Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 12/2016/TT-BCT sửa Thông tư 41/2012 về xuất khẩu khoáng sản

Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 12/2016/TT-BCT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/07/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản

TÓM TẮT THÔNG TƯ 12/2016/TT-BCT

Ngày 05/07/2016, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 12/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản.
Trong đó, đáng chú ý là quy định sửa đổi về điều kiện khoáng sản xuất khẩu. Theo đó, khoáng sản được phép xuất khẩu phải có tên trong danh mục và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. Đồng thời, phải có xác nhận của cơ quan hải quan cửa khẩu thể hiện tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu (đối với khoáng sản nhập khẩu); có Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung công quỹ, phiếu xuất kho, biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá đối với khoáng sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tịch thu, phát mại… Đặc biệt, sản phẩm khoáng sản đã qua chế biến từ các nguồn khoáng sản hợp pháp nêu trên phải phù hợp với công nghệ chế biến của cơ sở chế biến. Với khoáng sản xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng ngoài việc đảm bảo các điều kiện nêu trên, còn phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Cũng theo Thông tư này, trước khi làm thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp cùng cơ quan Hải quan lấy mẫu phân tích cho từng lô hàng xuất khẩu để làm căn cứ xác định chất lượng; việc phân tích mẫu thực hiện tại phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/08/2016.

Xem chi tiết Thông tư 12/2016/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 20/08/2016

Tải Thông tư 12/2016/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 12/2016/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 12/2016/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 12/2016/TT-BCT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

Số: 12/2016/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2016

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 41/2012/TT-BCT

NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

QUY ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản

Đang theo dõi

1. Sửa đổi Khoản 1Khoản 3 Điều 1 như sau:

Đang theo dõi

“1.

Đang theo dõi

Thông tư này quy định danh mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu và điều kiện khoáng sản xuất khẩu.”

Đang theo dõi

“3. Việc xuất khẩu khoáng sản theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất hoặc nhận gia công chế biến cho thương nhân nước ngoài để xuất khẩu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng

11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.”

Đang theo dõi

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Điều kiện khoáng sản xuất khẩu

Khoáng sản được phép xuất khẩu phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

1. Có tên trong danh mục và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.

2. Có nguồn gốc hợp pháp thuộc các trường hợp sau đây:

a) Khoáng sản được khai thác, chế biến từ các mỏ, điểm mỏ có Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

b) Khoáng sản nhập khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập khẩu thể hiện tại tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu.

c) Khoáng sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu, phát mại.

Đối với khoáng sản tịch thu, phát mại phải có các chứng từ sau: Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung công quỹ, Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá.

d) Sản phẩm khoáng sản đã qua chế biến từ các nguồn khoáng sản hợp pháp nêu tại điểm a, b, c khoản này phải phù hợp với công nghệ chế biến của cơ sở chế biến.

3. Đối với khoáng sản xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng ngoài việc đảm bảo các điều kiện nêu tại Khoản 1 và 2 Điều này phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.”

Đang theo dõi

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Thủ tục xuất khẩu khoáng sản

1. Trước khi làm thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp phối hợp cùng cơ quan Hải quan lấy mẫu phân tích cho từng lô hàng xuất khẩu để làm căn cứ xác định chất lượng. Việc phân tích mẫu thực hiện tại phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS.

2. Hồ sơ xuất khẩu khoáng sản bao gồm:

a) Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm nêu tại Điểm 1 trên đây (bản chính).

b) Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (Bản sao có chứng thực theo quy định ) nộp cho cơ quan Hải quan, gồm có:

- Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu quy định tại Khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này.

- Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu;

- Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này đối với trường hợp mua khoáng sản phát mại.

- Chứng từ mua khoáng sản để chế biến (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán; Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế biến đối với trường hợp mua khoáng sản để chế biến.

- Chứng từ mua khoáng sản (Hợp đồng mua khoáng sản, hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán đối với trường hợp kinh doanh thương mại.

c) Văn bản chấp thuận xuất khẩu (nếu có) quy định tại Điều 6 và Khoản 3 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này (xuất trình bản chính và nộp bản sao).

d) Báo cáo xuất khẩu khoáng sản (bản sao) của doanh nghiệp kỳ trước đã gửi cho các cơ quan nhà nước theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 (sửa đổi) theo Thông tư này, trừ doanh nghiệp mới thực hiện xuất khẩu trong kỳ báo cáo.

đ) Các chứng từ khác về xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.”

Đang theo dõi

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau: “Điều 6. Trường hợp cá biệt

1. Đối với khoáng sản chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ: Doanh nghiệp có văn bản gửi Bộ Công Thương, kèm theo hồ sơ liên quan: Báo cáo về sự cần thiết phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ; Phương án xử lý đối với sản phẩm sau khi nghiên cứu, thử nghiệm; Hợp đồng hoặc văn bản hợp tác nghiên cứu thử nghiệm, chuyển giao công nghệ; Hồ sơ chứng minh nguồn gốc khoáng sản.

2. Các trường hợp sau đây

a) Sản phẩm khoáng sản đã qua chế biến nhưng không thể đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu theo quy định.

b) Sản phẩm khoáng sản tồn kho của các mỏ có giấy phép khai thác nhưng đã hết hiệu lực mà không trái với quy định tại Khoản 3, Điều 58 Luật Khoáng sản.

c) Sản phẩm khoáng sản không thuộc danh mục tại Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng hiện tại trong nước không có nhu cầu tiêu thụ.

d) Sản phẩm khoáng sản xuất khẩu để đối lưu nhập khẩu hàng hóa cần thiết cho nhu cầu sản xuất trong nước.

đ) Khoáng sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước nhưng không tiêu thụ hết. Đối với các trường hợp nêu tại điểm a, b, c, d khoản này phải được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản khai thác, chế biến kiểm tra thực tế và có văn bản gửi Bộ Công Thương xem xét, giải quyết.

Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể.”

Đang theo dõi

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

Đang theo dõi

Điều 7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản

1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Biểu mẫu 01 và Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:

a) Doanh nghiệp có phát sinh xuất khẩu khoáng sản trong quý lập báo cáo theo Biểu mẫu 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp nặng), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.

b) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp nặng) chậm nhất vào ngày 31/7 và 31/01 hàng năm.

3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo yêu cầu.”

Đang theo dõi

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

Đang theo dõi

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.

2. Bộ Công Thương có quyền yêu cầu dừng việc xuất khẩu khoáng sản đối với doanh nghiệp xuất khẩu bị phát hiện vi phạm các quy định của Thông tư này.”

Đang theo dõi

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục danh mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu

Danh mục sản phẩm và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban bí thư T.W Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Công Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, CNNg.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

Phụ lục 1

DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Danh mục sản phẩm

Tiêu chuẩn chất lượng

Thời hạn xuất khẩu

1

Sản phẩm chế biến từ quặng Titan

 

 

1.1. Bột zircon

ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt ≤ 75 µm

 

1.2. Ilmenite hoàn nguyên

TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27%.

Xuất khẩu đến hết năm 2020.

1.3. Xỉ titan loại 1

TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10%

 

1.4. Xỉ titan loại 2

85% > TiO2 ≥ 70%, FeO ≤ 10%

 

1.5. Tinh quặng rutil

TiO2 ≥ 83%

 

1.6. Rutil nhân tạo/rutile tổng hợp

TiO2 ≥ 83%

 

1.7. Tinh quặng Monazit

REO ≥ 57%

 

2

Sản phẩm chế biến từ quặng bôxít

 

 

2.1. Alumin

Al2O3 ≥ 98,5%

 

2.2. Hydroxit nhôm - Al(OH)3

Al2O3 ≥ 64%

 

3

Tinh quặng Bismut

Bi ≥ 70%

 

4

Tinh quặng Niken

Ni ≥ 9,5%

 

5

Bột ôxit đất hiếm riêng rẽ

TREO ≥ 99%

 

6

Tinh quặng Fluorit

CaF2 ≥ 90%

 

7

Bột barit

BaSO4 ≥ 90%, cỡ hạt<>

 

8

Đá hoa trắng

 

 

8.1.

Dạng bột

Cỡ hạt < 1mm,="" độ="" trắng="" ≥="">

 

8.2.

Dạng cục

 

 

8.2.1

 

Cỡ cục 1-400 mm, độ trắng ≥ 95%.

Xuất khẩu đến hết năm 2020

8.2.2

 

Cỡ cục 1-400 mm, 95% > độ trắng ≥ 80%.

 

9

Tinh quặng Graphit

C ≥ 90%

Xuất khẩu đến hết năm 2020

Biểu mẫu dành cho doanh nghiệp

 

PHỤ LỤC 2

BIỂU MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Biểu mẫu 01. BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN QUÝ ….NĂM …..

(kèm theo Báo cáo số ……….. ngày… tháng .....năm….. của Công ty…………….)

TT

Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng

MÃ HS

Khối lượng xuất khẩu trong kỳ

(tấn, m3)Khối lượng xuất khẩu trong kỳ

(tấn, m3)Khối lượng xuất khẩu trong kỳ

(tấn, m3)

Giá bán đơn vị bình quân (USD)

Tổng giá trị (Quy đổi USD)

Xuất xứ sản phẩm

Thị trường xuất khẩu

Văn bản pháp lý

Quý I

(Quý III)

(Quý II)

(Quý IV)

Cộng 6 tháng

 

 

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Nội dung báo cáo kèm theo Biểu 01, gồm:

1. Thông tin về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp, trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, giám đốc doanh nghiệp.

2. Tình hình khai thác, chế biến (nếu doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu):

- Giấy phép khai thác: Liệt kê các giấy phép khai thác mỏ liên quan đến nguồn gốc khoáng sản chế biến xuất khẩu

- Năng lực khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm)

3. Khối lượng xuất khẩu trong kỳ báo cáo (chi tiết theo Biểu 01 kèm theo)

4. Tình hình xuất khẩu trong kỳ

- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.

- Tình hình xuất khẩu

- Khó khăn, vướng mắc, đề xuất.

II. Hướng dẫn ghi tại Biểu 01

- Cột (2) ghi tên loại khoáng sản và tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.

- Cột (3) ghi theo mã hàng hóa HS xuất khẩu tại Tờ khai Hải quan.

- Cột (8) ghi giá trị xuất khẩu được quy đổi về Đô la Mỹ (USD) theo thời điểm xuất khẩu.

- Cột (9) ghi xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu.

- Cột (10) Văn bản pháp lý: Chỉ ghi văn bản cho phép xuất khẩu đối với trường hợp không thuộc doanh mục khoáng sản xuất khẩu của Thông tư.

Biểu mẫu dành cho UBND cấp tỉnh

Biểu mẫu 02. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN 6 THÁNG NĂM…

trên địa bàn tỉnh: ……..

(kèm theo Báo cáo số ………../UBND- ngày… tháng .....năm….. của tỉnh…………….)

TT

Tên Doanh nghiệp xuất khẩu

Loại hình doanh nghiệp xuất khẩu

Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng

Mã HS

Khối lượng (tấn)Khối lượng (tấn)

Giá trị (USD)

Xuất xứ hàng hóa

Thị trường xuất khẩu

Văn bản pháp lý

6 tháng đầu năm

Cộng dồn cả năm

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp A

KTCB

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp B

TM

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp C

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổng cộng (theo từng loại sản phẩm khoáng sản)Tổng cộng (theo từng loại sản phẩm khoáng sản)Tổng cộng (theo từng loại sản phẩm khoáng sản)

 

 

 

 

 

 

 

1

Xỉ titanXỉ titanXỉ titan

 

 

 

 

 

 

 

2

ZirconZirconZircon

 

 

 

 

 

 

 

3

…………….…………….…………….

 

 

 

 

 

 

 

I. Nội dung báo cáo kèm theo Biểu 02, gồm:

1. Tình hình khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh

- Tổng số giấy phép khai thác mỏ còn hiệu lực liên quan đến khoáng sản xuất khẩu, công suất khai thác, tuyển quặng; công suất các nhà máy chế biến.

- Sản lượng khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm) đạt được trong kỳ. Tình hình tiêu thụ, tồn kho khoáng sản.

- Nhu cầu khoáng sản (quặng, tinh quặng) cho các dự án chế biến đã đầu tư trên địa bàn tỉnh.

2. Khối lượng xuất khẩu 6 tháng hoặc cả năm (chi tiết theo Biểu 02 kèm theo)

3. Tình hình xuất khẩu trong kỳ

- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.

- Tình hình xuất khẩu khoáng sản, những vấn đề tồn tại, vướng mắc.

4. Tình hình chấp hành pháp luật về xuất khẩu khoáng sản.

II. Hướng dẫn ghi tại Biểu 02

- Cột (3) Ghi theo hình thức doanh nghiệp xuất khẩu: Tự khai thác, chế biến (KTCB); Chế biến từ nguồn khác (CB), Ủy thác (UT), Thương mại (TM), Gia công từ nguồn nhập khẩu (GC), Tạm nhập tái xuất (TNTX), Tạm xuất tái nhập (TXTN), khác (K).

- Các cột còn lại ghi theo hướng dẫn tại Biểu 01.

Đang theo dõi

Danh mục chi tiết theo mã HS đối với khoáng sản xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT được bổ sung bởi Điều 5 Thông tư số 41/2019/TT-BCT.

Bổ sung
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 12/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 41/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 12/2016/TT-BCT

01

Nghị định 15/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản

02

Nghị định 95/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương

03

Nghị định 187/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài

04

Thông tư 23/2021/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về Danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý

05

Công văn 8367/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc xuất khẩu khoáng sản

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×