Thông tư 08/2012/TT-BTNMT về đo trọng lực chi tiết

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 08/2012/TT-BTNMT

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/2012/TT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Đức
Ngày ban hành:08/08/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn đo trọng lực chi tiết phục vụ công tác địa chất
Ngày 08/08/2012, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 08/2012/TT-BTNMT quy định về đo trọng lực chi tiết.
Thông tư này quy định về công tác khảo sát, chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây, đo đạc tính toán bình sai lưới trọng lực điểm tựa, xử lý tính toán kết quả đo trọng lực chi tiết, đồng thời quy định công tác kiểm tra, kiểm nghiệm các loại máy trọng lực, quy định kiểm tra nghiệm thu và giao nộp sản phẩm của lưới trọng lực điểm tựa, các điểm trọng lực chi tiết đo trên mặt đất, trên biển và trên không.
Cụ thể như: Các điểm khởi tính của mạng lưới điểm tựa và mạng lưới điểm chi tiết l là các điểm trọng lực quốc gia; khoảng thời gian đo của chuyến đo phải đảm bảo yêu cầu độ chính xác đo trong điều kiện độ dịch chuyển điểm 0 của máy trọng lực thay đổi tuyến tính; các thiết bị đo trọng lực phải được kiểm tra, kiểm nghiệm chặt chẽ theo đúng các quy định về yêu cầu kỹ thuật trước khi tiến hành đo ngoại nghiệp…
Các quy định nêu trên áp dụng đối với tất cả các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án sản xuất về lĩnh vực đo trọng lực trên mặt đất, trên biển và trên không phục vụ cho công tác trắc địa, địa chất, thăm dò khoáng sản và các lĩnh vực khác có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/09/2012.

Xem chi tiết Thông tư 08/2012/TT-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
----------------

Số: 08/2012/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT

nhayCác quy định có liên quan đến công tác đo trọng lực hàng không phục vụ cho công tác địa chất, thăm dò khoáng sản quy định tại Thông tư số 08/2012/TT-BTNMT bị hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 2 Điều 51 Thông tư số 28/2018/TT-BTNMT.
nhay

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h, i khoản 5 Điều 2 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về đo trọng lực chi tiết,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy định về đo trọng lực chi tiết.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2012.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KHCN, PC, C.ĐĐBĐVN, V.KHĐĐBĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đức

QUY ĐỊNH

VỀ ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư s08/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 m 2012 ca B trưng B Tài nguyên và Môi trường)

MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về công tác kho sát, chọn đim, chôn mc, xây tưng vây, đo đc tính toán bình sai lưới trọng lc đim ta, xlý tính toán kết quđo trọng lc chi tiết, đng thời quy đnh công tác kim tra, kim nghim c loại máy trng lực, quy định kim tra nghim thu và giao nộp sản phm ca lưi trọng lc đim ta, c đim trọng lc chi tiết đo trên mt đt, trên biển và trên kng.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đi với tất cả các đơn v, tổ chc, cá nhân tham gia thc hiện các nhiệm vụ, đán, dán sn xuất vlĩnh vc đo trng lc trên mặt đt, trên bin và trên kng phc vụ cho công tác trắc địa, đa cht, thăm dò khoáng sn và các lĩnh vực khác có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

3.1. Đơn vđo trng lực được tính bng miligal (mGal).

3.2. Hthống trọng lực quc gia bao gm các điểm trọng lc cơ sở, trng lc hng I và các đim trng lực vtinh ca chúng.

3.3. Hthng sliu trng lc quốc gia là giá trị trọng lc ca các đim: trọng lực cơ sở, trọng lc hng I và các điểm trng lc vtinh ca chúng được xác đnh thống nht cho cả nước.

3.4. Các điểm trng lực gốc quc gia là các điểm có dấu mc cố đnh, lâu dài, được xác đnh giá trị trng lực bng phương pháp tuyệt đi.

3.5. Điểm ta trng lực là các điểm khởi tính (điểm gốc) được phát trin từ các điểm trng lc quc gia và đưc sdụng đxây dng các mng lưi trọng lực chi tiết.

3.6. Dch chuyển đim 0 ca máy trng lc là sthay đi sđọc ca máy trọng lc ti mt đim theo thi gian do sbiến dng ca hthng đàn hồi máy trọng lực kng tỷ lệ thun với giá trị trng lực.

3.7. Chuyến đo trọng lc là tp hợp các kết quđo liên tc trên mt sđiểm liên kết với nhau và có cùng mt đặc trưng chung là đdịch chuyển điểm 0 ca máy trng lực thay đi tuyến tính.

MỤC 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Các giá trị gia tc lực trng trưng (sau đây gi là giá trtrng lc) ca các điểm trng lc chi tiết (sau đây gọi là điểm chi tiết) đưc sdng trong ngành đo đạc và bn đđgii quyết các nhiệm vkhoa hc - kthuật bao gm chuyển các chênh cao thy chun nhà nước đo được vđộ cao chuẩn ca Quđt; xác định các thành phn đlch dây di và đcao Quasigeoid ca các điểm trên bề mặt vật lý của Quả đt.

Các đơn vca giá trị trng lc bao gm Gal, mGal (miliGal), µGal (microGal) và có các quan hsau:

1 Gal = cm.s-2 = 10-2.m.s-

1 mGal = 10-3.Gal

1 μGal = 10-3.mGal= 10-6.Gal

2. Các giá trị trng lực chi tiết bao phđng đu trên toàn blãnh thquc gia và được btrí trong các ô chun ch thước 3x3. Mi ô chuẩn có kng ít hơn 3 giá trtrọng lực chi tiết đi vi trưng hp đo trng lc mặt đất.

3. Công tác đo trọng lc chi tiết được tiến hành dc theo các tuyến thủy chuẩn nhà nước hng I, II, các tuyến thủy chun hng III ở khu vc vùng núi hoặc đđo bsung trng lực chi tiết tại các khu vc chưa có các giá trị trng lc chi tiết trên lãnh thquc gia.

4. Sai strung phương xác định giá trị trng lc ca các đim chi tiết kng được vưt quá ± 0,74 mGal đối vi các khu vc đng bng, trung du và ± 1,00 mGal đi vi khu vực núi cao và vùng bin.

5. Trên đt lin tại các khu vc có các điều kin giao tng thun li, ddàng di chuyển bng các phương tin đưng bộ (chyếu ở vùng đồng bng, trung du và mt skhu vc vùng núi) công tác đo trng lc chi tiết được thc hin bng các máy trng lc mặt đt quy định tại Phlc 1 ban hành kèm theo Quy định này.

Tại các khu vc rng núi không thun lợi cho việc di chuyn bng các phương tin đưng bphi sdng phương pháp đo trng lc hàng không vi vic sử dng máy trọng lc được lắp đặt trên máy bay quy đnh tại Phlc 2 ban hành kèm theo Quy đnh này.

Việc đo trng lc chi tiết trên biển đưc thc hin nhmáy trng lc bin được lắp đt trên tàu thy quy định tại Phlục 3 ban hành kèm theo Quy định này hoc máy trng lực hàng không được lp đt trên máy bay.

6. Các điểm ta trọng lc (sau đây gi là điểm ta) được sdụng làm các điểm khởi tính đphát triển các mng lưi điểm chi tiết nhằm các mc đích xác định đthdch chuyển điểm 0 ca máy trng lc, kiểm tra cht lưng ca các tuyến đo trọng lc chi tiết và chuyển giá trtrọng lc ca các đim chi tiết vhthống trọng lực quc gia.

7. Các điểm khởi tính ca mng lưi đim ta là các điểm trọng lc quốc gia. Các điểm khởi tính ca mng lưi đim chi tiết là các điểm ta và các điểm trọng lực quc gia.

8. Đồ hình lưới điểm ta, điểm chi tiết có dng tuyến khi đo khép gia hai điểm khởi nh (sau đây được gi là tuyến đo khép), các đa giác khép kín vi mt điểm khi đo hoặc mt mng lưi các đa giác khép kín được liên kết vi nhau và có mt số đim khởi tính.

Điểm khi đo (là đim bắt đầu tiến hành đo trng lực) trong đa giác có thlà điểm khởi tính hoc chn điểm bất kỳ ca đnh đa giác làm điểm khởi đo.

9. Mt chuyến đo trên mt tuyến đo khép là tập hợp các phép đo liên tc trên các điểm khi tính và các điểm cần xác định ca tuyến đo đó.

Mt chuyến đo trên mt đa giác khép kín là tập hp các phép đo liên tc trên điểm khởi đo và các điểm cần xác định ca đa giác khép kín đó.

10. Khong thời gian đo ca chuyến đo phải đảm bảo yêu cu đchính xác đo trong điu kin đdch chuyển đim 0 ca máy trọng lc thay đi tuyến tính.

11. Trong toàn bthời gian thc hiện công trình đo trng lc phải thưng xuyên xác đnh đthị độ dịch chuyển điểm 0 ca máy trng lực.

12. Các kết quđo trng lc được coi là độc lp, nếu chúng được thc hin theo sơ đABA hoặc ABAB bi mt máy hoặc nm máy trng lc vào các thi gian khác nhau.

13. Sgia các giá trtrọng lc gia c đim thuc các mng lưi các đim ta, các đim chi tiết đưc xác định bng phương pháp đo trọng lc tương đối.

Mạng lưi điểm ta, điểm chi tiết có dng các tuyến đo khép hoặc các đa giác khép n được tính toán nh sai cht chtheo phương pháp bình phương nhnht.

14. Vic xây dng c mng lưi điểm ta nhằm giải quyết các nhiệm vkhoa hc - kthuật quan trọng ca ngành tài nguyên và môi trưng là công vic đòi hi chi phí nhiu vvật chất và sc lực, yêu cầu phi tuân thnghiêm ngt các quy đnh vkho sát, chn đim, cn mc, mật đđim, độ chính xác đo trọng lc, đchính xác vtmặt bng và độ cao ca các đim theo đúng các quy định ti Mc 3 ca Quy đnh này.

15. Các thiết bđo trng lc phải đưc kim tra, kiểm nghiệm cht chtheo đúng các quy định ti Mc 5 ca Quy định này trước khi tiến hành đo ngoi nghip.

16. Việc tính toán các kết quđo trọng lc phải đưc thc hin theo đúng các quy trình tính toán ca các loi máy đo trọng lực.

17. Trong quá trình xây dng mng lưới điểm ta đo trng lực chi tiết, các sn phẩm phải được kiểm tra, nghiệm thu và giao nộp theo đúng quy đnh ti Mc 7 ca Quy đnh này.

MỤC 3. MẠNG LƯỚI ĐIỂM TỰA TRỌNG LỰC

1. Mạng lưi điểm ta được phát triển dựa trên các điểm trọng lc quốc gia (các điểm trng lực cơ s, trọng lc hng I và các điểm vtinh ca chúng) hoặc các điểm trng lực có đchính xác tương đương.

2. Trong trưng hp đo trọng lc trên mặt đt, tùy theo đphc tạp ca bmặt đa nh la chn khong cách gia hai điểm ta knhau, nhưng khong cách này phi nằm trong khong từ 8 km đến 45 km.

3. Sai strung phương xác đnh sgia các giá trtrọng lc gia hai điểm ta không được vưt quá ± 0,60 mGal. Sai strung phương giá trị trng lc sau bình sai ca các đim ta so vi các đim trng lc quc gia không được vưt quá ± 0,45 mGal.

4. Các điểm ta trọng lc phải xây dng ở các vtrí dnhn biết, thun lợi cho công tác đo ngắm và xác đnh tọa đ, đcao.

Vtrí xây dựng mc điểm ta phi chn nơi có nn đất vng chắc n định, có khnăng bo qun lâu dài; cn tránh nơi dngp nưc, dbsạt lở, gò, đống, đê, bsông bi l; nn đt mượn (mới tôn nn); nơi sxây dng các công trình công nghip, nhà máy trụ slàm việc, nhà ở, mở rộng đưng giao tng, các công trình kiến trúc sắp bphá hủy hoặc tu sa, ci to li; nơi tp trung đông ngưi như chợ, nhà ga, bến ô , trung tâm thương mi, công viên; nơi có ngun chn động ln như cnh đưng xe la, trc đưng ô , công trưng xây dng, nhà máy, đưng dây cao thế, cây to đng đc lpvà nhng vùng hay xảy ra động đt hoặc nhiu từ.

5. Mc và tưng vây bo vđim ta trọng lc đưc đúc thành khối bê ng mác M25 (Tiêu chun Vit Nam s39/TCVN 6025), kích thưc mc và tưng vây đưc quy định ti Phlục 8 ban hành kèm theo Quy định này. Mc đim ta trng lc phi đbng khuôn g, trong quá trình đbê tông phi đm cht, đu đbmc khi br. Thi gian dcp pha phthuc vào thi tiết và cht lưng bê tông, nhưng không đưc rút ngn dưi 24 gi.

Trên mặt mc có gắn dấu mc trng lc làm bng hợp kim gang – đồng ở gia và được ghi chú đầy đcác thông tin vmc gồm: shiu đim, ngày tháng chôn mc. Chi tiết quy định ti Phlc 8 và Phlục 9 ban hành kèm theo Quy định này.

Số hiu điểm có cấu trúc: TL - Ký hiu vùng đo - shiu đim. Ký hiu vùng đo được quy đnh ti Phlục 10 ban hành kèm theo Quy định này. Số hiu điểm ghi trên mặt mc phi rõ ràng và phi đúng kích cỡ ch, stheo quy đnh.

Ví d: TL – TBa – 07: Shiu điểm ca điểm ta trng lc số 7 được chôn ti vùng Tây Bắc.

6. Mặt trên ca mc cần phải gia cố bng phng và in các thông tin vmc, đầu ca chquay vhưng Bc. Mt mc phi chôn ngang với mặt đt (ở các sân bay, cầu cng) hoc cao hơn mặt đất 5 cm (ở ven đưng ô , trong cơ quan, trưng hc…).

những nơi có va đá vững chc có thể gn du mc, nhưng cn phải đc mặt vỉa đá đđbê tông cho mặt mc bng phng có kích thưc theo đúng quy định.

Trong trưng hp li dụng c nn móng kiên c, bng phng, chcn gn du mc tn nn móng hoc trên tưng vng góc vi vtrí dkiến đt máy đo trng lc. Khi gn du mc lên c địa vt cđnh phi đc lỗ ở chđã chọn, ly nưc ra sạch vtrí va đục, đxi măng, cát theo tl1: 2. Sau đó tiến hành gn du mc sao cho mt trên ca du bng vi mt phng ca các đa vt có sn (nn, tưng). Cn lưu ý là phi cđnh du mc cho đến khi va xi măng đông cng. Xi măng dùng đđmc gn dấu mc là loi xi măng có c P300 trlên.

Đá dăm hoc sỏi phi đưc ra sạch; t vàng không ln tp cht. Va bê ng phi trn đu, đdo (không khô hoc nhão quá) theo đúng tl.

7. Sau khi chôn, gắn dấu mc xong, phi vghi chú đim. Bản ghi chú đim phải cp nhật đy đcác thông tin gm: tên mc, shiệu và cp hng mc, sơ đvtđiểm, khong cách tmc đến c vật chun, kinh vĩ đvà đcao khái lưc ca mc, đa chnơi đặt mc, đưng giao thông đi đến đim, tên đơn vthi công và người chọn đim, cn mc, người dẫn đim, ngưi vghi chú đim, người kiểm tra, ngày kim tra, ngày tháng năm chọn đim, chôn mc, vghi chú đim. Chi tiết quy định tại xem Phlc 11 ban hành kèm theo Quy định này.

Các vt chun được chn phải là các địa vật cđịnh đặc trưng như cây đc lp, mố cầu, góc đn chùa, lô cốt, ct đin….

Điểm ta trng lc sau khi chn cn xong phi đưa lên bn đđịa hình tỷ lệ 1/50.000 đxác định ta đmặt phng.

Sau khi cn mc xong phải tiến hành lập biên bn bàn giao mc, du mc đo đạc cho chính quyền địa phương quản lý và bo vệ, phải có cán bđa chính xã (phưng) nhận bàn giao mc tại thc đa. Chi tiết quy định ti xem Phlục 12 ban hành kèm theo Quy định này.

8. Đi với trưng hp đo trng lc bin bng tàu thy, các đim ta được bttrên các cu cng, các đo ở các vtthun li đđo ni trọng lc tiếp theo vào vtrí đt máy trng lc trên tàu đang neo đậu trong trạng thái yên tĩnh ở bến cng, còn đi với trưng hp đo trng lc hàng không, các điểm ta đưc btrí trong các sân bay ở các vtrí thun lợi đđo ni trng lc tiếp theo vào vtđt máy trng lc trên máy bay đang đu trên sân bay.

9. Các giá trtrọng lực ca các điểm ta là thành phần ca cơ sdliệu trọng lc quc gia. Do đó yêu cầu phải xác định ta đvà đcao nhà nước ca các điểm ta. Các ta đmặt bng tương ng với hta đquc gia được xác định vi độ chính xác không đưc thấp hơn 20 m. Độ cao chuẩn ca điểm ta được xác đnh vi độ chính xác không đưc thấp hơn 1 m.

10. Mi điểm ta được đo không ít hơn hai lần đo đc lp. Nếu đo bng nhiu máy thì giá trđo ca mi máy là giá trị đo đc lp. Giá trị đo cuối cùng ca sgia các giá trtrọng lc ∆g gia hai đim knhau trong mng lưới điểm ta bng giá trtrung bình ca các giá trị sgia giá trtrng lc đo được trong các ln đo độc lp.

11. Đi vi cnh AB bt kgia hai đim ta A và B trong mng lưi điểm ta, mi ln đo được thc hin theo sơ đồ A - B - A. Khi đo trên mi điểm lần lượt lấy 3 sđọc. Các mẫu sđo điểm ta trng lc và Tính toán các sgia trọng lc gia các đim ta trng lc theo mẫu quy định tại Phlục 13 và Phlục 15 ban hành kèm theo Quy định này.

12. Các kết quđo lưới điểm ta phải hiu chnh các scải chính do dch chuyển điểm 0 theo quy định ti khon 3, khon 4 và khon 5 Mc 6 ca Quy định này.

13. Đnâng cao đchính xác xác đnh giá trị trng lc ca các điểm ta cần sử dụng các biện pháp sau:

13.1. Sử dng các máy đo trng lc chính xác hơn;

13.2. Đo nhiều ln bng mt nm máy trọng lc;

13.3. Giảm chiều dài các nhánh đo ca chuyến đo;

13.4. Vận chuyển các máy trng lc trong các điu kin thun li.

14. Khong thời gian ca mt chuyến đo trong mng lưi đim ta phải đảm bảo điều kiện độ dch chuyển điểm 0 ca máy trng lực thay đi tuyến tính.

15. Đi vi mng lưới điểm ta ở dng tuyến đo gia hai đim khi tính hoặc ở dng đa giác khép kín vi mt đim khởi tính, việc xlý các kết quđo được thc hin theo quy đnh ti Mc 6 ca Quy định này.

16. Mng lưới điểm ta có dng tuyến đo điểm ta khép, đa giác điểm ta khép kín hoặc mng ới bao gm các đa giác điểm ta khép kín phi đưc bình sai cht chtheo phương pháp bình phương nhnht.

MỤC 4. MẠNG LƯỚI ĐIỂM CHI TIẾT

1. Các quy định chung đối với đo trọng lực chi tiết

1.1. Mng lưới điểm chi tiết đưc phát trin da trên các điểm khi tính là các điểm ta, các đim trng lc quc gia. Giá trtrọng lc ca các điểm khi tính được xác định trong hthống trng lc quốc gia.

1.2. Số hiệu ca đim chi tiết đưc xác đnh theo quy định sau: CT - Tên công trình - Sthtđim. Ví dụ CT - PRNT - 15: Điểm chi tiết s15 trong công trình đo trng lc Phan Rang - Nha Trang.

1.3. Thi gian đo giữa các chuyến đo trong mng lưới điểm chi tiết phthuc vào yêu cầu độ chính xác ca lưi, sthay đổi tuyến nh dch chuyển điểm 0 ca máy trng lực.

1.4. Đi với trưng hp đo trng lc chi tiết dc theo tuyến thủy chun nhà nước, quy định vkhong cách cho phép gia hai điểm chi tiết knhau quy định ti Bng 1 điểm 1.8 khon 1 Mc 4 ban hành kèm theo Quy định này.

Đi vi trưng hp đo trng lc chi tiết đphkín c khu vc còn chưa

có giá trtrng lc trên lãnh thquc gia, y theo sphc tp ca địa hình la chn khong ch gia hai đim chi tiết knhau, nhưng khong ch ln nht không đưc ln hơn 4 km.

1.5. Vtca các đim chi tiết được xác đnh trong Hta đquc gia VN2000 vi sai strung phương mặt phng không ln hơn ± 80 m. Độ cao ca các điểm chi tiết được xác đnh trong Hđộ cao quc gia với sai strung phương không lớn hơn ± 2 m.

1.6. Sai strung phương ca sgia các giá trtrng lc gia hai điểm chi tiết knhau trong tuyến đo chi tiết không được ln hơn ± 0,85 mGal. Sai strung phương ca giá trị trng lc ca đim chi tiết sau nh sai so vi các điểm ta không được ln hơn ± 0,60 mGal

1.7. Trong trưng hp đo trng lc chi tiết trên mặt đt, trên mi điểm chi tiết lấy 3 sđc. Các mẫu sđo điểm trng lc chi tiết và tính toán các sgia giá trị trng lc gia các điểm chi tiết theo mẫu quy định ti Phlc 14 và Phlục 16 ban hành kèm theo Quy định này.

1.8. Đi vi các đưng thuỷ chun hng I, hng II và hng III ở khu vc miền núi cần phải tính chuyển chênh cao đo về Hđcao chun.

Phụ thuc vào đnghiêng ca đa hình tgβ = h/S trên đoạn đo thủy chun vi chiu dài S và chênh cao h, việc chn mật độ các điểm đo trng lc chi tiết dc theo tuyến thủy chuẩn được quy định ở bảng 1 dưi đây.

Bảng 1

Hng thy chuẩn nhà nước

Khong cách (km) gia các điểm trng lực dưới các đnghiêng tca địa hình

 

I

II

III

> 0,2

0,2 – 0,1

0,1 – 0,08

0,08 – 0,06

0,06 – 0,04

-

1

2 - 3

-

2 – 3

6

1

4

6

2

4

8

2

 

6

Chênh cao đo h’i,k giữa hai mốc thủy chuẩn i và k được chuyển về chênh cao chuẩn hi,k theo công thức

hi,k = hi, k + f,

Số ci chính f được xác đnh theo công thc

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, gm là giá trtrung nh ca giá trtrng lc chun (đơn vmGal) trong khu vc đo thủy chun quc gia; g0i và g0k là các giá trtrọng lc chuẩn (đơn vmGal) trên mặt Ellipxoid tương ứng vi các điểm i và k; Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết là độ cao trung bình (đơn vm) ca các độ cao gn đúng ca hai điểm i và k; (g - g)m là dthưng trng lc trung bình (đơn vmGal) gia các điểm i và k. Đi vi vùng đồng bng sdụng dthưng trọng lc trong không khí tdo, vùng núi sdụng dthưng trng lc Faye.

Giá trtrọng lc chun g0 trên mặt Ellipsoid WGS-84 được xác định theo công thức:

g0 = 978032,53359. (1 + 0,0053024. sin2B - 0,0000058. sin2 2B ) <mGal>,    (1)

Trong đó, B là vĩ đtrắc đa ca khu vực đo.

1.9. Dthưng trọng lc trong không khí tdo ca điểm đo trên bmặt Quả đt đưc xác đnh theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết,     (2)

Trong đó, g và Hg là giá trị trng lc (đơn vmGal) và đcao chuẩn (đơn vm) ca điểm đo; giá trtrọng lc chuẩn g0  trên mặt Ellipsoid WGS-84 tương ng với điểm đo đưc xác định theo công thc (1).

Sai strung phương xác định dthưng trng lc trong kng khí tdo được xác đnh theo công thc sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, mg là sai strung phương giá trị trng lc ca đim chi tiết; mHg là sai số trung phương độ cao chuẩn của điểm chi tiết.

1.10. Đối với trưng hp đo trọng lc hàng không trên đt lin, dthưng trọng lc trong không khí tdo tại điểm P trên máy bay vào thời điểm đo t được tính theo công thc có dng:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, gP là giá trị trọng lực đo được trên máy bay; Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết là độ cao chuẩn của điểm p trên máy bay, h là độ cao tuyến bay, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết là độ cao chun ca điểm P’ trên mặt vật lý ca Quđt, đng thời điểm Plà nh chiếu ca điểm P theo phương vuông góc với bmặt Quả đt.

Đi với trưng hp đo trọng lc hàng không trên bin, dthưng trong kng khí tdo tại điểm P trên máy bay vào thời điểm đo t đưc tính theo công thc có dng:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết.h

Trong đó, gP là giá trị trọng lực đo đưc tn máy bay; h là đcao tuyến bay so vi mc nưc bin.

Giá trtrọng lc chuẩn g0 trên mặt Ellipsoid WGS-84 tương ng vi điểm đo đưc xác đnh theo công thc (1).

Sai strung phương xác đnh dthưng trọng lc chân kng được xác định theo công thc sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, mg là sai số trung phương giá trị trọng lực của điểm P; mHgsai số trung phương độ cao chuẩn ca điểm P; mh là sai số trung phương độ cao tuyến bay.

1.11. Trong trưng hợp đo trng lc bin bng tàu thy, vnguyên tắc dthưng trong kng khí tdo được xác định theo công thc (2), trong đó Hgđcao chuẩn (đơn vm) của điểm đo trên tàu so với mặt nước biển trung bình.

Dthường trọng lc trong kng khí tdo ca đim tương ng vi đim đo tn tàu và nm tn mặt nưc bin trung bình đưc xác định theo công thc sau:

(g - g)KKTD =g - g0 + 0,3086.h

Trong đó, h là độ cao ca máy trọng lc so vi mc nước bin; giá trị  trọng lực chun g0 trên mặt Ellipsoid WGS-84 tương ng vi điểm đo được xác định theo công thc (1).

Sai strung phương xác định dthưng trng lc trong kng khí tdo được xác đnh theo công thc sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, mg là sai số trung phương giá trị trọng lực của điểm đo; mh là sai số trung phương độ cao ca máy trng lc so với mc nước bin.

1.12. Trên đt lin, dthưng trng lc Faye (sau đây gọi là dthưng Faye) được xác đnh theo công thc:

(g - gB) = (g - g)KKTD + ∆gp

Trong đó, ∆gp là số cải chính do nh hưng ca mặt đa hình.

Sai strung phương ca dthưng Faye được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtlà sai số trung phương của số ci chính địa hình

Đi vi vùng đồng bng, bán kính vùng tính toán số ci cnh do nh hưng ca mặt địa hình đưc nhận bng 50 km. Đi vi vùng núi, bán kính vùng tính toán tăng đến 200 km.

1.13. Trên đt lin, dthưng trng lc Bughe (sau đây gi là dthưng Bughe) được tính theo công thc sau:

(g - gB) = (g - gB) + AgB

Trong đó, dthường trọng lc Faye đưc tính theo công thc trình bày ti khon 1.12 Mc 4 ca Quy định này, scải chính Bughe đưc nh theo công thc:

∆gB = -2m.f .d.Hg = -0,0419.d,0g = k.Hg

k = - 0,0418. d (đơn vmGal/m).

Khi mật độ vật cht d = 2,67 g/cm3: k = - 0,1117 mGal/m.

Khi mật độ vật cht d = 2,3 g/cm3: k = - 0,0962 mGal/m.

Sai strung phương ca dthưng Bughe được xác đnh theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết là sai strung phương ca scải cnh Bughe và đưc đánh giá theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết = k.mHg

Trong đó, mHg là sai số trung phương độ cao chuẩn của điểm đo

1.14. Đi vi trưng hợp đo trọng lc bin, dthưng Bughe được xác định theo công thc:

(g - gB) = (g - gB)KKTD + 0,0419. (d - db).d

Trong đó, d là mật đvt cht ca đất lin (đơn vg/cm3), db là mật đvật chất ca nưc bin và được nhn bng 1,03 g/cm3, d là đsâu đa hình đáy bin (đơn vm).

Khi mật đvật chất d = 2,67 g/cm3, dthưng Bughe trên bin được xác định theo công thc:

(g - gB) = (g - gB)KKTD + 0,0686.d

Khi mật đvật chất d = 2,3 g/cm3, dthưng Bughe trên bin được xác định theo công thc:

(g - gB) = (g - gB)KKTD + 0,0531.d

Sai strung phương xác định dthưng Bughe được xác đnh theo công thc sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, md là sai số trung phương xác định độ sâu tại điểm đo

2. Đo trọng lực chi tiết trên mặt đất

2.1. Các điểm chi tiết cần được chọn vtrí thun lợi cho việc lp đt máy và đo ngm. Tng thưng, các điểm trọng lc chi tiết được thiết kế theo các tuyến đo thng. Trong trưng hợp đặc bit, tuyến đo có ththiết kế lch đưng thng, nhưng chđưc phép trong các trưng hp sau:

a) Tnh các khu vc không thun tiện cho công tác đo ngm như đầm ly, khu dân cư, các công trưng ….;

b) Cn đo dc các con đưng, khe núi, đưng mòn …;

c) Liên kết tuyến đo vi các tuyến đo đã có từ trưc.

2.2. Các điểm chi tiết được chôn bng các cc gtrên nền đt mm hoc đánh dấu bng sơn trên nn đưng nha, đưng bê tông và phải đảm bảo tn tại trên thc đa trong sut thời gian thc hiện dự án.

2.3. Vnguyên tắc việc đo trng lc trong các chuyến đo chthc hin mt ln. Phthuộc vào đchính xác đo trng lc chi tiết, mi điểm chi tiết có thể được đo không ít hơn 2 ln đo đc lập. Nếu trong quá trình đo sdng nhiều máy trng lực, thì giá trị đo ca mi máy là giá trđo đc lp.

Trình tmt lần đo được bt đầu tđim ta, lần lượt đo trên các điểm chi tiết và khép vđim tựa.

2.4. Tại các khu vc địa hình phc tp, đi lại khó khăn, trong quá trình đo chi tiết cần sdụng đồng thời 3 máy trng lc đtránh trưng hp phi đo li do phát hiện trị đo thô bi mt trong các máy trng lực.

2.5. Đđánh giá chất lưng đo trng lực chi tiết phải tiến hành các chuyến đo kiểm tra đc lập qua mt sđim ca các chuyến đo ca công trình đã đưc thc hin. Khi lưng đo kiểm tra chiếm 10% khối lưng đo chung.

2.6. Các chuyến đo được coi là đt cht lưng, nếu hiệu các sgia giá trị trọng lc cùng tên được xác đnh tkết quđo ca các chuyến đo công trình và các kết quđo ca các chuyến đo kiểm tra không vưt quá hai lần sai strung phương ca sgia các giá trị trng lc được thiết kế trong thiết kế kthuật - dtoán ca khu đo.

2.7. Đi vi mng lưới điểm chi tiết ở dng tuyến đo gia hai điểm khởi tính hoặc ở dng đa giác khép kín với mt điểm khởi tính, vic xlý các kết quả đo được thc hin theo các quy định được trình bày tại Mc 6 ca Quy đnh này.

2.8. Tuyến đo đim chi tiết khép gia hai đim khởi tính, đa giác đim chi tiết khép n với mt đim khi tính hoc mng lưới bao gm c đa giác đim chi tiết khép kín phải được bình sai chặt chtheo phương pháp bình phương nhỏ nht.

Đi với lưi điểm chi tiết cùng đchính xác, việc bình sai được thc hin theo trình tự quy đnh tại khon 10 Mc 6 ca Quy định này.

3. Đo trọng lực bằng máy trọng lực biển và máy trọng lực hàng không

3.1. Các quy đnh chung đi vi đo trng lực bng máy trng lực biển và máy trng lc hàng không

a) Máy trng lc bin được lp đặt trên tàu thy đđo trng lc trên bin. Máy trọng lc hàng kng được lp đt trên máy bay đđo trng lc ctrên bin lẫn trên đất lin. Đo trọng lực bin hoc trọng lực hàng không có những đặc điểm sau:

- Do sự chuyển đng ca tàu thy hoặc máy bay nên ảnh hưng ca lc quán tính và đnghiêng ca máy đến các sđc ca máy trng lực ln hơn hàng trăm và hàng ngàn ln so vi yêu cu đchính xác xác đnh giá trị trng lc. Do đó, phải áp dng tất cả các bin pháp có thể để loại trừ nh hưng của các yếu tnêu trên;

- Phi xác đnh liên tc hoặc ngắt quãng các giá trta độ ca các điểm đo trên tàu thy hoặc trên máy bay, đsâu địa hình đáy biển trong đo bin hoặc độ cao tuyến bay trong đo hàng không, phương hưng và tc độ chuyển động ca tàu thủy hoặc máy bay;

- Công tác đo được thc hiện trong khong thay đổi rộng ca giá trtrng lc đi vi các chuyến đo dài theo thời gian. Do đó phi chun chính xác máy trọng lc. Kiểm tra sn đnh ca máy trng lc được thc hiện trong toàn bộ chuyến đo.

b) Các tuyến đo tt nhất được thiết kế theo hưng Bắc - Nam đtriệt tiêu ảnh hưng ca hiệu ng Eotvos.

Đi với công tác đo trng lc bin, tùy theo điu kiện thc tế ca hưng sóng, gió trên khu đo tiến hành thiết kế các tuyến chạy tàu theo hưng phù hp nht, tnh để tàu chy cắt ngang sóng.

Đi với công tác đo trng lc hàng không, y theo điều kiện thực tế ca hưng gió trên khu đo tiến hành thiết kế các tuyến bay theo hưng phù hợp nht, tránh đmáy bay bay cắt ngang hưng gió. Trong trưng hợp bất đắc dĩ có ththiết kế tuyến bay không lch quá hưng Bắc - Nam đến ± 200. Trong quá trình bay, tốc đca máy bay không được vưt quá 200 km/h.

c) Đgiảm ảnh hưng ca các sai sdo sbiến thiên ca số cải chính Eotvos cn phải điều khiển tàu thủy chạy hoặc máy bay bay cnh xác dc theo tuyến đo thng vi độ lệch không được ln hơn ± 20.

Trong quá trình đo khi đi hưng để chạy sang tuyến đo khác phải giảm tốc đtàu hoc máy bay nhằm tnh bnghiêng ln nh hưng đến máy trng lc. Đnghiêng của tàu thy hoặc máy bay không đưc vưt quá ± 150

d) Khong thi gian gia các ln đo trên các điểm ta được xác đnh phthuc vào đại lưng phi tuyến ca schuyển dịch điểm 0 đưc xác định bng thc nghim. Sự chuyển dịch điểm 0 được tính đến theo các kết quđo trên các điểm ta vào các thi điểm trước và sau đợt đo. Đi lưng chuyển dịch điểm 0 được xác đnh bng phương pháp ni suy tuyến tính gia các đim tựa.

đ) Trước khi lp đt máy trng lc phải tiến hành đo ni trọng lực từ điểm ta vào vtđặt máy trên tàu thy hoặc máy bay theo sơ đồ A - B - A bng phương pháp tương đối.

Đi vi tàu thy, trong thi gian đo ni phải đảm bảo điu kiện tàu được neo đu chc chn vào cầu cng và điu kiện thi tiết thun li kng gây ra sự rung lắc lớn cho tàu.

Sau khi kết thúc đt đo phải tiến hành đo ni trọng lc tđim ta vào vtđặt máy theo sơ đồ A - B - A bng phương pháp tương đi nhằm mc đích tính số cải chính đdch chuyển điểm 0 ca máy vào các kết quả đo trng lực.

Đi vi các trưng hp đo trng lc bin và đo trng lc hàng không, vic bố trí các điểm ta được quy đnh tại khon 8 Mc 3 ca Quy đnh này.

e) Trước khi tiến hành đo, hthống máy trng lực phải được kim nghiệm theo quy định ti khoản 5 Mc 5 ca Quy định này.

g) Trước khi đo phải tiến hành hiu chnh tất cả các thiết bị: sự cân bng ca bcon quay; hiu chỉnh hthống quang hc hoặc hthống ghi s. Kiểm tra lần cui shot đng của các thiết bị đưc lắp đt trên tàu thy hoặc máy bay.

h) Việc hiệu chỉnh các kết quđo trọng lực được thc hin theo các quy định ti Mc 5 ca Quy đnh này.

Vic xác đnh c ta đca đim đo vào thi đim máy trọng lc ghi sđo trng lc đưc thc hin bng phương pháp ni suy Lagrange theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, X(t), Y(t), Z(t) là các ta đkng gian ca đim đo vào thi điểm t khi máy trng lc ghi sđo trọng lc trong hWGS-84; Xj ,Yj ,Zj là c ta đkng gian thu được tại máy định vDGPS vào thi điểm tj trong hWGS-84; hàm cơ sở Lj(t) được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Các ta đkng gian ca điểm đo trong hWGS-84 phi được chuyển vhVN2000.

3.2. Đo trng lực bng máy trng lực biển

a) Trong Thiết kế kthut - dtoán công trình đo trng lc bin phi xác định khong ch gia c tuyến đo đđm bo mt đđim chi tiết ca c ô chun ch thưc 3x3; sln chun máy trng lc; sln vào c cảng; sln đo lp và đo kim tra; đlc cho phép ca tàu; đchính xác và c khong thời gian ghi sđo trng lc, xác đnh ta đ, đo sâu; tc đvà hưng chuyn đng. Sln chun máy trọng lc ít nht là 2 ln trưc và sau mi đt đo.

b) Các thiết bphc vụ công tác đo trng lc bin bao gm hthống máy đo trng lc bin, hthống kiểm soát, máy định vGNSS, máy đo sâu, hthống máy nh, máy phát đin. Các thiết bđo nêu trên phi được đng btheo thi gian cùng vi phn mm đm bảo vic xác định các sđo trng lc, ta đ, đsâu, tc độ và hưng chuyển động.

Vic xác định c sđo trng lc, tọa đ, đsâu, tốc đvà hưng chuyn động ca tàu phi đng b theo thi gian vi sai skhông ln hơn 1 phút.

Vận tc tàu chạy phù hp nhất trung bình từ 8 km/h đến 10 km/h.

c) Đgiảm ảnh hưng ca chuyển đng ca tàu đến kết quđo trng lc cần sử dụng tàu có đmớn nước ln hơn 2 m, có trọng ti ti thiu 300 tn, máy trọng lực được đặt trên tàu tại điểm vi các giá trị gia tc cc tiu.

Vtrí đặt máy trọng lc phù hợp nht là gn tâm trọng tải ca tàu, ở vtnhạy cm ít nhất đi với snghiêng ca tàu. Không đưc đặt máy trng lc gn động cơ ca tàu. Hthống máy trng lực, khung máy phải được cố định với sàn tàu.

d) Trước khi tiến hành đo, máy đo sâu được kiểm nghiệm theo Quyết định s03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 ca Bộ Tài nguyên và Môi trưng vQuy định kthut thành lp bản đđịa nh đáy bin tl1/50.000.

đ) Anten ca máy thu DGPS phải được btrí ở vtrí bt ktrên boong tàu nhưng vtphi thoáng đãng, không có các vt cn che các vtinh và cách vtđt máy đo trọng lực kng quá 10 m.

Cần phát biến ca máy đo sâu được gắn bên hông tàu theo phương thng đứng và vuông góc với trc ca tàu từ vị trí đt máy trng lc.

Hthng máy tính đnh vphi đưc đt trên cabin tàu đphc vđiều khin tàu trên biển theo tuyến đã được thiết kế từ trước.

Tất cả các thiết bđược bttrên tàu phải được nối vi bghi UPS. Trong quá trình đo phải thưng xuyên kiểm tra shoạt đng ca các thiết bđảm bảo shot đng bình thưng, n đnh ca các thiết bliên tc cả ngày lẫn đêm trong toàn bđợt đo.

Trong quá trình đo không được tt máy, phải đảm bảo máy phát điện làm vic n đnh trong toàn bđợt đo.

e) Trưc khi đo phi xác đnh đcao ca sàn tàu lp máy trọng lc so vi mép nưc bin. Đcao ca c đim đo trọng lc trên bin bng đcao ca mc nưc bin trung bình cng vi đcao ca sàn tàu lp máy trọng lc so vi mép nưc bin. Đcao ca c đim đo đưc sdng đxác định dthưng trong không khí tdo ca cng.

Độ cao mc nước biển trung nh ti khu vc đo bng giá trmc nước thy triu trong bng thy triu trừ đi giá trị ròng sát ca khu vc đó.

g) Trong quá trình đo nếu gp điều kin thời tiết không thun li, thì phi kp thi về cng đđm bảo đo khép. Trong trưng hp kng kp về cng thì bắt buc phải tắt máy, chèn máy bng các mút đệm gia các khung và cố định máy để tnh va đp trong trưng hp có sóng ln.

h) Các dliu đo sâu đa hình đáy bin được xlý theo Quyết đnh s03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 ca BTài nguyên và Môi trưng vQuy đnh kỹ thuật thành lp bản đđa hình đáy biển tỷ lệ 1/50.000.

i) Đđánh giá chất ng đo phải thc hiên đo kiểm tra theo 1 tuyến đo kiểm tra theo hưng vng góc với các tuyến đo chính ca khu đo. Chiu dài ca tuyến đo kiểm tra không vượt quá 15% tổng chiu dài ca tuyến đo chính.

3.3. Đo trng lực bng máy trng lực hàng không

a) Trong Thiết kế kthut - dtoán công trình đo trng lc hàng không phải xác định khong cách gia các tuyến bay đđảm bo mật đđiểm chi tiết ca các ô chuẩn kích thước 3’ x 3; sln chuẩn máy trng lc; sln hạ cánh, cất cánh ca máy bay ti các sân bay; sln đo lp và đo kiểm tra; độ cnh xác và các khong thi gian ghi sđo trng lực, xác định ta đ, đo cao ca tuyến bay; tc đvà hưng bay. Số ln chuẩn máy trng lc ít nht là 2 lần trưc và sau mi đợt đo.

b) Các thiết bphc vcông tác đo trọng lc hàng không bao gm hthống máy đo trng lc; hthng dẫn đưng quán tinh IGI; 1 máy định vGNSS; 1 hthống máy tính dn đưng (Computer Controlled Navigation System); 1 máy thu n hiệu vtinh GPS hai tn scđịnh (base) trên mặt đt, 1 máy thu tín hiu vtinh GPS hai tn sđược đt trên máy bay (Rover); 1 máy đo cao laser. Các thiết bđo nêu trên phải được đng btheo thời gian cùng vi phần mm đm bảo vic xác đnh các sđo trng lc, ta đ, độ cao, tốc đvà hưng chuyển đng.

Việc xác đnh các sđo trọng lc, ta độ, độ cao tuyến bay, tc đvà hưng bay ca máy bay phi đng btheo thời gian với sai skng lớn hơn 0,1 giây.

c) Đgim nh hưng ca chuyn động ca máy bay đến kết quđo trọng lc cần btrí máy trọng lc ở vtrí các giá trgia tc cc tiu, ít nh hưng bi srung, lc ca máy bay. Vtrí tốt nht là gn buồng lái ca máy bay.

d) Đi vi công tác đo trng lc hàng không, độ cao bay được la chọn da trên độ cao đa hình ca khu vc bay và khong đo cho phép ca máy đo trọng lực hàng kng.

đ) Đđánh giá chất lưng đo phải thc hiện đo kim tra theo 1 tuyến bay kim tra với hưng bay vuông góc với các tuyến bay chính ca khu đo. Chiều dài ca tuyến đo kim tra không t quá 15% tổng chiều dài ca tuyến đo chính.

MỤC 5. QUY ĐỊNH KIỂM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM CÁC LOẠI MÁY TRỌNG LỰC

1. Trước khi triển khai công tác đo ngoại nghiệp phải tiến hành xem xét, kiểm tra toàn diện thiết bđo trng lc cùng toàn bộ các thiết bphtrtheo lý lịch ca máy.

2. Các ni dung kim tra và kiểm nghim ng máy trng lc GAG bao gồm (hoặc các loi máy GAG có độ chính xác tương đương):

2.1. Kiểm tra và điều chỉnh các ốc cân bằng của máy;

2.2. Kiểm tra sự quay trơn của bộ phận chuyển động của máy quanh trục ngang;

2.3. Kiểm tra sự quay trơn của các ốc bộ vi đọc số;

2.4. Kiểm tra sự quay trơn của vành đo của bộ vi đọc số quang học;

2.5 Kiểm tra bộ vi đọc số quang học;

2.6. Kiểm tra và hiệu chỉnh vị trí của thang chia trong trường nhìn của kính vật;

2.7. Kiểm tra các đèn chiếu sáng của máy trọng lực, thiết bị đo góc và bộ điều nhiệt;

2.8. Kiểm tra và hiệu chỉnh các điều kiện hình học của máy;

2.9. Kiểm tra bộ điều nhiệt;

2.10. Xác định hệ số áp suất của máy;

2.11. Xác định khoảng đo hiệu gia tốc lực trọng trường cho phép của máy;

2.12. Thiết lập khoảng đo.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy trọng lc GAG theo c ni dung trên được trình bày tại Phlc 4 ban hành kèm theo Quy định này.

3. Các nội dung kim tra và kim nghim các máy trọng lc Z400, GNU-KV bao gm:

3.1. Kiểm tra tổng thmáy;

3.2. Kiểm tra và điu chỉnh hot đng ca các c cân bng máy;

3.3. Kiểm tra squay trơn của c đc s;

3.4. Kiểm tra và điu chỉnh đèn chiếu sáng;

3.5. Kim tra và điu chnh vtrí ca thang chia vch trong trưng nhìn ng kính;

3.6. Kiểm tra và điu chỉnh các bt nước ca máy;

3.7. Xác đnh và điu chỉnh đnhạy của hệ thống đàn hi;

3.8. Xác đnh thời gian n đnh sđc ca máy trng lực;

3.9. Xác đnh đdch chuyển điểm 0;

3.10. Xác đnh giá trvạch chia c đc số (hng số C) ca máy trng lc bng phương pháp nghiêng trên thiết bị chun UEGP-1;

3.11. Xác đnh giá trị vạch chia ca c đc số (hng số C) ca máy trng lc trên đưng đáy;

3.12. Xác đnh gii hạn đo khi không điu chỉnh khong đo;

3.13. Xác định sai strung phương mt ln đo hiu gia tốc lc trọng trưng;

3.14. Xác đnh hsố áp sut.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy trng lc GNU-KV và Z400 theo các ni dung trên đưc trình bày tại Phlc 5 ban hành kèm theo Quy đnh này.

4. Các nội dung kim tra và kim nghim c máy đo trọng lc mt đt ZLS bao gm:

4.1. Căn chnh máy trng lực vi các công vic:

a) Điều chnh các đim dừng ca con lc;

b) Điu chnh hthống cân bng dc và ngang;

c) Điều chnh tăng hệ thng cân bng;

d) Xác đnh hsố tăng ca con lắc;

đ) Xác đnh hsố tăng ca hthng hi tiếp;

e) Xác định hàm điu chnh cân bng.

4.2. Kiểm nghiệm máy trọng lc bao gm:

a) Theo dõi dịch chuyển điểm 0 ca máy ở trng thái tĩnh;

b) Theo dõi dch chuyển điểm 0 ca máy ở trng thái động;

c) Chuẩn máy trên đưng đáy quốc gia.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy trng lc ZLS theo c ni dung trên được trình bày tại Phlc 6 ban hành kèm theo Quy định này.

5. Các ni dung kiểm tra và kiểm nghiệm các máy trng lc bin và trng lc hàng khụng bao gm:

5.1. Kiểm nghiệm và hiu chỉnh zero beam;

5.2. Kiểm tra hng sK;

5.3. Kiểm tra giá trđộ căng ca lò xo;

5.4. Kiểm tra sự cân bng ca bt nưc trong ng thy của platform;

5.5. Kiểm tra hsmGal/CU ca máy.

Quy trình kiểm tra, kim nghiệm máy đo trng lực biển và máy trong lc hàng kng theo các ni dung trên đưc trình bày tại Phlục 7 ban hành kèm theo Quy định này.

MỤC 6. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN CÁC KẾT QUẢ ĐO TRỌNG LỰC

1. Tính hiu chnh các số đc theo mt máy trọng lc trên điểm đo

Việc tính toán kết quđo trọng lc theo mt máy trng lc được thc hin theo các bước sau:

1.1. Chuyển các sđc theo máy trng lc về đơn vmGal

Đi vi máy trng lc GAG-2, góc mở 2v là giá trđo bi máy GAG - 2. Số đc g’ được tính theo công thc:

g' = g0.(Secv - 1)

Trong đó, g0 là giá trtrng lc khi c v= 0 và là hng sđối với từng máy GAG-2.

1.2. Đi vi máy trng lc tĩnh (GNU-KV, ZLS, Z400, SODIN, LACOSTE - ROMBERG, SCINTREX), sđc theo máy trọng lc có đơn vmGal được tính theo công thc sau:

g' = C.r + a(tt - tk) + dr

Trong đó, C là giá trmt vạch chia ca thang đo bvi đọc s(hng smáy), r là sđọc trung bình theo bvi đọc số, a là hsnhit đca giá trmt vạch chia thang đo ca bvi đọc s

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, C1, C2 là các giá trị mt vch chia thang đo ca bvi đc số dưới các nhiệt đt1, t2 ca máy đo trọng lc; tt là nhit đtrong thời gian đo trên đim, tK là nhit đca máy đo trng lc khi xác định giá trị mt vạch chia thang đo ca bvi đọc s; dr là số cải chính do sdch chuyển điểm 0 ca thang đo ca bvi đc số .

1.3. Đi với các máy trng lc bin và trng lc hàng không ca M, sđc trng lực được xác đnh theo công thc:

g’ = S+ K.B’ + CC,

Trong đó, glà sđọc trọng lc; S là đcăng ca lò xo (Spring Tension); K là hsđnhạy trung nh và giảm c ca beam (BEAM SCAL FACTOR); B’ là tốc độ ca lò so (Beam Velocity); CC là shiu chỉnh kết hp các gia tc ngang (Cross Coupling Correction).

2. Đi với lưới điểm ta, cạnh AB được đo theo sơ đồ A - B - A và sgia gia tc lực trọng trưng gia hai điểm đo A và B được xác định theo công thc:

∆gA,B = g’B - Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết+ drA,B

Trong đó, g’B - Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtlà các số đọc theo máy đo trọng lực tại điểm B và điểm A vào các thời điểm tB và t A (tB > Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết); drA,B là scải chính do sxê dch điểm 0 ca máy trng lc vào thi đim tB đo trng lc tại điểm B được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết là sđc theo máy trọng lc ở điểm A vào các thi điểm Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết(Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết> tB)

3. Đi vi tuyến đo chi tiết A, 1, 2,..., n, B đưc xây dng bng mt máy trọng lc tĩnh da trên hai đim khi tính A và B vi c giá trtrọng lc gA và gB.

Số gia các giá trị trọng lc gia điểm đo i (i = 1, 2,..., n) trên tuyến đo và điểm khi tính A đưc xác định theo công thc:

∆gA,i = g’i - g’A + drA,i         (3)

Trong đó, g’i, g’A là các số đọc theo máy đo trọng lực tại điểm i và điểm A; drA,i là số cải chính do sự xê dịch điểm 0 của máy trọng lực vào thời điểm t đo trọng lực tại điểm i được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, g’A, g’B là các sđc theo máy trọng lực ở điểm A và ở đim B  vào các thi điểm tA và tB.

Số gia các giá trị trng lc gia điểm đo i và điểm đo j (i, j = 1, 2,..., n, i ≠ j) trên tuyến đo đưc xác định theo công thc:

∆gjj = g’j - g’i + dri,j,         (4)

Trong đó, g’i - g’j là các số đọc theo máy đo trọng lực tại điểm i vào thời điểm t1 và ti đim j vào thời đim t2 (t2> t1); dri,j, là scải chính do sxê dịch đim 0 ca máy trọng lc trong khong thời gian t2 - t1 đưc xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

4. Đi với lưi đo chi tiết dng đa giác khép kín A, 1, 2,..., n, A với điểm khởi đo A được xây dựng bng mt máy trọng lc tĩnh, sgia các giá trị trng lc gia điểm đo i (i = 1, 2,..., n) trên đa giác khép kín và điểm khởi đo A đưc xác đnh theo công thc (3), trong đó drA,i, là scải cnh do sxê dịch điểm 0 ca máy trng lc vào thời điểm t đo trng lc tại điểm i được xác đnh theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtlà các sđc theo máy trọng lực ở điểm A vào các thời điểm Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết và Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Số gia các giá trị trng lc gia điểm đo i và điểm đo j (i, j = 1, 2,..., n, i ≠ j) trên đa giác khép kín được xác định theo công thc (4), trong đó: dri,j, là số cải chính do sxê dịch điểm 0 ca máy trng lc trong khong thời gian t2 - t1 được xác đnh theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

5. Trong trưng hợp đo trng lc bin hoc trng lc hàng không, các sđo trọng lc ti các điểm đo phi được hiu chnh bởi số ci chnh do nh hưng ca sthay đi lc ly tâm ca Quđt đến vn tc và hưng chuyển đng ca tàu thủy hoặc máy bay (số ci chính Eotvos).

Đi vi trưng hp đo trên tàu thy, số cải chính Eotvos đưc xác định theo công thc sau:

a) Khi tc đtàu V có đơn vkm/h:

dgE = 4,049.V.Si na.CosB + 0,0012.V2

Trong đó, α là phương vị ca hưng tàu chy, B - vĩ đtrắc đa ca điểm đo;

b) Khi tc đtàu V có đơn vDm/h:

dgE = 7,503.V.Si na.CosB + 0,004154.V2

Số ci chính Eotvos có đơn vmGal.

Đi với trưng hp đo trên máy bay, số cải cnh Eotvos đưc xác đnh theo công thức sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, V là tốc độ máy bay, R là bán kính Quả đất, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết. là tốc độ góc của Quả đất, h là độ cao của máy bay so với mặt địa hình hoặc mặt biển, B là vĩ độ trắc địa của điểm đo, α là phương vị của hướng bay và đại lượng e được tính theo công thức sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Các phần mm điều khin hthống đo trng lc bin hoặc hthng đo trọng lc hàng không stđng tính toán số cải chính Eotvos, các giá trị trng lc ca các điểm đo và sai số trung phương của chúng.

6. Đối với lưi điểm trọng lc ở dng tuyến đo gm S cạnh gia hai điểm khởi tính hoặc ở dng đa giác khép kín vi mt điểm khởi tính gm S cạnh được đo m lần bng mt smáy trng lc không cùng độ chính xác theo phương pháp đo tương đối, đchính xác m∆g ca các máy trng lc được xác đnh trong quá trình kiểm nghiệm máy, đxác định trọng số ca các trị đo trên từng cnh, sai strung phương đơn vtrọng sµ0 được chọn bng sai strung phương sgia các giá trtrng lc đưc quy đnh cho tlbn đdthưng Bughe đang đo vẽ. Khi đó trng số ca các sgia các giá trị trng lc đo đưc trên cạnh j được xác định theo công thức

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai strung phương đơn vtrng stn toàn mng lưi đưc xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, si là đlch ca giá trị đo ∆g ở ln đo thứ i trên cnh j (j = 1,2,..., S) của mng lưi so vi giá trị trung bình trên cnh đó.

Giá trị trung bình Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết ca sgia các giá trtrng lc trên cnh j (j = 1,2,..., S) của mng lưi được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai strung phương ca giá trtrung bình Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết ca cnh j trong mng lưi được đánh giá theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đánh giá cht lưng đo trong mng lưới được thc hin theo sai skhép W ca mng lưi, trong đó sai skhép được xác đnh theo các giá trtrung bình ca các sgia các giá trtrọng lc trên tt cả các cnh ca mng lưi. Sai skhép cho phép WCP được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Các giá trbình sai ca các giá trị trọng lực ca các điểm và sai strung phương ca cng được xác đnh tkết qubình sai cht chmng lưi điểm trọng lực theo phương pháp bình phương nhỏ nht.

7. Đối với lưi điểm trọng lc ở dng tuyến đo gm S cạnh gia hai điểm khởi tính hoặc ở dng đa giác khép kín vi mt điểm khởi tính gm S cạnh được đo 2 ln bng hai máy trng lc không cùng đchính xác theo phương pháp đo tương đi, độ chính xác m∆g ca các máy trng lc được xác đnh trong quá trình kiểm nghiệm máy, đxác đnh trng số ca các trđo trên từng cnh, sai strung phương đơn vtrọng sµ0 được chọn bng sai strung phương sgia các giá trtrng lc đưc quy đnh cho tlbn đdthưng Bughe đang đo vẽ. Khi đó trng số ca các sgia các giá trị trng lc đo đưc trên cạnh j được xác định theo công thức

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai strung phương đơn vtrng strên toàn mng lưi được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, dj = (∆g1)j - (∆g2)j, còn (∆g1)j, (∆g2)j, là c giá trị đo ca các sgia các giá trị trng lực trên cạnh j (j = 1, 2,..., S).

Giá trị trung bình Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtca sgia các giá trtrng lc trên cnh j (j = 1,2,..., S) của mng lưi được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai strung phương ca giá trtrung bình Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết ca cnh j trong mng lưi được đánh giá theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đánh giá cht lưng đo trong mng lưới được thc hin theo sai skhép

W ca mng lưi, ở đây sai skhép đưc xác định theo các giá trtrung bình ca các sgia các giá trtrọng lc trên tt cả các cnh ca mng lưi. Sai skhép cho phép WCP được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Các giá trbình sai ca giá trị trọng lc ca các điểm và sai strung phương ca cng được xác đnh tkết qubình sai cht chmng lưi điểm trọng lực theo phương pháp bình phương nhỏ nht.

8. Đối với lưi điểm trọng lc ở dng tuyến đo gm S cạnh gia hai điểm khởi tính hoc ở dng đa giác khép n với mt điểm khi đo gồm S cạnh đưc đo m lần vi cùng mt máy trng lc hoc vi mt smáy trọng lc cùng độ chính xác, sai strung phương ca mt trị đo trong lưới đưc xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, si là độ lch ca giá trị đo ∆g ở lần đo thứ i trên cnh j (j =1,2,...,S) của mng lưới so với giá trị trung bình trên cnh đó.

Giá trtrung nh Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtca sgia các giá trtrng lc trên mt cnh j (j =1, 2,..., S) của lưới được xác đnh theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai strung phương ca giá trị trung bình ca Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết tất cả các cnh trong mng lưi đưc đánh giá theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Vic kim tra cht ng đo trong lưới đim trng lc được thc hiện nhxác định sai skhép W theo c giá trtrung bình ca sgia các giá trị trọng lc ca tt cả các cnh trong mng i. Sai skhép cho phép WCP ca lưới đưc xác đnh theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Vic đánh giá đcnh xác lưi đo trọng lc đưc thc hin theo mu quy định ti Phlục 17 ban hành kèm theo Quy định này.

Các giá trị trung bình ca sgia các giá trị trọng lc trong mng lưới là các trđo cùng đchính xác và được đưa vào nh sai lưi theo phương pháp bình phương nhnht. Quy trình nh sai được trình bày tại khon 10 mc 6 ca Quy định này.

9. Đối với lưi điểm trọng lc ở dng tuyến đo gm S cạnh gia hai điểm khởi tính hoc ở dng đa giác khép n với mt điểm khi đo gồm S cạnh đưc đo 2 lần bng mt máy trng lc hoc được đo 1 ln đồng thi bng hai máy trọng lc cùng đchính xác, sai strung phương ca mt trị đo trong lưi đưc xác đnh theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, dj = (∆g1)j - (∆g2)j, còn (∆g1)j, (∆g2)j, là c giá trị đo ca các sgia các giá trị trng lực trên cạnh j (j = 1, 2,..., S).

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai strung phương ca giá trị trung bình Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết ca tất cả các cnh trong mng lưi đưc đánh giá theo ng thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Việc kiểm tra cht lưng đo trong lưi đim trng lc được thc hiện nhxác đnh sai skhép W theo các giá trị trung nh ca sgia các giá trtrng lc ca tất cả các cnh trong mng lưi. Sai skhép cho phép WCP ca mng lưi được xác đnh theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Các giá trị trung bình ca sgia các giá trị trọng lc trong mng lưới là các trđo cùng đchính xác và được đưa vào nh sai lưi theo phương pháp bình phương nhỏ nht. Quy trình bình sai được trình bày tại khon 10 Mc 6 ca Quy định này.

10. Đi vi lưi đim trng lc dng tuyến đo gia hai đim khởi nh hoặc ở dng đa giác khép kín vi mt đim khi nh có S cnh, n điểm cần xác định và được đo bng mt máy trng lc hoặc bng mt smáy trng lc cùng đchính xác, việc bình sai lưới cht chtheo phương pháp bình phương nhnhất được thc hin theo các trình tự sau:

a) Giá trị bình sai Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết ca sgia các giá trị trng lc trên mt cạnh j (j =1, 2,..., S) của lưới được xác đnh theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết=Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết j + Vj

Trong đó, số ci chính Vj được xác đnh theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

W là sai skhép ca lưi.

Việc xác định giá trtrng lc sau bình sai ca mi điểm cần xác đnh trong lưi được thc hin bng cách tính chuyển theo các giá trnh sai ca các sgia các giá trị trng lực tđiểm khởi tính đến điểm cần xác đnh.

b) Sai strung phương đơn vtrng ssau bình sai được xác đnh theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết    (5)

c) Sai strung phương ca giá trtrng lc sau bình sai ca đim i (i = 1,2,...,n) được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đại lưng  Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết được xác định theo công thc (5).

Việc tính toán bình sai lưới trng lc đưc thc hiện theo các mẫu quy định ti Phlc 18a và Phụ lc 18b ban nh kèm theo Quy định này.

MỤC 7. QUY ĐỊNH KIỂM TRA NGHIỆM THU VÀ SẢN PHẨM GIAO NỘP

1. Các đơn vtrc tiếp thi công các công trình vtrọng lc phải tkim tra, nghim thu chất lưng sn phm tt ccác hng mc công trình do mình thi công.

2. Chủ đu tư căn cứ vào hng mc công việc ca công trình, sn phẩm đo trọng lc tiến hành kim tra, thẩm định chất lưng, khi lưng, tiến đthi công theo quy đnh ca BTài nguyên và Môi trưng.

3. Danh mc các sn phẩm giao nộp đối vi công trình đo trng lc chi tiết bao gồm:

3.1. Bn ghi chú các điểm tựa.

3.2. Biên bn bàn giao mc điểm tựa trng lực.

3.3. Skiểm nghiệm các máy trng lc.

3.4. Bn đthc tế thi công đo trng lc chi tiết.

3.5. Nht ký đo trng lực ta và chi tiết.

3.6. Sđo các điểm ta và các điểm chi tiết. Riêng trưng hp đo bng các máy trng lc đo tđộng trên đất lin và trên biển phi np thêm các file sliu đo trọng lc, các file thu n hiu vtinh GPS, các file dliu đo sâu đa hình đáy bin (nếu có) hoặc các file đo độ cao tuyến bay (nếu có).

3.7. Sđo GPS, sđo đưng chuyền (nếu có) trong trưng hp xác định tọa độ ca các điểm ta và các điểm chi tiết trên mặt đất và dưi mặt đất.

3.8. Sđo thuỷ chuẩn hng III, IV trong trưng hp xác đnh độ cao chuẩn ca các điểm ta.

3.9. Sổ đo thy chun kthut trong trưng hp xác đnh độ cao chun ca các điểm chi tiết (nếu có).

3.10. Kết quđo sâu địa hình đáy bin trong trưng hợp đo trng lc biển bng tàu thủy.

3.11. Kết qutính toán bình sai thuỷ chuẩn hng III, IV đi vi mng lưi điểm tựa.

3.12. Bng kết qunh hiệu chnh các kết quđo đi vi lưi điểm ta và lưới điểm chi tiết.

3.13. Kết qutính toán bình sai các mng lưới điểm tựa.

3.14. Kết qutính toán bình sai mng lưi điểm chi tiết.

3.15. Bng thống kê ta đ, độ cao chuẩn và giá trị trng lực ca các điểm ta và các điểm chi tiết.

3.16. Bn đdthưng (nếu có) theo quy định ca Thiết kế kthut – Dtoán đã đưc phê duyt.

3.17. Hsơ nghiệm thu công trình.

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH VỀ ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT
(Ban nh kèm theo Tng tư s08/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 m 2012 ca Btrưng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy đnh vđo trng lực chi tiết)

1. Phlục 1: Mt sloi máy đo trọng lc mặt đt, Các loại máy trng lc mặt đất hiện có ở Việt Nam;

2. Phc lc 2: Máy đo trng lc hàng kng TAGS Air III TAGS Air III Gravity Meter” (Turnkey Airborne Gravity System);

3. Phlc 3: Máy đo trọng lực ZLS Dynamic Meter;

4. Phlc 4: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm máy trọng lc GAG-2;

5. Phlc 5: Quy trình kiểm tra và kim nghiệm các máy trng lc Z400 và GNU-KV;

6. Phlc 6: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm máy đo trng lc mặt đất ZLS;

7. Phlc 7: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm các máy đo trng lc bin và trọng lực hàng kng;

8. Phlc 8: Sơ đcấu trúc mc điểm tựa;

9. Phlc 9: Sơ đdấu mc điểm tựa trọng lực;

10. Phlc 10. Quy đnh ký hiu các vùng;

11. Phlc 11: Bng ghi chú điểm tựa trng lực;

12. Phlc 12: Biên bn giao nhn mc tựa trọng lực;

13. Phlc 13. Sổ đo điểm tựa trng lc;

14. Phlc 14. Sổ đo điểm trng lực chi tiết;

15. Phlc 15: nh toán các sgia gia tc lc trng trưng giữa các điểm ta trọng lực;

16. Phlc 16: Tính toán c sgia gia tốc lc trọng trường gia các đim chi tiết;

17. Phlc 17: Đánh giá độ chính xác lưới đo trng lực;

18. Phlc 18a: Kết qubình sai lưới đo trng lc;

19. Phlc 18b: Các gia tc lc trng trưng sau bình sai ca các điểm trong lưới trọng lực.

 

Phụ lục 1

MỘT SỐ LOẠI MÁY ĐO TRỌNG LỰC MẶT ĐẤT

STT

Tên máy

Nước sản xuất

Độ chính xác (mGal)

Năm sản xuất

Nhóm máy trọng lc có độ chính xác rt cao (cao hơn 0,010 mGal)

1

CG-3

Canada

±0,005

 

2

CG-3M

Canada

±0,001

 

3

GS-15

CHLB Đc

±0,001

 

4

L&R-D

Hoa K

±0,001

 

5

ZLS

Hoa K

±0,001

 

Nhóm máy trọng lc có độ chính xác cao (trong khoảng 0,01 - 0,10 mGal)

1

CG-3

Canada

±0,01

 

2

GS-11,12

CHLB Đc

±0,01

 

3

L&R

Hoa K

±0,01 ÷ ±0,03

1956

4

L&R-G

Hoa K

±0,01

1959

5

ZLS

Hoa K

±0,02

 

6

ZSM-4

Trung Quc

±0,02

 

7

ZSM-5

Trung Quc

±0,03

 

8

Z400

Trung Quc

±0,03

 

9

GAG-2

Liên bang Nga

±0,01

 

10

GAK-3M, 4M

Liên bang Nga

±0,05 ÷ ±0,10

1953

11

GAK-PT

Liên bang Nga

±0,05 ÷ ±0,10

1960

12

KVG-1M

Liên bang Nga

±0,02 ÷ ±0,08

1961

13

GAK-7T

Liên bang Nga

±0,03 ÷ ±0,06

1963

14

GAK-7S

Liên bang Nga

±0,03 ÷ ±0,06

1963

15

GAK-7H

Liên bang Nga

±0,04 ÷ ±0,05

1963

16

Delta

Liên bang Nga

±0,06

1971

17

GR-K1

Liên bang Nga

±0,03

1972

Nhóm máy trọng lc có độ chính xác trung bình (thp hơn 0,10 mGal)

1

GAK-3M

Liên bang Nga

±0,15 ÷ ±0,2

1953

2

GAK-4M

Liên bang Nga

±0,15 ÷ ±0,2

1958

3

GAK-PT

Liên bang Nga

±0,15 ÷ ±0,2

1960

 

C LOI MÁY TRNG LC MT ĐẤT HIỆN CÓ Ở VIỆT NAM

STT

Tên máy

Nước sản xuất

Độ chính xác (mGal)

Ghi chú

Nhóm máy trọng lc có độ chính xác cao (trong khoảng 0,01 - 0,10 mgal)

1

GNU-KV

Liên bang Nga

±0,03

Viện Khoa hc Đo đạc và Bn đ

Liên đoàn Vật lý Đa cht

2

Z400

Trung Quốc

±0,03

Viện Khoa hc Đo đạc và Bn đ

Liên đoàn Vật lý Đa cht

3

ZLS

Hoa Kỳ

±0,02

Viện Khoa hc Đo đạc và Bn đ

Liên đoàn Vật lý Đa cht

4

CG-3

Canada

±0,01

Viện Vật lý Đa cu

5

GAK-7T

Liên bang Nga

±0,03

Liên đoàn Vật lý Đa chất

6

GAK-PT

Liên bang Nga

±0,05

Liên đoàn Vật lý Đa chất

7

GR-K2

Liên bang Nga

±0,03

Liên đoàn Vật lý Đa chất

8

GNU-K2

Liên bang Nga

±0,03

Liên đoàn Vật lý Đa chất

 

Phụ lục 2

MÁY ĐO TRỌNG LỰC HÀNG KHÔNG TAGS Air III

TAGS Air III Gravity Meter” (Turnkey Airborne Gravity System)

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Máy đo trng lc TAGS Air III là bn nâng cấp tAir-Sea System ca hãng LaCoste, được thiết kế đặc biệt cho hot đng trên không. Hthống kết hp cht chgia thiết bkim tra thi gian, đtrễ, dịch chuyển điểm 0, nn cân bng con quay hi chuyn. TAGS AIR III là máy đo trng lc có đtin cậy và độ chính xác cao. Các dliu thô ở dng sthu được từ các tuyến bay có thđược xlý ngay lập tc đxác đnh dthưng trng lc Bughe. Dliệu qua xlý có thđưc xut ra thành các gói bn đnhư: Geosoft Oasis Montajhay Generic Mapping Tools cho từng nhiệm vụ cụ thnhư đo thy chun,ới hay bản đ.

Các tham số kỹ thuật

Bộ phn

Biến s

Đc điểm

Cảm biến

Khong đo

Dch chuyển điểm 0

20.000 mGals

3 mGals/ tháng hoc ít hơn.

Nền n đnh

Nền nghiêng

Nền lăn

± 22 độ

± 25 đ

Hệ thống điu khin

Tần sghi

Số hiu đu ra

Gia tăng I/O

1Hz

RS-232

Nhit đđin Nhit độ cảm biến Áp lực cảm biến

Hệ thống đo

Đphân giải

Khả năng lp lại tĩnh

Độ chính xác

50.000 mGals gia tc phương nằm ngang

100.000 mGals gia tc phương nằm ngang

100.000 mGals gia tc phương thng đng

0,01 mGals

0,05 mGals

1,0 mGals hoặc cao hơn

0,25 mGals

0,50 mGals

0,25 mGals

Các thông tin khác

Nhit đvận hành

Điện

 

Kích thưc

Trng lưng

50C - 00C

Trung bình 240 watt

80-265 VAC, 47-63 Hz

71 x 56 x 84 (cm)

140 kg

 

Phụ lục 3

Máy đo trọng lực ZLS Dynamic Meter

Máy đo trong lc ZLS Dynamic Meter ca Hãng ZLS (M) được thiết kế đđo trng lc bin bng tàu thy hoặc đo trng lc bng máy bay. Hthng kết hp chặt chẽ gia thiết bkiểm tra thời gian, đtrễ, dch chuyển điểm 0, nền cân bng con quay hi chuyn.

Các tham số kỹ thuật

Bộ phn

Biến s

Đc điểm

Cảm biến

Khong đo trên bin bng tàu thy

Khong đo bng máy bay

Dch chuyển điểm 0

7.000 mGals

10.000 mGals

3 mGals/ tháng hoc ít hơn.

Nền n đnh

Nền nghiêng

Nền lăn

± 25 đ

± 25 đ

Hệ thống đo

Đphân giải

Khả năng lp lại tĩnh

Độ chính xác

0,01 mGals

0,2 mGals

 

 

1,0 mGals hoặc cao hơn

 

Các thông tin khác

Nhit đvận hành

Điện

Kích thưc ca modul kiểm tra hthng

Kích thưc ca modul hỗ trnăng lưng

Trng lưng hệ thống

-150C ÷ +50C

87-270 VAC, 47-63 Hz

48 x 14 x 9 (cm)

53 x 46 x 18 (cm)

83,9 kg

 

Phụ lục 4

QUY TRÌNH KIM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM MÁY TRNG LC GAG-2

Việc kiểm tra, kiểm nghiệm máy đo trng lc GAG-2 được thc hiện theo các ni dung đưc trình bày ở dưới đây

1. Kiểm tra và điều chnh các c cân bng của máy

Các c cân bng ca máy trng lc cần phải quay mt cách nhnhàng và trơn tru. Sau khi thlng các chốt hãm ca các c cân bng tiến hành quay máy đi 1800.

Khi phát hin squay không trơn tru cần tiến hành ra các c cân bng bng xăng và bôi mỡ cho chúng.

2. Kiểm tra sự quay trơn ca bộ phn chuyển đng ca máy quanh trục ngang

Bộ phn chuyển động ca máy trng lc cn phi quay mt cách nhnhàng và trơn tru. Sau khi thlng các c đóng tiến hành quay nó quanh trc ngang đi mt góc 30 - 400C. Khi phát hin thấy squay kng trơn tru cn đưa máy đi sa cha.

3. Kiểm tra sự quay trơn ca các ốc bvi đọc s

Bộ phận chuyển động ca máy được điều khin bi c có hai c nh: mt c nhcó bước 0,4 mm ng đxê dch sơ bbphận chuyển đng ca máy, mt c nhcó bước 0,35 mm đxê dịch chính xác bphn chuyển đng ca máy. Sự trơn tru ca việc xê dch sơ bbphn chuyển động ca máy được kiểm tra khi vặn vào và vn ra c nhca c đbphn chuyển động quay đi một khoảng 2 - 40. Sự trơn tru ca vic xê dịch chính xác bphn chuyển đng ca máy được kiểm tra bi sxê dch đng đu ca vch chuyển động theo thang chia ca máy trng lực khi vặn vào và vn ra c nhca c.

4. Kiểm tra sự quay trơn ca vành đo ca bộ vi đc số quang học

Kim tra đưc thc hiện bng cách quay vành đo ca bvi đọc squang hc theo chiều kim đng hvà theo chiu ngưc chiều kim đng h. Khi đó làm trùng thang chia ca bvi đc svới chstrong trưng nhìn ca kính vật trong khong 1’, 2’, .., 5’. Khi phát hiện thy squay không trơn cần đưa máy đi sửa cha.

5. Kiểm tra bvi đc số quang hc

a) Xác đnh sai slàm trùng các vch chia

Đặt bàn đca thiết bđo góc ở các giá trmt vch chia khác nhau và ở mi giá trị mt vch chia làm trùng các vch chia hai lần và xác định hiu các sđc theo bvi đc số. Sai strung phương ca mt lần làm trùng các vch chia kng được ln hơn 0,5”. Kết quxác định sai slàm trùng các vch chia được thc hiện theo mẫu dưới đây.

Xác định sai sm trùng các vch chia

Máy GAG-2 No 31

Người đo:                                                                             Ngày 22 tháng 10 năm 1998

Các vị trí đt bàn đ

Số đc theo bộ vi đc s

d

(1 - 2)

Các vị trí đt bàn đ

Số đc theo bộ vi đc s

d

(1 - 2)

1

2

1

2

0 0

005,0

005,0

0,0”

0 0

232,2

232,0

0,2”

30 0

0 33,8

0 33,5

0,3

30 0

2 51,8

2 51,7

0,1

60 0

1 04,7

1 05,2

- 0,5

60 0

3 28,0

3 28,2

- 0,2

90 0

1 34,8

1 34,5

0,3

90 0

3 55,2

3 55,0

0,2

1200

2 00,4

2 00,0

0,4

1200

4 29,6

4 30,0

- 0,4

1500

2 17,3

2 17,6

- 0,3

1500

4 42,5

4 42,8

- 0,3

[dd] = 1,06

Sai strung phương ca mt ln làm trùng vch chia

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

đây n – số các vtrí đt bàn đ, d – hiệu các sđc tương ứng theo bvi đọc số.

b) Xác định độ dơ của bvi đc số quang học

Khi đặt bàn độ ở các vtkhác nhau tiến hành làm trùng các vch chia bàn đhai ln: theo chiều kim đng hvà ngược chiu kim đồng h. Sự chênh gia hai vtrí đặt bàn độ liên tiếp đặt bàn đđi mt c 30 0 , còn vành đo của bvi đc sđi 20”. Đại lưng trung bình (T - N)TB đặc trưng cho phn hthng ca đdơ ca bvi đc squang hc, còn đi lưng M - sai strung phương ca hiu trung bình. Đại lưng cho phép ca đdơ (T - N) ca bvi đc squang hc phi nhhơn 0,5”. Kết quxác định đdơ (T - N) ca bvi đọc squang hc được thc hin theo mẫu dưới đây.

 

Xác định độ dơ ca bộ vi đc số quang hc

Máy GAG-2 No 31

Người đo:                                                                                      Ngày 3 tháng 5 năm 1997

Các vị trí đt bàn độ

Số đc theo bộ vi đc s

T - N

V

Các vị trí đt bàn độ

Số đc theo bộ vi đc s

T - N

V

T

(theo chiều kim đng h)

N

(Ngược chiều kim đng h)

T

(theo chiều kim đng h)

N

(Ngược chiều kim đng h)

0 0

0’05,0”

0’05,5”

- 0,5”

- 0,6”

0 0

3’01,4”

3’00,8”

0,6”

0,5”

30 0

0 20,0

0 20,5

- 0,5

- 0,6

30 0

3 20,0

3 19,5

0,5

0,4

60 0

1 43,0

1 42,2

0,8

0,7

60 0

3 39,2

3 38,3

0,9

0,8

90 0

2 01,4

2 02,0

- 0,6

-0,7

90 0

4 00,5

4 00,6

- 0,1

- 0,2

1200

2 21,0

2 20,5

0,5

0,4

1200

4 19,8

4 20,0

- 0,2

- 0,3

1500

2 39,5

2 39,2

0,3

0,2

1500

4 41,5

4 42,0

- 0,5

- 0,6

(T – N)TB = 0,10”

V = (T – N) – (T – N)TB                                                                       [VV] = 3,44”

Sai số trung phương ca mt hiệu

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai số trung phương ca hiu trung bình

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

c) Xác định ren ca bộ vi đc số quang hc

Ren ca bvi đọc squang hc là hiệu giữa đại lưng danh nghĩa ca na giá trị mt vch chia bàn đvà đại lưng nhn đưc nhbvi đc s. Đxác định ren cn đặt sđc theo thang chia ca bvi đọc sgn số 0 và nhc vn làm trùng khái lược các chđc số A và (A + 1800 ) ca các hình ảnh trên và dưới ca bàn đ. Sau đó theo vành đo ca bộ vi đc squang hc đc các sđc dưới 3 ln làm trùng chính xác các chđc số:

b

a – Khi trùng các chỉ đc số A và (A + 1800 );

 

b - Khi trùng các chỉ đọc số (A - 10) và (A + 1800 );

c - Khi trùng các chđọc số A và (A + 1800 -10), ở đây 10’ - đại ng ca giá trmt vạch chia nhnhất ca bàn đ.

Ren ca các hình ảnh trên và dưi (đơn vgiây) được xác định theo c công thc sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Các đại lượng r = (rtren+rduoi)/2 và ∆r = rtren - rduoi không được lớn hơn 0,5”. Nếu đại lượng ren vượt hạn sai, thì cần hiệu chỉnh các kết quả đo bằng số cải chính

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

đây n” – sđc theo bvi đc s(đơn vị giây).

Khi các đi lưng r và ∆r rt lớn thì phi mang hthống quang hc ca thiết bđo góc đi sa cha. Kết quxác định ren ca bvi đc squang học được thc hin theo mẫu dưới đây.

 

Xác định ren ca bộ vi đc số quang hc

Máy GAG-2 No 31

Người đo:                                                                                   Ny 3 tháng 5 năm 1997

Đo thuận

Đo nghch

Các vị trí đt bàn độ

a

b

c

(a- b)

(a- c)

Các vị trí đt bàn độ

a

b

c

(a- b)

(a- c)

0 0 00'

(1)

1,0”

1,0

1,0”

1,0

1,0”

1,7

0,0”

0,0

0,0”

-0,7

220 30'

(16)

1,0”

1,2

0,2”

0,3

0,5”

0,2

0,8”

0,9

0,5”

1,0

Trung bình                             0,0      -0,35

Trung bình                            0,85      0,75

45015'

(2)

1,0

1,0

1,5

1,2

2,0

1,8

-0,5

-0,2

-1,0

-0,8

670 45'

(15)

0,4

0.0

-0,5

-0.5

1,0

1,0

0,9

0,5

-0,6

-1,0

Trung bình                                 -0,35      -0,90

Trung bình                                 0,70       -0,80

900 30'

(3)

1,7

2.0

0,0

0.2

0,0

0,0

1,7

1,8

1,7

2,0

1130 00'

(14)

-0,2

-0,6

-0,8

-0.8

-0,2

-0,5

0,6

0,2

0,0

-0,1

Trung bình                                   1,75        1,85

Trung bình                                  0,40      -0,05

1350 45'

(4)

1,0

0,8

1,2

1,2

0,2

0,5

-0,2

-0,4

0,8

0,3

157015'

(13)

2,2

2,0

2,0

1,7

2,2

2,4

0,2

0,3

0,0

-0,4

Trung bình                                   -0,30       0,55

Trung bình                                 0,25       -0,20

1800 00'

(5)

0,5

0,6

1,0

1,0

1,6

1,3

-0,5

-0,4

-1,1

-0,7

220 30'

(12)

2,0

2,0

1,5

1,2

2,0

2,2

0,5

0,8

0,0

-0,2

Trung bình                                -0,45        -0,90

Trung bình                                 0,65       -0,10

45015'

(6)

-1,5

-1,0

-2,0

-1,8

-1,0

-1,0

0,5

0,8

-0,5

0,0

680 45'

(11)

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,2

0,0

0,0

0,0

-0,2

Trung bình                                   0,65       -0,25

Trung bình                                   0,00      -0,10

900 30'

(7)

0,0

-0,2

0,0

0,0

0,5

1,0

0,0

-0,2

-0,5

-1,2

1120 00'

(10)

0,0

0,0

0,7

0,4

0,6

0,4

-0,7

-0,4

-0,6

-0,4

Trung bình                                  -0,10      -0,85

Trung bình                                 -0,55 -0,50

1350 45'

(8)

2,0

2,0

1,0

1,0

1,7

1,7

1,0

1,0

0,3

0,3

157015'

(9)

0,5

0,3

-1,0

-0,5

-1,0

-1,2

1,5

0,8

1,5

1,5

Trung bình                                    1,00      0,30

Trung bình                                     1,15     1,50

rtren = 0,33”         rduoi = -0,02”

r = 0,15”             ∆r = 0,35

6. Kiểm tra và hiệu chnh vị trí của thang chia trong trưng nhìn ca kính vật

Các chđc số ca thang chia ca kính vt trong trưng nhìn phải có nh ảnh rõ ràng và song song vi hình nh ca chdi động ca con lắc. Sự rõ ràng ca các chđc số ca thang chia được điu chnh nhsxê dịch phn trên ca kính vt ca máy trng lực.

Hình nh ca chdi đng cần phải bao gm hai dải ti được phân chia bi dải sáng có chiu rộng kng được ln hơn hai lần chiều dài ca chđc sca thang chia kính vt máy trng lc.

7. Kiểm tra các đèn chiếu sáng ca máy trng lực, thiết bị đo góc và bộ điều nhit

Hthống chiếu sáng ca máy trng lc, thiết bđo góc cần phải có các đèn chiếu sáng đu trưng nhìn và các chđc số ca thang chia.

Hthng đèn tín hiu vtrng thái tắt – bật ca bđiều nhit phi đưc kiểm tra theo các chsca ampe kế.

8. Kiểm tra và hiệu chnh các điều kiện hình hc ca máy

a) Kiểm tra điều kiện vuông góc của trục quay ca con lc ca hệ thng đàn hi vi trục quay ca khung quay ca thiết bđo góc

Kiểm tra được thc hin nhxác đnh đnht ca hthng đàn hồi đối vi sthay đi ca gia tốc lc trọng trưng khi nghiêng bphận chuyển đng ca máy trng lực ở các vị trí cao hơn và thấp hơn đưng chân tri: v+ và v-

Đầu tiên bng c vi đc số ca thiết bpơng vđt sđọc, gisbng 0 và bng c dn nghiêng khung quay vvtrí v+ (kính vật vpa xa ngưi kiểm tra) và làm trùng chsố ca con lắc với giá trmt vch chia biên (m1+ = -30) ca thang chia kính vật ca máy trng lực (xem hình dưi đây), đọc sđc theo thiết bđo góc β1+. Với vị trí nghiêng ca khung quay như trên, bng c dn làm trùng chsca con lắc vi giá trmt vch chia biên (m2+ = +30) của thang chia kính vt ca máy trọng lc, đọc sđc theo thiết bđo góc β2+. Tính đnhạy C+ theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Không thay đi sđc theo c vi đc số ca thiết bphương vị, nghiêng khung quay vvtrí v-(kính vật vphía người kiểm tra) và làm trùng chsố ca con lắc vi giá trị mt vch chia biên (m1- = -30) ca thang chia kính vật ca máy trng lc, đc sđc theo thiết bđo góc β1-. Với vtrí nghiêng ca khung quay như trên, bng c dn làm trùng chsố của con lắc với giá trị mt vạch chia biên (m2- = +30) ca thang chia nh vt ca máy trng lc, đc sđc theo thiết bđo góc β2- . Tính đnhạy C- theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Tính giá trị trung bình C = . Ví dxem hàng thnht ca bng dưới đây.

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

đồ làm trùng chsố ca con lắc với các giá trmt vạch chia biên ca thang chia kính vt ca máy trng lc

 

Xác định độ nhy của hệ thng đàn hi

Các giá trmt vch chia ca c vi đc số

Các đnghiêng ca thiết b

Giá trtrung bình C (giây/giá trị mt vch chia)

Kính vt vphía xa ngưi kiểm tra

v+

Kính vt vphía ngưi kiểm tra

v-

β1+ khi m1+ = -30

β2+ khi m2+ = +30

C+ (giây/giá trị mt vch chia)

β1- khi m1- = -30

β2- khi m2- = +30

C- (giây/giá trị mt vch chia)

0

6011'21"

60 09'44"

1,62”

30 55'51"

30 54'23"

1,47”

1,54”

-20

6 11 26

6 09 29

1,95

3 55 43

3 54 33

1,17

1,56

+20

6 11 12

6 09 51

1,35

3 56 04

3 54 21

1,72

1,53

Tiếp theo bng c dn đưa khung quay vvttương ứng vi vtrí gia ca bt nưc ng thuỷ ngang. Mở các c hãm của bộ phận chuyển đng ca máy trọng lc và quay phần bên trong ca máy trng lc đi mt vòng (tương ng vi 20 giá trmt vch chia ca c vi đc số ca thiết bphương vị). Dùng các c hãm đưa các bọt nưc ca cả hai ống thuỷ ca phần bên trong máy trọng lc vvtrí gia. Sau đó lại xác định đnhạy ca hthống đàn hi dưi các vtrí nghiêng ca khung quay ở các vtrí v+ và v- (xem hàng thứ hai ca bng trên).

Cui cùng, bng c dẫn đưa khung quay vvtrí tương ứng vi vtgia ca bt nưc ng thuỷ ngang. Mở các c hãm của bộ phận chuyển đng ca máy trọng lc và quay phần bên trong ca máy trng lc đi mt vòng (tương ng vi 20 giá trị mt vch chia ca c vi đc sca thiết bphương v), nhưng theo hưng ngược li so vi vi sđc 0 ca c vi đc sca thiết bphương vị ở lần đu tiên. ng các c hãm đưa các bt nước ca cả hai ng thuỷ ca phn bên trong máy trng lực vvtrí gia. Sau đó li xác đnh đnhạy ca hthống đàn hi dưi các vtrí nghiêng ca khung quay ở các vtrí v+ và v- xem hàng thba ca bng trên).

Sử dng các sliu tính đnhạy ở bng trên dưới hai vtrí v+ và v- dựng hai đưng thng v+ và v- (xem đthị ở dưi). Cng cắt nhau tại vtcó hoành độ + 6,5 giá trị mt vch chia. Giá trị ca hoành đtrên là sđc theo thiết bphương vtương ứng với các đnhạy bng nhau, tc ∆m = + 6,5 giá trmt vạch chia.

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đồ thị phthuc ca độ nhạy của hệ thng đàn hi vào các góc nghiêng

C - Đnhy (đơn vgiây cung tn giá trmt vạch chia ca thang đc số);

m - sđọc theo c vi đọc sca thiết bphương vị; ∆m - đi lượng ca scải chính vào điu chỉnh phương vtrong c giá trmt vạch chia ca thang đọc số.

Trong ví dụ ở bng tn, giá trtrung nh ca đnhạy bng 1,54”/giá trị mt vch chia và ơng ng vi góc mở v ở bng dưới đây.

β+

β-

2v

v

6011'21"

30 55'51"

2015'30"

10 07'45"

Tiến hành kiểm tra lại điều kin nêu trên mt vài ln. Nếu các đại lưng m không chênh nhau quá 1 giá trmt vạch chia, thì điu kin vuông góc ca trc quay ca con lc ca hthng đàn hi với trc quay ca khung quay ca thiết bđo góc là thomãn.

b) Kiểm tra điều kiện nm ngang của trục con lc của hthng đàn hi theo ng thuỷ dc

Việc kiểm tra được thc hin nhviệc xác định sphthuc ca các sđc theo máy trng lực vào các đnghiêng ca nó trong mặt phng dao động ca con lắc. Đu tiên nhng thutròn đặt trc quay ca máy trọng lc vào đưng chân trời. Đt cht định vị để ghi số các giá trị mt vạch chia ca sự quay ca các c cân bng ca máy trọng lc. Lấy mt loạt các sđc theo máy trng lc tương ng vi các giá trị mt vạch chia ca các c cân bng. Khi đó cn phi quay hai c cân bng đng thi về các phía khác nhau sao cho thiết bnghiêng trong mặt phng dao động ca con lắc. Ví dxem bảng dưới đây.

Cht định vgiá trmt vch chia của sự quay ca các ống nâng của máy trng lực (d)

Số đọc

β1

Số đọc

β2

Góc mở

2v = β1 - β2

0

73 0 03'32,5"

710 40'39,0"

10 22'53,5"

+ 10

73 0 03'22,5"

710 40'55,5"

10 22 '27 ,0"

- 10

73 0 03'27,5"

710 40'37,0"

10 22 '50,5"

- 20

73 0 03'07,5"

710 40'50,0"

10 22'17,5"

Theo các giá trị góc mở 2v tính được dựng đồ thị phụ thuộc của các số đọc vào các độ nghiêng (xem hình dưới đây).

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đồ thị phthuộc ca các sđc vào các độ nghiêng

Xác đnh đưng thng song song với trc tung và là đưng đi xứng ca đthị. Đưng này cắt trc hoành ti điểm - 3,5. Đt các c cân bng vào vtrí va tìm được (-3,5). Bằng c điu chnh đưa trc ca ống thunh trụ (ống thudọc) vào vị trí nm ngang. Đc số đọc theo máy trọng lực - số đc này phi là cc đi. Khi đó điều kiện nằm ngang ca trc con lắc ca hthống đàn hồi thomãn.

c) Kiểm tra điều kin nm ngang của trục con lắc của hệ thng đàn hi theo ng thuỷ ngang

Sử dụng các kết quả ở mc b xác đnh đưng phân giác ca góc mở 2v

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết72022’06,0”

Đặt sđc này vào thiết bđo góc ca máy trng lực và nhc điu chỉnh đưa bọt nưc ca c thungang vào điểm 0 sao cho bt nước ca ng thudọc kng thay đi vtrí ca mình. Khi đó điu kin nằm ngang ca trc con lắc ca hthng đàn hi thomãn.

9. Kiểm tra bộ điều nhiệt

Tng thi gian ng lên và lnh đi ca bđiều nhiệt không vượt quá 100 s. Mt ngày đêm sau khi mbđiu nhiệt tiến hành đo các khong thi gian nóng lên và lnh đi ca các bđiu nhit bên trong và bên ngoài nhthiết bđo giây. Trong quá trình đo tiến hành theo dõi trng thái ca các bđiu nhiệt nhđèn tín hiu hoặc ampe kế ca máy trng lc. Ví dụ xem ở bng dưới đây.

Số hiệu máy trng lực

Số thứ tự kiểm tra

Thời gian nóng lên và lạnh đi

Tng thi gian nóng

lên và lnh đi

T = Tnóng lên + Tlnh đi

Tnóng lên (s)

Tlnh đi (s)

GAG-2

No 31

(Bộ điu nhit bên trong)

1

35

45

80

2

36

45

81

3

35

46

81

4

35

45

80

5

35

46

81

6

36

45

81

7

35

45

80

8

37

44

81

9

35

47

82

10

36

45

81

 

 

 

Trung bình

81

10.c định hsáp sut của máy

Điều chỉnh khong ca máy trng lc bng 10. Đặt máy trọng lc vào buồng áp suất sao cho có thquan sát được vtca chsố chuyển đng ca con lắc trên thang chia ca kính vật ca máy trng lc tbên ngoài. Cân bng máy trng lc. Bng c dn làm nghiêng phn quay ca máy trọng lc vào vtrí đchsố chuyển động ca con lắc nằm ở gia thang chia kính vt. Lấy số đc ntheo thang chia kính vật và đo áp suất không khí B. Đóng bung áp suất và giảm áp suất đến giá trị B1 (giảm đi khong 300 mm thungân). Trong trưng hợp cần thiết cân bng máy trng lc bng c cân bng ca buồng áp sut. Lấy sđc ntheo thang chia kính vt. Thc hin đo không ít hơn 3 ln. Tính các chsca sđc trong đơn vmGal: g’ = C.n, g” = C.n”.

Hệ số áp sut ca máy được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

11. Xác định khoảng đo hiệu gia tốc lực trọng trường cho phép của máy

a) Xác đnh khoảng đo hiệu gia tc lc trng trường mà không cn điều chnh lại máy

Khong đo hiệu gia tc lc trng trưng ca máy GAG-2 không hạn chế theo chiều tăng ca lực trng trưng và bhạn chế theo chiều giảm ca lc trọng trưng bởi góc m2v = 0. Việc xác đnh khong đo hiu gia tốc lc trọng trưng cho phép ca máy GAG-2 mà không cn điều chỉnh lại máy được thc hin như sau:

- Đặt máy trên điểm đã biết giá trị gia tc lc trng trưnThông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

- Đo góc mở 2v;

- Tính chsca máy trọng lực g theo công thc:

g’ = g0.(Secv - 1)

ở đây g0 – giá trị gia tốc lực trọng trường khi góc mở v = 0.

- Giá trnhnhất ca gia tc lc trng trưng có thđo được bng máy GAG-2 được xác đnh theo công thc:

g =Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết - g’

Ví dụ, xác định khong đo hiu gia tc lc trọng trưng cho phép mà kng cn điều chỉnh lại máy đối vi máy trng lc GAG-2 No31 vi g0 = 980052 mGal được trình bày ở bng dưi đây.

 

Máy trọng lực GAG-2 No 31                                         Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết = 981540 mGal

Người đo:                                                                             Ngày 20 tháng 10 năm 2001

Số đọc

β1

Số đọc

β2

Góc mở

2v = β1 - β2

v

790 26'15"

75014'10"

4012'05"

20 06'02"

g’ = 659 mGal

Giá trị nhnht ca gia tc lc trng trưng có thđo được bng máy GAG-2 No31 bng 980881 mGal.

b) Xác định giá trị mt vạch chia ca ốc khoảng đo

Việc xác đnh giá trị mt vch chia ca c khong đo được thc hin như sau:

- Đưa máy vào trạng thái làm vic;

- Đặt khoá khong và hơi xoay ốc khong đo mt chút;

- Đo góc mở 2v và lấy số đc theo ốc khong đo n1;

- Vặn ốc khong đo o hết c;

- Đo góc mở 2v và lấy số đc theo ốc khong đo n2;

- Tính theo các gc mở các chsố g’1 và g’2 ca máy trng lc trong hai vtca c khong đo;

- Tính giá trmt vạch chia ca ốc khong đo theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Ví dxác định giá trị mt vch chia ca c khong đo được trình bày ở bng dưới đây.

 

Máy trng lực GAG-2 No 31                                                                    g0 = 980052

Người đo:                                                                            Ngày 20 tháng 10 năm 2001

Số đc ca c khong đo

Số đọc

β1

Số đọc

β2

Góc mở

2v = β1 - β2

g, mGal

0,0

790 26'

75014

4012

658

+ 6,3

82016

720 24'

9 0 52'

3644

C0 =  = 470 mGal/vòng

c) Xác định khoảng điu chỉnh cn thiết ca máy trng lực

Sau khi thc hin các ni dung ở các mc a và b, đxác đnh giá trmt vch chia ca c khong đo bi khoá khong đo tiến hành vn c này ra hết cvà lấy sđc n0 theo c khong đo. Việc xác định khong điu chnh cn thiết ca máy trng lc theo hưng tăng ca gia tc lc trọng trưng được thc hin theo công thc:

g = C0.(n0 n1).

12. Thiết lp khoảng đo

Đđảm bảo cho việc đo được các hiu gia tc lc trọng trưng gia các điểm trong khu đo bng máy GAG-2 phi đặt khong đo cho máy đo. Việc thiết lập khong đo cho máy GAG-2 được thc hin theo các bước sau:

- Từ các sliệu trng lc đã có trong khu đo với đchính xác 10 – 20 mGal xác định hiệu gia tc lc trng trưng ln nht ∆gmax gia các điểm ca khu đo;

- Nếu giá trị ∆gmax dương, thì đặt góc mkhong 10 – 15. Nếu giá trị ∆gmax âm thì phi tính góc mở v theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

ở đây g0 - giá trị gia tốc lực trọng trường khi góc v = 0.

Đi vi trưng hp giá trị ∆gmax âm, đđt góc mở ca máy trọng lc cn tiến hành đo góc mvi việc xác định các giá trị β1 và β2, tính β0 = (β1 + β2)/2 và β’2 = β0 + v. Nhvành đo ca bvi đc số ca thiết bđo góc và c vi đc slàm nghiêng bphn chuyển động ca máy trọng lc sao cho sđc theo thiết bđo góc bngβ’2. Nhc khong đo đưa chsố chuyển động ca con lắc ca hthng đàn hi vvị trí gia trưng nhìn ca kính vt.

- Tiến hành đo kiểm tra góc mở ca máy trng lc. Giá trđo ca góc mphải lớn hơn giá trị v tính được.

Ví dcho khu đo có ∆gmax = - 300 mGal. Việc nh, đt c mvà đo kiểm tra được trình bày ở dưới đây.

 

Máy GAG-2 No 31                                                                               g0 = 980052 mGal

Người đo:                                                                                 Ny 1 tháng 6 năm 2000

β1

β2

β3

Trước khi đt góc m

100 25'15"

110 27'20"

100 56'18

 

 

+ 10 25'

 

 

β’2 = 120 21'18"

Sau khi đặt góc m

90 31'30"

120 21'55"

2 v = 20 50'25"

 

 

v = 10 25'12"

 

 

g = 300 mGal

 

Phụ lục 5

QUY TRÌNH KIM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM C MÁY TRNG LC Z400 VÀ GNU-KV

1. Kiểm tra bên ngoài máy trng lực

Công việc này được thc hin bng cách dùng mắt quan sát. Các khớp ni kng được hư hng vmặt cơ khí. Kiểm tra các nhit kế, gii hn nhiệt đđo ca chúng và kiểm tra dây dẫn ngun.

2. Kiểm tra và điu chnh hot động ca các c cân bng máy

Khi xoay các c cân bng phải nhvà êm. Nếu quay thấy nng và kng đu cần tháo ra ra bng xăng, sau đó bôi mỡ và lp li.

3. Kiểm tra sự quay trơn ca ốc đc s

Tất cả các vch chia ca c đc sphi nét, nhìn rõ. Khi quay c đc sphải êm và nhtrên toàn bdải đc. Vic kiểm tra được thc hin bng cách quay ttc đc stừ 0 đến 15 ng. Cần lưu ý độ êm khi quay c đc sthun chiu cũng như ngược chiu kim đng hti những vtrí chuyển tiếp gia các vòng chn, sphù hp gia vch chia vi vành đc s.

4. Kiểm tra vị trí ca thang chia vch trong trường nn ống kính

Các vạch ca thang chia trong trưng nhìn ng kính phi rõ nét và song song vi vch sáng di đng chthnh con lắc. Vic kim tra đưc thc hin trưc khi thiết lp di đo trng lc. Đnét c vạch ca thang chia tn trường nhìn đưc điu chnh bng cách xê dịch phn tn ca ng kính. Hình nh chthcon lc bao gm hai vạch tối, đưc phân chia bi vạch sáng, đrng ca nó không đưc vưt quá hai ln đdày ca vạch chia tn thang trưng nhìn. Điu chỉnh nó bng cách xê dịch ng kính theo chiu cao. Vạch không ca thang chia tn trưng nhìn đưc xác đnh ở gia hai vtrí tn cùng ca nh chthcon lắc. Các vtrí y đưc xác đnh bi các gii hn chuyn đng ca con lắc. Vtrí vạch không ca thang chia đưc điu chnh nhxoay phn lệch tâm ca ng kính.

5. Kiểm tra và điều chnh đèn chiếu sáng

Đthay đi đsáng ti trong trưng nhìn cần xê dch cm bóng đèn lên xuống tùy ý.

6. Kiểm tra và điều chnh các bt nước của máy trng lực

Đầu tiên kiểm tra bọt nước dc, được bttheo hưng ca con lc, sau đó kiểm tra bt nưc ngang, được btrí theo hưng trc quay ca con lắc.

Nghiêng máy trng lực được thc hin nhờ các c cân bng. Việc kiểm tra và điu chỉnh chính xác các bt nước được thc hin khi xác đnh hng smáy trọng lực bng phương pháp nghiêng.

7. Xác đnh và điều chnh độ nhậy ca hệ thống đàn hi

7.1. Xác đnh và điu chnh độ nhy ca máy trng lực GNU-KV và tương đương

Tsgia đxê dịch ca vch chthnh con lắc, biểu thbng svch trên thang trưng nhìn ng nh đi vi sthay đổi giá trtrng lc tương ứng được gi là đnhạy ca con lắc. Đnhy ca con lắc kng được nhhơn 4 vch (ca thang chia trong trưng nhìn ng kính)/mGal.

Xác định đnhạy của hệ thống đàn hi đưc thc hiện như sau:

- Dùng c đc sđưa vạch chthnh con lc ln lưt trùng vi vạch +n và -n ca thang chia trong trưng nhìn ng kính và ly sđọc r+ni và r-nj theo c đc số. Vic làm chp vi mi vạch (+n và -n) phi thc hin ít nht 3 ln (i≥3);

- Tính giá trị trung bình (r1 và r2) ca sđc; đnhạy ca hthống đàn hi đưc tính theo công thc sau

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

trong đó ∆n - khong cách gia các vch trong thang chia ca trưng nhìn; C - hng sca máy trng lực.

Nếu đnhạy ca hthống đàn hi nhhơn 3 vạch/mGal thì phải gi máy vnơi chế tạo đđiu chnh đnhy.

Ví dvxác đnh đnhạy ca hthng đàn hi máy GNU - KV được thhin trong bng sau:

 

Xác định độ nhy của hệ thng đàn hi máy GNU - KV

Người đo: Điu Văn Vân                                                Ngày 20 tháng 05 năm 2008

Máy GNU-KV s70                                                        C = - 6,170 mGal/vòng

Số hiệu vch trên thang chia ng kính n

(vch)

Số đc trên c đc số r

(vòng)

Ghi chú

-10

3,953

 

-10

3,950

 

-10

3,944

 

r1 = 3,949

Số đc trung bình tại vch -10

10

3,184

 

10

3,164

 

10

3,162

 

r2 = 3,170

Số đc trung bình tại vch +10

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtvach/mGal

7.2. Xác đnh và điu chnh đnhy ca hệ thng đàn hi máy trng lực Z400 và tương đương

Đối vi máy Z400, đnhy d ca con lc là đlch sđọc khi nh con lc dịch chuyn tvch “0đến vạch “1(hoc vch -1) tn thang chia ca tng nhìn, thêm vào đó d= r-1-r0 hoc r+1-r0 (vòng), ở đây r-1, r0, r+1 - sđc ca máy trọng lc khi vạch chthcon lc chp vi vch -1, 0, +1 trong trưng nhìn.

Đlệch sđc cao hơn thì đnhạy ca máy thp hơn. Đnhạy con lắc ca máy Z400 bình thưng vào khong 16-20 vòng khi hng smáy là 0,1 mGal/đơn vđc số, nếu kng, đnhạy con lắc có thđưc tính toán da vào hng số thc ca máy. Nếu độ nhạy con lắc ln hơn 20, thì độ nhạy ca máy quá thp và ngược li, nếu đnhạy con lắc nhỏ hơn 16, thì đnhạy của máy quá cao, cần phi điu chỉnh.

Đnhạy con lắc đưc đo vi vch 1khác vi đnhạy con lc được đo vi vch -1”, đsai khác chkhong 2-3 đơn vđc s, điu đó không nh hưng đến việc sdng máy. Vì vậy cả vch 1hoc vch -1đu có thsdụng cho vic xác định đnhạy của con lc.

Do đnhạy ca con lắc liên quan đến đnghiêng dc, cho nên trước khi điu chnh đnhạy ca con lắc cần kiểm tra xem bọt nước đã được căn chỉnh chuẩn chưa. Cần thận trọng với độ cân bng ca các bt nước khi điều chnh đnhạy của con lắc.

Các bước điều chnh đnhạy của con lắc như sau:

- Kiểm tra độ nhạy ca con lc chỉ tiến hành sau khi các bọt nước đã đưc căn chỉnh chun;

- Cân bng máy và đưa con lắc vtrùng với vạch 0trong trưng nhìn, xoay tay nm ng kính theo chiu kim đồng hồ (cho trưng hợp tăng đnhy)

đi mt góc nào đó trong khi vạch 0cắt chéo vch chỉ con lắc, nm chc tay nm ng kính bng tay ti và xoay mt kính ngược chiu kim đồng hđể cho vch 0song song với vạch chỉ con lắc, khi đó vạch 0dch tới vtrí mi vphía phi;

- Điều chỉnh li bt nước dc trên cơ sở vch 0mi;

- Xác đnh lại đnhạy ca con lắc xem đã đạt yêu cu chưa, nếu chưa đạt thì làm lai việc điều chỉnh cho đến khi đạt yêu cầu mới thôi;

- Nếu đnhạy ca con lắc quá cao, cn điều chnh giảm thì xoay tay nắm ng kính ngược chiu kim đồng hvà xoay mắt kính theo chiều kim đồng h. Trong trưng hợp này thì vch 0” sẽ dch về vị trí mới ở phía ti.

