Quyết định 57/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 57/2007/QĐ-BGTVT

Quyết định 57/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:57/2007/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/11/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Khoa học-Công nghệ, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Quy định chất lượng môtô, xe máy nhập khẩu - Ngày 21/11/2007, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 57/2007/QĐ-BGTVT ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy. Theo đó, các cơ sở nhập khẩu xe, động cơ sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe đều bắt buộc phải qua kiểm tra và thử nghiệm mẫu để làm căn cứ xem xét, đánh giá, cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe hoặc động cơ nhập khẩu… Ngoài các thông số chủ yếu về kích thước, trọng lượng; số người cho phép chở, tốc độ lớn nhất và những thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ (mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston...), trong tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu còn phải có phần liên quan đến khí thải theo quy định hiện hành... Việc kiểm tra được thực hiện theo phương thức kiểm tra mẫu cho từng lô hàng nhập khẩu cùng kiểu loại. Mẫu kiểm tra do Cơ quan kiểm tra chất lượng lấy ngẫu nhiên trong 1 lô hàng nhập khẩu. Số lượng mẫu kiểm tra phụ thuộc vào số lượng hàng trong 1 lô: Kiểm tra 1 mẫu, nếu số lượng xe hoặc động cơ trong 1 lô hàng từ 1 đến 100 chiếc; từ trên 100 chiếc đến 500 chiếc, kiểm tra 2 mẫu; từ trên 500 chiếc, kiểm tra 3 mẫu. Miễn thử nghiệm mẫu kiểm tra đối với các loại xe có giấy chứng nhận kiểu loại theo các quy định ECE, EC của Châu Âu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp và không trái với các quy định hiện hành… Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 57/2007/QĐ-BGTVT tại đây

tải Quyết định 57/2007/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 57/2007/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 57/2007/QĐ-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 57/2007/QĐ-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô,

xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ; Cục trưởng các Cục: Đường bộ Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BỘ TRƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

QUY ĐỊNH

Về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy

nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy

(ban hành kèm theo Quyết định số 57/2007/QĐ-BGTVT

ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Quy định này quy định việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nguyên chiếc nhập khẩu (sau đây được gọi tắt là xe) và động cơ nguyên chiếc nhập khẩu (sau đây được gọi tắt là động cơ) sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy;
2. Quy định này áp dụng đối với Cơ quan kiểm tra chất lượng, Cơ sở thử nghiệm, Cơ sở nhập khẩu xe và động cơ sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe.
3. Quy định này không áp dụng đối với các xe và động cơ:
a) Của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
b) Tạm nhập tái xuất.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng: Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan kiểm tra nhà nước chuyên ngành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy (dưới đây viết tắt là Cơ quan KTCL) chịu trách nhiệm tổ chức, tiến hành việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho các đối tượng sản phẩm nêu trong Quy định này.
2. Cơ sở thử nghiệm: Là đơn vị ở trong nước, nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thử nghiệm được Cơ quan KTCL đánh giá, công nhận và cho phép tiến hành thử nghiệm mẫu kiểm tra.
3. Cơ sở nhập khẩu: là tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài nhập khẩu xe và động cơ sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
Chương 2
TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 3. Hồ sơ kiểm tra
Cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ kiểm tra gửi đến Cơ quan KTCL.
1. Đối với xe
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu trong đó có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất;
b) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
c) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể hiện các thông số chủ yếu: Các thông số về kích thước, trọng lượng, số người cho phép chở, tốc độ lớn nhất, kiểu truyền động, ký hiệu lốp và các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, dung tích xi lanh, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp; Tài liệu liên quan tới khí thải theo quy định hiện hành;
d) Bản khai các thông số, tính năng kỹ thuật của xe (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật quy định tại điểm c khoản này chưa thể hiện đủ các thông số kỹ thuật theo quy định).
2. Đối với động cơ
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng động cơ nhập khẩu trong đó có ghi rõ số động cơ và năm sản xuất;
b) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
c) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ yếu: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, dung tích xi lanh, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số;
d) Bản khai các thông số, tính năng kỹ thuật của động cơ (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật quy định tại điểm c khoản này chưa thể hiện đủ các thông số kỹ thuật theo quy định).
3. Đối với kiểu loại xe hoặc động cơ đã được Cơ quan KTCL kiểm tra và cấp chứng nhận chất lượng thì không cần các tài liệu kỹ thuật quy định tại điểm c khoản 1 và khoản 2 của Điều này.
Điều 4. Phương thức, nội dung kiểm tra

