Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 706/QĐ-KHKT của Bộ Công nghiệp nhẹ ban hành tiêu chuẩn ngành về giấy loại nhập khẩu

Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp nhẹ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 706/QĐ-KHKT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đặng Vũ Chư
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/07/1994
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 706/QĐ-KHKT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 706/QĐ-KHKT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 706/QĐ-KHKT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP NHẸ SỐ 706QĐ-KHKT

NGÀY 4 THÁNG 7 NĂM 1994 BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
VỀ GIẤY LOẠI NHẬP KHẨU

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP NHẸ

 

- Căn cứ Nghị định số 278/CP ngày 17/12/1974 cảu Hội đồng Chính phủ ban hành điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Bộ công nghiệp nhẹ.

- Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá của Hội đồng Nhà nước (nay là Chủ tịch nước) ban hành ngày 01/1/1991 và Nghị định số 327/HĐBT ngày 19/10/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Quy định về việc thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá.

- Theo đề nghị của đồng chí Vụ trưởng Vụ khoa học Kỹ thuật và Tổng Giám đốc Công ty Giấy gỗ - diêm Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành Tiêu chuẩn ngành về giấy loại nhập khẩu.

 

Điều 2: Tiêu chuẩn ngành này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 1994

 

Điều 3: Đồng chí Vụ trưởng Vụ khoa học kỹ thuật có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

 

Điều 4: Tổng Công ty Giấy - Gỗ - Diêm Việt Nam và các doanh nghiệp sản xuất giấy Trung ương và địa phương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Bộ công nghiệp nhẹ

 

Giấy loại nhập khẩu

24 TCN 68-94

Có hiệu lực từ 15/7/1994

 

Tiêu chuẩn này áp dụng cho giấy loại được nhập khẩu dùng làm nguyên liệu sản xuất giấy. Phần 2 (yêu cầu bảo vệ môi trường và thiếtt bị) được bắt buộc áp dụng, các phần còn lại là tự nguyện áp dụng.

1- Định nghĩa

1.1- Giấy loại là giấy và carton các loại thải ra từ quá trình gia công chế biến in ấn, sử dụng trong sinh hoạt, hoạt động kinh doanh dịch vụ và được thu hồi, phân loại, đóng gói theo yêu cầu của chỉ tiêu chất lượng.

1.2- Giấy loại có thể chứa một số tạp chất, các chất không được có và các chất không phải là giấy.

1.2.1- Các chất không được có là các chất rắn có khả năng gây hư hỏng máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất như dây buộc, đinh ghim bằng kim loại.

1.2.2- Các chất không phải là giấy không có ích cho quá trình sản xuất giấy như băng dán, dây buộc, túi bằng vật liệu polyme.

2- Yêu cầu bảo vệ môi trường và thiết bị:

Giấy loại nhập khẩu phải phù hợp với quy định ghi ở bảng 1.

Bảng 1:

 

STT

Tên chỉ tiêu

Mức

Ghi chú

 

Hoá chất độc, chất phóng xạ.

Nấm mốc

Sâu bọ

Mùi hôi thối khó chịu,

Độ ẩm không lớn hơn (%)

Tỷ lệ các chất không được có, không phải là giấy, không lớn hơn (%)

Vi trùng gây bệnh truyền nhiễm

Không cho phép

''

''

''

15

 

1

Không cho phép

 

 

Phân loại

Giấy loại được phân làm 4 nhóm:

- Nhóm A: Nhóm chất lượng thấp

- Nhóm B: Nhóm chất lượng trung bình

- Nhóm C: Nhóm chất lượng cao

- Nhóm D: Nhóm giấy loại Kraft

Mức chất lượng của từ loại ghi trong bảng 2

 

Bảng 2

 

Phân loại

 

Tên sản phẩm và chỉ tiêu

 

 

Mức

Nhóm A

Nhóm chất lượng thấp

 

A1

Giấy carton hỗn hợp tạp chưa phân loại. Tỷ lệ giấy carton xơ sợi ngắn (%)

Không hạn chế

A2

Giấy carton hỗn hợp các loại. Tỷ lệ giấy báo chí (%) không lớn hơn

 

40

A3

Lề carton. Lề carton từ bột rơm rạ và carton sóng (%)

Không cho phép

A4

Giấy loại từ các siêu thị. Tỷ lệ carton sóng (%) không lớn hơn

 

60

A5

Hòm hộp bằng carton sóng đã sử dụng

 

A6

Hỗ hợp báo, tạp chí và sách không có bìa cứng

 

 

 

 

Nhóm B

Nhóm có chất lượng trung bình

 

B1

Báo chí đọc 1 lần. Tỷ lệ các tờ quảng cáo in mẫu sắc đính kèm (%) không lớn hơn.

 

5

B2

Báo ngày không tiêu thụ hết in trên giấy trắng in báo trắng đã loại bỏ các quảng cáo và tranh ảnh in màu đính kèm

 

B3

Lề của carton nhiều lớp có ít nhất một lớp mặt màu trắng có in hoặc không in

 

B4

Giấy lề mầu hỗn hợp của tạp chí, ấn phẩm không hạn chế màu sắc, tỷ lệ giấy trắng, bột cơ học

 

B5

Giấy lề sách, có mực in màu, có hoặc không có bìa cứng, thành phần giấy chủ yếu là bột cơ học

 

B6

Giấy lề sách không có bìa cứng

 

B7

Thư tín có màu in, không có giấy than, bìa cứng

 

B8

Sách cũ, giấy trắng, không có bột cơ học, không có bìa cứng

 

 

 

 

Nhóm C

Nhóm chất lượng cao

 

C1

Giấy lề in ít màu bao gồm chủ yếu giấy in giấy viết. Tỷ lệ giấy không chứa bột cơ học (%) không nhỏ hơn

 

50

C2

Giấy lề in ít màu bao gồm chủ yếu giấy in giấy viết. Tỷ lệ giấy không chưa bột cơ học (%) không nhỏ hơn

 

90

C3

Hỗn hợp các loại thẻ bằng giấy không chứa bột cơ học

 

C4

Các loại thẻ có lựa chọn theo màu bằng giấy không chứa bột cơ học

 

C5

Các loại thẻ bằng giấy giả da, không chứa bột cơ học. Tỷ lệ in màu (%) không lớn hơn

 

5

C6

Thư tín hỗn tạp bằng giấy trắng có lựa chọn. Tỷ lệ giấy không chứa bột cơ học (%), không nhỏ hơn

 

60

C7

Thư tín trắng bằng giấy không chứa bột cơ học, có lựa chọn. Tỷ lệ sổ sách, giấy than và keo không tan trong nước.

Tỷ lệ giấy cho phép có màu không phải giấy than (%) không lớn hơn

 

 

Không cho phép

 

3

C8

Giấy loại văn phòng trắng không chứa bột cơ học. Tỷ lệ giấy sao chép có màu không phải giấy than (%) không lớn hơn

 

 

3

C9

Giấy loại văn phòng trắng, không chứa bột cơ học, không có giấy sao chép màu không phải giấy than

 

C10

Lề carton nhiều lớp trắng chứa ít mực in

 

C11

Lề carton nhiều lớp trắng không chứa ít mực in

 

C12

Lề trắng báo trắng, chưa in, không có giấy tạp chí

 

C13

Lề giấy, tạp chí chưa in, không có giấy báo

 

C14

Lề giấy chưa in, làm từ bột cơ học, có tráng phần

 

C15

Lề giấy trắng chưa in, không chưa bột cơ học, có tráng phấn

 

C16

Lề giấy trắng chưa in, làm từ bột cơ học không có giấy báo và tạp chí. Tỷ lệ giấy có tráng phấn (%) không lớn hơn

 

 

20

C17

Lề giấy trắng hỗn hợp chưa in, không có giấy báo và tạp chí. Tỷ lệ giấy làm từ bột cơ học (%) không lớn hơn

Tỷ lệ giấy có tráng phấn (%) không lớn hơn

 

60

10

C18

Lề giấy trắng chưa in, không có bột cơ học. Tỷ lệ giấy có tráng phấn (%) không lớn hơn

 

5

C19

Lề giấy trắng chưa in, không có bột cơ học, không có giấy tráng phấn

 

 

 

 

Nhóm D

Nhóm giấy loại Kraft

 

D1

Giấy loại Kraft II (bao gồm hòm hộp, tấm, lề các-tông sóng có lớp phẳng Kart...)

 

D2

Giấy loại Kraft I (bao gồm hộp, tấm, lề các-tông sóng chỉ có 1 lớp phẳng Kraft làm từ bột hoá học hoặc bột bán hoá học...)

 

D3

Túi giấy Kraft đã sử dụng (bao gồm túi đựng vật liệu xây dựng, phân bón, bột màu)

 

D4

Túi giấy Kraft đã sử dụng và được làm sạch

 

D5

Giấy và các-tông Kraft đã sử dụng nguyên mầu hoặc trắng

 

D6

Lề giấy và các-tông Kraft chưa sử dụng, nguyên mầu.

 

 

4- Phương pháp thử

4.1 Hoá chất độc, chất phóng cạ theo TCVN 2741-78

4.2 Nấm mốc, sâu bọ, mùi hôi thối khó chịu: quan sát cảm quan

4.3 Vi trùng gây bệnh truyền nhiễm: theo dược điển của Bộ Y tế

4.4 Độ ẩm: theo TCVN 1867-76

4.5 Tỷ lệ các chất không được có không phải là giấy giấy: dùng cân kỹ thuật xác định khối lượng các chất trên so với mẫu 10 kg.

5- Bao gói, vận chuyển:

Đóng kiện hoặc để trong công-te-nơ kín, vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt, đường biển, đường không.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 706/QĐ-KHKT của Bộ Công nghiệp nhẹ ban hành tiêu chuẩn ngành về giấy loại nhập khẩu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 706/QĐ-KHKT

01

Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá

02

Nghị định 327-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về việc ban hành quy định về việc thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×