Ví dụ về xác đnh đnhạy của hệ thống đàn hi máy Z400 được thhin trong bng dưi đây.

 

Người đo: Điu Văn Vân                                                     Ny 20 tháng 05 năm 2008

Máy Z400 s111                                                                 C = 0,107 mGal/vòng

TT

n

r

(vòng)

rtb

(vòng)

d

(vòng)

1

-1

3.088,0

 

 

2

-1

3.087,5

3.087,5

18,0

3

-1

3.087,1

 

 

4

0

3.069,8

 

 

5

0

3.069,4

3.069,5

 

6

0

3.069,3

 

 

7

1

3.049,8

 

 

8

1

3.049,5

3.049,5

20,0

9

1

3.049,2

 

 

Đnhạy này nm trong phạm vi cho phép.

8. Xác đnh thi gian ổn định số đọc của máy trọng lực

Thời gian n định sđc (htl) ca máy trng lc không nên ợt quá 3 pt. Việc xác đnh được thc hiện như sau:

- Đặt máy trng lc lên ô tô (trong tng vận chuyn), cho xe chạy trong 10-15 phút;

- Sau khi kết thúc vận chuyn, nhanh cng đt máy vào điểm đo và n bng máy;

- Quan sát máy trng lực trong thi gian ít nhất là 20 phút; trong 5 phút đu lấy số đc cho tng pt một, còn sau đó cứ 2 phút đọc smt lần;

- Chuyn sđọc ra mGal và tính hiu c giá trnày so với giá trđu tiên.

Thời gian n đnh sđc là hiu thời gian lấy sđọc đầu tiên và thi gian ng vi sđọc lch so vi slin kkng ln hơn 0,03 mGal. Thi gian n định sđc có thxác đnh bng phương pháp đthị. Ví dvđo đc và tính toán đxác đnh thời gian n định sđc được trình bày ở dưới đây:

 

Người đo: Điu Văn Vân                                                Ngày 20 tháng 05 năm 2008

 

 

 

 
Máy GNU-KV s70                                                        C = -6,170 mGal/vòng

 

STT

Thời gian

h m

hi-h1

(m)

Số đc ri

(vòng)

ri-r1

(vòng)

C.(ri-r1)

(mGal)

Ghi chú

1

8 15

0

4,752

0,000

0,00

 

2

8 16

1

4,759

0,007

0,04

 

3

8 17

2

4,762

0,010

0,06

 

4

8 18

3

4,763

0,011

0,07

 

5

8 19

4

4,765

0,013

0,08

 

6

8 20

5

4,765

0,013

0,08

 

7

8 22

7

4,765

0,013

0,08

 

8

8 24

9

4,765

0,013

0,08

 

9

8 26

11

4,766

0,014

0,09

 

10

8 28

13

4,765

0,013

0,08

 

11

8 30

15

4,766

0,014

0,09

 

12

8 32

17

4,767

0,015

0,09

 

13

8 34

19

4,767

0,015

0,09

 

14

8 36

21

4,767

0,015

0,09

 

Từ bảng trên chúng ta thấy rằng thi gian ổn định sđc từ 3 - 4 phút.

 

Đồ thị biểu diễn sự thay đi giá trị sđc của máy trng lực theo thi gian

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

9. Xác đnh độ dch chuyển điểm 0

Đdch chuyển đim 0” ca máy trng lc không được ợt quá 2 mGal/

ngày- đêm (0,083 mGal/giờ) và được tính toán theo công thc

dgxd = Dg/DT = C.Dr/DT

đây Dg - sự thay đổi sđc (mGal) của máy trng lc ti cùng mt điểm trong khong thi gian DT.

Đdịch chuyển đim 0” ca máy trng lc có thđược tính toán từ các sliu kiểm nghiệm trong phòng và sliu quan sát hoc công tác ngoi nghiệp như:

- Quan sát trong png kéo dài trong my ngày đêm;

- Xác định sai số trung phương mt lần đo giá trị trng lực;

- Xác định hng smáy trọng lc trên đưng đáy.

- Thc hiện chuyến đo kiểm tra;

- Quan sát ngoại nghip.

Ví dvđo đạc và tính toán đxác đnh đdịch chuyển đim 0” ca máy trng lực được trình bày ở dưới đây:

 

Người đo: Đinh Xuân Mnh                                           Ngày 20 tháng 05 năm 2008

Máy Z400 No115                                                             C = 0,0982 mGal/ng

STT

Thời gian

h   m

hi-h1

(Quy về đơn vị giờ theo thời gian đo đầu tiên)

Số đọc ri (vòng)

gr=C.ri

(mGal)

Dịch chuyển điểm”0”

dgxd

(mGal)

1

06 00

0,00

3394,2

333,310

0,000

2

06 57

0,95

3393,6

333,252

-0,059

3

08 08

2,13

3392,8

333,173

-0,137

4

09 15

3,25

3392,3

333,124

-0,187

5

10 00

4,00

3392,1

333,104

-0,206

Cho khong thi gian DT = 10 - 6 = 4 giờ, sđc ca máy thay đi là Dg = 333,310 - 333,104 = 0,206 mGal. Dch chuyển điểm 0” ca máy trọng lc Z400 No115 là dgxd = 0,206/4x24 = 1,237 mGal/ngày - đêm. Khi sdng dch chuyển theo giờ, ứng vi trưng hợp ca chúng ta là dgxd = 0,206/4 = 0,052 mGal/h. Đthtính dch chuyển điểm 0” ca máy trng lc Z400 s115 đưc trình bày ở dưới đây.

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

10. c đnh giá trvch chia c đc số (hng sC) của máy trọng lc bng phương pp nghiêng trên thiết bị chuẩn UEGP-1

Mi liên quan gia chsca máy trng lực (sđc nh bng mGal) vi sđc theo thang chia ca c đc svà nhit độ ca máy là mt hàm không tuyến tính. Trong thc tin ngưi ta biểu diễn hàm này dưới dng:

gr = C.r + f(r),

trong đó C - giá trvạch chia ca c đc s, không đi cho cả khong đo và gọi là hng số ca máy trng lc; r - sđc theo c đc s; f(r) - phn phi tuyến ca thang đo.

Xác định hng số ca máy trọng lực bng phương pháp nghiêng, trên thiết bchuẩn gm các bước sau:

a) Kiểm tra và căn chnh thiết bị chun nghiêng

Trước khi làm việc vi thiết bchuẩn máy trng lc bng phương pháp nghiêng, trc quay ca khung quay cần phải ở vtrí nằm ngang. Đđạt được điu đó phi tiến hành kiểm tra và căn chỉnh vttrc khung quay ca thiết bị chun.Việc căn chỉnh được thc hin nhsdụng bt nước được gắn đc bit, có trong thợp thiết bị. Đầu tiên tiến hành chỉnh bt nước (dùng cho khung quay) đđạt được đsong song gia trc ca bt nưc với mặt phng cha đáy ca nó. Sau đó bt ớc đã được điu chnh btrí ở mặt trên ca khung quay phải song song vi trc quay ca khung và dùng c cân bng ca thiết bchun chỉnh bt nước vào vtrí cân bng. Dùng c chnh bt nước, bttrên đế ca thiết b, đưa bọt nưc vào vtrí gia và tđây bọt nước này chthvttrc quay của thiết bị chuẩn máy.

b) Lắp và điều chnh máy trọng lực trên thiết bị chun

Máy trng lc được tháo ra khi vngoài và lp đặt vào trong cc đựng máy trng lc ca thiết bchun, sao cho trc quay con lắc ca hthống đàn hi vng góc vi trc quay ca khung quay ca thiết bchun, còn con lắc hưng vbên phi (ca người thao tác). Vn cht các c đcđịnh máy trng lc vi cc đựng máy trng lc. ng các c cân bng ca cc đựng máy đưa 2 bọt nước ca máy trng lc vgia. ng c liên kết ca cc đựng máy trng lc bắt tht cht nó vi khung quay ca thiết bị chun. Những thao tác này phải được thc hiện ít nht 12 giờ trước khi tiến hành quan sát. Đt sđc ca c đọc smáy trọng lc ti vtrí 0,5 – 0,8 vòng, dùng c chỉnh dải đưa con lắc vvch 0 trong trưng nn ng kính.

Máy trng lc cn được lp đt vào thiết bchuẩn sao cho đt được c điu kin hình hc như sau:

- Trc con lắc ca hthống đàn hi phi ở vị trí nằm ngang;

- Trc quay con lắc ca hệ thng đàn hi phải ở vtnằm ngang;

- Trc quay con lắc phải vng c vi trc quay ca khung quay trên thiết bị chun.

Đđạt đưc các yêu cầu trên phải thc hiện những kiểm tra và căn chỉnh dưi đây:

- Kiểm tra và căn chnh trục của ng bt nước hình trụ song song vi trục con lc

Đưa cả hai bọt nước ca máy trng lc vvtgia, lấy sđc theo thang chia ca c cân bng d0 (đthuận tin dùng c bên phải người quan sát) và theo thang chia ca c đc sr0 . Nghiêng thiết bị chuẩn máy vvtrí ống kính ở bên trái” (vn ốc cân bng theo chiều kim đng h) đi 5 vch, lấy sđc theo thang chia ca c cân bng d1+, còn theo thang chia ca c đc số r1+. Nghiêng thiết bchun máy vhưng ngược li, vtống kính ở bên phiđi 5 vch, lấy sđc theo thang chia ca c cân bng d1-, còn theo thang chia ca c đc số r1-. Tiếp tc nghiêng thiết bchun máy đi 10 vạch vmi phía và lấy các sđc d2+, r2+, d2-, r2-. Việc quan sát được tiến hành cho đến khi nghiêng đi 25-30 vạch.

Ví d, xác định mi quan hgia sđc ca máy trng lc vi góc nghiêng trong mặt phẳng dao đng ca con lắc đưc trình bày ở dưới đây.

Số đọc theo ốc cân bằng

(vạch)

Số đọc theo ốc đọc số

(vòng)

d+

d-

r+

r-

0

0

1,050

1,050

5

-5

1,075

1,052

10

-10

1,100

1,055

15

-15

1,145

1,072

20

-20

1,240

1,090

25

-25

 

1,155

30

-30

 

1,235

Vđthbiu diễn mi liên quan gia r và d. Xác định trc đi xng ca đưng đth, xác đnh sđc tương ng vi trc đi xứng = d0 + Dd. Thiết lp trc ca ống bt nước hình trsong song với trc con lc thc hin như sau: Thiết lập sđc d’0 theo vạch chia ca c cân bng ca thiết bchun, dùng c vi chnh đưa bt nước ca máy trng lc vvtrí gia. Sau đó dùng c cân bng ca thiết bị chuẩn đưa bt nưc ca nó về vị trí gia. Nới lỏng các chốt hãm và ng các c cân bng đưa bọt nước ca máy trng lc về vtrí cân bng, vn chặt các cht hãm sau đó tiến hành kiểm tra li. Việc kim tra được coi là hoàn thành khi kiểm tra li Dd nhhơn 1.5 vch (khong 20”).

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

- Kiểm tra và căn chnh trục của ng bt nước hình trụ song song vi trục quay của con lc

Việc kiểm tra được thc hiện tương tnhư mc tn, trừ vic nghiêng máy trng lc đưc thc hin nhnghiêng khung quay ca thiết bị chun, còn góc nghiêng được đo bng bphận đo góc ca thiết bị chun.

Ví dxác đnh quan hgia sđc ca máy trng lc vi góc nghiêng trong mặt phng cha trc quay của con lc được trình bày ở bng dưi đây.

Số đọc theo thiết bị đo góc nghiêng

Số đọc theo ốc đọc số

(vòng)

b+

b-

r+

r-

87o42'32"

87o42'32"

1,045

1,045

87o44'32"

87o40'32"

1,080

1,078

87o46'32"

87o38'32"

1,178

1,158

87o48'32"

87o36'32"

1,320

1,277

Vđthbiu din mi liên quan gia sđc r ca máy trng lc và góc nghiêng b trong mặt phng cha trc quay ca con lắc (xem ở dưới đây). Xác định trc đi xứng ca đưng đthị, tính sđc bphn đo góc, tương ng vi trc đi xứng, đó là β =b1 + Db, trong đó Dbshiu chnh, được xác định bng phương pháp đth.

Dùng c vi chỉnh làm nghiêng khung quay ca thiết bchun, thiết lp sđọc r bng bphn đo c. Đưa c bọt c vvtrí gia nhc c vi chỉnh. Tiến hành kim tra li, nếu khi kim tra li Db nhn 20thì vic n chỉnh đt yêu cầu, nếu chưa đt thì làm li vic n chỉnh cho đến khi đt mi thôi.

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

- Kiểm tra và căn chnh trục quay con lc ca máy trng lực vuông góc vi trục quay của khung quay trên thiết bị chun

Thiết lp sđc trên thang chia ca c đc sbng 14-15 vòng.Tiếp theo xác định đnhạy ca con lắc vi góc nghiêng trong các vtrí ng kính vphía trongvà ống kính vpa ngoài”. Dùng c vi chỉnh ca thiết bchuẩn làm nghiêng khung quay ca thiết bị chun theo hưng ống kính vphía trongvi máy trọng lc được lắp đt trên đó, sao cho vch chthcon lắc chp vi mt trong những vch đu cùng ca thang chia trưng nhìn ng nh ca máy trọng lc (ví d, n1 = +30). Ghi sđc theo thang chia và theo bphận đo góc β1+. Dùng c vi chỉnh ca thiết bchuẩn làm nghiêng khung quay ca thiết bchuẩn sao cho vch chthcon lắc chập vi vch đu cùng còn li ca thang chia n2 = -30. Ghi sđc theo thang chia và theo bphận đo góc β2+. Đnhy ca con lc vi góc nghiêng tính toán theo công thc

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sau đó làm nghiêng khung quay vhưng ngược li (ống kính về phía ngoài”) và tiến hành các đo đạc tương tự để xác đnh C-

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Xác đnh đi lưng DC = C+ - C- Sự chênh lch tương đi Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết không được vượt quá 3 ÷ 5 %. Trong trường hợp, khi giá trị chênh lệch tương đối vượt quá giới hạn cho phép, việc kiểm tra được làm lại nhưng máy trọng lực được quay trước tiên trên khung quay xung quanh trục thẳng đứng. Tiếp theo tiến hành theo cách sau: dùng vít vi chỉnh của thiết bị chuẩn đưa bọt nước, song song với trục quay con lắc, về vị trí cân bằng (đồng thời bọt nước còn lại cũng phải cân bằng), nới các chốt hãm của cốc đựng máy và quay cốc chứa hệ thống nhạy xung quanh trục thẳng đứng; bắt các chốt hãm sao cho cả hai bọt nước đều cân bằng. Hướng quay cốc xung quanh trục thẳng đứng phụ thuộc vào đại lượng C+, C- và hướng con lắc của máy trọng lực.

- Xác đnh độ nhy của máy trng lc (giá trvch chia của trường nhìn ng kính)

Ví d, xác đnh đnhạy ca con lc với góc nghiêng được trình bày ở bng dưới đây.

Vị trí máy trọng lực

Số đọc b

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

DC = C+ - C-

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

n1 = +30

n2 = -30

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Giây/vạch

Giây/vạch

 

Gần đúng I, sđc theo bàn đngang +0o.8

ng kính vphía trong

07o4407

07o4201

2,10

1,28

38%

ng kính vphía ngoài

08o5735

09o0058

3,38

 

 

Gần đúng II, sđc theo bàn đngang +2o.8

ng kính vphía trong

07o3640

07o3338

3,03

0,07

2%

ng kính vphía ngoài

09o0355

09o0057

2,97

 

 

 

v = 00 43'38"

v= 00 43'40"

C”tb = 3,00”

 

 

Theo kết ququan sát ghi trong bng trên (gn đúng II) chúng ta tính được góc nghiêng ca máy trọng lực

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết= 0043’38”

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Chỉ cần xác định c v với đchính xác đến vài giây. Tkết quchun bng

phương pháp nghiêng m giá trị P.P. (giá trị mGal ca mt giây) ứng với góc đã cho. Trong trưng hp cụ thnày P.P. = 0,060 mGal, đnhạy sbng C = Ctbx P.P. = 3,00 x 0,060 = 0,180 mGal/vạch (thang chia trưng nhìn).

c) Xác định hng số của máy trng lực trên thiết bị chun

Sai stương đi xác định hng smáy trng lc cn tuân theo quy đnh. Việc xác định hng smáy phi thc hin ít nhất ba ln. Mi lần xác định hng smáy bao gm các bước sau:

Bước 1: Cân bng máy trng lc và lấy số đọc theo c đọc sr0’;

Bước 2: Đt sđc nhnhất (chn ng) cho c đc sca máy trọng lực r1+. Dùng c vi chỉnh ca thiết bị chun làm nghiêng khung quay ca nó theo hưng ống kính vphía trongđến khi vch chthị con lắc chp vào vch 0trên thang trưng nhìn ng nh. Đc góc nghiêng Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết. Lặp lại thao tác này, nhưng quay c đọc s0,05 - 0,1 vạch, ngược chiu kim đng hvà li đặt vào sđc cũ r1+; dùng ốc vi chnh ca thiết bchun xoay nó ngược chiu kim đng hồ, di chuyển vch chcon lắc và lại chập nó vi vch 0”. Lấy sđọc góc nghiêng Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết ;

Bước 3: Đặt sđọc mới r2+ của ốc đọc số máy trọng lực và thực hiện thao tác như đã nêu ở bước 2. Hai lần lấy số đọc góc nghiêng Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết(Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết và Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết)

Bước 4: Lần lượt đt các sđc Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết và ứng vi mi sđc li thc hin thao tác như đã nêu ở bưc 2. Ly sđọc c nghiêng tương ứnThông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Bước 5: Đến ln quan sát cui cùng, không thay đổi sđc ca máy trng lc, làm nghiêng khung quay thiết bchun vvtrí ống kính vpa ngoài” cho đến khi vch chỉ con lắc chp vạch 0”. Lấy sđọc góc nghiêng Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết. Đkiểm tra, ta nh vtnằm ngang theo công thc

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Bước 6: Lần lượt đặt các số đọc ..., Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếttheo c đc số và ứng với mi sđc li thc hin thao tác như bước 2 đlấy các sđc góc nghiêng tương ứng Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtng với mi giá trị ri tính bnni. Sự khác nhau gia các giá trbnni tính được cho mi ln đo kng được vưt quá 3 giây.

Bước 7: Dùng c vi chnh ca thiết bchuẩn thiết lp sđọc bnn. Lấy số đọc theo ốc đọc s. Số đọc ri thường thực hiện với bước đi là một vòng.

Ví dụ vviệc quan sát và tính toán được trình bày trong bng dưới đây.

Kết quả xác định hng số C của máy trng lực

Số đọc ri

Số đọc góc nghiêng của thiết bị chuẩn

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Giá trị gần đúng Ci’ = gi+1r -gir

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

2vi = b+ - b-

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

vòng

0 ,

0 ,

0 ,

0 ,

0 ,

mGal

mGal/ vòng

mGal/ S

0,975

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 36

5 09

 

 

 

 

 

 

2,000

36,4

52,9

 

 

 

 

 

 

 

5 36

5 09

 

 

 

 

 

 

 

36,5

53,5

 

 

 

 

 

 

 

5 36

5 09

5 23

0 26

0 13

 

 

 

TB

36,5

53,2

14,8

43,2

21,6

-7,412

 

 

 

5 41

5 04

 

 

 

 

 

 

3,000

55,1

34,1

 

 

 

 

 

 

 

5 41

5 04

 

 

 

 

 

 

 

55,4

33,2

 

 

 

 

 

 

 

5 41

5 04

5 23

0 37

0 18

 

 

 

TB

55,3

33,7

14,4

21,6

40,8

-14,491

-7,079

-0,022

 

5 46

5 00

 

 

 

 

 

 

4,000

03,4

28,3

 

 

 

 

 

 

 

5 46

5 00

 

 

 

 

 

 

 

03,1

29,1

 

 

 

 

 

 

 

5 46

5 00

5 23

0 45

0 22

 

 

 

TB

03,3

28,7

16,0

34,5

47,3

-21,565

-7,074

-0,029

 

5 49

4 56

 

 

 

 

 

 

5,000

33,2

59,3

 

 

 

 

 

 

 

5 49

4 56

 

 

 

 

 

 

 

33,0

59,2

 

 

 

 

 

 

 

5 49

4 56

5 23

0 52

0 26

 

 

 

TB

33,1

59,3

16,2

33,8

16,9

-28,683

-7,118

-0,034

 

5 52

4 53

 

 

 

 

 

 

6,000

38,4

54,6

 

 

 

 

 

 

 

5 52

4 53

 

 

 

 

 

 

 

38,1

54,0

 

 

 

 

 

 

 

5 52

4 53

5 23

0 58

0 29

 

 

 

TB

38,3

54,3

16,3

44,0

22,0

-35,803

-7,120

-0,038

 

5 55

4 51

 

 

 

 

 

 

7,000

25,2

05,4

 

 

 

 

 

 

 

5 55

4 51

 

 

 

 

 

 

 

25,6

04,7

 

 

 

 

 

 

 

5 55

4 51

5 23

1 04

0 32

 

 

 

TB

25,4

05,1

15,2

20,4

10, 2

-42,977

-7,174

-0,043

 

5 57

4 48

 

 

 

 

 

 

8,000

59,3

32,4

 

 

 

 

 

 

 

5 57

4 48

 

 

 

 

 

 

 

59,2

32,0

 

 

 

 

 

 

 

5 57

4 48

5 23

1 09

0 34

 

 

 

TB

59,3

32,2

15,7

27,0

43,5

-50,050

-7,073

-0,046

 

6 00

4 46

 

 

 

 

 

 

9,000

22,2

09,6

 

 

 

 

 

 

 

6 00

4 46

 

 

 

 

 

 

 

22,6

10 0

 

 

 

 

 

 

 

6 00

4 46

5 23

1 14

0 37

 

 

 

TB

22,4

09,8

16,1

12,6

06,3

-57,173

-7,123

-0,050

10,00

6 02

4 43

 

 

 

 

 

 

0

37,0

56,2

 

 

 

 

 

 

 

6 02

4 43

 

 

 

 

 

 

 

36,4

56,4

 

 

 

 

 

 

 

6 02

4 43

5 23

1 18

0 39

 

 

 

TB

36,7

56,3

16,5

40,4

20,2

-64,258

-7,085

-0,053

11,00

6 04

4 41

 

 

 

 

 

 

0

44,4

48,6

 

 

 

 

 

 

 

6 04

4 41

 

 

 

 

 

 

 

44,2

48,2

 

 

 

 

 

 

 

6 04

4 41

5 23

1 22

0 41

 

 

 

TB

44,3

48,4

16,3

55,9

27,9

-71,299

-7,041

-0,055

12,00

6 06

4 39

 

 

 

 

 

 

0

44,9

48,1

 

 

 

 

 

 

 

6 06

4 39

 

 

 

 

 

 

 

44,2

48,0

 

 

 

 

 

 

 

6 06

4 39

5 23

1 26

0 43

 

 

 

TB

44,6

48,1

16,3

56,5

28,3

-78,471

-7,172

-0,060

13,00

6 08

4 37

 

 

 

 

 

 

0

40,7

52,2

 

 

 

 

 

 

 

6 08

4 37

 

 

 

 

 

 

 

40,6

52,4

 

 

 

 

 

 

 

6 08

4 37

5 23

1 30

0 45

 

 

 

TB

40,7

52,3

16,5

05,0

02,0

-85,655

-7,184

-0,062

14,00

6 10

4 35

 

 

 

 

 

 

0

32,4

58,3

 

 

 

 

 

 

 

6 10

4 35

 

 

 

 

 

 

 

32,7

58,7

 

 

 

 

 

 

 

6 10

4 35

5 23

1 34

0 47

 

 

 

TB

32,6

58,5

15,5

03,0

02,0

-92,842

-7,187

-0,064

0,960

 

 

 

 

 

 

-7,119

 

Việc xlý, tính toán sliu xác đnh hng số C ca máy trng lc bng phương pháp nghiêng được thc hin như sau:

- Từ bảng trên tính góc nghiêng 2vi và vi:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

- Tbng nh dành cho tính toán kết quả chuẩn máy bng phương pháp nghiêng (kèm theo mi thiết bchun), theo đi slà vi chọn giá trị gir ; nh giá trị kiểm tra:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

- Ở mi nhit đtiến hành xác đnh ba ln giá trhng sC. Giá trị C = C’ + DC, còn scải cnh DC đưc xác đnh theo phương pháp nh phương nhnht. Ví dnh scải cnh DC (nhit đ15 0 C ) đưc trình bày ở bng dưi đây.

STT

ri

gi

ai = rtb -ri

l’i = (gi)tb - gi

ai

l”i = l’i - ai

ai.ai

ai.l”i

DC.ai

f(ri) = DC.ai - l”i

1

2,0

-7,412

6,0

-42,636

-42,714

0,078

36,0

0,466

0,031

-0,047

2

3,0

-14,491

5,0

-35,557

-35,595

0,038

25,0

0,188

0,026

-0,012

3

4,0

-21,565

4,0

-28,483

-28,476

-0,007

16,0

-0,030

0,020

0,028

4

5,0

-28,683

3,0

-21,365

-21,357

-0,008

9,0

-0,025

0,015

0,024

5

6,0

-35,803

2,0

-14,245

-14,238

-0,007

4,0

-0,015

0,010

0,018

6

7,0

-42,977

1,0

-7,071

-7,119

-0.048

1,0

0,048

0,005

-0,043

7

8,0

-50,050

0,0

0,002

0,000

0,002

0,0

0,000

0,000

-0,002

8

9,0

-57,173

-1,0

7,125

7,119

0,006

1,0

-0,006

-0,005

-0,011

9

10,0

-64,258

-2,0

14,210

14,238

-0,028

4,0

0,057

-0,010

0,018

10

11,0

-71,299

-3,0

21,251

21,357

-0,106

9,0

0,319

-0,015

0,091

11

12,0

-78,471

-4,0

28,423

28,476

-0,053

16,0

0,214

-0,020

0,033

12

13,0

-85,605

-5,0

35,557

35,595

-0,038

25,0

0,192

-0,026

0,013

13

14,0

-92,842

-6,0

42,794

42,714

0,080

36,0

-0,478

-0,031

-0,110

S

104,0

-650,629

0,0

0,000

0,000

0,000

182,0

0,930

0,000

0,000

TB

8,0

50,048

C’ = -7,119 mGal/vòng          DC = [al”]/[aa] = 0,005          C = C’ + DC = -7,114

mGal/vòng

- Lập bng tng hợp giá trị hiu chỉnh thang đo cho nhóm (xem ví dtrong bng dưới đây ở nhiệt độ 150 C ).

Số đọc r

Lần đo,i

Số hiệu chỉnh thang

df(r) = f(rtb) - f(ri)

(df(r))2

mf(r)

f(ri)

f(rtb)

vòng

 

mGal

mGal

mGal

mGal2

mGal

 

1

-0,047

 

0,022

0,00048

 

2,000

2

-0,017

-0,025

-0,008

0,00006

0,011

 

3

-0,011

 

-0,014

0,00020

 

 

1

-0,012

 

0,020

0,00039

 

3,000

2

0,020

0,008

-0,012

0,00015

0,010

 

3

0,015

 

-0,007

0,00005

 

 

1

0,028

 

0,006

0,00003

 

4,000

2

0,030

0,034

0,004

0,00001

0,005

 

3

0,043

 

-0,009

0,00009

 

 

1

0,024

 

-0,010

0,00010

 

5,000

2

0,017

0,014

-0,003

0,00001

0,007

 

3

0,000

 

0,014

0,00018

 

 

1

0,018

 

0,006

0,00004

 

6,000

2

0,039

0,024

-0,015

0,00023

0,008

 

3

0,015

 

0,009

0,00008

 

 

1

-0,043

 

0,035

0,00123

 

7,000

2

0,015

-0,008

-0,023

0,00051

0,018

 

3

0,005

 

-0,013

0,00016

 

 

1

-0,002

 

0,009

0,00009

 

8,000

2

0,023

0,008

-0,015

0,00023

0,008

 

3

0,002

 

0,006

0,00003

 

 

1

-0,011

 

0,001

0,00000

 

9,000

2

-0,001

-0,010

-0,009

0,00007

0,005

 

3

-0,017

 

0,007

0,00006

 

 

1

0,018

 

-0,022

0,00050

 

10,000

2

-0,010

-0,004

0,006

0,00003

0,012

 

3

-0,021

 

0,017

0,00028

 

 

1

0,091

 

-0,042

0,00174

 

11,000

2

0,020

0,049

0,029

0,00086

0,021

 

3

0,037

 

0,012

0,00015

 

 

1

0,033

 

-0,026

0,00067

 

12,000

2

-0,010

0,007

0,017

0,00029

0,013

 

3

-0,002

 

0,009

0,00008

 

 

1

0,013

 

0,013

0,00018

 

13,000

2

0,027

0,026

-0,001

0,00000

0,008

 

3

0,039

 

-0,013

0,00016

 

 

1

-0,110

 

-0,010

0,00011

 

14,000

2

-0,147

-0,121

0,026

0,00069

0,013

 

3

-0,105

 

-0,016

0,00025

 

S

 

 

0,002

 

0,01049

 

TB

 

 

 

 

 

0,011

- Dựng đthbiu diễn giá trhiu chnh đphi tuyến thang chia vch ca c đc smáy trng lc (xem hình dưi đây).

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đthmi liên quan gia sai sthang chia vi sđc ca máy trng lc f(r) - giá trhiu chỉnh thang đo, tính bng mGal, r - sđc theo thang chia ca c đc smáy trng lc, nh bng vòng.

 

C

- Lập bng tổng hp giá trị hng số C cho tt cả các nhóm (ví dđược trình bày ở bng dưới đây)

 

Các nhóm nhiệt độ: 15oC, 25oC, 35oC

Nhóm

Lần đo số

Ngày tháng

Nhiệt độ, 0C

C

(mGal/vòng)

mc

(mGal/vòng)

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

I

1

23/05

15,0

-7,1139

 

 

 

2

23/05

15,0

-7,1122

 

 

 

3

23/05

15,0

-7,1094

 

 

 

 

TB

15,0

-7,1118

0,0013

1,8

II

1

25/05

25,0

-7,1222

 

 

 

2

25/05

25,0

-7,1232

 

 

 

3

25/05

25,0

-7,1208

 

 

 

 

TB

25,0

-7,1221

0,0007

1,0

III

1

27/05

35,0

-7,1350

 

 

 

2

27/05

35,0

-7,1328

 

 

 

3

27/05

35,0

-7,1330

 

 

 

 

TB

35,0

-7,1336

0,0007

1,0

- Xác đnh sphthuc ca hng smáy vào nhit đ

Việc xác định sphthuộc ca hng smáy trọng lc vào nhit đbng phương pháp nghiêng phi được thc hin ở ít nht ba mc nhiệt đkhác nhau. Nhit đchun máy chn sao cho có thbao trùm dải nhiệt đdkiến trong vùng đo đạc ngoi nghip sp ti. Quan sát được thc hiện trong png điu nhit. Tại mi mc nhit độ thc hin ít nhất ba ln đo. Tt cả số đọc tại mt chế đnhit đđưc lấy trên cùng nhng vch chia ca c đc s. Lập bng tổng hp các giá trhng sđược xác định tại những nhiệt đkhác nhau (xem ví dụ ở bng dưới đây).

Các nhóm nhiệt đ: 15oC, 25oC, 35oC

Nhóm

Nhiệt độ 0C

C

(mGal/vòng)

∆t

0C

∆C

(mGal/vòng)

∆C/∆t trên 10C

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

I

15,0

-7,1118

 

 

 

 

 

 

 

10,0

-0,0103

-0,00102

1,44

II

25,0

-7,1221

 

 

 

 

 

 

 

10,0

-0,0115

-0,00115

1,62

III

35,0

-7,1336

 

 

 

 

S

 

 

20,0

-0,0218

 

 

TB

 

-7,1225

 

 

-0,00109

1,53

- Dng biu đsự phụ thuc ca hng số máy vào nhit đ

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đồ thị mi liên quan gia giá trị vch chia c đc số ca máy trng lực GNU-KV tới nhit đ

11. c đnh giá trvch chia c đc số (hng sC) của máy trọng lc trên đưng đáy

Xác đnh hng số C ca các máy trọng lc GNU-KV và Z400 trên đưng đáy được thc hiện sau khi kết thúc công tác kiểm tra, kiểm nghiệm trong phòng và sau khi xác định hng số C bng phương pháp nghiêng trong png kiểm nghim. Mc đích ca việc xác định hng số C ca máy trên đưng đáy là kiểm tra hoạt đng ca nó trong điu kin ngoại nghiệp và khng định kết quxác định hng số C bng phương pháp nghiêng. Công việc này tốt nhất nên kết hp vi việc tiến hành chuyến đo kiểm tra.

Trước khi bắt đu đo trên các điểm của đưng đáy máy cần:

- Lập chương trình đo trên các điểm ca đưng đáy sao cho, mi khong ca thang đo (khong đu, khong gia, khong cui) có ththc hin được cùng mt slưng giá trị quan sát, trong đó phải lưng trước được sgia trọng lc quan sát nht thiết phi ln hơn 60-70 mGal.

- Đưa máy trọng lc vào trng thái làm việc ít nht 24 gitrước khi bắt đu chuyến đo.

Xác đnh hng số C ca máy trng lc trên đưng đáy phải thc hin trong 3 - 4 ngày. Việc tính toán sliệu các chuyến đo được thc hin như sau:

- Tính sđc máy trng lực ra mGal theo công thc:

gr = C.r + f(r),

đây C, f(r) – các giá trị từ kết quả xác định hng số C bằng phương pháp nghiêng;

Trong sđc máy trng lc nêu trên cn đưa vào hiệu chnh ảnh hưng ca biến thiên đa triu; kchiu chnh Honcasalo. Tính toán và đưa vào hiu chỉnh dch chuyển đim 0” ca máy trng lực;

- Tính hiu gia tốc lc trọng trường đo đưc gia c đim ca đường đáy;

- So sánh hiệu gia tc lc trng trưng đo được gia các điểm ca đưng đáy với giá trị chun ca nó. Sai lch ca từng ln đo không được vưt quá 0,1 mGal, còn giá trtrung bình kng được vượt quá 0,05 mGal. Nếu sai lch ca từng ln đo và giá trtrung nh vượt quá mc cho phép thì phải tiến hành làm lại việc chun bng phương pháp nghiêng và đo trên đưng đáy.

Trong thc tế, ở Vit Nam chưa có điu kin để chuẩn máy trng lực bng phương pháp nghiêng, nên việc chuẩn máy trọng lc chyếu được thc hin trên đưng đáy trọng lc quc gia. Công việc bao gm các bước sau:

Bước 1. Theo dõi dch chuyển điểm 0của máy ở trng thái tĩnh (gi tt là theo dõi tĩnh)

Việc này thc hiện từ 3 - 5 ngày đkho sát dch chuyển điểm 0và đn định ca máy. Phương pháp tiến hành như sau:

- Đặt máy tại mt đim trong phòng (tt nhất là tại điểm gốc hoặc điểm có chất lưng tương đương);

- Cứ 30 phút lấy sđọc và ghi vào smt lần bao gm: sđc r, thời gian h, nhit đtrong máy t1 và nhiệt đngoài trời t2 ;

- Vẽ đồ thbiu diễn đặc trưng dch chuyển điểm 0” ca máy ở trạng thái tĩnh vi trc đứng biểu din sđc gr , nhit đtrong máy t1, nhiệt đngoài máy t2 và trc ngang biu din thi gian quan sát h;

- Dựa vào các kết qutheo dõi ta tính được biên đdch chuyển điểm 0” (B) của máy, ở trng thái tĩnh, trong ngày đo.

Ví dvkết qunghiên cu dch chuyển điểm 0” ở trng thái tĩnh ca máy trng lực GNU-KV được trình bày ở dưới đây.

 

Người đo:              Đinh Xuân Mnh                                     Ny 27 tháng 02 năm 2008

Máy: GNU-KV 70                                                                      C= - 6,170 mGal/vòng

STT

Thời gian đo

Nhiệt độ

t1

Nhiệt độ

t2

Số đọc

r

gr

h   m

Quy về đơn vị h

0C

0C

Vòng

mGal

1

6 00

6,00

26,50

25,00

4,397

-27,129

2

6 30

6,50

26,50

25,00

4,401

-27,154

3

7 00

7,00

26,50

25,00

4,393

-27,105

4

7 30

7,50

26,50

26,00

4,393

-27,105

5

8 00

8,00

26,50

26,00

4,394

-27,111

6

8 30

8,50

26,50

26,00

4,394

-27,111

7

9 00

9,00

26,50

26,00

4,392

-27,099

8

9 30

9,50

26,50

26,00

4,391

-27,092

9

10 00

10,00

27,00

26,00

4,390

-27,086

10

10 30

10,50

27,00

27,00

4,392

-27,099

11

11 00

11,00

27,00

27,00

4,391

-27,092

12

11 30

11,50

27,00

28,00

4,391

-27,092

13

12 06

12,10

27,00

28,00

4,393

-27,105

14

12 30

12,50

27,00

28,00

4,392

-27,099

15

13 00

13,00

27,00

28,00

4,390

-27,086

16

13 30

13,50

27,00

28,00

4,389

-27,080

17

14 00

14,00

27,00

28,00

4,392

-27,099

18

14 30

14,50

27,00

28,00

4,393

-27,105

19

15 00

15,00

27,00

28,00

4,394

-27,111

20

15 30

15,50

27,00

27,00

4,396

-27,123

21

16 00

16,00

27,00

27,00

4,398

-27,133

22

16 30

16,50

26,50

27,00

4,399

-27,143

23

17 00

17,00

26,50

27,00

4,401

-27,153

24

17 30

17,50

26,50

27,00

4,402

-27,163

25

18 00

18,00

26,50

27,00

4,404

-27,173

gmax =                   - 27,04 mGal            B =gmax- gmin= 0,09 mGal

gmin =                           - 27,13       mGal        dgxd =         0,008 mGal/h

bng trên gr sđc trong mGal, t1 nhiệt đtrong máy, t2 - nhit đngoài máy. Chú ý là đi vi máy trng lc Z400 kng có nhiệt kế trong, nên kng có nhit độ trong máy t1.

Đthbiểu din dịch chuyển điểm 0” ở trng thái nh máy trng lc GNU-

KV số 70, ngày 27 tháng 02 năm 2008 đưc trình bày ở dưới đây.

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Bước 2. Theo dõi dch chuyển điểm 0của máy ở trng thái đng (gi tt là theo dõi đng”)

Đđánh giá đc trưng dịch chuyn đim 0 ca máy giống với điu kin đo đc ngoi nghip cần tiến hành theo dõi dịch chuyn đim 0” ở trng thái động.

Phương pháp tiến hành như sau:

- Chn hai điểm cố đnh A và B, có hiu gia tc lc trng trưng ít nht bng 10 ln sai sđo ca máy và cách nhau mt khong sao cho thi gian vn chuyển gia 2 điểm dưới 1 giờ;

- Máy được vận chuyển bng ô tô và đo liên tục tsáng đến ti (ít nht t06h - 18h) tại 2 đim, theo sơ đồ A – B – A – B -...- B - A;

- Tại mi điểm đo lấy sliu và ghi vào sgồm: sđc r, thời gian h, nhit độ trong máy t1 và nhiệt đngoài tri t2 ;

- Vđthbiểu din đặc trưng dch chuyn điểm 0” ca máy ở trng

A

thái động ti mi đim với trc đng biu din sđc gr (Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết) , nhit đtrong máy, nhit đngoài máy và trc ngang biểu din thời gian quan sát (tương tnhư trng thái tĩnh). Tđthbiểu din đặc trưng dịch chuyển điểm 0” ca máy ở trạng thái động, xác định khong thời gian cho các chuyến đo trong ngày mà theo đó dch chuyển điểm 0” được coi là tuyến tính.

 

Ví dụ v kết qutheo dõi dch chuyển đim 0” ở trạng thái đng ca máy trọng lực GNU-KV được trình bày ở dưới đây.

 

Người đo:               Đinh Xuân Mnh                                   Ny 03 tháng 03 năm 2008

Máy: GNU-KV 70                                                                  C= - 6,170 mGal/ng

Vị trí đo:                         điểm MĐình (A) và điểm Hoài Đức (B)

Điểm

Thời gian đo

Nhiệt độ

t1

Nhiệt độ

t2

Số đọc

r

gr

h   m

Quy về đơn vị h

0C

0C

Vòng

mGal

A

6 08

6,13

26,5

25,0

4,108

-25,346

B

6 38

6,63

26,5

25,0

2,650

-16,351

A

7 00

7,00

26,5

25,0

4,056

-25,026

B

7 41

7,68

26,5

25,0

2,626

-16,202

A

8 14

8,23

26,5

26,0

4,027

-24,847

B

8 50

8,83

26,5

26,0

2,600

-16,042

A

9 15

9,25

26,5

26,0

3,998

-24,668

B

9 35

9,58

26,5

26,0

2,561

-15,801

A

10 00

10,00

27,0

26,0

3,971

-24,501

B

10 32

10,53

27,0

26,0

2,492

-15,376

A

10 55

10,92

27,0

27,0

3,941

-24,316

B

11 21

11,35

27,0

27,0

2,471

-15,246

A

11 45

11,75

27,0

28,0

3,985

-24,587

B

12 35

12,58

27,0

28,0

2,466

-15,215

A

13 00

13,00

27,0

28,0

3,861

-23,822

B

13 36

13,60

27,0

28,0

2,427

-14,975

A

14 00

14,00

27,0

28,0

3,826

-23,606

B

14 27

14,45

27,0

28,0

2,378

-14,672

A

14 52

14,87

27,0

28,0

3,804

-23,471

B

15 16

15,27

26,5

27,0

2,373

-14,641

A

15 55

15,92

26,5

27,0

3,807

-23,489

B

16 23

16,38

26,5

27,0

2,393

-14,765

A

16 50

16,83

26,5

27,0

3,820

-23,569

B

17 15

17,25

26,5

27,0

2,371

-14,629

A

17 42

17,70

26,5

27,0

3,825

-23,600

Đthbiu diễn dịch chuyển điểm 0” ở trng thái động tại đim A máy trọng lc GNU-KV70, ngày 03.03.2008 được trình bày ở dưới đây.

