Thông tư 11/2013/TT-BXD về đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2013/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2013/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/07/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định chế độ báo cáo các dự án bất động sản
Ngày 31/07/2013, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 11/2013/TT-BXD quy định chế độ báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản.
Theo đó, Bộ Xây dựng yêu cầu các chủ đầu tư dự án bất động sản, Ban quản lý các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, Ban quản lý khu vực phát triển đô thị do Nhà nước thành lập phải thực hiện báo cáo theo các nội dung: Báo cáo tổng hợp thông tin cơ bản của các dự án bất động sản trong thời hạn sau 7 ngày kể từ khi có quyết định chấp thuận đầu tư hoặc cho phép đầu tư, quyết định phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đầu tư; Báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng dự án và báo cáo về tình hình kinh doanh tại dự án định kỳ hàng quý; Báo cáo kết thúc đầu tư xây dựng dự án sau 15 ngày kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng công trình theo giai đoạn đầu tư hoặc hoàn thành dự án thành phần và sau 15 ngày kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng toàn bộ công trình của dự án.
Trong trường hợp chủ đầu tư các dự án bất động sản vi phạm lần đầu về việc không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn, nội dung không chính xác, không đầy đủ, Sở Xây dựng gửi văn bản nhắc nhở tới chủ đầu tư; vi phạm lần thứ hai sẽ bị công khai thông tin về hành vi vi phạm lên Website của Bộ Xây dựng, Website của UBND cấp tỉnh; Website của Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án bất động sản và bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2013.
Xem chi tiết Thông tư 11/2013/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 11/2013/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 11/2013/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ KINH DOANH CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Trên cơ sở báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản, số liệu của các cơ quan có liên quan, Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp và lập các báo cáo sau:
Trong các Báo cáo tổng hợp nêu trên cần ghi rõ các trường hợp chủ đầu tư có sai phạm trong quá trình triển khai dự án bất động sản để xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh biện pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, nhà ở và kinh doanh bất động sản.
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng, số 37 Lê Đại Hành- Hà Nội (email: [email protected]).
Báo cáo các nội dung cơ bản của dự án theo văn bản chấp thuận đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi dự án có điều chỉnh, bổ sung thì chủ đầu tư các dự án bất động sản có trách nhiệm lập báo cáo bổ sung những nội dung điều chỉnh.
(Biểu mẫu tại Phụ lục 6).
Báo cáo về tình hình giải phóng mặt bằng; tình hình đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật; tình hình đầu tư xây dựng công trình.
(Biểu mẫu tại Phụ lục 7).
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính (Biểu mẫu tại Phụ lục 9);
- Sau 7 ngày kể từ khi có quyết định chấp thuận đầu tư hoặc cho phép đầu tư, quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền, giấy chứng nhận đầu tư (đối với dự án đầu tư nước ngoài);
- Sau 7 ngày phải gửi báo cáo bổ sung khi có quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
- Báo cáo định kỳ hàng Quý (trước ngày 25 của tháng cuối Quý);
- Báo cáo hàng năm (trước ngày 25 tháng 12).
- Sau 15 ngày kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng công trình theo giai đoạn đầu tư hoặc hoàn thành dự án thành phần (giai đoạn đầu tư hoặc dự án thành phần được ghi trong quyết định chấp thuận đầu tư, quyết định phê duyệt dự án, quyết định cho phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư...);
- Sau 15 ngày kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng toàn bộ công trình của dự án.
- Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng, số 37 Lê Đại Hành - Hà Nội (email: [email protected]);
- Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án.
Chủ đầu tư các dự án bất động sản không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn, nội dung không chính xác, không đầy đủ theo quy định tại Thông tư này bị xử lý như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2013/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT |
Tên phụ lục |
Nội dung phụ lục |
Loại biểu mẫu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
Phụ lục 1 (a) |
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng về thông tin của các dự án bất động sản trên địa bàn |
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
Phụ lục 1(b) |
Đối với các dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
||
Phụ lục 1 (c) |
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, khách sạn |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
||
Phụ lục 1 (d) |
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
||
Phụ lục 1 (e) |
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
||
2 |
Phụ lục 2 (a) |
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng về tình hình triển khai đầu tư xây dựng các dự án bất động sản trên địa bàn |
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
Phụ lục 2 (b) |
Đối với các dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
||
Phụ lục 2 (c) |
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, khách sạn |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
||
Phụ lục 2 (d) |
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
||
Phụ lục 2 (e) |
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
||
3 |
Phụ lục 3 (a) |
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng về tình hình giải phóng mặt bằng |
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
Phụ lục 3 (b) |
Đối với các dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp |
|
|
||
Phụ lục 3 (c) |
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, khách sạn |
|
|
||
Phụ lục 3 (d) |
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
|
|
||
Phụ lục 3 (e) |
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng |
|
|
||
4 |
Phụ lục 4 (a) |
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng về tình hình kinh doanh bất động sản |
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
Phụ lục 4 (b) |
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê |
|
|
||
Phụ lục 4 (c) |
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
|
|
||
Phụ lục 4 (d) |
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng |
|
|
||
5 |
Phụ lục 5 (a) |
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng về tình hình giao dịch bất động sản |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, 30/9, 31/12 |
|
|
Phụ lục 5 (b) |
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng về thu ngân sách từ đất đai và từ giao dịch bất động sản |
Hàng quý, hàng năm |
31/3, 30/6, |
6 |
Phụ lục 6 (a) |
Báo cáo của chủ đầu tư về thông tin của dự án bất động sản |
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới |
Sau 7 ngày kể từ khi có quyết định chấp thuận đầu tư hoặc cho phép đầu tư, quyết định phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đầu tư |
|
Phụ lục 6 (b) |
Đối với các dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp |
||||
Phụ lục 6 (c) |
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê; khách sạn |
||||
Phụ lục 6 (d) |
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
||||
Phụ lục 6 (e) |
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng |
7 |
Phụ lục 7 (a) |
Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản |
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới |
Hàng quý, hàng năm |
24/3, 24/6, 24/9, 24/12 |
Phụ lục 7 (b) |
Đối với các dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp |
||||
Phụ lục 7 (c) |
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, khách sạn |
||||
Phụ lục 7 (d) |
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
||||
Phụ lục 7 (e) |
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng |
8 |
Phụ lục 8 |
Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình huy động vốn tại dự án bất động sản |
Hàng quý, hàng năm |
24/3, 24/6, 24/9, 24/12 |
|
9 |
Phụ lục 9 |
Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước |
Hàng quý, hàng năm |
24/3, 24/6, 24/9, 24/12 |
10 |
Phụ lục 10 (a) |
Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình kinh doanh tại các dự án bất động sản |
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới |
Hàng quý, hàng năm |
24/3, 24/6, 24/9, 24/12 |
Phụ lục 10 (b) |
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê |
||||
Phụ lục 10 (c) |
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
||||
Phụ lục 10 (d) |
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng |
11 |
Phụ lục 11 (a) |
Báo cáo của chủ đầu tư về việc kết thúc đầu tư xây dựng dự án bất động sản |
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới |
Sau 15 ngày kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng công trình theo giai đoạn đầu tư hoặc hoàn thành dự án thành phần, hoàn thành đầu tư xây dựng công trình toàn bộ dự án |
|
Phụ lục 11 (b) |
Đối với các dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp |
||||
Phụ lục 11 (c) |
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, khách sạn |
||||
Phụ lục 11 (d) |
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
||||
Phụ lục 11 (e) |
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng |