Quyết định 7437/QĐ-BCA-A61 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 7437/QĐ-BCA-A61

Quyết định 7437/QĐ-BCA-A61 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:7437/QĐ-BCA-A61Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Đại Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/12/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập cảnh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 7437/QĐ-BCA-A61

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 7437/QĐ-BCA-A61 DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 7437/QĐ-BCA-A61

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an

___________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

 

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/ 2009 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25/3/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I và Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an:

- Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú là khách sạn với Công an cấp tỉnh;

- Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú không phải là khách sạn với Công an cấp tỉnh;

- Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài với Công an cấp xã.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Điều 3. Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Lưu: VT, A61(A72), T.120b.

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Trần Đại Quang

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 7437/QĐ-BCA-A61 ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

 

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành.

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú là khách sạn với Công an cấp tỉnh.

Quản lý xuất nhập cảnh

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2

Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú không phải là khách sạn với Công an cấp tỉnh.

Quản lý xuất nhập cảnh

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

B. Thủ tục hành chính cấp xã

1

Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài với Công an cấp xã

Quản lý xuất nhập cảnh

Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú là khách sạn với Công an cấp tỉnh.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tiếp nhận thông tin khai báo tạm trú từ khách nước ngoài.

Bước 2. Cơ sở lưu trú là khách sạn trực tiếp nhập dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet.

Bước 3. Cơ sở lưu trú là khách sạn truyền dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thời gian thực hiện: Tất cả các ngày trong tuần.

- Cách thức thực hiện:

Nhập, truyền dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet.

- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: Thực hiện trên phần mềm khai báo tạm trú qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet.

- Thời hạn giải quyết: Thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần.

- Đối tượng thực hiện:

Cơ sở lưu trú là khách sạn

- Cơ quan thực hiện:

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Khi cơ sở lưu trú là khách sạn ấn lệnh “Enter”, thì dữ liệu khai báo tạm trú sẽ tự động truyền và được lưu giữ trong hệ thống dữ liệu xuất nhập cảnh của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Lệ phí: Không có lệ phí

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không có mẫu đơn, mẫu tờ khai mà thực hiện trên phần mềm khai báo tạm trú.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

1. Cơ sở lưu trú là khách sạn phải thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet.

2. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, thì cơ sở lưu trú là khách sạn phải thực hiện khai báo tạm trú lại cho người nước ngoài theo trình tự trên đây.

- Cơ sở pháp lý:

Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 của Quốc hội Khóa XIII về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

 

2. Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú không phải là khách sạn với Công an cấp tỉnh.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tiếp nhận thông tin khai báo tạm trú từ khách nước ngoài.

Bước 2. Cơ sở lưu trú không phải là khách sạn trực tiếp nhập dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài vào hộp thư điện tử (e-mail) của mình và gửi (send) tới hộp thư điện tử (e-mail) của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thời gian thực hiện: Tất cả các ngày trong tuần.

- Cách thức thực hiện:

Cơ sở lưu trú không phải là khách sạn nhập dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài vào hộp thư điện tử (e-mail) của mình và gửi (send) tới hộp thư điện tử (e-mail) của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: Cơ sở lưu trú không phải là khách sạn soạn nội dung thư điện tử (e-mail) gồm những thông tin khai báo tạm trú sau: Họ và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; loại, số hộ chiếu; loại thị thực, thời hạn, số, ngày cấp, cơ quan cấp thị thực; ngày, cửa khẩu nhập cảnh; mục đích nhập cảnh; tạm trú (từ ngày đến ngày).

- Thời hạn giải quyết: Thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần.

- Đối tượng thực hiện:

Cơ sở lưu trú không phải là khách sạn

- Cơ quan thực hiện:

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Khi cơ sở lưu trú không phải là khách sạn ấn lệnh “gửi - send”, thì dữ liệu khai báo tạm trú được gửi tới hộp thư điện tử (e-mail) của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Lệ phí: Không có lệ phí

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không có mẫu đơn, mẫu tờ khai.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

1. Cơ sở lưu trú không phải là khách sạn phải thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua việc gửi thư điện tử (e-mail) tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, thì cơ sở lưu trú không phải là khách sạn phải thực hiện khai báo tạm trú lại cho người nước ngoài theo trình tự trên đây.

- Cơ sở pháp lý:

Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 của Quốc hội Khóa XIII về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

 

3. Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài với Công an cấp xã

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tiếp nhận thông tin khai báo tạm trú từ khách nước ngoài.

Bước 2. Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài.

1. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động cơ sở lưu trú khai Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và trực tiếp nộp cho công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi là Công an cấp xã) nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở.

2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhập, xử lý theo quy định;

- Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú ghi lại cho đầy đủ.

3. Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần.

- Cách thức thực hiện:

Cơ sở lưu trú trực tiếp nộp Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại công an cấp xã nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở.

- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- 01 Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu KB)

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

- Thời hạn giải quyết: Thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần.

- Đối tượng thực hiện:

Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú.

- Cơ quan thực hiện:

Công an cấp xã nơi cơ sở lưu trú đăng ký hoạt động.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Công an cấp xã ký xác nhận vào Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài do cơ sở lưu trú trực tiếp nộp, sao 01 bản gửi lại cơ sở lưu trú lưu.

- Lệ phí: Không có lệ phí

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu KB)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

1. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an cấp xã, nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở, trong thời hạn 12 giờ (riêng địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến lưu trú tại cơ sở lưu trú của mình).

2. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, thì người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải thực hiện khai báo tạm trú lại cho người nước ngoài theo trình tự trên

- Cơ sở pháp lý:

+ Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 của Quốc hội Khóa XIII về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 25/2014/TT-BCA ngày 12/6/2014 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các loại mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh.

 

 

 

Mẫu KB

Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BCA ngày 12/6/2014

 

Cơ sở có NNN lưu trú:............................................. (1)

Địa chỉ:....................................................................................................                              

Điện thoại:.....................................................................              

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

......................., ngày.............tháng.............năm............

 

 

 

 

PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

 

                                                Kính gửi:

 

STT

Họ và tên

Giới tính

Sinh ngày,

tháng, năm

Quốc tịch

Loại,

số hộ chiếu

(2)

Loại, thời hạn, số, ngày cấp, cơ quan cấp thị thực (3)

Ngày, cửa khẩu nhập cảnh (4)

Mục đích nhập cảnh

Tạm trú (từ ngày đến ngày)

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận

(của đơn vị tiếp nhận)

Đại diện cơ sở có NNN lưu trú

                  (Ký, ghi rõ họ tên)        

 

                                                                                                       

 

_____________

Ghi chú:

(1) Cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng, hoặc cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật.

(2) Ghi rõ số, loại hộ chiếu (phổ thông, công vụ,...).

(3) Nếu nhập cảnh theo diện miễn thị thực thì ghi “Miễn thị thưc”; nhập cảnh bằng giấy tờ khác thì ghi rõ theo thứ tự: loại giấy tờ (thị thực, thẻ tạm trú, giấy miễn thị thực, thẻ ABTC), số, thời hạn, ngày cấp, cơ quan cấp.

(4) Ghi ngày, tháng, năm, cửa khẩu nhập cảnh gần nhất.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi