Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 15237/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về phân loại hàng hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 15237/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 15237/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 24/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 15237/TCHQ-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15237/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 4186/HQHCM-TXNK ngày 21/11/2014 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh báo cáo vướng mắc trong việc truy thu thuế mặt hàng phân bón NPK và công văn số 51/2014CV-VT ngày 17/11/2014 của Công ty TNHH TM Vĩnh Thạnh khiếu nại về việc bị truy thu thuế 6% đối với mặt hàng phân bón làm từ phân hữu cơ đã qua xử lý hóa học và trộn thêm các chất khoáng (Ca, Mg). Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thì:
Nhóm 31.01 quy định cho các mặt hàng là “Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật”
Tham khảo Chú giải Chi tiết HS nhóm 31.01 thì:
Nhóm này gồm có:
(a) Các loại phân bón từ động vật hoặc thực vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học;
(b) Các loại phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật (trừ các loại superphotphat làm từ các loại xương thuộc nhóm 31.03).
Tuy nhiên, các sản phẩm này được phân loại vào nhóm 31.05 khi là các sản phẩm đã được tạo hình dạng nhất định hoặc đóng gói sẵn như mô tả tại nhóm đó.
Nhóm 31.05 quy định cho các mặt hàng là “Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg”.
Đối chiếu với các quy định nêu trên với mặt hàng nêu tại công văn số 4186/HQHCM-TXNK ngày 21/11/2014 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh và công văn số 51/2014CV-VT ngày 17/11/2014 của Công ty TNHH TM Vĩnh Thạnh thì mặt hàng nhập khẩu nếu xác định là Phân bón hữu cơ có nguồn gốc từ phân gà, ở dạng viên thì thuộc nhóm 31.05 “Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg”, phân nhóm 3105.10 “- Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg.”, mã số 3105.10.90 “- - Loại khác”.
Đề nghị Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh căn cứ vào hồ sơ, tài liệu, hàng hóa thực tế nhập khẩu và kết quả phân tích hàng hóa (nếu có) để phân loại và tính thuế theo quy định.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |