Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 7521/TCHQ-GSQL 2018 Thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 7521/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 7521/TCHQ-GSQL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Xuân Thành |
Ngày ban hành: | 21/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Doanh nghiệp |
tải Công văn 7521/TCHQ-GSQL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 7521/TCHQ-GSQL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh.
Trả lời công văn số 2053/HQTN-NV ngày 20/11/2018 của Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh về việc hướng dẫn thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định về các trường hợp không áp dụng đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định về khu phi thuế quan;
Căn cứ theo quy định tại khoản 20 Điều 5 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định về đối tượng không chịu thuế;
Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về doanh nghiệp chế xuất;
Trên cơ sở báo cáo của Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh thực hiện như sau:
- Thực hiện kiểm tra sổ kế toán, chứng từ kế toán, hợp đồng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, chứng từ thanh toán tiền hàng và các hồ sơ, chứng từ khác có liên quan để xác định hàng hóa thuộc tờ khai nhập khẩu số 102087852900 được sử dụng làm tài sản cố định tại Công ty hay được sử dụng làm nguyên liệu nhập khẩu dùng cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Trường hợp kết quả kiểm tra xác định chính xác việc hàng hóa thuộc tờ khai nhập khẩu số 102087852900 nêu tại công văn số 2053/HQTN-NV được sử dụng làm tài sản cố định trong Công ty TNHH Ritar Power (Vietnam) - là doanh nghiệp chế xuất - nhưng khai báo nhầm là nguyên liệu sản xuất thì hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ. Trên tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ kê khai tiêu chí tên người xuất khẩu và tên người nhập khẩu giống nhau; tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ kê khai mã loại hình B13 - xuất khẩu hàng đã nhập khẩu; tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ kê khai mã loại hình E13 - nhập tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |