Quyết định 9423/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 9423/QĐ-BCT

Quyết định 9423/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:9423/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Thị Kim Thoa
Ngày ban hành:20/10/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 9423/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 9423/QĐ-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 9423/QĐ-BCT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 9423/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
 
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ được quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Phòng QL XNK khu vực TP. HCM;
- Lưu: VT, PC, XNK (02).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hồ Thị Kim Thoa

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 9423 /QĐ-BCT ngày 20  tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
 
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT
Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC
   I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1
Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm của Việt Nam nhưng không thuộc danh mục cấm của Campuchia
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu
Cục Xuất nhập khẩu
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2
Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm Campuchia
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu
Cục Xuất nhập khẩu
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
3
Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh đối với mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu
Cục Xuất nhập khẩu
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4
Thủ tục gia hạn Giấy phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm của Việt Nam nhưng không thuộc danh mục cấm của Campuchia
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu
Cục Xuất nhập khẩu
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
5
Thủ tục gia hạn Giấy phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm của Campuchia
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu
Cục Xuất nhập khẩu
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
6
Thủ tục gia hạn Giấy phép quá cảnh đối với mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu
Cục Xuất nhập khẩu
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
7
Thủ tục cấp phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu
Cục Xuất nhập khẩu
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT
Tên thủ tục hành chính huỷ bỏ, bãi bỏ
Số hồ sơ
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về việc bãi bỏ TTHC
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1
Thủ tục cấp phép quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam (quy định tại Thông tư số 08/2009/TT-BCT ngày 11/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam)
B-BCT-074309-TT
Lưu thông hàng hoá trong nước và xuất nhập khẩu
Cục Xuất nhập khẩu
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
 
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm của Việt Nam nhưng không thuộc danh mục cấm của Campuchia
a) Trình tự thực hiện
- Chủ hàng nộp hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa đến Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương); địa chỉ: 12 Võ Văn Kiệt, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép quá cảnh cho chủ hàng.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa để hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy phép quá cảnh, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu quá cảnh hàng hóa.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương)
Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép quá cảnh.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: quy định tại Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm Campuchia
a) Trình tự thực hiện
- Chủ hàng nộp hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương); địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
- Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh cho chủ hàng.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa để hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy phép quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT).
- Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính, được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng Khmer thì chủ hàng phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Vương quốc Campuchia tại Việt Nam chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu quá cảnh hàng hóa.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép quá cảnh.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: quy định tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của chủ hàng phải đầy đủ, hợp lệ.
- Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia có văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa gửi đến Bộ Công Thương Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Việt Nam tại Campuchia hoặc Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Campuchia tại Việt Nam.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 
3. Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh đối với mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý
a) Trình tự thực hiện
- Chủ hàng nộp hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương); địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
- Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh cho chủ hàng.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa để hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy phép quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT).
- Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính, được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng Khmer thì chủ hàng phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Vương quốc Campuchia tại Việt Nam chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu quá cảnh hàng hóa.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép quá cảnh.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: quy định tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của chủ hàng phải đầy đủ, hợp lệ.
- Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia có văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa gửi đến Bộ Công Thương Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Việt Nam tại Campuchia hoặc Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Campuchia tại Việt Nam.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Thủ tục gia hạn Giấy phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm của Việt Nam nhưng không thuộc danh mục cấm của Campuchia
a) Trình tự thực hiện
- Chủ hàng nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa đến Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương); địa chỉ: 12 Võ Văn Kiệt, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh gia hạn giấy phép quá cảnh cho chủ hàng.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa để hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp không gia hạn giấy phép quá cảnh, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT).
- Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương)
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa: quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hồ sơ đề nghị gia hạn phép quá cảnh hàng hóa của chủ hàng phải đầy đủ, hợp lệ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5. Thủ tục gia hạn Giấy phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm Campuchia
a) Trình tự thực hiện
- Chủ hàng nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương); địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
- Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương gia hạn giấy phép quá cảnh cho chủ hàng.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa để hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp không gia hạn giấy phép quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IVA ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT).
- Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
- Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính, được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng Khmer thì chủ hàng phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Vương quốc Campuchia tại Việt Nam chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa: quy định tại Phụ lục IVA ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của chủ hàng phải đầy đủ, hợp lệ.
- Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia có văn bản đề nghị gia hạn phép quá cảnh hàng hóa gửi đến Bộ Công Thương Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Việt Nam tại Campuchia hoặc Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Campuchia tại Việt Nam.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Thủ tục gia hạn Giấy phép quá cảnh đối với mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý
a) Trình tự thực hiện
- Chủ hàng nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương); địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
- Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương gia hạn giấy phép quá cảnh cho chủ hàng.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa để hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp không gia hạn giấy phép quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IVA ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT).
- Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
- Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính, được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng Khmer thì chủ hàng phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Vương quốc Campuchia tại Việt Nam chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn Giấy phép quá cảnh.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa: quy định tại Phụ lục IVA ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của chủ hàng phải đầy đủ, hợp lệ.
- Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia có văn bản đề nghị gia hạn phép quá cảnh hàng hóa gửi đến Bộ Công Thương Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Việt Nam tại Campuchia hoặc Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Campuchia tại Việt Nam.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
7. Thủ tục cấp phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh
a) Trình tự thực hiện
- Chủ hàng nộp hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương); địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
- Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Bộ Công Thương có văn bản cho phép chủ hàng tiêu thụ hàng hóa quá cảnh.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa để hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp không cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).
- Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng), nếu là hàng hóa quá cảnh theo giấy phép.
- Tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng hóa quá cảnh xin được tiêu thụ tại Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép quá cảnh.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh: quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 27/2014/TT-BCT.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh của chủ hàng phải đầy đủ, hợp lệ.
- Chủ hàng phải chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng hóa quá cảnh xin được tiêu thụ tại Việt Nam.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
PHỤ LỤC IA
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 
………, ngày      tháng      năm 20…..
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
 
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương)
 
I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail)
Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo các nội dung sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:

STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Trị giá
Bao bì và ký mã hiệu
Ghi chú
1
………
………
………
………
………………
………
2
………
………
………
………
………………
………

2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển:
6. Thời gian dự kiến quá cảnh:
(Từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm ……)
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển thì ghi “tự vận chuyển”. Nếu ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển).
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quá cảnh (trong trường hợp chủ hàng ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 được nêu ở mục II Phụ lục này).
 

 
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân, chủ hàng
(ký tên và đóng dấu)

* Lưu ý:
- Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 của Thông tư.
- Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC IIA
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 
………, ngày     tháng      năm 20…..
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
 
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh
 
I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail)
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo các nội dung sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
 

STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Trị giá
Bao bì và ký mã hiệu
Ghi chú
1
………
………
………
………
………………
………
2
………
………
………
………
………………
………

2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển:
6. Thời gian dự kiến quá cảnh:
(Từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm ……)
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển thì ghi “tự vận chuyển”. Nếu ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển).
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quá cảnh (trong trường hợp chủ hàng ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 được nêu ở mục II Phụ lục này).
 

 
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân, chủ hàng
(ký tên và đóng dấu)

* Lưu ý:
- Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư.
- Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC IIIA
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 
……………….., ngày … tháng … năm 20 …
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
 
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh
 
1. Chủ hàng (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax):
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa số …… do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày … tháng … năm 20…
2. Lý do đề nghị gia hạn:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thời gian dự kiến xin gia hạn: (Đến ngày … tháng … năm 20…)
4. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa số …. do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày … tháng … năm 20…
 

 
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân, chủ hàng
(ký tên và đóng dấu)

* Lưu ý:
- Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư.
- Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC IVA
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 
……………….., ngày … tháng … năm 20 …
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
 
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương)
 
1. Chủ hàng (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax):
Đề nghị Bộ Công Thương gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa số …… do Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm 20…
2. Lý do đề nghị gia hạn:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thời gian dự kiến xin gia hạn: (Đến ngày … tháng … năm 20…)
4. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa số … do Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm 20… và văn bản đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
 

 
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân, chủ hàng
(ký tên và đóng dấu)

* Lưu ý:
- Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 của Thông tư.
- Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
……………….., ngày … tháng … năm 20 …
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
 
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương)
 
Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax)
Đề nghị Bộ Công Thương cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh theo các nội dung sau đây:
1. Giấy phép quá cảnh hàng hóa số …… do Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm 20… (nếu là hàng quá cảnh theo giấy phép).
2. Tờ khai hải quan số ……. ngày … tháng … năm 20…
3. Miêu tả chi tiết:
 

STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Trị giá
Bao bì và ký mã hiệu
Ghi chú
1
………
………
………
………
………………
………
2
………
………
………
………
………………
………

4. Lý do đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam: (nêu rõ lý do cụ thể và nội dung chứng minh trường hợp bất khả kháng)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Thời gian tiêu thụ (dự kiến):
(Từ ngày … tháng … năm 20… đến ngày … tháng … năm 20…)
6. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa (nếu là hàng hóa quá cảnh theo giấy phép) và tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng hóa quá cảnh đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam.
 

 
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân, chủ hàng
(ký tên và đóng dấu)

* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2976/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 và Nghị định 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định 743/QĐ-BYT ngày 28/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 159/QĐ-BYT

Quyết định 2976/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 và Nghị định 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định 743/QĐ-BYT ngày 28/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 159/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi