Quyết định 1571/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan quy định về việc giám sát hải quan bằng camera tại các khu vực của khẩu sân bay quốc tế

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1571/QĐ-TCHQ

Quyết định 1571/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan quy định về việc giám sát hải quan bằng camera tại các khu vực của khẩu sân bay quốc tế
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quanSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1571/QĐ-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành:17/05/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hệ thống camera khu vực cửa khẩu sân bay quốc tế phải hoạt động 24/7

Đây là yêu cầu của Tổng cục Hải quan tại Quyết định số 1571/QĐ-TCHQ ban hành ngày 17/05/2013 quy định về việc giám sát hải quan bằng camera tại các khu vực của khẩu sân bay quốc tế đối với hành lý, hàng hóa của hành khách, của tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, chuyển cảng; tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng.
Theo Quyết định này, Tổng cục Hải quan yêu cầu hệ thống camera giám sát được trang bị (bao gồm trung tâm camera và các điểm giám sát camera) phải có chức năng giám sát, thu nhận hình ảnh, truyền hình ảnh và lưu giữ hình ảnh. Trong đó, trung tâm camera thực hiện nhiệm vụ chỉ huy, điều hành nhiệm vụ giám sát, kiểm soát hải quan phải có chương trình phần mềm quản lý camera, có hệ thống lưu trữ; hoạt động 24 giờ/7 ngày; đảm bảo an toàn, bảo mật; có công chức Hải quan trực và ghi nhật ký theo dõi hoạt động của hệ thống camera; được kết nối, chia sẻ thông tin với cơ quan quản lý sân bay theo quy chế.
Đối với khu vực sân đỗ tàu bay, khu vực làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, khu vực kho hàng, Tổng cục yêu cầu hệ thống camera phải giám sát được toàn cảnh và theo dõi liên tục được hàng hóa, hành lý vận chuyển, người qua lại, tàu bay đỗ; giám sát quá trình làm thủ tục hải quan của các công chức hải quan và hành khách; các trang thiết bị và phương tiện vận chuyển trong khu vực giám sát...

Xem chi tiết Quyết định 1571/QĐ-TCHQ tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

--------
-------
Số: 1571/QĐ-TCHQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2013

 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GIÁM SÁT HẢI QUAN BẰNG CAMERA TẠI CÁC
KHU VỰC CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ
--------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
 
 
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về Thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu thương mại;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xut khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc giám sát hải quan bằng camera tại các khu vực cửa khẩu sân bay quc tế.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định hướng dẫn việc giám sát hải quan bằng camera tại khu vực của khẩu sân bay quốc tế do Cục Hải quan các tỉnh thành phố đã ban hành.
Điều 3.Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục HK Việt Nam - Bộ GTVT (để phối hợp);
- Cục Quản lý XNC - Bộ Công an (đ phi hợp);
-
Lưu: VT, GSQL (5b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





Vũ Ngọc Anh

  
 
 
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC GIÁM SÁT HẢI QUAN BẰNG HỆ THỐNG CAMERA TẠI
 KHU VỰC CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1571/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 5 năm 2013
 của Tng cục trưng Tổng cục Hải quan)
 
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Quy định này hướng dẫn công tác giám sát hải quan bằng camera đối với hành lý, hàng hóa của hành khách, của tlái và nhân viên làm việc trên tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng; hàng hóa xuất khẩu, nhập khu, quá cảnh, chuyn cảng; tàu bay xut cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyn cảng. Khi thực hiện quy định này cần kết hợp với Quy định về việc giám sát Hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng hàng không quốc tế ban hành kèm Quyết định 2428/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 và Quy trình hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại các cửa khẩu quốc tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định s1165/QĐ-TCHQ ngày 21/6/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2. Hệ thống camera giám sát được cơ quan Hải quan trang bị tại các khu vực cửa khẩu sân bay quốc tế là hệ thống camera quan sát để giám sát, thu nhận hình ảnh, truyền hình ảnh và lưu giữ hình ảnh tại các khu vực được quy định tại phần II dưới đây.
3. Hệ thống camera giám sát hải quan gồm trung tâm camera và các điểm giám sát camera. Chi cục Hải quan quản lý sân bay quốc tế chịu trách nhiệm quản lý trung tâm camera và hoạt động chung của hệ thống camera giám sát. Các điểm giám sát camera được đặt ở các Đội thủ tục hành lý xut, Đội thủ tục hành lý nhập, Đội giám sát, Tổ kiểm soát. Nội dung cụ thể:
3.1. Trung tâm camera.
a) Trung tâm camera thực hiện nhiệm vụ chỉ huy, điều hành thực hiện nhiệm vụ giám sát, kiểm soát hải quan, điều hành hoạt động các điểm giám sát, theo dõi quản lý chung Hệ thng camera;
b) Có chương trình phần mềm quản lý camera, có hệ thống lưu trữ;
c) Hoạt động 24 giờ/7 ngày, đảm bảo an toàn, bảo mật, hàng ngày có công chức Hải quan (do lãnh đạo Chi cục phân công) trực, kim tra tình hình hoạt động của hệ thống camera và ghi nhật ký theo dõi hoạt động của hệ thống camera. Sổ nhật ký ban hành theo Mu 03 ban hành kèm Quyết định số 2385/QĐ-TCHQ ngày 29/10/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan.
d) Trung tâm camera được kết nối và chia sẻ thông tin với cơ quan quản lý sân bay theo quy chế phối hợp giữa các bên có liên quan.
3.2. Đim giám sát camera.
a) Điểm giám sát camera có nhiệm vụ quản lý hoạt động giám sát hải quan thông qua hệ thng camera tại các khu vực quy định;
b) Có chương trình phần mềm quản lý camera;
c) Hoạt động 24 giờ/7 ngày, đảm bảo an toàn, bảo mật, có công chức Hải quan trực theo ca làm việc của Đội, số lượng công chức làm việc do lãnh đạo Đội bố trí, có nhật ký theo dõi hoạt động của từng ca trực và bàn giao cho ca trực sau.
4. Xử lý hình ảnh và dữ liệu.
4.1. Hình ảnh nghi vấn trên camera phải được phát hiện, theo dõi và xử lý kịp thời.
4.2. Hình ảnh và dữ liệu của camera giám sát được lưu giữ theo quy định tại Quyết định số 2385/QĐ-TCHQ ngày 29/10/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hi quan về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan;
4.3. Hình ảnh, dữ liệu do camera ghi lại là cơ sở để xem xét xử lý các việc có liên quan.
5. Trường hợp Hệ thống camera giám sát có sự ckhông hoạt động được thì thực hiện việc giám sát trực tiếp của công chức hải quan do lãnh đạo Chi cục bố trí cụ thể.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Nhiệm vụ của công chức điều hành, sử dụng Hệ thống camera.
1.1. Tại trung tâm camera:
- Điều hành và quản lý hoạt động giám sát chung của Hệ thống và các Đim giám sát camera; trực tiếp giám sát hải quan bng Hệ thng camera
- Tiếp nhận và xử lý các hình ảnh thông tin nghi vấn do các Điểm giám sát chuyển đến và báo cáo;
- Trong quá trình trực Hệ thống, nếu phát hiện dấu hiệu nghi vấn, tình huống vi phạm pháp luật hải quan thì thực hiện các biện pháp nghiệp vụ và báo cáo lãnh đạo Đội, lãnh đạo Chi cục đcó biện pháp xử lý thích hợp;
- Ghi Sổ nhật ký hoạt động của Hệ thống, bàn giao cho ca trực tiếp theo;
- Theo dõi tình trạng kỹ thuật của Hệ thống, tổng hợp sự cố kỹ thuật (nếu có), thông báo cho đơn vị quản lý kthuật và dịch vụ kỹ thuật để khc phục;
- Lưu hình ảnh vào hệ thống camera;
- Các nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục giao.
1.2. Tại các điểm giám sát:
- Trực tiếp giám sát trên màn hình camera giám sát trong phạm vi các khu vực được giao;
- Khi phát hiện có dấu hiệu nghi vấn, tình huống vi phạm pháp luật hải quan thì công chức tại điểm giám sát thực hiện các biện pháp nghiệp vụ, thông báo về Trung tâm camera để phối hợp giám sát và báo cáo lãnh đạo Đội, lãnh đạo Chi cục để có biện pháp xử lý thích hợp;
- Theo dõi tình trạng kỹ thuật của điểm giám sát, tổng hợp sự cố kỹ thuật (nếu có), thông báo cho Trung tâm camera về sự cố kỹ thuật tại khu vực;
- Ghi Sổ nhật ký hoạt động của các điểm giám sát camera, bàn giao cho ca trực tiếp theo.
- Các nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục giao.
2. Giám sát hải quan bằng camera đối với khu vực sân đ tàu bay:
- Khu vực giám sát: Quan sát toàn cảnh khu vực sân đỗ tàu bay, tầng lửng, các ống lồng đưa người từ khu vực sân đỗ vào Nhà ga hành khách và ngược lại, các khu vực chia hành lý xuất khẩu, khu vực sảnh nhận hành lý chuyển từ máy bay đến Hệ thống máy soi hành lý, khu vực cổng ra, vào sân đỗ, các tuyến vận chuyển hàng hóa, hành lý.
- Yêu cầu và đối tượng giám sát: Giám sát được toàn cảnh và theo dõi liên tục được hàng hóa, hành lý vận chuyển, người qua lại, tàu bay đỗ, các trang thiết bị và phương tiện vận chuyển khác trong khu vực giám sát.
3. Giám sát hải quan bng camera tại khu vực làm thủ tục cho hành khách xuất cảnh, nhập cảnh.
- Khu vực giám sát:
+ Đối với khu vực làm thủ tục hành lý của người xuất cảnh: Khu vực làm thủ tục hàng không (check in), khu vực kiểm tra hành lý ký gửi, khu vực kiểm tra hành lý xách tay, khu vực cách ly;
+ Đối với khu vực làm thủ tục hành lý của người nhập cảnh: Khu vực chờ làm thủ tục nhập cảnh, khu vực nhận hành lý ký gửi, khu vực làm thủ tục và kiểm tra hành lý xách tay, khu vực kiểm tra hành lý bằng máy soi.
- Yêu cầu và đối tượng giám sát: Giám sát được toàn cảnh và theo dõi liên tục được hàng hóa, hành lý vận chuyển, hành khách, công chức hải quan và các đối tượng liên quan khác trong khu vực giám sát
4. Giám sát hải quan bằng camera tại khu vực kho hàng:
4.1. Tại khu vực tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa:
- Khu vực giám sát: Toàn bộ khu vực tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa;
- Yêu cầu và đối tượng giám sát: Giám sát được toàn cảnh khu vực và theo dõi liên tục được hàng hóa, giám sát quá trình làm thủ tục hải quan của công chức hải quan và chủ hàng trong khu vực.
4.2. Tại khu vực kho hàng:
- Khu vực giám sát: Tuyến vận chuyển hàng hóa từ tàu bay đến khu vực kho hàng và ngược lại, khu vực sân, cửa kho, cng kho, xung quanh kho và trong kho hàng;
- Yêu cầu và đối tượng giám sát: Giám sát được toàn bộ các hoạt động liên quan đến kho hàng, việc đưa hàng hóa ra, vào kho, hàng hóa trong kho. Giám sát việc di chuyển của đối tượng trọng điểm cần theo dõi của cơ quan Hải quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Cục Hải quan tỉnh, thành phố có cửa khẩu sân bay quốc tế, Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan, Cục Giám sát quản lý vHải quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Tài vụ - Quản trị có kế hoạch tchức thực hiện quyết định.
2. Cục Hải quan tnh, thành phố định kỳ hàng quý báo cáo tình hình và kết quả hoạt động của hệ thống camera giám sát gửi Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) theo các văn bản quy định của Tng cục Hải quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phbáo cáo kịp thời v Tng cục Hải quan để được hướng dẫn giải quyết./.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi