Thông tư 06/2011/TT-BCT thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2011/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2011/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/03/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Hành chính, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đề nghị cấp C/O qua mạng được ưu tiên giải quyết trước
Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất sứ hàng hóa (C/O) ưu đãi trong các Hiệp định khu vực thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện và các Hiệp định hai bên hoặc nhiều bên khác có quy định việc cắt giảm thuế quan giữa Việt Nam với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ.
Theo đó, người đề nghị cấp C/O phải đăng ký hồ sơ thương nhân với Tổ chức cấp C/O khi đề nghị cấp C/O lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp C/O khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân; trường hợp muốn cấp C/O tại nơi cấp khác nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây do bất khả kháng hoặc có lý do chính đáng, người đề nghị cấp C/O phải đăng ký hồ sơ thương nhân và các giấy tờ khác theo quy định cho Tổ chức cấp C/O mới.
Thời gian cấp C/O kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp là không quá 04 giờ làm việc đối với trường hợp xuất khẩu qua đường hàng không; không quá 08 giờ làm việc đối với trường hợp xuất khẩu bằng phương tiện khác; trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện, thời gian cấp C/O là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư.
Điều đáng chú ý là thương nhân cũng có thể thực hiện việc khai báo các dữ liệu theo yêu cầu qua hệ thống eCOSys tại trang thông tin điện tử www.ecosys.gov.vn trên cơ sở các thông tin xác thực, sẵn có trên hồ sơ đề nghị cấp C/O; thương nhân ký điện tử và truyền những dữ liệu này đến Tổ chức cấp C/O.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được dữ liệu điện tử do thương nhân truyền đến, Tổ chức cấp C/O xem xét thông tin khai báo điện tử của thương nhân và thông báo cho thương nhân kết quả kiểm tra những thông tin này trên cổng thông tin điện tử; hồ sơ khai báo qua hệ thống mạng Internet được xem xét giải quyết trước các hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc được gửi qua đường bưu điện…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/5/2011; những nội dung về thủ tục cấp C/O trong Thông tư này thay thế những nội dung về thủ tục cấp C/O tương ứng trong các Thông tư về xuất xứ có liên quan.
Xem chi tiết Thông tư 06/2011/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 06/2011/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 06/2011/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA ƯU ĐÃI
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi trong các Hiệp định khu vực thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện và các Hiệp định hai bên hoặc nhiều bên khác có quy định việc cắt giảm thuế quan giữa Việt Nam với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi trong các Hiệp định khu vực thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện và các Hiệp định hai bên hoặc nhiều bên khác có quy định việc cắt giảm thuế quan giữa Việt Nam với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ.
Thông tư này áp dụng đối với Tổ chức cấp C/O được Bộ Công thương ủy quyền cấp các C/O ưu đãi, thương nhân và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Hàng hóa được cấp C/O ưu đãi là hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong các văn bản quy phạm pháp luật liên quan do Bộ Công thương ban hành.
Người đề nghị cấp C/O có trách nhiệm:
Tổ chức cấp C/O có trách nhiệm:
HỒ SƠ THƯƠNG NHÂN VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
Trong trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP C/O VÀ CẤP C/O
Khi nhận được hồ sơ bằng văn bản của thương nhân gửi đến, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau:
Việc thông báo, hướng dẫn cho thương nhân phải được thực hiện nhanh nhất và thuận lợi nhất.
- Không quá 4 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu qua đường hàng không;
- Không quá 8 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu bằng các phương tiện khác;
- Đối với trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua bưu điện, thời gian cấp C/O là 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư.
Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu từ chối ký, cán bộ kiểm tra phải ghi rõ lý do từ chối đó và ký xác nhận vào biên bản.
Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
Tổ chức cấp C/O thu hồi C/O đã cấp trong những trường hợp sau:
KHAI BÁO HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP C/O QUA MẠNG INTERNET
- Số 25, phố Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 04.22205395
- Fax: 04.22205397
- Email: [email protected]
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CẤP C/O
Tổ chức cấp C/O phải niêm yết công khai quy trình cấp C/O tại trụ sở của Tổ chức một cách rõ ràng, thuận tiện để người đề nghị cấp C/O và các tổ chức, cá nhân có liên quan có thể xem xét, tham khảo.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP C/O
Chỉ những Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của Tổ chức cấp C/O đã hoàn thành thủ tục đăng ký mẫu chữ ký với Bộ Công thương và Bộ Công thương đã đăng ký những mẫu chữ ký này với cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu mới được quyền ký cấp C/O.
Vụ Xuất nhập khẩu là cơ quan đầu mối quản lý nhà nước về hoạt động cấp C/O trực thuộc Bộ Công thương thực hiện những công việc sau:
Thương nhân có hành vi vi phạm trong quá trình nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ: số 54, phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.22205444
Email: [email protected]./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi)
..............., ngày....... tháng........ năm..........
Kính gửi:.................................................................. (tên của Tổ chức cấp C/O)
Công ty:................................................................................ (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ:.................................................................... (địa chỉ của doanh nghiệp)
1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Mẫu chữ ký |
Mẫu dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Mẫu C/O.
2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Phòng (Công ty) |
Số Chứng minh thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
được ủy quyền tới liên hệ cấp C/O tại... (tên của Tổ chức cấp C/O).
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
|
CÔNG TY........................... |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi)
……, ngày ….. tháng ….. năm ………
Kính gửi: .......................................................................................... (tên của Tổ chức cấp C/O)
Công ty:........................................................................................................ (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ:.............................................................................................. (địa chỉ của doanh nghiệp)
Đề nghị được đăng ký các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu của doanh nghiệp chúng tôi như sau:
TT |
Tên, địa chỉ, điện thoại, fax của cơ sở |
Phụ trách cơ sở |
Diện tích nhà xưởng |
Mặt hàng sản xuất để xuất khẩu (ghi riêng từng dòng cho mỗi mặt hàng) |
|||
Tên hàng |
Số lượng công nhân |
Số lượng máy móc |
Công suất theo tháng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký này.
|
CÔNG TY …………. |
PHỤ LỤC 3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi)
1. Mã số thuế của doanh nghiệp ………………………………… |
Số C/O:…………………………………………………………………….. |
|||||||||||||
2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)……………………….. ………… ………………………..………………………..…………. ………… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O Mẫu…… Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại …………………………………….. ………………………..……………………….. vào ngày……………….. |
|||||||||||||
3. Hình thức cấp (đánh (Ö) vào ô thích hợp) £ Cấp C/O £ Cấp lại C/O (do mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng) |
£ C/O giáp lưng £ C/O có hóa đơn do nước thứ ba phát hành |
|||||||||||||
4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O: - Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh - Tờ khai hải quan - Hóa đơn thương mại - Vận tải đơn/chứng từ tương đương - Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu - Giấy phép xuất khẩu |
£ £ £ £ £ £ |
- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước - Hợp đồng mua bán - Bảng tính toán hàm lượng giá trị khu vực - Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm - Các chứng từ khác………………………. ……………………….………………………. |
£ £ £ £ |
|||||||||||
5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt)…….. ………..……………………… - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. - Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………. - Điện thoại: ……………., Fax: …………….. Email:……………………. |
6. Người sản xuất (tên tiếng Việt)…….. ………..……………………… - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. - Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………. - Điện thoại: ……………., Fax: …………….. Email:……………………. |
|||||||||||||
7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt)…….. ………..………………………………………………..………………………..……………. - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. ………………………..………………………..………………………….. - Địa chỉ: ………………………..………………………..………………….………………………..………………………..………………………….. - Điện thoại: …………….……..…………………., Fax: ……………..……..…………………. Email:……………………. ……..…………………. |
||||||||||||||
8. Mã HS (8 số) |
9. Mô tả hàng hóa |
10. Tiêu chí xuất xứ và các yếu tố khác |
11. Số lượng |
12. Trị giá FOB (USD)* |
||||||||||
|
|
(Ghi như hướng dẫn tại mặt sau của C/O) |
|
|
||||||||||
13. Số Invoice: ……………….. …………………………………. Ngày……../……./………… |
14. Nước nhập khẩu: …………….. …………….. |
15. Số vận đơn: ……………..…………….. ……………..……………..…………………. Ngày……../……./………………………….. |
16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác (nếu có): ……………..……………..…………………. ……………..……………..…………………. |
|||||||||||
17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O: - Người kiểm tra:…….. ………..……………………………………… - Người ký: ………………………..………………………..………… - Người trả: …………………..………………………..……………… - Đề nghị đóng: ¡ Đóng dấu (đồng ý cấp) ¡ Đóng dấu “Issued retroactively” ¡ Đóng dấu “Certified true copy” |
£ £ £ |
18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật. Làm tại ………………… ngày ….. tháng ….. năm ……… (Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu) |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trong trường hợp trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu không tính bằng USD, doanh nghiệp phải quy đổi trị giá đó sang USD khi khai trên Đơn này. Việc khai trên Đơn này không ảnh hưởng đến việc ghi trị giá của hợp đồng trên C/O.
PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP C/O THEO THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi)
Tên Tổ chức cấp C/O:………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………..
Email: .............……………………………………………………………………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP C/O MẪU ……….. THÁNG ………….. NĂM .............
Ngày ….. tháng ….. năm ………
STT |
Tháng |
Thị trường |
Số tham chiếu |
Mã HS (ít nhất 8 số) |
Mô tả hàng hóa |
Trị giá (USD) |
Ngày cấp |
Thương nhân xuất khẩu |
Mã số thuế |
Trọng lượng |
Tiêu chí xuất xứ |
Cơ quan giám định (nếu có) |
Nhà nhập khẩu |
Số TKHQ |
Ngày TKHQ |
Ngày lên tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Lãnh đạo Phòng |