1. Phương thức kiểm tra: Việc kiểm tra được thực hiện theo phương thức kiểm tra mẫu cho từng lô hàng nhập khẩu cùng kiểu loại: Mẫu kiểm tra là các sản phẩm do Cơ quan KTCL lấy ngẫu nhiên trong một lô hàng nhập khẩu, số lượng mẫu kiểm tra phụ thuộc vào số lượng hàng trong một lô và được quy định như sau:

Số lượng mẫu kiểm tra đối với từng lô hàng

STT

Số lượng xe hoặc động cơ trong một lô hàng

Số lượng mẫu kiểm tra

1

Từ 1 đến 100 chiếc

01 chiếc

2

Từ trên 100 chiếc đến 500 chiếc

02 chiếc

3

Từ trên 500 chiếc

03 chiếc

2. Nội dung kiểm tra: Xe và động cơ nhập khẩu được đánh giá về chất lượng, an toàn kỹ thuật theo các hạng mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng theo quy định.
3. Việc thử nghiệm các mẫu kiểm tra được thực hiện tại các Cơ sở thử nghiệm.
4. Sau khi kết thúc việc thử nghiệm, mẫu kiểm tra sẽ được hoàn trả lại cho Cơ sở nhập khẩu.
Điều 5. Miễn thử nghiệm mẫu kiểm tra
1. Miễn thử nghiệm mẫu kiểm tra trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với kiểu loại xe và động cơ do cùng một Cơ sở nhập khẩu đã được cấp Chứng nhận chất lượng theo quy định hiện hành;
b) Các kiểu loại xe có giấy chứng nhận kiểu loại theo các quy định ECE, EC của Châu Âu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp và không trái với các quy định hiện hành.
2. Trường hợp lô hàng nhập khẩu thuộc các đối tượng nêu tại khoản 1 của Điều này có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng, Cơ quan KTCL áp dụng phương thức kiểm tra mẫu quy định tại Điều 4.
Điều 6. Xử lý kết quả kiểm tra
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cơ sở nhập khẩu nộp đủ hồ sơ hợp lệ và kết quả thử nghiệm theo quy định, căn cứ vào hồ sơ đăng ký kiểm tra và kết quả thử nghiệm, Cơ quan KTCL sẽ xem xét, đánh giá và thông báo cho Cơ sở nhập khẩu về kết quả kiểm tra.
2. Đối với xe có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng thì Cơ quan KTCL cấp giấy Chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa kèm theo Quy định này.
3. Đối với động cơ có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng thì Cơ quan KTCL cấp giấy Chứng nhận động cơ nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IIb kèm theo Quy định này cho từng lô động cơ đã đăng ký kiểm tra.
4. Đối với các xe và động cơ chưa phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, Cơ quan KTCL thông báo để Cơ sở nhập khẩu khắc phục. Việc khắc phục toàn bộ lô hàng phải được thực hiện trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày thông báo. Quá thời hạn nêu trên, nếu lô hàng chưa được khắc phục, Cơ quan KTCL ra Thông báo về xe hoặc động cơ không đạt chất lượng nhập khẩu theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục IIIa và IIIb kèm theo Quy định này.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Cơ sở nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cơ quan KTCL.
2. Xuất trình nguyên trạng xe, động cơ để Cơ quan KTCL thực hiện việc kiểm tra.
3. Thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra nhà nước về chất lượng xe và động cơ nhập khẩu
4. Thanh toán các khoản phí và lệ phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng theo quy định hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm của Cơ quan KTCL
1. Hướng dẫn các Cơ sở nhập khẩu trong việc bảo đảm các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe và động cơ nhập khẩu.
2. Thống nhất phát hành, quản lý giấy chứng nhận
3. Thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm xe và động cơ theo các quy định, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
4. Hướng dẫn quy trình kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo Quy định này.
5. Thu các khoản thu liên quan đến việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
6. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.
7. Định kỳ 06 tháng, hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả kiểm tra chất lượng xe và động cơ nhập khẩu.
Điều 9. Giấy chứng nhận chất lượng đã cấp
Giấy chứng nhận chất lượng đã được cấp theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT được sử dụng đến hết giá trị ghi trên giấy
Điều 10. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

PHỤ LỤC I

CÁC HẠNG MỤC KIỂM TRA ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

VÀ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU

 

STT

Hạng mục kiểm tra

Đối với xe mô tô, xe gắn máy

1

Yêu cầu an toàn chung

2

Khối lượng và kích thước

3

Hiệu quả nhanh

4

Đèn chiếu sáng, tín hiệu

5

Số nhận dạng (VIN)

6

Đồng hồ đo tốc độ

7

Còi tín hiệu

8

Cơ cấu điều khiển

9

Khí thải

10

Độ ồn

11

Tiêu thụ nhiên liệu

12

Tính năng ổn định khi đỗ xe

13

Quai nắm, tay nắm cho người cùng đi xe

14

Vận tốc lớn nhất

Đối với động cơ xe mô tô, xe gắn máy

1

Công suất hữu ích lớn nhất, mô men xoắn lớn nhất và suất tiêu hao nhiên liệu

PHỤ LỤC IIa

MẪU VAQ 03 - 10

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

Số (N0):

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU

(Certificate of quality conformity for imported motorcycles, mopeds)

 Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status):

Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Nhãn hiệu phương tiện (Vehicle’s mark):                         Số loại (Model N0):

Nước sản xuất (Country of origin):                                   Năm sản xuất (Production year):

Loại phương tiện (Vehicle’s type):

Số khung (Chassis N0):                                                      Số động cơ (Engine N0):

Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0):

Thời gian kiểm tra (Date of inspection):

Số báo cáo thử nghiệm (Inspection record N0):

Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Technical specifications)

Trọng lượng bản thân (Kerb weight):                                                                                   kG

Số người cho phép chở kể cả người lái (Permissible No. of Pers carried including driver):         người

Kích thước bao - Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions - L x W x H):                              mm

Chiều dài cơ sở (Wheel base):                                                                                          mm

Kiểu động cơ (Engine model):

Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel): Thể tích làm việc (Displacement):                         cm3

Công suất lớn nhất của động cơ/tốc độ quay (Max. output/rpm):                       kW/vòng/phút

Ly hợp (Clutch)                                                    Dẫn động ly hợp (Clutch control):

Hộp số (Gear box):                                              Điều khiển hộp số (Gear box control):

Bánh chủ động (Drive axle):                                Truyền động (Transmission):

Kiểu loại phanh trước (Front brake type):            Kiểu loại phanh sau (Rear brake type):

Cỡ lốp (Tyres size): Lốp trước (Front):                 Lốp sau (Rear):

Xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và đạt chất lượng nhập khẩu theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số     /2007/QĐ-BGTVT ngày     tháng      năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

The motorcycles, mopeds has been inspected and satisfied with the regulation annexed to the Decision N0    /2007/QĐ-BGTVT date             stipulated by Minister of Transport.

