |
00 |
Dầu khác và các phần phân đoạn của chúng duy nhất thu được từ ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hoá học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc phần phân đoạn của dầu thuộc nhóm 15.09. |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.11 |
|
Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1511 |
10 |
- Dầu thô |
RVC (40) hoặc CC |
1511 |
90 |
- Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC |
15.12 |
|
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
|
|
- Dầu hạt hướng dương hoặc dầu cây rum và các phần phân đoạn của chúng: |
|
1512 |
11 |
- - Dầu thô |
RVC (40) hoặc CC |
1512 |
19 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1512 |
21 |
- - Dầu thô, đã hoặc chưa khử gossypol |
RVC (40) hoặc CC |
1512 |
29 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.13 |
|
Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
|
|
- Dầu dừa (copra) và các phân đoạn của dầu dừa: |
|
1513 |
11 |
- - Dầu thô |
RVC (40) hoặc CC |
1513 |
19 |
- - Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC |
|
|
- Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng: |
|
1513 |
21 |
- - Dầu thô: |
RVC (40) hoặc CC |
1513 |
29 |
- - Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC |
15.14 |
|
Dầu hạt cải (Rape, Colza oil) hoặc dầu mù tạt và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
|
|
- Dầu hạt cải hàm lượng axít eruxic thấp và các phần phân đoạn của chúng: |
|
1514 |
11 |
- - Dầu thô |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1514 |
19 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
|
|
- Loại khác: |
|
1514 |
91 |
- - Dầu thô: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1514 |
99 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.15 |
|
Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
|
|
- Dầu hạt lanh và các phần phân đoạn của dầu hạt lanh: |
|
1515 |
11 |
- - Dầu thô |
RVC (40) hoặc CC |
1515 |
19 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
|
|
- Dầu hạt ngô và các phần phân đoạn của dầu hạt ngô: |
|
1515 |
21 |
- - Dầu thô |
RVC (40) hoặc CC |
1515 |
29 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1515 |
30 |
- Dầu thầu dầu và các phần phân đoạn của dầu thầu dầu: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1515 |
50 |
- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1515 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.16 |
|
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã qua hydro hoá, este hoá liên hợp, tái este hoá hoặc eledin hoá toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm. |
|
1516 |
10 |
- Mỡ và dầu động vật và các phần phân đoạn của chúng: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1516 |
20 |
- Mỡ và dầu thực vật và các phần phân đoạn của chúng: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.17 |
|
Margarin; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm ăn được của mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16. |
|
1517 |
10 |
- Margarin (trừ loại margarin lỏng) |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1517 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.18 |
00 |
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hoá, khử nước, sun phát hoá, thổi khô, polime hoá bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hoá học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp và các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.20 |
00 |
Glycerin, thô; nước glycerin và dung dịch kiềm glycerin. |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.21 |
|
Sáp thực vật (trừ triglyxerit), sáp ong, sáp côn trùng khác và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha màu. |
|
1521 |
10 |
- Sáp thực vật |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
1521 |
90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
15.22 |
00 |
Chất nhờn; bã, cặn còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật hoặc thực vật. |
RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế |
|
|
Chương 16 - Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác |
|
16.01 |
00 |
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó. |
RVC (40) hoặc CC |
16.02 |
|
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác. |
|
1602 |
10 |
- Chế phẩm đồng nhất: |
RVC (40) hoặc CC |
1602 |
20 |
- Từ gan động vật |
RVC (40) hoặc CC |
|
|
- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05: |
|
1602 |
31 |
- - Từ gà tây: |
RVC (40) hoặc CC |
1602 |
32 |
- - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus: |
RVC (40) hoặc CC |
1602 |
39 |
- - Loại khác |
RVC (40) hoặc CC |
|
|
- Từ lợn: |
|
1602 |
41 |
- - Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh: |
RVC (40) hoặc CC |
1602 |
42 |
- - Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh: |
RVC (40) hoặc CC |
1602 |
49 |
- - Loại khác, |