Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4403/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về vướng mắc hoàn thuế xuất khẩu mặt hàng gỗ samu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4403/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4403/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Vũ Hồng Vân |
Ngày ban hành: | 22/04/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 4403/TCHQ-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4403/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Lào Cai.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 557/HQLC-NV ngày 02/04/2014 của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai trình bày vướng mắc về chính sách thuế đối với mặt hàng gỗ samu xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 8 Điều 113 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính (nay là khoản 8 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính) quy định điều kiện để được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan bao gồm:
“a.1) Hàng hóa được tái xuất ra nước ngoài hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan trong thời hạn tối đa ba trăm sáu mười lăm ngày kể từ ngày thực tế nhập khẩu;
a.2) Hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng tại Việt Nam.”
Đối chiếu với quy định nêu trên thì trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu gỗ từ nước ngoài và cắt ngắn trước khi xuất khẩu là đã qua quá trình gia công sau nhập khẩu nên không đáp ứng quy định để được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp và không phải nộp thuế xuất khẩu tại điểm a khoản 8 Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Lào Cai được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |