Thông tư 22/2016/TT-BCT xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại ASEAN

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

Số: 22/2016/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2016

THÔNG TƯ

THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;

Thực hiện hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Cha-am, Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á;

Thực hiện Nghị định thư về Khung pháp lý thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN được ký tại Hà Nội, Việt Nam ngày 04 tháng 9 năm 2015;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (sau đây gọi tắt là ATIGA).
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ATIGA.
Điều 2. Quy tắc xuất xứ
Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục sau để hướng dẫn thực hiện Chương 3 Quy tắc xuất xứ và Thủ tục cấp và kiểm tra C/O trong Hiệp định ATIGA:
1. Quy tắc xuất xứ (Phụ lục I).
2. Quy tắc cụ thể mặt hàng (Phụ lục II).
nhayPhụ lục II tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 22/2016/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2019/TT-BCT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1. Tuy nhiên, Thông tư 10/2019/TT-BCT bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2023/TT-BCT, Phụ lục II được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BCT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay
3. Tiêu chí chuyển đổi cơ bản đối với sản phẩm dệt may (Phụ lục III).
nhayPhụ lục III tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 22/2016/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 10/2019/TT-BCT theo quy định tại Khoản 2 Điều 1. Tuy nhiên, Thông tư 10/2019/TT-BCT bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2023/TT-BCT, Phụ lục III được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BCT theo quy định tại Khoản 2 Điều 1.nhay
4. Danh mục các mặt hàng công nghệ thông tin (ITA) (Phụ lục IV).
nhayPhụ lục IV tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 22/2016/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2019/TT-BCT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1. Tuy nhiên, Thông tư 25/2019/TT-BCT bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2023/TT-BCT, Phụ lục IV được thay thế bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BCT theo quy định tại Khoản 3 Điều 1.nhay
5. Các nguyên tắc và hướng dẫn tính hàm lượng giá trị khu vực (Phụ lục V).
6. Hướng dẫn về cộng gộp từng phần (Phụ lục VI).
7. Cấp và kiểm tra C/O (Phụ lục VII).
nhayPhụ lục VII - Cấp và kiểm tra C/O tại Khoản 7 Điều 2 Thông tư số 22/2016/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BCT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay
8. Mẫu C/O mẫu D (Phụ lục VIII).
nhayPhụ lục VIII – Mẫu C/O mẫu D tại Khoản 8 Điều 2 Thông tư số 22/2016/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BCT theo quy định tại Khoản 2 Điều 1.nhay
9. Hướng dẫn kê khai C/O (Phụ lục IX).
nhayPhụ lục IX - Hướng dẫn kê khai C/O tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 22/2016/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BCT theo quy định tại Khoản 3 Điều 1.nhay
10. Danh mục các Tổ chức cấp C/O (Phụ lục X).
nhayCác Phụ lục VII, Phụ lục VIII, Phụ lục IX, Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BCT được thay thế bởi các Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 19/2020/TT-BCT theo quy định tại Điều 1.nhay
Điều 3. Thủ tục cấp, kiểm tra C/O và tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1.
Thủ tục cấp và kiểm tra C/O thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này và Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi và Thông tư số 01/2013/TT-BCT ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT.
2. Cơ chế thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ATIGA thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Công Thương. Hàng hóa do thương nhân tự khai báo xuất xứ theo cơ chế này phải đáp ứng các Quy tắc xuất xứ hàng hóa quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN và Thông tư số 42/2014/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2010/TT-BCT./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục; các Phòng QLXNK khu vực (20); các BQL các KCN, KCX và KKT;
- Lưu: VT, XNK.

BỘ TRƯỞNG



 

 

 



Trần Tuấn Anh

Phụ lục I

QUY TẮC XUẤT XỨ

(Ban hành kèm theoThông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016

của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong phụ lục này, các thuật ngữ được hiểu như sau:

1.“Nuôi trồng thuỷ hải sản” là việc nuôi trồng các sinh vật sống dưới nước bao gồm cá, động vật thân mềm, loài giáp xác, động vật không xương sống dưới nước khác và thực vật thủy sinh từ các loại con giống như trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ và ấu trùng bằng cách can thiệp vào các quá trình nuôi trồng hoặc tăng trưởng nhằm thúc đẩy sinh sản như nuôi cấy, cho ăn, hoặc bảo vệ khỏi các động vật ăn thịt.

2.“CIF” là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá này sẽ được tính theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định về việc thực thi Điều VII của GATT 1994 như đã quy định trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO.

3.“FOB” là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá này sẽ được tính theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định về việc thực thi Điều VII của GATT 1994 như đã quy định trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO.

4. “Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi” là những nguyên tắc đã được nhất trí thừa nhận hoặc áp dụng tại một Nước thành viên về việc ghi chép các khoản doanh thu, chi phí, phụ phí, tài sản và các khoản phải trả; truy xuất thông tin; và việc lập các báo cáo tài chính. Những nguyên tắc này có thể bao gồm các hướng dẫn chung cũng như các tiêu chuẩn, thông lệ và thủ tục thực hiện cụ thể.

5. “Hàng hóa” bao gồm nguyên vật liệu và/hoặc sản phẩm, có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một Nước thành viên, kể cả những sản phẩm có thể sẽ được sử dụng làm nguyên vật liệu cho một quá trình sản xuất khác sau này. Trong phạm vi phụ lục này, thuật ngữ “hàng hóa” và “sản phẩm” có thể sử dụng thay thế cho nhau.

6. “Nguyên vật liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau” là những nguyên vật liệu cùng loại có chất lượng như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi các nguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể chỉ ra sự khác biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào.

7. “Nguyên vật liệu” bao gồm các vật chất được sử dụng hoặc tiêu tốn trong quá trình sản xuất hàng hoá hoặc kết hợp tự nhiên thành một loại hàng hoá khác hoặc tham gia vào một quy trình sản xuất ra hàng hóa khác.

8. “Hàng hóa có xuất xứ hoặc nguyên vật liệu có xuất xứ” là hàng hoá hoặc nguyên vật liệuđáp ứng các tiêu chí xuất xứ quy định tại phụ lục này.

9. “Vật liệu đóng gói và bao gói để vận chuyển” là hàng hoá được sử dụng để bảo vệ hàng hoá trong quá trình vận chuyển hàng hoá đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ.

10. “Sản xuất” là các phương thức để thu được hàng hoá bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, săn bắt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hay lắp ráp.

11. “Quy tắc cụ thể mặt hàng” là quy tắc yêu cầu nguyên vật liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.

Điều 2. Tiêu chí xuất xứ

Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ của một Nước thành viêntừ một Nước thành viên khác được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế quan nếu hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:

1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu như được quy định tại Điều 3 Phụ lục này.

2. Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu, nhưng đáp ứng các quy định tại Điều 4 hoặc Điều 6 Phụ lục này.

Điều 3. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

Hàng hoá quy định tại khoản 1 Điều 2 Phụ lục này được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được coi là sản xuất toàn bộ tại Nước thành viên xuất khẩu trong các trường hợp sau:

1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng bao gồm quả, hoa, rau, cây, tảo biển, nấm và các loại cây trồng khácđược trồng và thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại đó.

2. Động vật sống bao gồm động vật có vú, chim, cá, loài giáp xác, động vật thân mềm, loài bò sát, vi khuẩn và virút, được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên xuất khẩu.                             

3. Các hàng hoá chế biến từ động vật sống tại Nước thành viên xuất khẩu.

4. Hàng hoá thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại Nước thành viên xuất khẩu.

5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, biển, đáy biển hoặc dưới đáy biển của Nước thành viên đó.

6. Sản phẩm đánh bắt bằng tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và có treo cờ của Nước thành viên đó, và các sản phẩm khác[1] được khai thác từvùng biển lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển ngoài vùng lãnh hải[2] của Nước thành viên đó, với điều kiện là Nước thành viên đó có quyền khai thác biển, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế[3].

7. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó.

8. Sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó, trừ các sản phẩm được quy định tại khoản 7 Điều này.

9. Các vật phẩm thu nhặt tại nước đó nhưng không còn thực hiện được những chức năng ban đầu hoặc cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên vật liệu, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế.

10. Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ:

            a) Quá trình sản xuất tại Nước thành viên xuất khẩu; hoặc

b) Hàng hoá đã qua sử dụng được thu nhặt tại Nước thành viên xuất khẩu, với điều kiện hàng hoá đó chỉ phù hợp làm nguyên vật liệu thô.

11. Hàng hoá thu được hoặc được sản xuất tại một Nước thành viên xuất khẩu từ các sản phẩm được quy định từ khoản 1 đến khoản 10 Điều này.

Điều 4. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy

1. Tiêu chí xuất xứ chung:

a) Hàng hoá quy định tại khoản 2 Điều 2 Phụ lục này được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến hàng hoá đó nếu:

- Hàng hoá có hàm lượng giá trị khu vực (dưới đây được gọi là “Hàm lượng giá trị ASEAN” hoặc “Hàm lượng giá trị khu vực (RVC)”) không dưới 40% (bốn mươi phần trăm), tính theo công thức quy định tại Điều 5 Phụ lục này; hoặc

- Tất cả nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hoá đó trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hoá (dưới đây được gọi là “CTC”) ở cấp 4 (bốn) số (có nghĩa là chuyểnđổi nhóm) của Hệ thống Hài hoà.

b) Mỗi Nước thành viên cho phép người xuất khẩu hàng hoá được quyết định sử dụng một trong hai tiêu chí “RVC không dưới 40% (bốn mươi phần trăm)” hoặc “chuyển đổi mã số hàng hoá ở cấp 4 (bốn) số” nêu tại điểm a khoản 1 để xác định xuất xứ hàng hoá.

2.Quy tắc cụ thể mặt hàng:

a) Không xét đến khoản 1 điều này,một hàng hoá thuộc Phụ lục II sẽ được coi là hàng hoá có xuất xứ nếu đáp ứng tiêu chí tương ứng quy định cho mặt hàng đó trong Phụ lục II;

b) Khi quy tắc cụ thể mặt hàng cho phép lựa chọn giữa cáctiêu chí RVC, CTC, công đoạn gia công, chế biến cụ thể (sau đây gọi tắt là SP), hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên, mỗi Nước thành viên cho phép người xuất khẩu hàng hoá quyết định việc sử dụng tiêu chí tương ứng để xác định xuất xứ hàng hoá;

c) Khiquy tắc cụ thể mặt hàng quy định một hàm lượng RVC nhất định, việc tính toán RVC được dựa trên công thức quy định tại Điều 5;

d) Tiêu chí CTC, SP chỉáp dụngđối với nguyên vật liệu không có xuất xứ.

3. Không xét đến khoản 1 và khoản 2 Điều này, hàng hoá được quy định trong Phụ lục A hoặc Phụ lục B của Tuyên bố cấp Bộ trưởng về Thương mại đối với Sản phẩm Công nghệ Thông tin được phê chuẩn tại Hội nghị Bộ trưởng của WTO vào ngày 13 tháng 12 năm 1996, như quy định tại Phụ lục IV, sẽ được coi là có xuất xứ tại một Nước thành viên nếu hàng hoá đó được lắp ráp từ những nguyên vật liệuđược ghi trong Phụ lục IV.

Điều 5. Công thức tính RVC

1. RVC nêu tại Điều 4 được tính dựa trên một trong hai phương pháp sau:

a) Công thức trực tiếp

hoặc

b) ng thức gián tiếp

2. Để tính toán RVC nêu tại khoản 1điều này:         

            a) Chi phí nguyên vật liệu ASEAN là trị giá CIF của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá có xuất xứ do người sản xuất mua hoặc tự sản xuất;

b) Trị giá nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá không có xuất xứ là:

            - Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu hoặc việc nhập khẩu có thể được chứng minh; hoặc

- Giá mua đầu tiên của các hàng hoá không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến;

c) Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương, thù lao và các khoản phúc lợi khác cho người lao động có liên quan đến quá trình sản xuất; 

d) Việc tính toán chi phí phân bổ trực tiếp bao gồm, nhưng không giới hạn bởi, chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo hiểm, chi phí thuê và thuê mua nhà máy, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi suất); các khoản thuê mua và trả lãi của nhà máy và thiết bị; an ninh nhà máy, bảo hiểm (nhà máy, thiết bị và nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hoá); các chi phí tiện ích (năng lượng, điện, nước và các chi phí tiện ích khác đóng góp trực tiếp vào quá trình sản xuất); nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo; khuôn rập, khuôn đúc, việc trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa của nhà máy và thiết bị; tiền bản quyền sáng chế (có liên quan đến máy móc hoặc quy trình sản xuất có bản quyền hoặc quyền sản xuất); kiểm tra và thử nghiệm nguyên vật liệu và hàng hoá, lưu trữ và sắp xếp trong nhà máy; xử lý các chất thải có thể tái chế; và các yếu tố chi phí trong việc tính toán giá trị của nguyên vật liệu như chi phí cảng, chi phí thông quan hải quan và thuế nhập khẩu; và

đ) Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã được định nghĩa tại Điều 1. Trị giá FOB được xác định bằng cách cộng giá trị của các nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, lợi nhuận và các chi phí khác.

3. Các Nước thành viên chỉ được sử dụng một phương pháp để tính RVC. Các Nước thành viên được linh hoạt trong việc thay đổi phương pháp tính với điều kiện sự thay đổi đó phải được thông báo cho Hội đồng AFTA ít nhất là 6 tháng trước khi áp dụng phương pháp mới. Việc kiểm tra RVCbởiNước thành viên nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu cần dựa trên phương pháp tính toán mà Nước thành viên xuất khẩu đang áp dụng. 

4. Để xác định RVC, các Nước thành viênsẽ áp dụng chặt chẽ các hướng dẫn về cách tính chi phí như quy định tại Phụ lục V.

5. Nguyên vật liệu mua trong nước được sản xuất bởi các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước đó sẽ được coi là đáp ứng các yêu cầu về xuất xứ quy định tại phụ lục này; các nguyên vật liệu mua trong nước từ các nguồn khác sẽ phải chịu sự kiểm tra về xuất xứ theo Hiệp định trị giá Hải quan đối với mục đích xác định xuất xứ.

6. Trị giá hàng hoá theo phụ lục này sẽ được xác định phù hợp với các quy định tại Hiệp địnhTrị giá Hải quan.

7. Việt Nam áp dụng công thức tính gián tiếp quy định tại điểm b khoản 1 điều này để xác định xuất xứ cho hàng hoá xuất khẩu theo Hiệp định ATIGA.

Điều 6. Cộng gộp

1. Trừ khi có những quy định khác tại Hiệp địnhATIGA, hàng hoá có xuất xứ của một Nước thành viên, được sử dụng làm nguyên vật liệu tại lãnh thổ của một Nước thành viên khác để sản xuất ra một hàng hoá đủ điều kiện được hưởng ưu đãi thuế quan, sẽ được coi là có xuất xứ của Nước thành viênnơi việc sản xuất hoặc chế biến hàng hoá đó diễn ra. 

2. Nếu RVC của nguyên vật liệu nhỏ hơn 40% (bốn mươi phần trăm), hàm lượng này sẽ được cộng gộp (sử dụng tiêu chí RVC)theo đúng tỉ lệ thực tế vào hàm lượng nội địa với điều kiện RVC đó bằng hoặc lớn hơn 20% ( hai mươi phần trăm). Các hướng dẫn thực hiện được quy định tại Phụ lục VI.

Điều 7. Những công đoạn gia công, chế biến đơn giản

1. Những công đoạn gia công chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hoá tại một Nước thành viên:

a) Bảo đảm việc bảo quản hàng hoá trong tình trạng tốt khi vận chuyển hoặc lưu kho;

b) Hỗ trợ cho việc gửi hàng hoặc vận chuyển; và

c) Đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán.

2. Hàng hóa có xuất xứ của một Nước thành viên vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu cho dù nó được xuất khẩu từ một Nước thành viên khác, nơi diễn ra các công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại khoản 1 Điều này. 

Điều 8. Vận chuyển trực tiếp

1. Hàng hoá sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan nếu đáp ứng đầy đủ những quy định của phụ lục này và phải được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu.

2. Các phương thức sau được coi là vận chuyển trực tiếp:

a) Hàng hoá được vận chuyển từ một Nước thành viên xuất khẩu tới một Nước thành viên nhập khẩu; hoặc

b) Hàng hoá được vận chuyển qua một hoặc nhiều Nước thành viên, ngoài Nước thành viên nhập khẩu hoặc Nước thành viên xuất khẩu, hoặc qua một nước không phải là Nước thành viên, với điều kiện:

- Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu có liên quan trực tiếp đến vận tải;

- Hàng hoá không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại nước quá cảnh đó; và

- Hàng hoá không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác ngoài việc dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc những công đoạn cần thiết để giữ hàng hoá trong điều kiện tốt.

Điều 9. Tỉ lệ không đáng kể nguyên vật liệu không đáp ứng tiêu chí CTC

1. Hàng hoá không đáp ứng tiêu chí CTC vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu phần trị giá của nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hoákhông đạt tiêu chí CTCnhỏ hơn hoặc bằng 10% (mười phần trăm)trị giá FOB của hàng hoá, đồng thời hàng hoá phải đáp ứng các quy định khác trong phụ lục này.

2.Khi áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của nguyên vật liệu không có xuất xứ nêu tại khoản 1điều này vẫn được tính vào trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ.

Điều 10. Quy định về bao bì và vật liệu đóng gói

1. Vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ

a) Trường hợp áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ được coi là một cấu thành của hàng hóa và được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa;

b) Trường hợp điểm a khoản 1 điều này không được áp dụng, vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ, khi được phân loại cùng với hàng hoá đóng gói, sẽ được loại trừ khỏi các nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất ra hàng hoá khi xác định xuất xứ theo tiêu chíCTC.

2. Bao gói và vật liệu đóng gói dùng để vận chuyển hàng hoá sẽ không được xem xét khi xác định xuất xứ của hàng hoá đó.

Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ

1. Trường hợp xác định xuất xứ hàng hoá theo tiêu chí CTC hoặc SP, xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽ không được tính khi xác định xuất xứ hàng hoá, với điều kiện:

a) Các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin không thuộc một hoá đơn khác với hoá đơn của hàng hoá đó; và

b) Số lượng và trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tinphù hợp với hàng hoá đó.

2. Trường hợp xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí RVC, trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽ được tính là giá trị của nguyên vật liệu có xuất xứ hoặc không có xuất xứ, tuỳ từng trường hợp.

Điều 12. Các yếu tố trung gian

Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không phải xác định xuất xứ của những yếu tố dưới đây đã được sử dụng trong quá trình sản xuất và không còn nằm lại trong hàng hóa đó:

1. Nhiên liệu và năng lượng.

2. Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc.

3. Phụ tùng và vật liệu dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng.

4. Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên vật liệu khác dùng trong sản  xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà xưởng.

5. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các thiết bị an toàn.

6. Các thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra  hàng hoá.

7. Chất xúc tác và dung môi.

8. Bất kỳ nguyên vật liệu nào khác không còn nằm lại trong hàng hoá nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hoá đó.

Điều 13. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau

1. Việc xác định các nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế cho nhau có là nguyên vật liệu có xuất xứ hay không được thực hiện bằng cách chia tách thực tế từng nguyên vật liệu đó hoặc áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý kho được áp dụng rộng rãi, hoặc các thông lệ quản lý kho tại Nước thành viên xuất khẩu.

2. Khi đã quyết định sử dụng một phương pháp kế toán về quản lý kho nào thì phương pháp này phải được sử dụng suốt trong năm tài chính đó.

Điều 14. C/O

Để được hưởng ưu đãi về thuế quan, hàng hoá phải có C/O mẫu D, do tổ chức có thẩm quyền của Chính phủ được Nước thành viên xuất khẩu chỉ định cấp và thông báo tới các Nước thành viên khác theo các quy định nêu tại Phụ lục VII./.


1 Các sản phẩm khác có nghĩa là các khoáng sản và các tài nguyên thiên nhiên khácđược khai thác từ vùng biển lãnh hải, đáy biển hoặc dướiđáy biển bên ngoài lãnh hải.

2Đối với các sản phẩmđánh bắt ngoài vùng lãnh hải (ví dụ vùngđặc quyền kinh tế), sản phẩmđược coi là có xuất xứ của Nước thành viên nếu tàu khai thác sản phẩmđóđượcđăng ký tại Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó, và vớiđiều kiện Nước thành viên đó có quyền khai thác vùngđó theo luật quốc tế.  

3 Theo luật quốc tế, việcđăng ký tàu chỉ có thểđược tiến hành tại một Nước thành viên.

Phụ lục II

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016

của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Trong phụ lục này một số từ ngữ được hiểu như sau:

a) RVC (40) hoặc RVC (35) nghĩa là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hoá, tính theo công thức quy định tại khoản 1, Điều 5, Phụ lục I, không nhỏ hơn 40%(bốn mươi phần trăm) hoặc 35% (ba mươi lăm phần trăm) tương ứng, và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên;

b) “CC” là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số (chuyển đổi Chương);

c) “CTH” là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm);

d) “CTSH” là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số (chuyển đổi Phân nhóm);

đ) “WO” nghĩa là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên.

e) Quy tắc hàng dệt may là quy tắcđược liệt kê tại Phụ lụcIII.

2. Phụ lục này được xây dựng dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóaphiên bản2012.
 

Mã HS

Mô tả hàng hoá

Tiêu chí xuất xứ

 

 

Chương 1 - Động vật sống

 

01.01

 

Ngựa, lừa, la sống.

 

 

 

- Ngựa:

 

0101

21

- - Loại thuần chủng để nhân giống

WO

0101

29

- - Loại khác

WO

0101

30

- Lừa:

WO

0101

90

- Loại khác

WO

01.02

 

Động vật sống họ trâu bò.

 

 

 

- Gia súc:

 

0102

21

- - Loại thuần chủng để nhân giống

WO

0102

29

- - Loại khác:

WO

 

 

- Trâu:

 

0102

31

- - Loại thuần chủng để nhân giống

WO

0102

39

- - Loại khác

WO

0102

90

- Loại khác:

WO

01.03

 

Lợn sống.

