Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 08/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định về quá cảnh hàng hoá của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2009/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2009/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành: | 11/05/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quá cảnh hàng hóa của Campuchia - Theo Thông tư số 08/2009/TT-BCT, ngày 11/05/2009, của Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa được nộp tại Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP.HCM - Bộ Công Thương hoặc Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, tùy chủng loại mặt hàng. Việc quá cảnh hàng hóa được thực hiện qua 8 cặp cửa khẩu. Thời hạn giải quyết hồ sơ là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh hàng hóa chấp thuận theo quy định của pháp luật. Hàng hóa quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh theo quy định tại Thông tư. Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa cụ thể như sau: Đối với hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều 4 của Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và Campuchia thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với hàng hóa quy định tại khoản 3 Điều 4 của Hiệp định (trừ gỗ xẻ), chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa đến Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP.HCM - Bộ Công Thương. Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A ban hành kèm theo Thông tư này); Văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính); Đối với gỗ xẻ, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa đến Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương tại Hà Nội. Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cho phép quá cảnh gỗ xẻ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1B ban hành kèm theo Thông tư này); Văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính). Các loại hàng hóa khác không thuộc trường hợp quy định tại Điều 1 Thông tư này, khi quá cảnh theo đường bộ, đường thủy hoặc đường sắt, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ cần làm thủ tục quá cảnh tại Hải quan cửa khẩu mà không phải xin giấy phép quá cảnh hàng hóa tại Bộ Công Thương hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP.HCM - Bộ Công Thương. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Xem chi tiết Thông tư 08/2009/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 08/2009/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 08/2009/TT-BCT NGÀY 11 THÁNG 05 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA CỦA VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA QUA LÃNH THỔ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày 04 tháng 11 năm 2008 (sau đây viết tắt là Hiệp định);
Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp, gia hạn giấy phép, vận chuyển hàng hóa của Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa được thực hiện như sau:
Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
Các loại hàng hóa khác không thuộc trường hợp quy định tại Điều 1 Thông tư này, khi quá cảnh theo đường bộ, đường thủy hoặc đường sắt, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ cần làm thủ tục quá cảnh tại Hải quan cửa khẩu mà không phải xin giấy phép quá cảnh hàng hóa tại Bộ Công Thương hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh - Bộ Công Thương.
Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh hàng hóa chấp thuận theo quy định của pháp luật.
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
Điều 6. Cửa khẩu quá cảnh hàng hóa
Hàng hóa quá cảnh được phép qua các cặp cửa khẩu quốc tế và các tuyến đường nối sau:
STT |
Tên cửa khẩu phía Việt Nam |
Tuyến đường nối của Việt Nam |
Tên cửa khẩu phía Campuchia |
Tuyến đường nối của Campuchia |
1 |
Vĩnh Xương - Thường Phước (tỉnh An Giang - tỉnh Đồng Tháp) |
Sông Tiền - Cửu Long |
Ca om Samno - Cốc Rô Ca (tỉnh Kan Dan- tỉnh Prêy Veng) |
Sông Mêkông |
2 |
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) |
Quốc lộ 22A |
Ba Vét (tỉnh Svay Riêng) |
Quốc lộ 1 |
3 |
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) |
Quốc lộ 22B |
Tơrapeng Phơ-long (tỉnh Kong Pong Chàm) |
Quốc lộ 72 |
4 |
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) |
Quốc lộ 30 |
Bontia Chăk Crây (tỉnh Prêy Veng) |
Tỉnh lộ 30 |
5 |
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) |
Quốc lộ 19 |
O Da Đao (tỉnh Ratanakiri) |
Quốc lộ 78 |
6 |
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) |
Quốc lộ 13 |
Tơrapeng Sre (tỉnh Kara Chê) |
Quốc lộ 74 |
7 |
Tịnh Biên (tỉnh An Giang) |
Quốc lộ 91 |
Phơ-nông Đơn (tỉnh Takeo) |
Quốc lộ 2 |
8 |
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) |
Quốc lộ 90 và 63 |
Prek Chak (Lork - tỉnh Kam Pốt) |
Quốc lộ 33A |
Hàng hóa quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Chủ hàng hoặc người chuyên chở phải nộp, xuất trình các loại chứng từ cho cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan và các văn bản hướng dẫn.
Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát của Hải quan Việt Nam trong toàn bộ thời gian hàng hóa quá cảnh trên lãnh thổ Việt Nam.
Việc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi quy định tại Hiệp định do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép.
Chủ hàng, người chuyên chở thực hiện hoạt động quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày 04 tháng 11 năm 2008, Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
Phụ lục 1A
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 2, Điều 1 của Thông tư)
………, ngày tháng năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh
I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail)
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo các nội dung sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
……… |
……… |
……… |
……… |
……………… |
……… |
2 |
……… |
……… |
……… |
……… |
……………… |
……… |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển:
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển thì ghi “tự vận chuyển”. Nếu ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển)
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng hoặc người chuyên chở):
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia.
Chủ hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Phụ lục 1B
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh là gỗ xẻ)
………, ngày tháng năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH GỖ XẺ
Kính gửi: Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương
I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax)
Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh gỗ xẻ theo các nội dung sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
……… |
……… |
……… |
……… |
……………… |
……… |
2 |
……… |
……… |
……… |
……… |
……………… |
……… |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển:
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển thì ghi “tự vận chuyển”. Nếu ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển)
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng hoặc người chuyên chở):
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia.
Chủ hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Phụ lục 2A
GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 2, Điều 1 của Thông tư)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….-GPQC |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……. (Chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia)
- Căn cứ Thông tư số …./2009/TT-BCT ngày … tháng … năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của …. (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia) …. và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ngày … tháng … năm...,
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cho phép …….. (chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia) ….. quá cảnh hàng hóa theo các quy định sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
……… |
……… |
……… |
……… |
……………… |
……… |
2 |
……… |
……… |
……… |
……… |
……………… |
……… |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Phương tiện vận chuyển:
5. Văn bản này có hiệu lực đến ngày … tháng .. năm 20 …
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Phụ lục 2B
GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh là gỗ xẻ)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BCT-XNK |
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……. (chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia)
- Căn cứ Thông tư số …./2009/TT-BCT ngày … tháng … năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh gỗ xẻ của …. (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia) …. và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ngày … tháng … năm...,
Bộ Công Thương cho phép …….. (chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia) ….. quá cảnh gỗ xẻ theo các quy định sau đây:
1. Hàng quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
……… |
……… |
……… |
……… |
……………… |
……… |
2 |
……… |
……… |
……… |
……… |
……………… |
……… |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Phương tiện vận chuyển:
5. Văn bản này có hiệu lực đến ngày … tháng .. năm 20 …
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
……………….., ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
1. Chủ hàng (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax):
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa số …… do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày … tháng … năm 20…
2. Lý do đề nghị gia hạn:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
3. Thời gian dự kiến xin gia hạn: (Đến ngày … tháng … năm 20…)
4. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng hoặc người chuyên chở):
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa số …. do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày … tháng … năm 20… và văn bản đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
Chủ hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Phụ lục 4
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH GỖ XẺ
……………….., ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH GỖ XẺ
Kính gửi: Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương
1. Chủ hàng (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax):
Đề nghị Bộ Công Thương gia hạn Giấy phép quá cảnh gỗ xẻ số …… do Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm 20…
2. Lý do đề nghị gia hạn:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
3. Thời gian dự kiến xin gia hạn: (Đến ngày … tháng … năm 20…)
4. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng hoặc người chuyên chở):
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy phép quá cảnh gỗ xẻ số …. Do Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm 20… và văn bản đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
Chủ hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Phụ lục 5
……………….., ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
Kính gửi: Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương
Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax)
Đề nghị Bộ Công Thương cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh theo các nội dung sau đây:
1. Giấy phép quá cảnh hàng hóa số …… do Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm 20… (hoặc Tờ khai hải quan số ……. ngày … tháng … năm 20… nếu là hàng quá cảnh không theo giấy phép).
2. Miêu tả chi tiết:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
……… |
……… |
……… |
……… |
……………… |
……… |
2 |
……… |
……… |
……… |
……… |
……………… |
……… |
3. Lý do đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4. Thời gian tiêu thụ (dự kiến):
(Từ ngày … tháng … năm 20… đến ngày … tháng … năm 20…)
5. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng hoặc người chuyên chở):
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa (nếu là hàng hóa quá cảnh theo giấy phép của Bộ Công Thương) và tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng hóa quá cảnh đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam).
Chủ hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.