Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng; Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Cao Lại Quang; Lê Nam Thắng; Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Niêm yết giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
Ngày 30/12/2013, Liên bộ Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, trong đó đáng chú ý là quy định về niêm yết giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Theo đó, tổ chức, cá nhân phải niêm yết giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bằng đồng Việt Nam tại địa điểm giao dịch để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng và của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; việc niêm yết giá thuê phải rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho khách hàng. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Nhà nước định giá thì niêm yết giá thuê do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định gắn với chất lượng, thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu và thực hiện đúng giá niêm yết. Ngoài hình thức niêm yết công khai tại địa điểm giao dịch, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thêm 01 hoặc một số hình thức như: Họp báo, đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc hình thức thích hợp khác.
Trường hợp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do tổ chức, cá nhân định giá, giá thuê được niêm yết là giá do tổ chức, cá nhân đã thông báo hoặc đăng ký với cơ quan có thẩm quyền gắn với chất lượng, thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu, điều kiện áp dụng giá và không được cho thuê cao hơn giá đã niêm yết.
Cũng theo Thông tư này, việc xác định giá thuê phải căn cứ vào chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ phù hợp với chất lượng dịch vụ; quan hệ cung cầu, giá thị trường; sự thay đổi, biến động về giá và cơ chế chính sách của Nhà nước; lộ trình điều chỉnh giá thuê được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) và điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương có tác động đến giá thuê.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2014.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT tại đây
tải Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ XÂY DỰNG - BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số: 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung,
QUY ĐỊNH CHUNG
Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung ngoài đô thị, khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê quy định tại Thông tư liên tịch này như các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong đô thị.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Ngoài hình thức niêm yết công khai tại địa điểm giao dịch, tổ chức, cá nhân lựa chọn thêm một hoặc một số hình thức như họp báo, đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc hình thức thích hợp khác.
Gt = |
CPđt + CPvh + CPbtbd + CPk + LNdk |
SLg |
Gt là giá cho thuê trong 1 năm (đồng/đơn vị tính giá/năm). Trường hợp giá thuê theo tháng bằng giá thuê trong 1 năm chia 12 tháng.
- Tổng chi phí đầu tư xây dựng công trình: là toàn bộ chi phí hợp lý, hợp pháp thực hiện đầu tư xây dựng công trình và đưa công trình vào khai thác sử dụng theo quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Trường hợp phải đưa công trình vào sử dụng nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình, thì tổng chi phí đầu tư xây dựng tạm tính theo báo cáo quyết toán của chủ đầu tư; sau khi được cấp có thẩm quyền quyết toán vốn đầu tư công trình, điều chỉnh chi phí đầu tư xây dựng công trình theo số được quyết toán.
- Số năm tính khấu hao: tính theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung chỉ theo dõi hao mòn ghi sổ hạch toán, CPđt là chi phí gia công, lắp đặt hạng mục có liên quan đến công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (đồng/năm).
- Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản trích nộp khác từ quỹ lương cho bộ máy thuộc đơn vị quản lý vận hành công trình. Chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở định biên cán bộ công nhân viên và mức lương, phụ cấp lương, các khoản trích nộp khác từ quỹ lương theo quy định hiện hành của nhà nước;
- Chi phí văn phòng phẩm, bàn ghế văn phòng làm việc, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng của đơn vị quản lý vận hành;
- Chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành; chi phí khác liên quan đến quản lý vận hành;
- Chi phí khấu hao tài sản cố định của đơn vị quản lý vận hành. Việc quản lý, sử dụng khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trực tiếp quản lý vận hành, không thành lập bộ máy quản lý vận hành riêng thì chi phí quản lý vận hành xác định theo chi phí thực tế hợp lý phục vụ cho công tác quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Phương pháp so sánh là phương pháp xác định giá thuê không qua việc tiến hành phân tích, so sánh mức giá thuê gắn với các đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của công trình cùng loại hoặc công trình tương tự được giao dịch trên thị trường địa phương (nếu có) hoặc địa phương khác trong nước.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Nơi nhận: |
|
||
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTT ngày 30/12/2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ GIÁ Số: ………/……….. V/v Thông báo đăng ký giá thuê CTHTKTSDC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày……. tháng…… năm……. |
Kính gửi: … (Tên cơ quan tiếp nhận thông báo đăng ký giá thuê)
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
… (tên đơn vị) thông báo đăng ký mức giá thuê … (tên công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung) áp dụng từ ngày …./…./…. Thông báo đăng ký giá kèm theo văn bản này.
… (tên đơn vị) báo cáo và chịu trách nhiệm về nội dung Thông báo đăng ký giá thuê theo đúng quy định pháp luật./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày……. tháng…… năm……. |
THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ GIÁ THUÊ
- Tên công trình:...................................................................................................................
1. Bảng tổng hợp giá thuê:
STT |
Tên công trình |
Chất lượng/thông số KTKT chủ yếu |
Đơn vị tính |
Mức giá hiện hành |
Mức giá mới (điều chỉnh) |
1 |
Cột treo cáp |
Bê tông… |
đ/dây cột/tháng hoặc đ/ cột năm hoặc… |
|
|
2 |
Cống cáp |
Bê tông… |
đ/dây.km/tháng hoặc đ/ống.m/tháng hoặc … |
|
|
… |
… |
… |
… |
|
|
2. Chi tiết yếu tố chi phí hình thành giá thuê
STT |
Khoản mục chi phí |
ĐVT |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Sản lượng |
|
|
|
2 |
Chi phí |
|
|
|
a |
Chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
b |
Chi phí quản lý vận hành (nếu có) |
|
|
|
c |
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng |
|
|
|
d |
Chi phí khác (nếu có) |
|
|
|
đ |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
3 |
Giá thuê chưa thuế |
|
|
|
4 |
Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
5 |
Giá thuê (đã có thuế) |
|
|
|
So sánh với giá thuê của công trình tương tự hoặc công trình cùng loại (nếu có).
3. Điều kiện áp dụng để làm cơ sở thỏa thuận mức giá thuê cụ thể với khách hàng.
4. Thời gian áp dụng (ghi cụ thể áp dụng từ ngày… tháng… năm… thay thế Thông báo đăng ký giá thuê tại công văn số … /… ngày… tháng… năm… của… (tên đơn vị)./.