 

0103

10

- Loại thuần chủng để nhân giống

WO

 

 

- Loại khác:

 

0103

91

- - Trọng lượng dưới 50 kg

WO

0103

92

- - Trọng lượng từ 50 kg trở lên

WO

01.04

 

Cừu, dê sống.

 

0104

10

- Cừu:

WO

0104

20

- Dê:

WO

01.05

 

Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi.

 

 

 

- Loại trọng lượng không quá 185 g:

 

0105

11

- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:

WO

0105

12

- - Gà tây:

WO

0105

13

- - Vịt, ngan:

WO

0105

14

- - Ngỗng:

WO

0105

15

- - Gà lôi:

WO

 

 

- Loại khác:

 

0105

94

- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:

WO

0105

99

- - Loại khác:

WO

01.06

 

Động vật sống khác.

 

 

 

- Động vật có vú:

 

0106

11

- - Bộ động vật linh trưởng

WO

0106

12

- - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)

WO

0106

13

- - Lạc đà và họ lạc đà (Camelidae)

WO

0106

14

- - Thỏ

WO

0106

19

- - Loài khác

WO

0106

20

- Loài bò sát (kể cả rắn và rùa)

WO

 

 

- Các loại chim:

 

0106

31

- - Chim săn mồi

WO

0106

32

- - Vẹt (kể cả vẹt lớn châu Mỹ, vẹt nhỏ đuôi dài, vẹt đuôi dài và vẹt có mào)

WO

0106

33

- - Đà điểu; đà điểu Úc (Dromaius novaehollandiae)

WO

0106

39

- - Loại khác

WO

 

 

- Côn trùng:

 

0106

41

- - Các loại ong

WO

0106

49

- - Loại khác

WO

0106

90

- Loại khác

WO

 

 

Chương 2 - Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ

 

02.01

 

Thịt của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0201

10

- Thịt cả con và nửa con không đầu

RVC(40) hoặc CC

0201

20

- Thịt pha có xương khác

RVC(40) hoặc CC

0201

30

- Thịt lọc không xương

RVC(40) hoặc CC

02.02

 

Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh.

 

0202

10

- Thịt cả con và nửa con không đầu

RVC(40) hoặc CC

0202

20

- Thịt pha có xương khác

RVC(40) hoặc CC

0202

30

- Thịt lọc không xương

RVC(40) hoặc CC

02.03

 

Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

 

 

- Tươi hoặc ướp lạnh:

 

0203

11

- - Thịt cả con và nửa con không đầu

RVC(40) hoặc CC

0203

12

- - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

RVC(40) hoặc CC

0203

19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Đông lạnh:

 

0203

21

- - Thịt cả con và nửa con không đầu

RVC(40) hoặc CC

0203

22

- - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

RVC(40) hoặc CC

0203

29

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

02.04

 

Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

0204

10

- Thịt cừu non cả con và nửa con không đầu, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Thịt cừu khác, tươi hoặc ướp lạnh:

 

0204

21

- - Thịt cả con và nửa con không đầu

RVC(40) hoặc CC

0204

22

- - Thịt pha có xương khác

RVC(40) hoặc CC

0204

23

- - Thịt lọc không xương

RVC(40) hoặc CC

0204

30

- Thịt cừu non, cả con và nửa con không đầu, đông lạnh

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Thịt cừu khác, đông lạnh:

 

0204

41

- - Thịt cả con và nửa con không đầu

RVC(40) hoặc CC

0204

42

- - Thịt pha có xương khác

RVC(40) hoặc CC

0204

43

- - Thịt lọc không xương

RVC(40) hoặc CC

0204

50

- Thịt dê

RVC(40) hoặc CC

0205

00

Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

RVC(40) hoặc CC

02.06

 

Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, động vật họ trâu bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

0206

10

- Của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Của động vật họ trâu bò, đông lạnh:

 

0206

21

- - Lưỡi

RVC(40) hoặc CC

0206

22

- - Gan

RVC(40) hoặc CC

0206

29

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

0206

30

- Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Của lợn, đông lạnh:

 

0206

41

- - Gan

RVC(40) hoặc CC

0206

49

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

0206

80

- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

0206

90

- Loại khác, đông lạnh

RVC(40) hoặc CC

02.07

 

Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

 

 

- Của gà thuộc loài Gallus Domesticus:

 

0207

11

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

12

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

13

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

14

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Của gà tây:

 

0207

24

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

25

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

26

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

27

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Của vịt, ngan:

 

0207

41

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

42

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

43

- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

44

- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

45

- - Loại khác, đông lạnh

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Của ngỗng:

 

0207

51

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

52

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

53

- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

54

- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

55

- - Loại khác, đông lạnh

RVC(40) hoặc CC

0207

60

- Của gà lôi

RVC(40) hoặc CC

2.08

 

Thịt khác và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

0208

10

- Của thỏ

RVC(40) hoặc CC

0208

30

- Của bộ động vật linh trưởng

RVC(40) hoặc CC

0208

40

- Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia):

RVC(40) hoặc CC

0208

50

- Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa)

RVC(40) hoặc CC

0208

60

- Của lạc đà và họ lạc đà (Camelidae)

RVC(40) hoặc CC

0208

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

02.09

 

Mỡ lợn, không dính nạc và mỡ gia cầm, chưa nấu chảy hoặc chiết suất cách khác, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói.

 

0209

10

- Của lợn

RVC(40) hoặc CC

0209

90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CC

02.10

 

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ.

 

 

 

- Thịt lợn:

 

0210

11

- - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

RVC(40) hoặc CC

0210

12

- - Thịt dọi và các mảnh của chúng

RVC(40) hoặc CC

0210

19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

0210

20

- Thịt động vật họ trâu bò

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Loại khác, kể cả bột mịn và bột thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ:

 

0210

91

- - Của bộ động vật linh trưởng

RVC(40) hoặc CC

0210

92

- - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia):

RVC(40) hoặc CC

0210

93

- - Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa)

RVC(40) hoặc CC

0210

99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

 

 

Chương 3 - Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác

 

03.01

 

Cá sống.

 

 

 

- Cá cảnh:

 

0301

11

- - Cá nước ngọt:

WO

0301

19

- - Loại khác:

WO

 

 

- Cá sống khác:

WO

0301

91

- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

WO

0301

92

- - Cá chình (Anguilla spp.)

WO

0301

93

- - Cá chép (Cyprinus carpio, Carassius carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus):

WO

0301

94

- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương  (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis)

WO

0301

95

- - Cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii)

WO

0301

99

- - Loại khác:

WO

03.06

 

Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

 

 

 

- Đông lạnh:

 

0306

15

- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus)

RVC(40) hoặc CTSH

0306

19

- - Loại khác, bao gồm bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

RVC(40) hoặc CTSH

 

 

- Không đông lạnh:

 

0306

25

- - Tôm hùm NaUy (Nephrops norvegicus)

RVC(40) hoặc CTSH

0306

29

- - Loại khác, bao gồm bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người:

RVC(40) hoặc CTSH

03.07

 

Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

 

 

 

- Trai, sò (thuộc họ Arcidae, Arcticidae, Cardiidae, Donacidae, Hiatellidae, Mactridae, Mesodesmatidae, Myidae, Semelidae, Solecurtidae, Solenidae, Tridacnidae và Veneridae):

 

0307

79

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

0307

89

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

0307

99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

03.08

 

Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thủy sinh trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

 

 

 

- Hải sâm (Stichopus japonicus, Holothurioidea):

 

0308

19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

 

 

- Nhím biển (Strongylocentrotus spp., Paracentrotus lividus, Loxechinus albus, Echichinus esculentus):

 

0308

29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

0308

30

- Sứa (Rhopilema spp.):

RVC(40) hoặc CTSH

0308

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

 

 

Chương 4 - Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

04.01

 

Sữa và kem, chưa cô đặc và chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.

 

0401

10

- Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo trọng lượng:

RVC(40) hoặc CTSH

0401

20

- Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không quá  6% tính theo trọng lượng:

RVC(40) hoặc CTSH

0401

40

- Có hàm lượng chất béo trên 6% nhưng không quá 10% tính theo trọng lượng:

RVC(40) hoặc CTSH

0401

50

- Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng lượng:

RVC(40) hoặc CTSH

04.02

 

Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.

 

0402

10

- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo, không quá 1,5% tính theo trọng lượng:

RVC(40) hoặc CTSH

 

 

- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo trọng lượng:

 

0402

21

- - Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác:

RVC(40) hoặc CTSH

0402

29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

 

 

- Loại khác:

 

0402

91

- - Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác

RVC(40) hoặc CTSH

0402

99

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTSH

04.03

 

Buttermilk, sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hoá, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc hương liệu hoặc bổ sung thêm hoa quả, quả hạch hoặc ca cao.

 

0403

10

- Sữa chua:

RVC(40) hoặc CTSH

0403

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

04.04

 

Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

 

0404

10

- Whey và Whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác

RVC(40) hoặc CTSH

0404

90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CTSH

04.05

 

Bơ và các chất béo khác và các loại dầu tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy spreads).

 

0405

10

- Bơ

RVC(40) hoặc CTSH

0405

20

- Chất phết từ bơ sữa

RVC(40) hoặc CTSH

0405

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

04.06

 

Pho mát và sữa đông (curd).

 

0406

10

- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey và sữa đông dùng làm pho mát:

RVC(40) hoặc CTSH

0406

20

- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại:

RVC(40) hoặc CTSH

0406

30

- Pho mát đã chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột

RVC(40) hoặc CTSH

0406

40

- Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ men Penicillium roqueforti

RVC(40) hoặc CTSH

0406

90

- Pho mát loại khác

RVC(40) hoặc CTSH

04.07

 

Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín.

 

 

 

- Trứng đã thụ tinh để ấp:

 

0407

11

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

WO

0407

19

- - Loại khác:

WO

 

 

- Trứng sống khác:

 

0407

21

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

WO

0407

29

- - Loại khác:

WO

0407

90

- Loại khác:

WO

04.08

 

Trứng chim và trứng gia cầm, đã bóc vỏ, và lòng đỏ trứng, sống, làm khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.

 

 

 

- Lòng đỏ trứng:

 

0408

11

- - Đã làm khô

RVC(40) hoặc CC

0408

19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Loại khác:

 

0408

91

- - Đã làm khô

RVC(40) hoặc CC

0408

99

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

0409

00

Mật ong tự nhiên.

WO

04.10

00

Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

RVC(40) hoặc CC

 

 

Chương 5 - Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác

 

0501

00

Tóc người, chưa xử lý, đã hoặc chưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc.

WO

05.02

 

Lông và lông cứng của lợn hoặc lợn lòi; lông dùng làm chổi và bàn chải khác; phế liệu từ lông lợn.

 

0502

10

- Lông và lông cứng của lợn hoặc lợn lòi và phế liệu của chúng

RVC(40) hoặc CC

0502

90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CC

0504

00

Ruột, bong bóng và dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói.

RVC(40) hoặc CC

05.05

 

Da và các bộ phận khác của loài chim và gia cầm, có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ rửa sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ.

 

0505

10

- Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ:

RVC(40) hoặc CC

0505

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

05.06

 

Xương và lõi sừng, chưa xử lý, đã khử mỡ, sơ chế (nhưng chưa cắt thành hình), đã xử lý bằng axit hoặc khử gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên.

 

0506

10

- Chất sụn và xương đã xử lý bằng axit

RVC(40) hoặc CC

0506

90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CC

05.07

 

Ngà, mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên.

 

0507

10

- Ngà; bột và phế liệu từ ngà:

RVC(40) hoặc CC

0507

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

05.08

00

San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai không xương sống và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và các phế liệu từ các sản phẩm trên.

RVC(40) hoặc CC

05.10

00

Long diên hương, hương hải ly, chất xạ hương (từ cầy hương và xạ hương), chất thơm lấy từ côn trùng cánh cứng; mật, đã hoặc chưa làm khô; các tuyến và các sản phẩm động vật khác dùng để điều chế dược phẩm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc bảo quản tạm thời dưới hình thức khác.

RVC(40) hoặc CC

05.11

 

Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp sử dụng cho người.

 

0511

10

- Tinh dịch họ trâu, bò

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Loại khác:

 

0511

91

- - Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác; động vật đã chết thuộc Chương 3

RVC(40) hoặc CC

0511

99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

 

 

Chương 6 - Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí

 

06.01

 

Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12.

 

0601

10

- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ

RVC(40) hoặc CTSH

0601

20

- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống, thân rễ, dạng sinh trưởng hoặc dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn:

RVC(40) hoặc CTSH

06.02

 

Cây sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm.

 

0602

10

- Cành giâm không có rễ và cành ghép:

RVC(40) hoặc CTSH

0602

20

- Cây, cây bụi đã hoặc không ghép cành, thuộc loại có quả hoặc quả hạch ăn được

RVC(40) hoặc CTSH

0602

30

- Cây đỗ quyên và cây azalea (cây khô - họ đỗ quyên), đã hoặc không ghép cành

RVC(40) hoặc CTSH

0602

40

- Cây hoa hồng, đã hoặc không ghép cành

RVC(40) hoặc CTSH

0602

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

 

 

Chương 7  - Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được

 

07.01

 

Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0701

10

- Để làm giống

WO

0701

90

- Loại khác

WO

0702

00

Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh.

WO

07.03

 

Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0703

10

- Hành tây và hành, hẹ:

WO

0703

20

- Tỏi:

WO

0703

90

- Tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác:

WO

07.04

 

Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0704

10

- Hoa lơ và hoa lơ xanh:

WO

0704

20

- Cải Bruc-xen

WO

0704

90

- Loại khác:

WO

07.05

 

Rau diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh.

 

 

 

- Rau diếp, xà lách:

 

0705

11

- - Xà lách cuộn (head lettuce)

WO

0705

19

- - Loại khác

WO

 

 

- Rau diếp xoăn:

 

705

21

- - Rau diếp xoăn rễ củ (Cichorium intybus var. foliosum)

WO

0705

29

- - Loại khác

WO

07.06

 

Cà rốt, củ cải, củ dền làm sa- lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0706

10

- Cà rốt và củ cải:

WO

0706

90

- Loại khác

WO

0707

00

Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh.

WO

07.08

 

Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0708

10

- Đậu Hà Lan (Pisum sativum)

WO

0708

20

- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.):

WO

0708

90

- Các loại rau thuộc loại đậu khác

WO

07.09

 

Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0709

20

- Măng tây

WO

0709

30

- Cà tím

WO

0709

40

- Cần tây trừ loại cần củ

WO

 

 

- Nấm và nấm cục (nấm củ):

 

0709

51

- - Nấm thuộc chi Agaricus

WO

0709

59

- - Loại khác:

WO

0709

60

- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta:

WO

0709

70

- Rau chân vịt, rau chân vịt New Zealand, rau chân vịt  lê (rau chân vịt trồng trong vườn)

WO

 

 

- Loại khác:

 

0709

91

- - Hoa a-ti-sô

WO

0709

92

- - Ô liu

WO

0709

93

- - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.)

WO

0709

99

- - Loại khác

WO

07.10

 

Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh.

 

0710

10

- Khoai tây

WO

 

 

- Rau đậu các loại, đã hoặc chưa bóc vỏ:

 

0710

29

- - Loại khác

WO

0710

30

- Rau chân vịt, rau chân vịt New Zealand, rau chân vịt  lê (rau chân vịt trồng trong vườn)

WO

0710

40

- Ngô ngọt

WO

0710

80

- Rau khác

WO

0710

90

- Hỗn hợp các loại rau

WO

07.14

 

Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc
i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago.

 

0714

10

- Sắn:

WO

0714

20

- Khoai lang:

RVC(40)

0714

30

- Củ từ (Dioscorea spp.):

RVC(40)

0714

40

- Khoai sọ (Colacasia spp):

RVC(40)

0714

50

- Củ khoai môn (Xanthosoma spp.):

RVC(40)

0714

90

- Loại khác:

RVC(40)

 

 

Chương 8 - Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa

 

08.01

 

Dừa, quả hạch Brazil và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

 

 

 

- Dừa:

 

0801

11

- - Đã qua công đoạn làm khô

RVC(40) hoặc CC

0801

12

- - Cùi dừa (cơm dừa)

RVC(40) hoặc CC

0801

19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Quả hạch Brazil:

 

0801

21

- - Chưa bóc vỏ

WO

0801

22

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Hạt điều:

 

0801

31

- - Chưa bóc vỏ

WO

08.02

 

Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

 

 

 

- Quả hạnh nhân:

 

0802

11

- - Chưa bóc vỏ

WO

0802

12

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

 

 

-  Quả phỉ hay hạt phỉ (Corylus spp.):

 

0802

21

- - Chưa bóc vỏ

WO

0802

22

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Quả óc chó:

 

0802

31

- - Chưa bóc vỏ

WO

0802

32

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Hạt dẻ (Castanea spp.):

 

0802

41

- - Chưa bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

0802

42

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Quả hồ trăn (Hạt dẻ cười):

 

0802

51

- - Chưa bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

0802

52

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Hạt macadamia (Macadamia nuts):

 

0802

61

- - Chưa bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

0802

62

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

0802

70

- Hạt cây côla (cola spp.)

RVC(40) hoặc CC

0802

80

- Quả cau

RVC(40) hoặc CC

0802

90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CC

08.03

 

Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô.

 

0803

10

- Chuối lá

RVC(40) hoặc CC

0803

90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CC

08.04

 

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.

 

0804

10

- Quả chà là

WO

0804

20

- Quả sung, vả

WO

0804

30

- Quả dứa

WO

0804

40

- Quả bơ

WO

0804

50

- Quả ổi, xoài và măng cụt:

WO

08.05

 

Quả thuộc họ cam quýt, tươi hoặc khô.

 

0805

10

- Quả cam:

WO

0805

20

- Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai họ cam quýt tương tự

WO

0805

40

- Quả bưởi, kể cả bưởi chùm

WO

0805

50

-  Quả chanh (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chấp (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia)

WO

0805

90

- Loại khác

WO

08.06

 

Quả nho, tươi hoặc khô.

 

0806

10

- Tươi

WO

0806

20

- Khô

WO

08.07

 

Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi.

 

 

 

- Quả họ dưa (kể cả dưa hấu):

 

0807

11

- - Quả dưa hấu

WO

0807

19

- - Loại khác

WO

0807

20

- Quả đu đủ:

WO

08.08

 

Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi.

 

0808

10

- Quả táo

WO

0808

30

- Quả lê

WO

0808

40

- Quả mộc qua

WO

08.09

 

Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi.

 

0809

10

- Quả mơ

WO

 

 

- Quả anh đào:

 

0809

21

- - Quả anh đào chua (Prunus cerasus)

WO

0809

29

- - Loại khác

WO

0809

30

- Quả đào, kể cả xuân đào

WO

0809

40

- Quả mận và quả mận gai:

WO

08.10

 

Quả khác, tươi.

 

0810

10

- Quả dâu tây

WO

0810

20

- Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ

WO

0810

30

- Quả lý gai và quả lý chua, đen, trắng hoặc đỏ

WO

0810

40

- Quả nam việt quất, quả việt quất và các loại quả khác thuộc chi Vaccinium

WO

0810

50

- Quả kiwi

WO

0810

60

- Quả sầu riêng

WO

0810

70

- Quả hồng vàng

WO

0810

90

- Loại khác:

WO

 

 

Chương 9 - Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị

 

09.01

 

Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.

 

 

 

- Cà phê, chưa rang:

 

0901

11

- - Chưa khử chất ca-phê- in:

RVC(40) hoặc CC

0901

12

- - Đã khử chất ca-phê-in:

RVC(40) hoặc CTSH

 

 

- Cà phê, đã rang:

 

0901

21

- - Chưa khử chất ca-phê-in:

RVC(40) hoặc CTSH

0901

22

- - Đã khử chất ca-phê-in:

RVC(40) hoặc CTSH

0901

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

09.02

 

Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu.

 

0902

10

- Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng gói không quá 3 kg:

RVC(40) hoặc CC

0902

20

- Chè xanh khác (chưa ủ men):

RVC(40) hoặc CC

0902

30

- Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng gói không quá 3kg:

RVC(40) hoặc CTSH

0902

40

- Chè đen khác (đã ủ men) và chè đen khác đã ủ men một phần:

RVC(40) hoặc CTSH

0903

00

Chè Paragoay.

RVC(40) hoặc CC

09.04

 

Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta,khô, xay hoặc nghiền.

 

 

 

- Hạt tiêu:

 

0904

11

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền:

RVC(40) hoặc CC

0904

12

- - Đã xay hoặc nghiền:

RVC(40) hoặc CTSH

 

 

- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta:

 

0904

21

- - Đã làm khô, chưa xay hoặc chưa nghiền:

RVC(40) hoặc CTSH

0904

22

- - Đã xay hoặc nghiền:

RVC(40) hoặc CTSH

09.05

 

Vani.

 

0905

10

- Chưa xay hoặc chưa nghiền

RVC(40) hoặc CC

0905

20

- Đã xay hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CC

09.06

 

Quế và hoa quế.

 

 

 

- Chưa xay hoặc chưa nghiền:

 

0906

11

- - Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume)

RVC(40) hoặc CC

0906

19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

0906

20

- Đã xay hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CTSH

09.07

 

Đinh hương (cả quả, thân và cành).

 

0907

10

- Chưa xay hoặc chưa nghiền

RVC(40) hoặc CC

0907

20

- Đã xay hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CC

09.08

 

Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu.

 

 

 

- Hạt nhục đậu khấu:

 

0908

11

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền

RVC(40) hoặc CC

0908

12

- - Đã xay hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Vỏ:

 

0908

21

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền

RVC(40) hoặc CC

0908

22

- - Đã xay hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Bạch đậu khấu:

 

0908

31

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền

RVC(40) hoặc CC

0908

32

- - Đã xay hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CC

09.09

 

Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng sao, thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum; hạt bách xù (juniper berries).

 

 

 

- Hạt của cây rau mùi:

 

0909

21

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền

RVC(40) hoặc CC

0909

22

- - Đã xay hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Hạt cây thì là Ai cập:

 

0909

31

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền

RVC(40) hoặc CC

0909

32

- - Đã xay hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng sao, cây ca-rum hoặc hạt cây thì là; hạt cây bách xù (juniper berries):

 

0909

61

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền:

RVC(40) hoặc CC

0909

62

- - Đã xay hoặc nghiền:

RVC(40) hoặc CC

09.10

 

Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác.

 

 

 

- Gừng:

 

0910

11

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền

RVC(40) hoặc CC

0910

12

- - Đã xay hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CC

0910

20

- Nghệ tây

RVC(40) hoặc CC

0910

30

- Nghệ (curcuma)

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Gia vị khác:

 

0910

99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

 

 

Chương 10 - Ngũ cốc

 

10.01

 

Lúa mì và meslin.

 

 

 

- Lúa mì Durum:

 

1001

11

- - Hạt giống

WO

1001

19

- - Loại khác

WO

 

 

- Loại khác:

 

1001

91

- - Hạt giống

WO

1001

99

- - Loại khác:

WO

10.02

 

Lúa mạch đen.

 

1002

10

- Hạt giống

WO

1002

90

- Loại khác

WO

10.03

 

Lúa đại mạch.

 

1003

10

- Hạt giống

WO

1003

90

- Loại khác

WO

10.04

 

Yến mạch.

 

1004

10

- Hạt giống

WO

1004

90

- Loại khác

WO

10.05

 

Ngô.

 

1005

10

- Hạt giống

WO

1005

90

- Loại khác:

WO

10.06

 

Lúa gạo.

 

1006

10

- Thóc:

WO

1006

20

- Gạo lứt:

WO

1006

30

- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ:

WO

1006

40

- Tấm:

WO

10.07

 

Lúa miến.

 

1007

10

 - Hạt giống

WO

1007

90

- Loại khác

WO

10.1

 

Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác.

 

1008

10

- Kiều mạch

WO

 

 

- Kê:

 

1008

21

- - Hạt giống

WO

1008

29

- - Loại khác

WO

1008

30

- Hạt cây thóc chim (họ lúa)

WO

1008

40

- Hạt kê Fonio (Digitaria spp.)

WO

1008

50

- Cây diệm mạch (Chenopodium quinoa)

WO

1008

60

- Lúa mì lai Lúa mạch đen (Triticale)

WO

1008

90

- Ngũ cốc loại khác

WO

 

 

Chương 11 - Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì

 

1101

00

Bột mì hoặc bột meslin.

RVC(40) hoặc CC

11.02

 

Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin.

 

1102

20

- Bột ngô

RVC(40) hoặc CC

1102

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

11.03

 

Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên.

 

 

 

- Dạng tấm và bột thô:

 

1103

11

- - Của lúa mì:

RVC(40) hoặc CC

1103

13

- - Của ngô

RVC(40) hoặc CC

1103

19

- - Của ngũ cốc khác:

RVC(40) hoặc CC

1103

20

- Dạng bột viên

RVC(40) hoặc CTSH

11.04

 

Hạt ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền.

 

 

 

- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh:

 

1104

12

- - Của yến mạch

RVC(40) hoặc CC

1104

19

- - Của ngũ cốc khác:

RVC(40) hoặc CC

 

 

- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ, xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô):

 

1104

22

- - Của yến mạch

RVC(40) hoặc CC

1104

23

- - Của ngô

RVC(40) hoặc CC

1104

29

- - Của ngũ cốc khác:

RVC(40) hoặc CC

1104

30

- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay mảnh lát, hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CC

11.05

 

Bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và viên từ khoai tây.

 

1105

10

- Bột, bột mịn và bột thô

RVC(40) hoặc CC

1105

20

- Dạng mảnh lát, hạt và bột viên

RVC(40) hoặc CTSH

11.1

 

Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8.

 

1106

10

- Từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13

RVC(40) hoặc CC

1106

20

- Từ cọ sago hoặc từ rễ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14:

RVC(40) hoặc CC

1106

30

- Từ các sản phẩm thuộc Chương 8

RVC(40) hoặc CC

11.07

 

Malt, rang hoặc chưa rang.

 

1107

10

- Chưa rang

RVC(40) hoặc CC

1107

20

- Đã rang

RVC(40) hoặc CTSH

11.08

 

Tinh bột; i-nu-lin.

 

 

 

- Tinh bột:

 

1108

11

- - Tinh bột mì

RVC(40) hoặc CC

1108

12

- - Tinh bột ngô

RVC(40) hoặc CC

1108

13

- - Tinh bột khoai tây

RVC(40) hoặc CC

1108

14

- - Tinh bột sắn

RVC(40) hoặc CC

1108

19

- - Tinh bột khác:

RVC(40) hoặc CC

1108

20

- Inulin

RVC(40) hoặc CC

1109

00

Gluten lúa mì, đã hoặc chưa làm khô.

RVC(40) hoặc CC

 

 

Chương 12 - Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô

 

12.01

 

Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

 

1201

10

-  Hạt giống

WO

1201

90

- Loại khác

WO

12.02

 

Lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.

 

1202

30

- Hạt giống

WO

 

 

- Loại khác:

 

1202

41

- - Lạc vỏ

WO

1202

42

- - Lạc nhân, đã hoặc chưa vỡ mảnh

RVC(40) hoặc CC

1203

00

Cùi  (cơm) dừa khô.

WO

1204

00

Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

RVC(40) hoặc CC

12.05

 

Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza seeds) đã hoặc chưa vỡ mảnh.

 

1205

10

- Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza seeds) có hàm lượng axit eruxit thấp

WO

1205

90

- Loại khác

WO

1206

00

Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

WO

12.07

 

Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

 

1207

10

 - Hạt cọ và nhân hạt cọ:

WO

 

 

- Hạt bông:

 

1207

21

- - Hạt

WO

1207

29

- - Loại khác

WO

1207

30

- Hạt thầu dầu

WO

1207

40

- Hạt vừng:

WO

1207

50

- Hạt mù tạt

WO

1207

60

- Hạt rum

WO

1207

70

- Hạt dưa

WO

 

 

- Loại khác:

 

1207

91

- -Hạt thuốc phiện 

WO

1207

99

- - Loại khác:

WO

12.09

 

Hạt, quả và mầm, dùng để gieo trồng.

 

1209

10

- Hạt củ cải đường

RVC (40) hoặc CC

 

 

- Hạt của các loại cây dùng làm thức ăn gia súc:

 

1209

21

- - Hạt cỏ linh lăng (alfalfa)

RVC (40) hoặc CC

1209

22

- - Hạt cỏ ba lá (Trifolium spp.)

RVC (40) hoặc CC

1209

23

- - Hạt cỏ đuôi trâu

RVC (40) hoặc CC

1209

24

- - Hạt cỏ kentucky màu xanh da trời (Poa pratensis L.)

RVC (40) hoặc CC

1209

25

- - Hạt cỏ mạch đen (Lolium multiflorum Lam., Lolium perenne L.)

RVC (40) hoặc CC

1209

29

- - Loại khác:

RVC (40) hoặc CC

1209

30

- Hạt của các loại cây thân cỏ trồng chủ yếu để lấy hoa

RVC (40) hoặc CC

 

 

- Loại khác:

 

1209

91

- - Hạt rau:

RVC (40) hoặc CC

1209

99

- - Loại khác:

RVC (40) hoặc CC

12.10

 

Hublong (hoa bia), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền, xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên; phấn hoa bia.

 

1210

10

- Hublong, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột mịn hoặc chưa làm thành bột viên

WO

1210

20

- Hublong, đã nghiền, đã xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên; phấn hoa bia

RVC (40) hoặc CTSH

12.11

 

Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.

 

1211

20

- Rễ cây nhân sâm:

WO

1211

30

- Lá coca:

WO

1211

40

- Thân cây anh túc

WO

1211

90

- Loại khác:

WO

12.12

 

Quả bồ kết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

 

 

 

- Rong biển và các loại tảo khác:

 

1212

21

- - Thích hợp dùng làm thức ăn cho người:

WO

1212

29

- - Loại khác:

WO

 

 

- Loại khác:

 

1212

91

- - Củ cải đường

WO

1212

92

- - Quả bồ kết (carob)

RVC (40) hoặc CC

1212

93

- - Mía:

RVC (40) hoặc CC

1212

94

- - Rễ rau diếp xoăn

RVC (40) hoặc CC

1212

99

- - Loại khác

RVC (40) hoặc CC

1213

00

Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên.

WO

12.14

 

Củ cải Thuỵ Điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành viên.

 

1214

10

-  Bột thô và viên cỏ linh lăng (alfalfa)

RVC (40) hoặc CC

1214

90

- Loại khác

RVC (40) hoặc CC

 

 

Chương 13 - Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác

 

13.01

 

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam).

 

1301

20

- Gôm Ả rập

WO

1301

90

- Loại khác:

WO

13.02

 

Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic muối của axit pectic; thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật.

 

 

 

- Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật:

 

1302

11

- - Từ thuốc phiện

RVC (40) hoặc CC

1302

12

- - Từ cam thảo

RVC (40) hoặc CC

1302

13

- - Từ hoa bia (hublong)

RVC (40) hoặc CC

1302

19

- - Loại khác:

RVC (40) hoặc CC

1302

20

- Chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic

RVC (40) hoặc CC

 

 

- Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi thu được từ các sản phẩm thực vật:

 

1302

31

- - Thạch rau câu

RVC (40)

1302

32

- - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả bồ kết gai, hạt bồ kết gai hoặc hạt guar

RVC (40) hoặc CC

1302

39

- - Loại khác:

RVC (40) hoặc CC

 

 

Chương 14 - Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

14.01

 

Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn).

 

1401

10

- Tre

WO

1401

20

- Song, mây:

WO

1401

90

- Loại khác

WO

14.04

 

Các sản phẩm từ thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

 

1404

20

- Xơ của cây bông

RVC (40) hoặc CC

1404

90

- Loại khác:

RVC (40) hoặc CC

 

 

Chương 15 - Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật.

 

15.01

 

Mỡ lợn (bao gồm mỡ từ mỡ lá và mỡ khổ) và mỡ gia cầm, trừ các loại thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03.

 

1501

10

- Mỡ lợn từ mỡ lá và mỡ khổ

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1501

20

- Mỡ lợn khác

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1501

90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.02

 

Mỡ của động vật họ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03.

 

1502

10

- Mỡ (tallow):

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1502

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1503

00

Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu mỡ  (dầu tallow), chưa nhũ hoá, chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác.

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.04

 

Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1504

10

- Dầu gan cá và các phần phân đoạn của chúng:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1504

20

- Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá, trừ dầu gan cá:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1504

30

- Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ động vật có vú ở biển:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1505

00

Mỡ lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin).

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1506

00

Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.07

 

Dầu đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1507

10

- Dầu thô, đã hoặc chưa khử chất nhựa

RVC (40) hoặc CC

15.1

 

Dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1508

10

- Dầu thô

RVC (40) hoặc CC

1508

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.09

 

Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1509

10

- Dầu thô (virgin):

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1509

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.10

00

Dầu khác và các phần phân đoạn của chúng duy nhất thu được từ ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hoá học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc phần phân đoạn của dầu thuộc nhóm 15.09.

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.11

 

Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1511

10

- Dầu thô

RVC (40) hoặc CC

1511

90

- Loại khác:

RVC (40) hoặc CC

15.12

 

Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

 

 

- Dầu hạt hướng dương hoặc dầu cây rum và các phần phân đoạn của chúng:

 

1512

11

- - Dầu thô

RVC (40) hoặc CC

1512

19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1512

21

- - Dầu thô, đã hoặc chưa khử gossypol

RVC (40) hoặc CC

1512

29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.13

 

Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

 

 

- Dầu dừa (copra) và các phân đoạn của dầu dừa:

 

1513

11

- - Dầu thô

RVC (40) hoặc CC

1513

19

- - Loại khác:

RVC (40) hoặc CC

 

 

- Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng:

 

1513

21

- - Dầu thô:

RVC (40) hoặc CC

1513

29

- - Loại khác:

RVC (40) hoặc CC

15.14

 

Dầu hạt cải (Rape, Colza oil) hoặc dầu mù tạt và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

 

 

- Dầu hạt cải hàm lượng axít eruxic thấp và các phần phân đoạn của chúng:

 

1514

11

- - Dầu thô

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1514

19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

 

 

- Loại khác:

 

1514

91

- - Dầu thô:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1514

99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.15

 

Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

 

 

- Dầu hạt lanh và các phần phân đoạn của dầu hạt lanh:

 

1515

11

- - Dầu thô

RVC (40) hoặc CC

1515

19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

 

 

- Dầu hạt ngô và các phần phân đoạn của dầu hạt ngô:

 

1515

21

- - Dầu thô

RVC (40) hoặc CC

1515

29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1515

30

- Dầu thầu dầu và các phần phân đoạn của dầu thầu dầu:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1515

50

- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1515

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.16

 

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã qua hydro hoá, este hoá liên hợp, tái este hoá hoặc eledin hoá toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm.

 

1516

10

- Mỡ và dầu động vật và các phần phân đoạn của chúng:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1516

20

- Mỡ và dầu thực vật và các phần phân đoạn của chúng:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.17

 

Margarin; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm ăn được của mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16.

 

1517

10

 - Margarin (trừ loại margarin lỏng)

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1517

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.18

00

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hoá, khử nước, sun phát hoá, thổi khô, polime hoá bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hoá học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp và các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.20

00

Glycerin, thô; nước glycerin và dung dịch kiềm glycerin.

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.21

 

Sáp thực vật (trừ triglyxerit), sáp ong, sáp côn trùng khác và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha màu.

 

1521

10

- Sáp thực vật

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

1521

90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

15.22

00

Chất nhờn; bã, cặn còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật hoặc thực vật.

RVC(40) hoặc CC hoặc không yêu cầu thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được sản xuất bằng phương pháp tinh chế

 

 

Chương 16 - Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác

 

16.01

00

Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó.

RVC (40) hoặc CC

16.02

 

Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác.

 

1602

10

- Chế phẩm đồng nhất:

RVC (40) hoặc CC

1602

20

- Từ gan động vật

RVC (40) hoặc CC

 

 

- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05:

 

1602

31

- - Từ gà tây:

RVC (40) hoặc CC

1602

32

- - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus:

RVC (40) hoặc CC

1602

39

- - Loại khác

RVC (40) hoặc CC

 

 

- Từ lợn:

 

1602

41

- - Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh:

RVC (40) hoặc CC

1602

42

- - Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh:

RVC (40) hoặc CC

1602

49

- - Loại khác,