 

 

(Date) Hà Nội, ngày … tháng … năm …

CƠ QUAN KIỂM TRA

(Inspection body)

 

 

 

 

Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp…

Note: The certificate will be expired if quality of the inspected motor vehicle is influenced by carrying, landing, storing, …

PHỤ LỤC IIb

MẪU VAQ 03 - 12

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

Số (N0):

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU

(Certificate of quality conformity for imported engine of motorcycles, mopeds)

 

Tình trạng động cơ (Engine’s status):

Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Nhãn hiệu động cơ (Engine’s mark):                         Số loại (Model N0):

Nước sản xuất (Country of origin):                             Năm sản xuất (Production year):

Số động cơ (Engine N0):

Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0):

Thời gian kiểm tra (Date of inspection):

Số báo cáo thử nghiệm (Inspection record N0):

Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Technical specifications)

Kiểu động cơ (Engine model):                                                                                          kG

Trọng lượng động cơ (Engine weight):

Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel):

Công suất lớn nhất của động cơ/tốc độ quay (Max. output/rpm):                   kW/vòng/phút

Đường kính xi lanh x Hành trình pít tông (Bore x Stroke):                                             mm

Thể tích làm việc (Displacement):                                                                                   cm3

Tỷ số nén (Compression ratio)

Ly hợp (Clutch):                                                    Dẫn động ly hợp (Clutch control):

Hộp số (Gear box):                                              Điều khiển hộp số (Gear box control):

Động cơ xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và đạt chất lượng nhập khẩu theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số     /2007/QĐ-BGTVT ngày     tháng      năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

The engine has been inspected and satisfied with the regulation annexed to the Decision N0    /2007/QĐ-BGTVT date             stipulated by Minister of Transport.

  

(Date) Hà Nội, ngày … tháng … năm …

CƠ QUAN KIỂM TRA

(Inspection body)

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của động cơ đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp…

Note: The certificate will be expired if quality of the inspected engine is influenced by carrying, landing, storing, etc…

PHỤ LỤC IIIa

MẪU VAQ 03 - 11

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

Số (N0):

 

 

THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU

(Notice of non - conformity of quality for imported motorcycles, mopeds)

 

Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status):

Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Nhãn hiệu phương tiện (Vehicle’s mark):                         Số loại (Model N0):

Nước sản xuất (Country of origin):                                   Năm sản xuất (Production year):

Loại phương tiện (Vehicle’s type):

Số khung (Chassis N0):                                                      Số động cơ (Engine N0):

Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0):

Thời gian kiểm tra (Date of inspection):

Số báo cáo thử nghiệm (Inspection record N0):

Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

Xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số     /2007/QĐ-BGTVT ngày     tháng      năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

The motorcycles, mopeds has been inspected and not satisfied with the regulation annexed to the Decision N0    /2007/QĐ-BGTVT date             stipulated by Minister of Transport.

Lý do không đạt (Reasons of non - conformity):

 

 

Nơi nhận:

(Date) Hà Nội, ngày … tháng … năm …

CƠ QUAN KIỂM TRA

(Inspection body)

 

 

PHỤ LỤC IIIb

MẪU VAQ 03 - 13

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

Số (N0):

 

 

THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ,

XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU

(Notice of non - conformity of quality for imported engine of motorcycles, mopeds)

 

Tình trạng động cơ (Engine’s status):

Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Nhãn hiệu động cơ (Engine’s mark):                         Số loại (Model N0):

Nước sản xuất (Country of origin):                             Năm sản xuất (Production year):

Số động cơ (Engine N0):

Kiểu động cơ (Engine model):

Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0):

Thời gian kiểm tra (Date of inspection):

Số báo cáo thử nghiệm (Inspection record N0):

Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

Động cơ xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số     /2007/QĐ-BGTVT ngày     tháng      năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

The engine has been inspected and not satisfied with the regulation annexed to the Decision N0    /2007/QĐ-BGTVT date             stipulated by Minister of Transport.

Lý do không đạt (Reasons of non - conformity):

 

 

Nơi nhận

(Date) Hà Nội, ngày … tháng … năm …

CƠ QUAN KIỂM TRA

(Inspection body)

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi