Thông tư 22/1998/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 250/1998/QĐ-TTg ngày 24/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1999

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 22/1998/TT-BTM

Thông tư 22/1998/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 250/1998/QĐ-TTg ngày 24/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1999
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:22/1998/TT-BTMNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Xuân Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/1998
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 22/1998/TT-BTM

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 22/1998/TT-BTM DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 22/1998-TT-BTM NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 250/1998/QĐ-TTG NGÀY 24/12/1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐIỀU HÀNH XUẤT KHẨU GẠO VÀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NĂM 1999

Ngày 24/12/1998 Thủ tướng Chính phủ có Quyết định 250/1998/QĐ-TTg về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1999;

Căn cứ quy định trong Quyết định nói trên và kết quả điều hành việc xuất khẩu gạo, nhập khẩu phân bón năm 1998;

Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện bổ sung một số điểm cụ thể như sau:

  I.- XUẤT KHẨU GẠO.
1) Về tiến độ xuất khẩu gạo quý I/1999:
Để đảm bảo tiến độ giao hàng khoảng 1 triệu tấn trong quý I/1999, các doanh nghiệp đầu mối chỉ được xuất khẩu khoảng 30% số lượng gạo được giao (kể cả số lượng tham gia các hợp đồng Chính phủ - Chính phủ). Trong trường hợp cần bổ sung điều chỉnh, Bộ Thương mại sẽ có thông báo cụ thể.
2. Xuất khẩu gạo cho khách hàng mới, thị trường mới:
Các doanh nghiệp (ngoài danh sách đầu mối) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng lương thực hoặc nông sản, nếu tìm được thị trường tiêu thụ mới hoặc khách hàng mới và ký được hợp đồng với các điều kiện thương mại và giá cả có hiệu quả (trong hợp đồng có ghi thêm điều khoản: "Hợp đồng này chỉ được  thực hiện khi được Bộ Thương mại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam cho phép"), hoặc văn hản ghi nhớ, thì có văn bản (kèm theo hợp đồng hoặc bản ghi nhớ) gửi Bộ Thương mại để xem xét tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện.
3. Xuất khẩu  gạo sản xuất ở các tỉnh phía Bắc:
Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng lương thực hoặc nông sản nếu có khách hàng, thị trường tiêu thụ được trực tiếp ký hợp đồng xuất khẩu gạo sản xuất ở các tỉnh phía Bắc (trong hợp đồng có ghi điều khoản: "hợp đồng này được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất khẩu"), hoặc có văn bản ghi nhớ. Đồng thời có văn bản (kèm theo hợp đồng hoặc bản ghi nhớ) gửi Bộ Thương mại và Bộ Nông nghiệp & phát triển Nông thôn xem xét tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép doanh nghiệp tham gia xuất khẩu.
4. Xuất khẩu gạo của các Công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến lúa gạo:
Các Công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo Giấy phép đầu tư của Bộ Kế hoạch và đầu tư trong lĩnh vực sản xuất chế biến lúa, gạo và được Bộ Thương mại giao hạn ngạch để xuất khẩu gạo trực tiếp nhưng chỉ được mua lúa, gạo nguyên liệu qua các doanh nghiệp Nhà nước được phép kinh doanh lương thực ở các địa phương như đã quy định tại văn bản số 1182/CP-KTTH ngày 06/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định giao hạn ngạch của Bộ trưởng Bộ Thương mại là cơ sở để làm thủ tục xuất khẩu tại hải quan các cửa khẩu.
5. Doanh nghiệp đầu mối xuất khẩu gạo:
Danh sách các doanh nghiệp đầu mối được Chính phủ cho phép như phụ lục kèm theo Thông tư này.
II/ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN.
1. Hạn mức nhập khẩu phân bón:
Các doanh nghiệp nhập khẩu phân bón theo hạn mức được giao theo phụ lục số 2 của quyết định 250/1998/QĐ-TTg và được điều hàng về các cảng quốc tế Việt nam theo nhu cầu sản xuất và kinh doanh của đơn vị mình.
2. Việc nhập khẩu phân bón theo hình thức lập kho dự trữ phân bón với các nhà sản xuất nước ngoài:
- Các doanh nghiệp đã được phép hoạt động nhập khẩu phân bón theo hình thức lập khu dự trữ phân bón, gửi báo cáo thực hiện năm 1998, dự kiến kế hoạch nhập khẩu năm 1999 về Bộ Thương mại, Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Bộ Kế hoạch và đầu tư. Trên cơ sở kiểm tra việc thực hiện năm 1998 các doanh nghiệp của liên Bộ, Bộ Thương mại sẽ xem xét và giao chỉ tiêu năm 1999 để doanh nghiệp tiếp tục hoạt động.
- Đối với các doanh nghiệp mới tham gia hoạt động theo hình thức này cần có đề án cụ thể, Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan sẽ xem xét tổng hợp để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
III/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ảnh cho Bộ Thương mại những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/1999 đến ngày 31/12/1999.
PHỤ  LỤC
DANH SÁCH 41 DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU GẠO TRỰC TIẾP NĂM 1999
 
01. Công ty lương thực tỉnh An giang (ANGIFOOD).
02. Công ty xuất nhập khẩu NSTP An Giang (AFIEX).
03. Công ty xuất nhập khẩu An Giang.
04. Công ty Du lịch và PT miền núi An Giang.
05. Công ty Lương thực Cần Thơ (MECOFOOD).
06. Nông trường Sông Hậu tỉnh Cần Thơ.
07. Nông trường Cờ Đỏ tỉnh Cần thơ.
08. Công ty TNHH Mê Công.
09. Công ty XNK LT - VTNN Đồng Tháp (DAGRIMEX).
10. Công ty XNK tổng hợp Đồng Tháp (DOCIMEXCO).
11. Công ty lương thực Long An (FOOD LONGAN).
13. Công ty Lương thực - thực phẩm Vĩnh Long.
14. Công ty xuất nhập khẩu Kiên Giang.
15. Công ty Thương mại Kiên giang.
16. Công ty Lương thực Tiền Giang (TIGIFOOD).
17. Công ty Thương nghiệp TH Tiền Giang (TIGITRACO).
18. Công ty LT và XNK Trà Vinh (TRAVIFOOD).
19.  Công ty lương thực Sóc Trăng.
20. Công ty LT Minh Hải tỉnh Bặc Liêu (MIHAFOOD).
21. Công ty XNK Nông sản thực phẩm Cà Mâu.
22. Công ty XNK Thái Bình (UNIMEX THAIBINH).
23. Công ty LT thành phố Hồ Chí Minh (FOODCOSA).
24. Tổng Công ty TM tổng hợp Sài Gòn.
25. Tổng CTy Nông nghiệp Sài gòn (SAI)
26. Công ty XNK tỉnh Bến Tre (BETRIMEX).
27. TCTy lương thực miền Nam (Vietnam Southern Food Co).
28. TCTy lương thực miền Bắc (Vietnam Northern Food Co).
29.  Công ty GEDOSICO.
30. TCTy Vật tư nông nghiệp TW (VIGECAM).       
31. CTy xuất nhập khẩu tỉnh Vĩnh Long.
32. Công ty TM XNK tỉnh Đồng Tháp.
33. Công ty Nông sản TP XNK tỉnh Sóc Trăng.
34. Công ty TNHH SX kinh doanh XNK tổng hợp Long An (LADFECO).
35. CTY Cổ phần Thương nghiệp Tổng hợp và chế biến lương Thốt nốt tỉnh Cần Thơ.
36. CTy TNHH Nông sản Vinh Phát TP Hồ Chí Minh.
Ghi chú: 01 doanh nghiệp thuộc tỉnh Tiền Giang sẽ được bổ sung sau. 04 Công ty liên doanh theo quyết riêng của Bộ Thương mại.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi