Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Hồ Xuân Hùng, Nguyễn Mạnh Hiển, Nguyễn Đình Toàn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/10/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xây dựng, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG – BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
------------------------
Số : 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2011

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới

--------------------------------

Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ- CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ- CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại: Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới ; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; văn bản số 221/TB-VPCP ngày 20 tháng 8 năm 2010 thông báo ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt, nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (gọi tắt là quy hoạch nông thôn mới).

Đang theo dõi

2. Quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch định hướng phát triển không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.

Đang theo dõi

 3. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, quản lý quy hoạch nông thôn mới.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc lập quy hoạch.

Đang theo dõi

1. Quy hoạch nông thôn mới phải phù hợp với Quyết định số 491//QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Đồ án quy hoạch nông thôn mới phải tuân thủ các đồ án quy hoạch cấp trên đã được phê duyệt (quy hoạch vùng Huyện, vùng Tỉnh, Quy hoạch chung đô thị …)

Đang theo dõi

3. Đối với những xã đã có quy hoạch đáp ứng các tiêu chí về xây dựng xã nông thôn mới thì không phải phê duyệt lại; đối với những xã đã và đang lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011-2020 cần phải rà soát, bổ sung để phù hợp với việc lập quy hoạch theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Công tác lập quy hoạch NTM  thống nhất thực hiện theo Thông tư này. Quy hoạch nông thôn mới được duyệt là cơ sở để quản lý sử dụng đất, lập dự án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.

Đang theo dõi

Điều 3. Lấy ý kiến đối với đồ án quy hoạch nông thôn mới. 

Đang theo dõi

1. Trong quá trình lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, Ủy ban nhân dân xã chịu trách nhiệm lấy ý kiến của cộng đồng dân cư trước khi thông qua Hội đồng nhân dân  xã.

Đang theo dõi

2. Nội dung lấy ý kiến: những định hướng cơ bản về phát triển dân cư, các công trình hạ tầng công cộng, phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, môi trường. 

Đang theo dõi

Điều 4. Trình tự lập và quản lý quy hoạch nông thôn mới.

Đang theo dõi

1. Trình tự lập quy hoạch

Đang theo dõi

a) Trước khi tiến hành lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.

Đang theo dõi

b) Sau khi nhiệm vụ quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập đồ án quy hoạch, quy định quản lý theo quy hoạch và thông qua Hội đồng nhân dân xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án. Đối với những xã thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân xã thì Ủy ban nhân dân xã tổ chức lấy ý kiến các ban, ngành trong xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.

Đang theo dõi

c) Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới và ban hành Quy định quản lý theo quy hoạch được duyệt. Sau khi đồ án được phê duyệt, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Quản lý, thực hiện quy hoạch nông thôn mới.

Đang theo dõi

a) Tổ chức công bố, công khai và cung cấp thông tin quy hoạch.

Đang theo dõi

b) Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng kỹ thuật và ranh giới phân khu chức năng.

Đang theo dõi

c) Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ ngoài thực địa.

Đang theo dõi

d) Lưu trữ hồ sơ quy hoạch nông thôn mới.

Đang theo dõi

Điều 5.  Quản lý, thanh quyết toán kinh phí quy hoạch.

Đang theo dõi

1. Kinh phí quy hoạch do Ngân sách Nhà nước cấp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ động lập kế hoạch kinh phí quy hoạch và quy định mức kinh phí quy hoạch cho cấp xã phù hợp với thực tế trong tỉnh. Mức kinh phí cụ thể tham khảo sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

2. Việc quản lý, thanh quyết toán kinh phí quy hoạch thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Chương II

LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI

Đang theo dõi

Điều 6. Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới.

Nhiệm vụ quy hoạch là các yêu cầu đối với việc lập đồ án quy hoạch nông thôn mới; sau khi có nhiệm vụ quy hoạch, Ủy ban nhân dân xã trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt bằng quyết định. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch gồm:

Đang theo dõi

1. Tên đồ án; Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch;

Đang theo dõi

2. Mục tiêu yêu cầu về nội dung nghiên cứu của đồ án;

Đang theo dõi

3. Dự báo quy mô dân số, đất đai, quy mô xây dựng;

Đang theo dõi

4. Nhu cầu tổ chức không gian (sản xuất, sinh sống, trung tâm; phát triển mới và cải tạo chỉnh trang thôn, bản).

Đang theo dõi

5.Yêu cầu phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Đang theo dõi

6. Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu:

Đang theo dõi

7. Hồ sơ sản phẩm của đồ án;

Đang theo dõi

8 Kinh phí; Tiến độ, trách nhiệm thực hiện đồ án:

Đang theo dõi

Điều 7. Lập đồ án quy hoạch nông thôn mới

Nội dung đồ án quy hoạch nông thôn mới bao gồm :

Đang theo dõi

1. Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp.

Đang theo dõi

2. Dự báo tiềm năng và định hướng phát triển.

Đang theo dõi

3. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã.

Đang theo dõi

4. Quy hoạch sử dụng đất.

Đang theo dõi

5. Quy hoạch sản xuất.

Đang theo dõi

6. Quy hoạch xây dựng.

Đang theo dõi

Điều 8.  Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp:

Đang theo dõi

1. Phân tích và đánh giá tổng hợp hiện trạng về điều kiện tự nhiên (đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhưỡng, tài nguyên: nước, rừng, biển…), môi trường và các hệ sinh thái để từ đó xác định nguồn lực và tiềm năng phát triển.

Đang theo dõi

2. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có.

Đang theo dõi

3. Đánh giá hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, di tích, danh thắng du lịch.

Đang theo dõi

4. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.

Đang theo dõi

Điều 9. Dự báo tiềm năng và định hướng phát triển

Đang theo dõi

1. Dự báo tiềm năng.

Đang theo dõi

a) Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất. Dự báo quy mô đất, xây dựng cho từng loại công trình cấp xã, thôn, bản và đất ở;

Đang theo dõi

b) Dự báo loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo như: kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp; chăn nuôi; tiểu thủ công nghiệp; du lịch hoặc định hướng phát triển đô thị; quy mô sản xuất, sản phẩm chủ đạo, khả năng thị trường định hướng giải quyết đầu ra;

Đang theo dõi

c) Dự báo quy mô dân số, lao động, số hộ theo các giai đoạn quy hoạch;

Đang theo dõi

2. Định hướng phát triển dân số, hạ tầng, kinh tế (sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), môi trường trên địa bàn xã :

Đang theo dõi

a) Xác định những tiềm năng của xã về nhân lực, nguồn lực kinh tế - xã hội ; điều kiện tự nhiên.

Đang theo dõi

b) Xác định các chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng lĩnh vực theo hướng phù hợp với tiềm năng, nguồn lực để đảm bảo tính khả thi và phát triển bền vững.

Đang theo dõi

Điều 10. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã.

Đang theo dõi

1. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã cần nghiên cứu các phương án cơ cấu tổ chức không gian, lựa chọn giải pháp phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng của xã. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã là căn cứ để triển khai các quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất.

Đang theo dõi

2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ: Xác định qui mô dân số, chỉ tiêu đất cho từng nhóm hộ, qui mô chiếm đất và nhu cầu đất của toàn thôn. Đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống cho người và gia súc.

Đang theo dõi

3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng , bảo tồn công trình văn hoá lịch sử, xác định vị trí, quy mô, định hướng kiến trúc cho các công trình công cộng cấp xã; các khu vực có tính đặc thù khác;

Đang theo dõi

4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật toàn xã kết nối các thôn, bản với vùng sản xuất, với trung tâm xã và vùng liên xã (bao gồm hạ tầng phục vụ sản xuất và phục vụ đời sống); đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống.

Đang theo dõi

Điều 11. Quy hoạch sử dụng đất.

Đang theo dõi

1. Lập quy hoạch sử dụng đất.

Đang theo dõi

a. Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn xã đã được cấp huyện phân bổ.

Đang theo dõi

b. Xác định diện tích đất cho nhu cầu phát triển, cụ thể: diện tích đất lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nông nghiệp khác, đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của xã, đất nghĩa trang, nghĩa địa do xã quản lý, đất sông, suối, đất phát triển hạ tầng của xã và đất phi nông nghiệp khác.

Đang theo dõi

c. Trong quá trình lập quy hoạch nông thôn mới, cần xác định diện tích những loại đất khi chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo quy định của pháp luật hiện hành. Xác định diện tích các loại đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.

Đang theo dõi

2. Lập kế hoạch sử dụng đất: Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.

Đang theo dõi

a. Phân kỳ sử dụng đất theo 2 giai đoạn: 2011 – 2015 và 2016 – 2020.

Đang theo dõi

b. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho giai đoạn 2011 – 2015. 

Đang theo dõi

3. Hệ thống chỉ tiêu và biểu quy hoạch sử dụng đất (xem Phụ lục).

Đang theo dõi

4. Đối với các xã chưa triển khai lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 – 2020 thì thực hiện theo điều này (không lập quy hoạch sử dụng đất riêng). 

Đang theo dõi

Điều 12. Quy hoạch sản xuất.

Đang theo dõi

1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:

Đang theo dõi

a. Xác định tiềm năng, quy mô của từng loại hình sản xuất (những cây trồng, vật nuôi hiện là thế mạnh của địa phương và định hướng những cây trồng, vật nuôi mới phù hợp với điều kiện sản xuất tại địa phương; dự báo khả năng sản xuất, sản lượng theo từng giai đoạn; Định hướng phát triển đầu ra cho sản phẩm đem lại giá trị kinh tế cao, có gi¸ trÞ trªn thị trường).

Đang theo dõi

b. Phân bổ khu vực sản xuất nông nghiệp hàng hóa ngành trồng trọt (lúa, màu, cây công nghiệp, cây ăn quả); khu chăn nuôi; khu nuôi trồng thủy sản; nhà xưởng bảo quản, chế biến; công nghiệp và dịch vụ. Hạng mục quy hoạch phải rõ vị trí theo thôn, bản.

Đang theo dõi

c. Xác định mạng lưới hạ tầng gồm: giao thông nội đồng (thể hiện đường đến lô diện tích 1ha trở lên); thủy lợi (kênh mương tự nhiên và nhân tạo đến kênh cấp 3). Hệ thống điện hạ thế phục vụ sản xuất, hệ thống cấp và thoát nước thải khu ao nuôi thuỷ sản.

Đang theo dõi

d. Giải pháp chủ yếu để phát triển đạt yêu cầu của quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ:

Đang theo dõi

a. Tiềm năng phát triển công nghiệp - dịch vụ: Tài nguyên, đất đai, lao động. 

Đang theo dõi

b. Lựa chọn loại ngành công nghiệp, dịch vụ cần phát triển và giải pháp chủ yếu để đạt được mục tiêu xây dựng nông thôn mới.

Đang theo dõi

c. Xác định chỉ tiêu phát triển công nghiệp, dịch vụ của xã (tỷ trọng giá trị công nghiệp, dịch vụ trên giá trị tổng sản lượng sản xuất trên địa bàn).

Đang theo dõi

d. Giải pháp chủ yếu để đạt yêu cầu phát triển theo quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 13. Quy hoạch xây dựng.

Đang theo dõi

1. Đối với thôn, bản và khu dân cư mới:

Đang theo dõi

a) Xác định quy mô dân, số hộ theo đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa; công trình công cộng từng thôn, khu dân cư mới.

Đang theo dõi

b) Xác định hệ thống thôn, bản và khu dân cư mới.

Đang theo dõi

c) Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian; Yêu cầu, nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, xác định  vị trí, quy mô khu trung tâm thôn, dân cư tập trung; khu sản xuất, các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, khu vực không xây dựng và các nhu cầu khác; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng;

Đang theo dõi

d) Cải tạo chỉnh trang thôn, bản, nhà ở: Định hướng giải pháp tổ chức không gian ở, các qui định về kiến trúc, màu sắc, hướng dẫn cải tạo nhà, tường rào, cổng, phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, kiến trúc, vật liệu  truyền thống của địa phương,

Đang theo dõi

e) Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất, công trình công cộng thôn,  khu dân cư cũ và xây dựng mới;

Đang theo dõi

2. Đối với trung tâm xã:

Đang theo dõi

a) Xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất, dự báo quy mô xây dựng mới hoặc cải tạo, định hướng kiến trúc đặc trưng đối với khu trung tâm và từng công trình công cộng cấp xã;

Đang theo dõi

b) Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc về tổ chức không gian kiến trỳc, tầng cao, giải pháp kiến trúc công trình công cộng và dịch vụ, cây xanh, các vùng phỏt triển, vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn;

Đang theo dõi

c) Các chỉ tiêu về quy hoạch đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trung tâm xã.      

Đang theo dõi

d) Xác định các dự án ưu tiên đầu tư tại trung tâm xã và các thôn, bản, khu vực được lập quy hoạch.

Đang theo dõi

3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất và liên xã, xác định hệ thống, vị trí, quy mô danh mục công trình, định hướng giải pháp cải tạo chỉnh trang, tiêu chuẩn kỹ thuật, mặt cắt chính đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

4. Về lập quy hoạch xây dựng thực hiện theo các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 32/2009/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng.  Xác định các dự án ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện: tại trung tâm xã; các thôn, bản; vùng sản xuất và khu vực được lập quy hoạch; Khái toán nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất cho giai đoạn 2010-2015.

Đang theo dõi

Điều 14. Đánh giá hiệu quả của quy hoạch nông thôn mới về kinh tế- xã hội và môi trường.

Trong đồ án quy hoạch nông thôn mới cần thuyết minh, làm rõ hiệu quả của định hướng phát triển không gian và các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng đối với việc phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.

Đang theo dõi

Điều 15. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch nông thôn mới.

Đang theo dõi

1. Thuyết minh tổng hợp kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, các phụ lục tính toán, hướng dẫn thiết kế và minh họa.

Đang theo dõi

2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch được thể hiện trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất có tỷ lệ từ 1/5.000 đến 1/10.000, riêng đối với các xã có diện tích từ 20.000 ha trở lên thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản vẽ hiện trạng tổng hợp;

Đang theo dõi

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Đang theo dõi

c) Bản vẽ định hướng quy hoạch phát triển không gian xã nông thôn mới.

Đang theo dõi

d) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Bản vẽ quy hoạch nông nghiệp; bản vẽ  quy hoạch xây dựng.

Đang theo dõi

đ) Bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.

Đang theo dõi

e) Đối với các khu trung tâm, khu dân cư, khu vực sản xuất nông nghiệp thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000. Cần thể hiện rõ: Hệ thống giao thông nội khu (đến lô 1 ha trở lên); Hệ thống cấp điện; Hệ thống cấp nước sản xuất và thoát nước thải; Khu vực xử lý môi trường.

Đang theo dõi

3. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch và dự thảo quyết định phê duyệt đồ án.

Đang theo dõi

4. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ

Đang theo dõi

Điều 16. Nội dung phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới.

Đang theo dõi

1. Vị trí và quy mô quy hoạch:

Đang theo dõi

a) Ranh giới, quy mô diện tích.

Đang theo dõi

b) Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:

Đang theo dõi

a) Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

b) Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án dầu tư.

Đang theo dõi

c) Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.

Đang theo dõi

3. Tiền đề, quy mô quy hoạch:

Đang theo dõi

a) Quy mô, cơ cấu dân số, lao động.

Đang theo dõi

b) Quy mô, nhu cầu đất xây dựng

Đang theo dõi

4. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:

Đang theo dõi

a) Diện tích, cơ cấu các loại đất;

Đang theo dõi

b) Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng;

Đang theo dõi

c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.

Đang theo dõi

5. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:

Đang theo dõi

a) Cơ cấu phân khu chức năng, yêu cầu và nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc  hệ thống trung tâm xã, hệ thống thôn, bản, các khu dân cư tập trung; khu sản xuất, các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, không phát triển, khu bảo vệ và các nhu cầu khác; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng.

Đang theo dõi

b) Trung tâm xã: Xác định vị trí, ranh giới quy mô diện tích, qui mô xây dựng; yêu cầu xây dựng, các chỉ tiêu cơ bản của từng công trình công cộng, dịch vụ và cây xanh, được xây dựng mới hoặc cải tạo; (gồm các công trình giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã phù hợp với khả năng, đặc điểm, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo từng giai đoạn quy hoạch).

Đang theo dõi

c) Định hướng phân bổ hệ thống dân cư thôn, bản, khu dân cư mới: Xác định quy mô dân số, số hộ, trung tâm thôn, định hướng cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp các công trình văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ, khuôn viên nhà ở; các chỉ tiêu về đất đai và hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường của từng thôn hoặc khu dân cư mới;

Đang theo dõi

d) Quy hoạch sản xuất: Xác định phạm vi ranh giới, quy mô từng loại hình sản xuất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất, các chỉ tiêu về đất đai, bảo vệ môi trường của từng khu vực;

Đang theo dõi

6. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất. 

Đang theo dõi

7. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo đồ án quy hoạch chung.

Đang theo dõi

8. Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới.

Đang theo dõi

9. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.

Đang theo dõi

10. Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm các Bộ.

Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường  giúp Ban chỉ đạo Trung ương về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới kiểm tra, đẩy mạnh công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới, định kỳ 6 tháng báo cáo Ban chỉ đạo.

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp.

Ủy ban nhân dân các cấp kiện toàn bộ máy quản lý xây dựng tại địa phương để có đủ năng lực thực hiện việc lập, thẩm đinh quy hoạch, chỉ đạo, đôn đốc, truyên truyền, kiểm tra việc quy hoạch, quản lý xây dựng nông thôn mới.

Đang theo dõi

1. Uỷ ban nhân dân xã là chủ đầu tư, có trách nhiệm tổ chức lập, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn mới.

Đang theo dõi

2. Cơ quan thẩm định: Phòng hạ tầng, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện có trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn mới trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện.

Đang theo dõi

3. Uỷ ban nhân dân huyện quyết định phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn mới, đồng thời ban hành quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch;

Đang theo dõi

4. Sở Xây dựng  (Sở Quy hoạch - Kiến trúc đối với thành phố Hà Nội và thành phố  Hồ Chí Minh) chủ trì, phối hợp với các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và môi trường hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch nông thôn mới (kiểm tra: năng lực tư vấn, chất lượng đồ án và việc thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt); Chịu trách nhiệm tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức về lập, quản lý quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn.

Đang theo dõi

5. Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện công tác quy hoạch nông thôn mới, đáp ứng yêu cầu, tiến độ Ban chỉ đạo Trung ương đã đề ra. Định kỳ 6 tháng báo cáo Ban chỉ đạo Trung ương về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

Đang theo dõi

Điều 19. Điều khoản thi hành.

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2011.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng, Ban chỉ đạo Trung ương về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để nghiên cứu, giải quyết.

Đang theo dõi

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NN VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG

 

(đã ký)

 

 

Hồ Xuân Hùng

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG

 

(đã ký)

 

 

Nguyễn Mạnh Hiển

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG

 

(đã ký)

 

 

Nguyễn Đình Toàn

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn Phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ Xây dựng, Bộ NN&PTNT, Bộ TN&MT;
- Lưu Bộ Xây dựng: VT, Vụ PC, KTQH;
- Lưu Bộ NN&PTNT: VT; Cục HTKT
- Lưu Bộ Tài nguyên và Môi trường: VT, Cục QH (Tổng cục QL đất đai).

 

PHỤ LỤC

Hệ thống chỉ tiêu và biểu quy hoạch sử dụng đất cấp xã

(Kèm theo Thông tư liên tịch Số: 13  /2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28  tháng 10 năm 2011)

Đang theo dõi

1. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp xã bao gồm:

STT

Mục đích sử dụng đất

(1)

(2)

(3)

1

Đất nông nghiệp

NNP

1.1

Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại)

DLN

1.2

Đất trồng lúa nương

LUN

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên

DBT

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

1.9

Đất làm muối

LMU

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

2.2

Đất quốc phòng

CQP

2.3

Đất an ninh

CAN

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKC

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

SKX

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

2.8

Đất di tích danh thắng

DDT

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

2.13

Đất sông, suối

SON

2.14

Đất phát triển hạ tầng

DHT

2.15

Đât phi nông nghiệp khác

PNK

3

Đất chưa sử dụng

CSD

4

Đất khu du lịch

DDL

5

Đất khu dân cư nông thôn

DNT

 

Trong đó: Đất ở tại nông thôn

ONT

Đang theo dõi
2. Hệ thống biểu quy hoạch sử dụng đất cấp xã
Đang theo dõi

Biểu 01.

HIỆN TRẠNG  SỬ DỤNG ĐẤT NĂM…

XÃ……..

STT

Chỉ tiêu

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

 

 

1.1

Đất lúa nước

DLN

 

 

1.2

Đất trồng lúa nương

LUN

 

 

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK

 

 

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên

DBT

 

 

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

 

 

2.2

Đất quốc phòng

CQP

 

 

2.3

Đất an ninh

CAN

 

 

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKC

 

 

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

SKX

 

 

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.8

Đất di tích danh thắng

DDT

 

 

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

DRA

 

 

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

 

 

2.13

Đất sông, suối

SON

 

 

2.14

Đất phát triển hạ tầng

DHT

 

 

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

3

Đất chưa sử dụng

DCS

 

 

4

Đất khu du lịch

DDL

 

 

5

Đất khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

 

Trong đó: Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 


 

Đang theo dõi

Biểu 02

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM...

XÃ…

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Cấp trên phân bổ

Cấp xã xác định

Tổng số

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(4)+(5)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

1.1

Đất lúa nước

DLN

 

 

 

1.2

Đất trồng lúa nương

LUN

 

 

 

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK

 

 

 

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên

DBT

 

 

 

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

 

 

 

2.2

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

2.3

Đất an ninh

CAN

 

 

 

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKC

 

 

 

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

SKX

 

 

 

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

2.8

Đất di tích danh thắng

DDT

 

 

 

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

DRA

 

 

 

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

 

 

 

2.13

Đất sông, suối

SON

 

 

 

2.14

Đất phát triển hạ tầng

DHT

 

 

 

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

DCS

 

 

 

4

Đất khu du lịch

DDL

 

 

 

5

Đất khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

 

 

Trong đó: Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 
Đang theo dõi

Biểu 03

DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH

STT

Chỉ tiêu

Diện tích
(ha)

Phân kỳ

2011-2015

2016-2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

 

 

 

1.1

Đất lúa nước

DLN/PNN

 

 

 

1.2

Đất trồng lúa nương

LUN/PNN

 

 

 

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK/PNN

 

 

 

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

 

 

 

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

 

 

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

 

 

 

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS/PNN

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU/PNN

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NNK/PNN

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUC/CLN

 

 

 

2.2

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp

LUC/LNP

 

 

 

2.3

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

LUC/NTS

 

 

 

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RSX/NKR(a)

 

 

 

2.5

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RDD/NKR(a)

 

 

 

2.6

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RPH/NKR(a)

 

 

 

 

Ghi chú: (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

Đang theo dõi

Biểu 04

DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích
(ha)

Phân kỳ

2011-2015

2016-2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

1.1

Đất lúa nước

DLN

 

 

 

1.2

Đất trồng lúa nương

LUN

 

 

 

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK

 

 

 

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

 

 

 

2.2

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

2.3

Đất an ninh

CAN

 

 

 

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKC

 

 

 

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

SKX

 

 

 

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

2.8

Đất di tích danh thắng

DDT

 

 

 

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

DRA

 

 

 

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

 

 

 

2.13

Đất sông, suối

SON

 

 

 

2.14

Đất phát triển hạ tầng

DHT

 

 

 

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

3

Đất khu du lịch

DDL

 

 

 

4

Đất khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

 

 

Trong đó: Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 
Đang theo dõi

Biểu 05

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN THEO TỪNG NĂM

XÃ…

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích hiện trạng 2010

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất lúa nước

DLN

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng lúa nương

LUN

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên

DBT

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất an ninh

CAN

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

DRA

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKC

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

SKX

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất di tích danh thắng

DDT

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

 

 

 

 

 

 

2.13

Đất sông, suối

SON

 

 

 

 

 

 

2.14

Đất phát triển hạ tầng

DHT

 

 

 

 

 

 

2.15

Đất phát triển hạ tầng

DHT

 

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

DCS

 

 

 

 

 

 

4

Đất khu du lịch

DDL

 

 

 

 

 

 

5

Đất khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 

 

 

 
Đang theo dõi

Biểu 06

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

XÃ…

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích

Phân theo các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất lúa nước

LUC/PNN

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng lúa nương

CLN/PNN

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

RPH/PNN

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất trồng cây lâu năm

RDDPNN

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RSX/PNN

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng đặc dụng

NTS/PNN

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

 

 

 

 

 

 

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS/PNN

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU/PNN

 

 

 

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NNK/PNN

 

 

 

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUC/CLN

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp

LUC/LNP

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

LUC/NTS

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RSX/NKR

(a)

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RDD/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RPH/NKR

(a)

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

Đang theo dõi

Biểu 07

KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG

XÃ…

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích

Phân theo các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất lúa nước

DLN

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng lúa nương

LUN

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất an ninh

CAN

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

SKK

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất khu công nghiệp

SKC

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKX

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

SKS

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất cho hoạt động khoáng sản

DDT

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất di tích danh thắng

DRA

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

 

 

 

 

 

 

2.13

Đất sông, suối

SON

 

 

 

 

 

 

2.14

Đất phát triển hạ tầng

DHT

 

 

 

 

 

 

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

 

 

3

Đất khu du lịch

DDL

 

 

 

 

 

 

4

Đất khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 

 

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT

01

Nghị định 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

Nghị định 17/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng

03

Nghị định 25/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

04

Nghị định 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

05

Nghị định 19/2010/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các điểm c,d,g,h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04/03/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×