Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3112:1993 Bê tông nặng - Phương pháp thử xác định khối lượng riêng

Số hiệu: TCVN 3112:1993 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1993
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3112:1993

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3112:1993

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3112:1993 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3112:1993 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3112 : 1993

BÊ TÔNG NẶNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Heavyweight concrete - Method for determination of specific mass.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử khối lượng riêng của bê tông nặng.

1. Thiết bị thử


Bình khối lượng riêng (hình la) hoặc bình tam giác dung tích 100ml có nút thuỷ tinh và ống dẫn mao quản (hình 1b).

Cần phân tích chính xác tới 0,01g;

Búa con;

Cối chày đồng;

Bình hút ẩm;

Tủ sấy 2000C;

Nước lọc;

Dầu hoả Cồn 900C

Sàng kính thước mắt 2 hoặc 2,5mm.

2. Chuẩn bị mẫu thử

2.1. Lấy 3 viên mẫu hình dạng bất kỳ theo điều

3.4 TCVN 3105 : 1993.

2.2. Đập nhỏ các viên mẫu tới cơ hạt dưới 2 hoặc 2,5mm trộn đều, rút gọn dẫn mẫu tới còn 200g (cách rút gọn : Dàn đều mẫu thành hình bánh đa, vạch hai đường kính chia mẫu thành 4 phần lấy hai phần bất kỳ đối đỉnh).

Tán nhỏ mẫu thành bột trong cối chày đồng. Sấy bột tới khối lượng không đổi rồi để nguội tới nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Từ bột đã để nguội, cân làm hai mẫu mỗi mẫu 50g để thử song song.

3. Tiến hành thử

3.1. Nếu thử bằng bình cổ cao (hình la) thì trước tiên niệu chỉnh thể tích các vạch mức của từng bình, sau đó đổ dầu hỏa vào bình tới vạch số 0. Làm hai bình song song. Dùng bông thấm sạch phần dầu dính ở cổ bình rồi cẩn thận đổ qua phễu vào mỗi bình 50g mẫu. Xoay lắc bình quanh trục thẳng đứng trong 10 phút cho không khí thoát ra hết rồi đo thể tích dầu tăng lên trong bình sau khi cho mẫu (V).

3.2. Nếu thử bằng bình tam giác (hình 1b) thì đổ môi phần mẫu thử vào một bình đã rửa sạch, sấy khô (hoặc rửa cồn để khô) và cân sẵn (m1). Cân bình chứa mẫu (m2).

Đổ dầuu hoả vào bình tới vạch định mức, dùng bông thẩm sạch phần dầu trên vạch định mức rồi cân bình chứa dầu và mẫu (m3) sau đó sẽ đổ mẫu thử ra, rửa sạch bình; đổ nước cất vào đến vạch định mức rồi lại cân (m4).

4. Tính kết quả

4.1. Khối lượng riêng của mẫu thử (U) được tính bằng g/cm3 chính xác tới 0,0lg, theo công thức:

(1)

Trong đó :

m - Khối lượng bột mẫu, 50g;

V - Phần thể tích dầu do mẫu chiếm chỗ, tính bằng cm3. Khi thử bằng bình tam giác :

Trong đó :

rd - Khối lượng riêng của dầu hoả, lấy bằng 0,93g/cm3;

m1 - Khối lượng bình không tính bằng g;

m2 – Khối lượng bình chứa bột mẫu, tính bằng g;

m3 - Khối lượng bình chứa bột mẫu và dầu hoả, tính bằng g;

m4 - Khối lượng bình chứa nước cất, tính bằng g.

4.2. Khối lượng riêng của bê tông là trung bình cộng kết quả của hai lần thử khi các kết quả thử chênh lệch nhau không quá 0,O05g/cm3

4.3. Khi biết khối lượng thể tích (xác định theo TCVN 3115 : 1993) và khối lượng riêng (xác định theo tiêu chuẩn này) có thể tính độ chặt Cb (Phần đơn vị) và độ rỗng rb (% khối lượng) của bê tông theo các công thức :

Trong đó :

y - Khối lượng thể tích của bê tông, tính bằng Kg/m3.

r - Khối lượng riêng của bê tông, tính bằng g/cm3.

5. Biên bản thử

Trong biên bản ghi rõ :

- Ký hiệu mẫu;

- Ngày và nơi lấy mẫu;

- Ngày thử;

- Khối lượng riêng của từng mẫu;

- Độ chặt và độ rỗng của bê tông (nếu có);

- Chữ ký của người thử.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3112:1993

01

Quyết định 2143/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3112:2022 Bê tông - Phương pháp xác định khối lượng riêng và độ rỗng

03

Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 05:2012/TCĐBVN Cầu và cống - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3105:1993 Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử

05

Quyết định 2143/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×