Quyết định 77/2003/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định bảo quản, xuất, nhập và đổi giống bông dự trữ quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 77/2003/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 77/2003/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Xuân Khu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/05/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 77/2003/QĐ-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 77/2003/QĐ-BCN
NGÀY 06 THÁNG 5 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
BẢO QUẢN, XUẤT, NHẬP VÀ ĐỔI GIỐNG BÔNG
DỰ TRỮ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số
74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp,
Căn cứ Nghị định số
I0/CP ngày 24 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý dự trữ
Quốc gia;
Xét đề nghị của Tổng
giám đốc Tổng công ty Dệt - May tại Công văn số 2003/CV-KTĐT ngày 12 tháng 12
năm 2002 về việc quy định bảo quản, xuất đổi giống bông dự trữ Quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Quản lý công nghệ và chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về bảo quản, xuất, nhập và đổi giống bông dự trữ Quốc gia".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Kiểm tra giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp, Tổng giám đốc Tổng công ty Dệt - May Việt Nam, Giám đốc Công
ty Bông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ BẢO
QUẢN, XUẤT, NHẬP VÀ ĐỔI GIỐNG BÔNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(ban hành kèm theo Quyết định số 77/2003/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 5 năm 2003 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về việc bảo quản, xuất, đổi giống bông
dự trữ Quốc gia.
Quy định này được áp dụng đối với các doanh nghiệp được giao
bảo quản, xuất, đổi giống bông dự trữ Quốc gia.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Giống bông dự trữ Quốc gia là tài sản của Nhà nước, được
giao cho doanh nghiệp bảo quản. Giống bông dự trữ Quốc gia chỉ sử dụng để hỗ
trợ cho nông dân trồng bông trong trường hợp sau khi gieo trồng bị thiên tai
(hạn hán, bão lụt, dịch hại) cần giống gieo lại để việc sản xuất bông đảm bảo
nguyên liệu cho Nhà nước và ổn định sản xuất, đảm bảo đời sống cho người trồng
bông.
2. Tỷ lệ nẩy mầm là tỷ lệ giữa số hạt nảy mầm sau khi thử so
với tổng số hạt thử, tính bằng phần trăm (%).
3. Độ thuần của giống (gọi tắt là độ thuần) là tỷ lệ giữa số cây đúng dạng điển hình của giống so với tổng số cây thử, tính bằng phần trăm (%).
4. Độ sạch là tỷ lệ giữa trọng lượng tạp chất so với trọng lượng tổng số của mẫu thử, tính bằng phần trăm (%).
5. Độ ẩm là tỷ lệ giữa trọng lượng nước chứa trong hạt giống (trọng lượng mẫu thử trừ (-) trọng lượng hạt khô sau khi sấy) so với trọng lượng tổng số của mẫu thử, tính bằng phần trăm (%).
6. Sức nẩy mầm là tỷ số giữa số cây mọc trong 3 ngày đầu so với tổng số cây mọc, tính bằng phần trăm (%).
Điều 3. Tiêu chuẩn của hạt giống bông dự trữ Quốc gia
Để giống bông dự trữ Quốc gia đáp ứng được nhu cầu của sản xuất khi đưa vào sử dụng, hạt giống phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:
1. Phải là giống tốt, có phạm vi thích nghi rộng đang được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và chưa có nguy cơ lạc hậu về mặt kỹ thuật ít nhất là 3 năm.
2. Hạt giống có chất lượng tốt, đặc biệt tỷ lệ nẩy mầm cao hơn ít nhất là 5% so với giới hạn tối thiểu khi đưa vào sản xuất như bản tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1.
Điều 4. Bảo quản, xuất, nhập giống bông dự trữ Quốc gia
1. Mỗi lô hạt giống bông khi đưa vào dự trữ phải có đủ các dữ liệu sau:
a. Tên giống;
b. Phiếu kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng có các thông số cơ
bản;
c. Quy cách đóng gói và số lượng;
d. Nơi sản xuất;
e. Ngày sản xuất và nhập kho;
2. Giống bông dự trữ Quốc gia phải được bảo quản, xuất, nhập đúng quy định. Doanh nghiệp thực hiện bảo quản giống bông dự trữ Quốc gia phải mở sổ theo dõi ngay từ đầu. Sổ phải ghi rõ số lượng của từng lô, từng giống, thời gian dự kiến đảo hàng, thời gian dự kiến đổi hàng, các diễn biến số lượng, chất lượng. Các sổ sách ghi chép đúng quy định và hướng dẫn của Bộ Công nghiệp và Cục dự trữ Quốc gia. Hàng năm phải báo cáo cấp quản lý theo đúng biểu mẫu và thời gian quy định.
CHƯƠNG II
BẢO QUẢN, XUẤT, NHẬP VÀ ĐỔI GIỐNG BÔNG
DỰ TRỮ QUỐC GIA
Điều 5.
Quy định về bảo quản giống bông dự trữ Quốc gia
1. Hạt giống khi đưa vào bảo quản
Hạt giống trước khi đưa vào bảo quản phải đạt được độ ẩm
theo quy định.
Hạt giống phải xử lý axit sulphuric (H2SO4) đậm đặc để làm
sạch lông áo trước khi đưa vào kho dự trữ. Một tấn hạt sử dụng 60 kg H2SO4, sau
đó trung hòa bằng nước vôi trong (100 kg vôi bột). Không xử lý bằng thuốc bảo
vệ thực vật để tránh làm giảm chất lượng hạt và chất lượng thuốc.
2. Kho giống
a. Kho nằm ở nơi
khô ráo, sạch sẽ, cách ly với khu dân cư. Xung quanh không có cây che phủ,
không có nơi cho chuột, chim, côn trùng ẩn nấp.
b. Kho phải kín, không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, độ ẩm từ
bên ngoài, không có khe hở để chuột, chim, côn trùng xâm nhập.
c. Trong kho phải sạch, không để tồn đọng rác và các dụng cụ
khác ở trong kho.
d. Có chế độ ôn, ẩm độ nghiêm ngặt (ôn độ dưới 25°c, ẩm
độ không khí dưới 70%).
đ. Nền nhà phải nhẵn, các bao hạt phải đặt trên kệ gỗ kích
thước 0,8 x 1,2 m. Mặt kệ cách nền 0,15 m, kệ đặt cách tường 1 m, lối đi rộng 1
m.
e. Kho phải khử trùng trước khi đưa giống vào bảo quản và
phải được thường xuyên theo dõi, ghi chép ôn, ẩm độ. Trường hợp cần thiết để
diệt chuột và côn trùng phải thực hiện khử trùng kho.
3. Bao, túi bảo quản hạt giống
a. Bao đựng hạt giống dự trữ là bao PP, trọng lượng
20kg/bao. Trên bao phải ghi tên giống, ngày sản xuất, ngày nhập kho, tỷ lệ nẩy
mầm lúc nhập kho.
b. Túi nhỏ để đóng hạt khi đưa ra sản xuất và thuốc xử lý
trừ sâu bệnh phải được dự trữ ở kho
riêng biệt, trọng lượng 1kg hạt/túi. Số túi và lượng thuốc phải tương ứng với
số lượng hạt giống dự trữ.
4. Phơi, đảo hạt giống
Khi độ ẩm lên quá 10% phải đưa hạt giống ra phơi hoặc sấy
lại để đạt độ ẩm quy định (9%). Hạt giống được phơi trên bạt, nắng nhẹ, không
phơi trực tiếp trên sân xi măng và nắng gắt.
Đảo vị trí bao hạt giống định kỳ 3 tháng/lần. Đổi vị trí
trên dưới, trong, ngoài của các bao hạt giống
5. Kiểm tra chất lượng định kỳ
a. Trong thời gian bảo quản hạt giống phải được kiểm tra
theo định kỳ 3 tháng/1ần. Mẫu kiểm tra lấy ngẫu nhiên với số lượng 5 mẫu/1 tấn
hạt. Mỗi mẫu kiểm tra 100 hạt.
b. Các chỉ tiêu kiểm tra: Độ ẩm hạt, tỷ lệ nẩy mầm và sức
sống của hạt. Kết quả phải ghi vào phiếu kiểm tra định kỳ.
Điều 6.
Quy định về nhập giống bông dự trữ Quốc gia
Các trường hợp nhập giống bông dự trữ Quốc gia
1. Tăng quỹ dự trữ theo kế hoạch và các quyết định của Thủ
tướng Chính phủ;
2. Luân phiên đổi hàng mới theo kế hoạch;
3. Điều động nội bộ trong các đơn vị quản lý;
4. Nhập khác.
Điều 7.
Quy định về xuất giống bông dự trữ Quốc gia
1. Xuất bán theo kế hoạch hoặc xuất theo các quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Luân phiên đổi hàng mới theo kế hoạch (3 năm đổi giống một lần).
3. Điều động nội bộ trong các đơn vị quản lý.
4. Xuất khác.
5. Khi có lệnh xuất giống, hạt giống được đưa ra xử lý thuốc
trừ sâu bệnh, kiểm tra lại chất lượng và đóng gói nhỏ. Quá trình này hoàn tất
trong vòng 24 giờ kể từ khi có lệnh.
Số lượng hạt giống xuất ra phải đúng với số lượng hạt giống trong lệnh. Toàn bộ chứng từ xuất kho phải được lập khi hạt giống ra khỏi kho.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ĐIỀU
Điều 8.
Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ bảo quản,
xuất, nhập giống bông dự trữ Quốc gia nếu có hành vi vi phạm các quy định tại
Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, trường
hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHUẨN VỀ CHẤT LƯỢNG HẠT GIỐNG
(kèm theo Quyết
định số 77/2003/QĐ-BCN ngày 06 tháng 5 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
|
Chỉ tiêu chất lượng |
TCN hạt cấp 1 |
Dự trữ Quốc gia |
|
|
|
|
Đầu vào |
Đầu ra |
1 |
Tỷ lệ nảy mầm (%) không dưới |
80 |
85 |
80 |
2 |
Sức nảy mầm (%) không dưới |
70 |
75 |
70 |
3 |
Độ thuần (%) không dưới |
98 |
98 |
98 |
4 |
Độ sạch (%) không dưới |
99 |
99 |
99 |
5 |
Độ ẩm (%) không dưới |
9,0 |
8,5 |
9,0 |
Tiêu chuẩn ngành - hạt giống bông vải 10 TCN 135-90 (Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm ban hành ngày 20/4/1990)
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HẠT GIỐNG
(Kèm theo Quyết định
số 77/2003/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
1. Tên giống:
2. Ngày sản xuất:
3. Ngày đưa vào dự trữ:
4. Số lượng
5. Chất lượng trước khi đưa vào kho:
a. Tỷ lệ nảy mầm
b. Độ thuần (%)
c. Độ sạch (%)
d. Độ ẩm (%)
e. Sức nảy mầm (%)
Kết quả kiểm tra
định kỳ
Lần |
Ngày tháng |
Chất lượng |
Cán bộ kiểm tra |
||
|
|
% nảy mầm |
Sức nảy mầm |
% độ ẩm |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
Những ý kiến khi kiểm tra