Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý của Bộ Công Thương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2020/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2020/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/06/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bãi bỏ 03 loại giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất
Ngày 18/6/2020, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.
Theo đó, thương nhân có phát sinh xuất khẩu khoáng sản trong quý lập báo cáo gửi về Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương thay vì Vụ Công nghiệp nặng - Bộ Công Thương theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BCT. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm gửi về Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương chậm nhất ngày 31/7 và 31/01 hàng năm.
Ngoài ra, loại bỏ các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng và hóa chất DOC, DOC-PSF gồm: Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF; Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp; Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy hoặc Bản sao quyết định phê duyệt phương án chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 03/8/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực một phần một số Thông tư như:
- Thông tư 14/2013/TT-BCT quy định về điều kiện kinh doanh than.
- Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư 55/2014/TT-BCT quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 38/2014/NĐ-CP.
Xem chi tiết Thông tư 13/2020/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 13/2020/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG ________ Số: 13/2020/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
___________________________
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
LĨNH VỰC KINH DOANH THỰC PHẨM
“4. Chủ cơ sở xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo Mẫu 01 và Mẫu 02 tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này”.
Bãi bỏ nội dung sau “Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ định các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm của ngành công thương thực hiện việc xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.”
LĨNH VỰC HÓA CHẤT
“Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
LĨNH VỰC KINH DOANH KHOÁNG SẢN
“Thông tư này quy định danh mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu.”
1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Biểu mẫu 01 và Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:
a) Thương nhân có phát sinh xuất khẩu khoáng sản trong quý lập báo cáo theo Biểu mẫu 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và 31 tháng 01 hàng năm. .
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo yêu cầu.”
Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.”
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động kinh doanh than, bao gồm các hoạt động: mua bán nội địa, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, vận tải, tàng trữ, đại lý.”
“Điều 7. Trách nhiệm quản lý
1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công, chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”
LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Các Lãnh đạo Bộ; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Sở Công Thương; - Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp; - Kiểm toán Nhà nước; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương; - Công báo; - Lưu VT, PC. |
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 01. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm
TÊN ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
|
GIẤY XÁC NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: …/20.../XNTH-ký hiệu viết tắt của đơn vị xác nhận
Căn cứ Thông tư số .../TT-BCT .........................................
...(tên đơn vị xác nhận).... xác nhận các ông/bà thuộc tổ chức:
Tên đơn vị xác nhận: …………………………………………
Địa chỉ: .............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cấp ngày …. nơi cấp: .................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………..
Xác nhận các ông/bà (có tên trong danh sách kèm theo) đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp.
|
…., ngày......tháng .... năm …. CHỦ CƠ SỞ XÁC NHẬN (ký tên/ đóng dấu)
|
Mẫu 02. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm (Đối với tập thể)
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
|
GIẤY XÁC NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: …/20.../XNTHKTATTP
Căn cứ Thông tư số .../TT-BCT ngày .... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ kết quả kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định tại Quyết định Số..../QĐ-BCT ngày...tháng...năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc....
Tên Cơ sở sản xuất, kinh doanh: ....................................
Địa chỉ: .................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) số: ..... cấp ngày: ..... nơi cấp: ..........
Điện thoại: ........................ Fax: ………………………………..
Xác nhận các ông/bà có tên theo danh sách kèm theo đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm và đã đạt kết quả kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm tại buổi kiểm tra ngày… tháng.... năm ..... theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp.
|
…., ngày......tháng .... năm…. CHỦ CƠ SỞ XÁC NHẬN (ký tên/đóng dấu)
|
Danh sách kèm theo Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm
Số: …/20.../XNTHKTATTP
TT |
Họ và Tên |
Nam |
Nữ |
Số Hộ chiếu/ CMND/thẻ căn cước |
Ngày/tháng/ năm cấp CMND/ thẻ căn cước |
Bộ phận hiện đang làm việc tại cơ sở |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU
TT |
Loại than xuất khẩu |
Cỡ hạt, mm |
Độ tro khô, Ak % |
Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g |
I |
Than cục các loại |
|||
1 |
Cục 2 |
35÷100 |
6,00÷15,00 |
≥ 6700 |
2 |
Cục 3 |
20÷60 |
3,00÷15,00 |
≥6700 |
3 |
Cục 4 |
15÷40 |
4,00÷16,00 |
≥ 6700 |
4 |
Cục 5 |
6÷20 |
5,00÷15,00 |
≥ 6700 |
II |
Than cám các loại |
|||
1 |
Cám 1 |
≤ 15 |
5,00 ÷8,00 |
≥ 7800 |
2 |
Cám 2 |
≤ 15 |
8,01 ÷10,00 |
≥7600 |
3 |
Cám 3 |
≤25 |
10,01 ÷ 19,00 |
≥ 6350 |
Ghi chú: Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8910:2015 Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật. Trường hợp tiêu chuẩn này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, áp dụng theo quy định mới.