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Bước 3. Chun máy trọng lực trên đường đáy quc gia

Sau khi thc hiện các bước 1 và 2 nêu trên cn tiến hành thc hin vic chuẩn máy trng lực trên đưng đáy vi các công việc sau:

- Lập chương trình đo trên các điểm ca đưng đáy sao cho mi khong ca thang đo (khong đu, khong gia, khong cui) có ththc hin được cùng mt slưng giá trị quan sát, trong đó phi xác đnh trước được hiệu gia tốc lc trng trưng quan sát nhất thiết phải lớn hơn 60 - 70 mGal;

- Đưa máy trng lc vào trng thái làm vic ít nht 24 gitrưc khi bt đu chuyến đo. Đo đạc ti mi điểm trên đưng đáy, sliệu quan sát đưc ghi vào stheo mẫu quy định;

- Hng số C là giá trị trung bình ca ít nhất 50 giá trCi. Việc tính toán sliu các chuyến đo được thc hin như sau:

 Tính toán và đưa vào hiu chnh dch chuyển điểm 0” ca máy trọng lực tng qua sđc;

 Tính sgia sđc cho mi cạnh chuẩn đã đo;

• Tính giá trị vch trên thang chia ca c đc stheo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

ở đây Ci – giá trị 1 vạch chia trên thang số đọc (tương ứng với 1 vòng của ốc đọc số) ở ng đo thứ i (i = 1,2,..., n), thêm vào đó đi lưng n ít nht bng 50 và đi lưng Ci đơn vmGal/vòng; ∆gi hiệu gia tốc lc trng trưng ca cnh đáy tương ng; ∆ri sgia số đc ở vòng đo thứ i trên cnh đáy tương ng;

Xác định giá trị ca hng số C như giá trtrung bình ca các giá trCi đưc xác đnh ở trên:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

độ chính xác xác đnh hng số C được đánh giá bng sai sơng đi theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết  %

ở đây mc - sai số trung phương xác định hằng số C được tính theo công thức

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Ví dụ về kết qutính sliu chun máy trọng lc cho 1 vòng đo đưc trình bày ở dưới đây.

 

Tuyến đo: Đường đáy Tam Đo                                      Người đo: Lê Anh Tới

Máy đo: GNU-KV70                                                         Ngày 11 tháng 03 năm2008

Tên điểm

Thời gian đo

∆h

Số đọc r’

Dịch chuyển điểm “0” dgxd

r = r’ - r0

Số gia số đọc ∆ri

Giá trị chuẩn ∆gi

Giá trị vòng đọc số Ci

h     m

Quy về đơn vị h

Quy về đơn vị h

Vòng

Vòng/ h

Vòng

Vòng

mGal

mGal/ vòng

ĐII

8 14

8,233

 

0,674

0,000

0,674

 

 

 

ĐIII

8 23

8,383

0,150

5.119

0,008

5,111

4,437

-27,439

-6,1842

ĐIV

8 40

8,667

0,433

11,128

0,023

11,105

10,431

-64,378

6,1720

ĐIII

8 49

8,817

0,583

5,145

0,031

5,114

4,440

-27,439

-6,1806

ĐII

9 03

9,050

0,817

0,718

0,044

0,674

0,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIII

8 23

8,383

 

5,119

0,000

5,119

 

 

 

ĐIV

8 40

8,667

0,283

11,128

0,017

11,111

5,992

-36,939

-6,1647

ĐIII

8 49

8,817

0,433

5,145

0,026

5,119

0,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIV

8 40

8,667

 

11,128

0,000

11,128

 

 

 

ĐIII

8 49

8,817

0,150

5,145

0,007

5,138

-5,990

36,939

-6,1668

ĐII

9 03

9,050

0,383

0,718

0,018

0,700

-10,428

64,378

-6,1737

ĐIII

9 10

9,167

0,500

5,161

0,023

5,138

-5,990

36,939

-6,1666

ĐIV

9 28

9,467

0,800

11,165

0,037

11,128

0,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIII

8 49

8,817

 

5,145

0,000

5,145

 

 

 

ĐII

9 03

9,050

0,233

0,718

0,011

0,707

-4,438

27,439

-6,1832

ĐIII

9 10

9,167

0,350

5,161

0,016

5,145

0,000

 

 

Với mc đích đảm bảo xác đnh tin cậy hằng số C cần phải đo trong vài ba ngày để chọn đưc ít nhất 50 giá trCi.

12.c định giới hn đo khi không điều chnh di đo

Tc khi bt đu công tác ngai nghip phi xác định gii hn đo ca máy trng lc khi không điu chỉnh di đo. Công vic này đưc thc hin như sau:

- Đặt máy trng lực lên điểm đo đã biết giá trị trng lc g0;

- Tiến hành đo và lấy số đc r0 theo c đc s;

- Xác định svòng nhnht (rmin) và svòng lớn nht (rmax) ca c đc số;

- Xác đnh gii hạn đo ca máy trng lc khi không điều chỉnh di đo vi lưu ý không thc hin đo đạc tại các vòng đu cùng ca c đc s(khong đo được xác đnh trong giới hạn từ 1 đến 14 vòng) theo công thc:

d = C.(rmax- rmin) ,

đây C – hng sca máy tính bng mGal/vòng.

13. Xác đnh sai số trung phương mt lần đo hiu gia tc lực trng trường

Việc đo đạc được thc hin tại điểm trng lc có điều kin tương thoặc gn vi điu kiện ngoại nghip. Sau khi thc hin kiểm tra khác và cân bng máy trng lc, tiến hành đo đạc bng máy trọng lc ti mt đim. Khong thời gian gia các ln đo đạc ti điểm la chọn tương ng với công việc ngoại nghiệp dkiến (nên chn 0,5-1,0 giờ). Trong những khong thi gian này, máy trọng lc được đt trên ô tô và vận chuyển trong điu kin tương tđiu kin ngoi nghip. Thi gian ca chuyến đo không ít hơn 4 tiếng. Mi lần đo ti điểm phải lấy ít nht 3 sđc. Các sđc này kng được lch nhau quá 0,005 ng ca c đc số.

Các đo đạc phải được tiến hành trên các phần khác nhau ca thang đo (c đc s). Ví dthực hiện 2 chuyến đo tại mi khong 3 - 5, 7 - 8, 12 - 14 tn thang đo ca máy trng lc. Việc đo đc được thc hiện trong các ngày khác nhau. Tổng sthi gian cn cho thc hiện vic này khong 5 ngày. Tất cả các sđc được chuyển ra mGal theo công thc:

gr = C.r.

Tính hiu chỉnh nh hưng ca địa triu và ca dịch chuyn đim “0vào sđọc. Do đo ti 1 đim nên không cn tính hiu chỉnh đphi tuyến c a thang đo.

Sai strung phương mt lần đo ca hiu gia tốc lc trọng trưng đưc tính theo công thc

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

đây Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết - đlệch ca các giá trđo so vi giá trtrung bình; n – sgiá trđo.

14.c định hsáp sut

Người đo cùng máy trng lc ở trong phòng điu áp. Lấy sđc r’B ca máy trng lc trong điu kiện áp sut không khí nh thưng B. Giảm áp sut trong phòng điu áp xuống B1 (khong 300 mm thủy ngân). Trong trưng hp cần thiết phi cân bng li máy trng lc. Lấy sđc Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtcủa máy trọng lực.

r

Mở phòng điu áp. Nếu cn phi cân bng lại máy trng lực ri lấy số đc r”B ca máy trọng lực. Chuyển các số đọc r’B, r”B  ,Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết thành các giá trị Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết đơn vmGal. Tính hệ số áp sut theo công thc sau:

 

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết   (mGal/mm thủy ngân)

ở đây

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

 

Phụ lục 6

QUY TRÌNH KIM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM Y ĐO TRNG LỰC MẶT ĐT ZLS

1. Quy trình căn chnh máy trọng lực ZLS

Căn chỉnh máy trng lc là mt trong những yếu tnh hưng đến độ chính xác đo đạc trng lực. Đmáy đạt được đchính xác đo đạc cao nht bng máy trng lc ZLS việc kiểm tra, căn chỉnh hthống cân bng và hthống phn hi phi được tiến hành thưng xuyên. Phải điu chnh hthống cân bng trước mi đợt đo hoặc kim tra đnh kkhi máy không hot đng trong nhiều tháng. Điều chỉnh bphn cân bng sgiảm đưc ti thiu ảnh hưng đnghiêng ca máy đến kết quđo.

Các ni dung căn chnh máy trng lực ZLS bao gm:

- Điều chỉnh các đim dừng ca con lc;

- Điều chỉnh hệ thống cân bng dc và ngang;

- Điều chỉnh tăng hệ thống cân bng;

- Xác định hệ stăng của con lc;

- Xác định hệ stăng của hthống hi tiếp;

- Xác định hàm điều chỉnh cân bng.

1.1. Điều chnh điểm dng con lc (điện kế con lc)

Phương pháp điu chnh điểm dừng con lc như sau:

a) Đặt máy trên nền vững chc (tt nht là trên mc trng lc nhà nưc hoặc phòng kiểm nghiệm được thiết kế riêng cho mc đích này), cân bng máy và mkhóa hãm con lắc;

b) Trên màn hình cnh ca thiết bđiu khin cầm tay chọn UltraGrav”, trong bng Options” chọn fix duty cycle”. Đặt giá trị duty cycle là 50%. Nhn phím Enter/Done”;

c) Gii phóng lẫy ka ở đĩa quay và cho nó quay đến khi kim ca điện kế con lắc vvch 0;

d) Thay fix duty cycle” trong bng Optionsbng 10%. Quan sát kim đin kế con lc, vtxa nht ca nó slà phía trái ca thang chia, đây là điểm dừng dưi;

e) Đi fix duty cycletrong bng Optionsbng 90%. Vtrí xa nht ca kim đin kế con lc snm vphía bên phải của thang chia, đó là điểm dừng trên.

Nếu kim vượt quá 20 trên thang chia cho điểm dừng trên hoặc điểm dừng dưới thì cần phải điều chỉnh. Dùng chiết áp tăng giảm con lắc đưa kim điện kế về 20-0-20. Nếu vị trí xa nhất không đối xứng trong điện kế con lắc, dùng chiết áp chỉnh cân con lắc điều chỉnh những vị trí này cho đến khi đối xứng. Khi điểm dừng dưới và điểm dừng trên cách đều vạch 0, dùng chiết áp tăng giảm con lắc mở rộng điểm dừng đến vị trí 20 - 0 - 20.

f) Tiếp theo, đặt fix duty cycletrong bng Optionsbng 10%. Sau đó chn UltraGrav, chn Optionsvà vào read meter”. Sau khi con lắc n định ở điểm dng dưi, ghi tần s(trong read meter”) vào bng căn chnh (như mẫu bên dưi), ng vi dòng Đim dừng dưi”. Làm tương tnhư vậy đm tần số ca máy khi fix duty cycle” bng 90% và ghi vào bng căn chỉnh, ứng vi ng Đim dng tn”. Vtrí 0 ca điện kế là điểm gia ca hai tần snói trên. Ghi tần sđiểm gia vào bng căn chỉnh, trên dòng Đưng sđọc”. Cập nhật các tn sđiểm dừng và tần sĐưng sđc” vào máy bng cách chọn settingvà vào meter”.

1.2. Điều chnh bphn cân bng dc và ngang

Để điu chỉnh bphn cân bng dc chúng ta thc hin các công vic sau:

- Đặt máy trên nn vững chc, cân bng và mkhóa hãm con lắc. Tiến hành đo và ghi li giá trị trọng lực;

- Làm lệch bphận cân bng dc 10 vch chia sang phía bên phi. Tiến hành đo và ghi li giá trị trọng lực tương ng;

- Làm lệch bphn cân bng dc 10 vch sang bên ti. Đo và ghi li giá trị trng lực;

- So sánh hai sđọc trên. Nếu chúng bng nhau hoặc gn bng nhau thì đồng hchvch 0 là vị tcho giá trtrọng lực lớn nht.

Đđọc các giá trị trng lc cng ta tiến hành cân bng và mkhóa hãm con lắc. Trong Setting”, chn systemvà bdu chn (không kiểm tra) trên hp Enable station select”. Sau đó vào mc single” . Nhp vào sđc đĩa và chn Done”. Sau khi máy đo xong, để ý giá trtrng lc quan sát được (obs_g) và ấn vào nút moređđược sđọc khác. Lấy sđc liên tục cho đến khi đlch chun đạt được càng nhỏ càng tt so vi giá trị quy định (0,009 mGal). Sai số ca con lắc không vượt quá 0,002 mGal. Sau khi sđc đt yêu cầu độ chính xác, chỉnh 1 bphận cân bng lch đi 10 vạch trên điện kế cân bng (1 pt cung) vtừng hưng trong khi vn giđin kế cân bng còn lại ở vch 0. Đc và ghi giá trị trng lc quan sát cho mi hưng. Đlch giá trị trng lc quan sát gia các ln nghiêng bng 0,005 mGal hoặc nhhơn là đạt yêu cu đi vi máy ZLS .

Nếu sai số không đạt yêu cầu thì tiến hành nghiêng lại máy đi 1 phút cung (10 vch chia) và ghi li giá trFBK_Corr”. Đnghiêng hiu chnh sđược thc hin vhưng có sđc do nh hưng ca 1 phút cung nghiêng ln nht. Cứ mi đlch cỡ 0,017 mGal gia các lần nghiêng (FBK_Corr) thì phi hiu chỉnh mt vch trên thang chia ca đin kế cân bng. Đlch c0,037 mGal thì phải hiu chỉnh 2 vch trên thang chia ca đin kế. Lp li các bưc đo và ghi lại đlch giá trtrng lc quan sát giữa các lần nghiêng. Nếu đlch vn kng đt thì phi tiến hành việc xác định hàm sđiều chnh cân bng (xem mc 1.6 ở dưi). Cng ta tiến hành tương tự đi với bphn cân bng ngang.

1.3. Điều chnh bphn tăng gim mức cân bng

Điện kế cân bng không hin thđiểm dừng tại 20 - 0 - 20. Kim điện kế vượt qua gii hn thang chia ca đồng hồ (>20 vch). Nếu vttham chiếu cơ hc được điều chỉnh đúng về 0 thì 1 mc nghiêng 10 vch nh từ 0 đến hai hưng phi bng – 0,042 mGal (FBK_Corr). Nếu kết qunày nhhơn - 0,042 mGal phi hiu chỉnh giảm đtăng bng cách sdng chiết áp tăng giảm chnh xuống khong dưới vạch 10, dùng c cân nghiêng máy trở lại vạch th10 và lấy sđc tiếp. Bng cách này giá trị – 0,042 mGal sđạt được dn dn. Ngược li, vi 1 mc nghiêng 10 vch, FBK_Corr có giá trị ln hơn – 0,042 mGal. Tăng chiết áp tăng giảm lên khong trên 10 vch, và nghiêng trở li vvch 10. Đln ca những hiu chỉnh này có thxác đnh bi 9 vch chia bng 0,034 mGal, 10 vch chia bng - 0,042 mGal, 11 vch chia bng - 0,051mGal tsđc ln nht ti vt0”.

1.4. Xác đnh hệ số điều chnh con lc

Việc xác đnh hsđiều chnh con lắc đưc thc hiện như sau:

a) Đặt máy trên nền vững chắc, cân bng và mkhóa hãm con lắc;

b) Chnh bng tay đĩa sca máy trng lực để con lắc tới vtrí gia. Ghi lại sđc trên bđc số (Counter units) vào bng căn chnh;

c) Giảm sđc đĩa strên bđc s0,250 mGal (tương đương với 25 đơn vtrên bđc s). Ghi lại sđc mới này vào phiếu. Chú ý khi đĩa quay dừng, dùng tay quay đĩa mt vòng ngược chiu kim đồng h, và sau đó quay theo chiều kim đng hcho đến khi vào vị trí chính xác để loại bkhe h;

d) Đtheo dõi tn số ca con lắc, vào UltraGrav”, chn options”, sau đó chọn read meter. ới bng Meter outputs”, đc tần số ca máy, khi nào tần stương đối n đnh thì ghi lại giá trị này (f1) vào phiếu, bên cạnh sđc đĩa strước đó;

e) Tăng sđc đĩa strên bđc slên 0,500 mGal (tương đương vi 50 đơn vị trên bđc s). Ghi li sđọc mới này vào phiếu;

f) Thc hin tiếp các bưc như ở mc d. Quan sát tần sca con lc, sau khi giá trtần stương đi n định ghi giá trnày (f2) vào bên cnh sđọc đĩa strước đó;

g) Đưa con lc trở li vị tđưng đọc s(đưng cơ s);

h) Tính hsđiu chnh con lc K theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

i) Cập nhật hsố K ca con lắc vào máy theo các bưc sau: trong UltraGrav” chọn settingssau đó chn meter” và nhp vào giá trị K mi. n phím enter”. n pm Done” đtrở v màn hình chính.

1.5. Xác đnh hệ stăng thành phn hi tiếp PWM (Feedback)

Tất cả các thiết bđin tthay đi theo thi gian. Do đó khi đo đạc với độ chính xác cao, hstăng thành phn hi tiếp PWM cần thiết phải thay đổi. Đkiểm tra hsnày cn bt lò nhiệt cho hoạt đng trong thi gian 24 gitrở lên, ri tiến hành kiểm tra theo các bước sau:

a) Cân bng máy và mở khóa hãm con lc;

b) Vào UltraGravchn “ optionsvà chọn fix duty cycle”;

c) Nhp 50 bng cách dùng bàn phím ảo, chọn Done” Chn enter” và chn Done”;

d) Mở khóa đĩa và cho quay đĩa sđến khi điện kế con lắc chvào vch 0 và sau đó đt giá trtrng lực vsnguyên gần nht;

e) Chn Single”, nhập vào máy số đọc trên đĩa, chọn phím done;

f) Chn trạm đo hoặc tạo trạm mi;

g) Tiến hành đo. Ghi lại sđc chn phím done”;

h) Cho đĩa squay đi 25,0 đơn vị. Trở vmàn hình chính.Tiến hành đo nhưng ginguyên sđc trên đĩa, vào phím done” chn trm đo và pm accept” để chp nhn. Ghi giá trị trng lc quan sát (OBS-G1);

i) Quay đĩa s+50 đơn vị (+25 đơn vtsđc mi) và loại bkhe hđược thc hiện bng cách quay đĩa đi mt vòng ngược chiu kim đồng hồ và sau đó quay li theo chiu kim đng h. Lp lại bước h và ghi giá trị trọng lc quan sát (OBS-G2).

Sự sai khác gia OBS-G1 và OBS-G2 to thành mt cặp đlch giá trị quan sát. Vi khnăng lp dữ liu ca máy xấp x0,01mGal, độ chính xác được nâng lên bng việc thực hin 10 ln hoặc nhiu hơn các cp quan sát, và sau đó tính giá trị trung bình và độ lch chun. Độ chính xác có thể đt ln nhất ca giá trị trung bình là:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sau khi thiết lp đưc giá trmiligal này rồi, việc tăng PWM (Feedback) có thkiểm lại bng cách trở lại vtrí này và lp li bước kim tra, nhưng sdụng sđc đĩa cnh xác. Sai sgia giá trmiligal đã thiết lập và giá trmiligal mới kiểm tra có thđược hiu chỉnh bng hệ số K tính theo công thc:

K = Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Hstăng PWM (Feedback) được hiu chỉnh bng cách vào màn hình chính chn UltraGrav”, sau đó chn setting”, chọn Meter”. Nhân giá trị FBK (Feedback) hiện tại với K và nhập vào FBK gain”.

1.6. Xác đnh hàm điều chnh cân bằng

Việc xác đnh hàm điều chnh cân bng được thc hin theo các bước sau:

a) Đặt các hscân bng A, B, C vvtrí 0bng cách chn UltraGrav”, sau đó chn settings”, level” và done;

b) Cân bng cn thn máy và chỉnh con lắc vvtrí đưng đc sbng cách chỉ sử dụng đĩa số;

c) Chnh bộ phn cân bng ngang lch đến vch - 10. Ginguyên bphn cân bng dọc ở vị trí 0”;

d) Tiến hành đo bng cách vào singletrên màn nh chính. Ghi li FBK_COR và ET_COR vào dòng - 10 ca phần cân bng ngang trong bng căn chỉnh;

e) Trong UltraGrav chn optionsvà read meter”. Ghi li giá trtn số cân bng ngang (x);

f) Chnh bphn cân bng ngang vvch - 5. Ginguyên bphn cân bng dc ở vtrí 0”;

g) Sau khi tần sca máy n định đc và ghi li giá trtần số cân bng ngang vào dòng - 5 ca phn cân bng ngang trong bng căn chnh;

h) Tiến hành đo bng cách vào singletrên màn nh chính. Ghi li FBK_COR và ET_COR vào dòng - 5 ca phần cân bng ngang;

i) Chnh bphận cân bng ngang vvvạch 0”. Gibphn cân bng dc ở vị trí 0”;

j) Tiến hành đo như trên và ghi li FBK_COR và ET_COR vào ng 0 trên bng căn chnh ca phn cân bng ngang;

k) Trong UltraGrav” chn optionsvà read meter”. Ghi li giá trị tn scân bng ngang;

l) Lp lại những bưc công vic trên cho bt thy ngang cho các vt+5 và +10 vch;

m) Điền vào nhng ct đlch (∆f và ∆(FB+ET)) các giá trbng cách lấy giá trị ở các dòng trừ đi giá trị ở dòng 0;

n) Tiến hành vẽ đưng cong bc hai tnhng số liệu trong các ct độ lệch và ghi hệ sca phương trình vào bng căn chỉnh;

p) Lặp lại các bưc quan sát như trên cho bphận cân bng dc;

q) Cp nht nhng hscân bng vào máy bng cách chọn settingstrong UltraGravvà sau đó chn ”level;

r) Đặt và giđĩa quay vào snguyên gần nhất ca giá trmiligal và cp nhật sđc đĩa trongSettingsvào system”.

Ví dụ vkết quả căn chỉnh máy trng lc ZLS được trình bày ở dưới đây.

 

BẢNG KẾT QUCĂN CHNH Y ZLS

Người căn chnh: Đinh Xuân Mnh                                Ngày căn chỉnh: 20/02/2008

Máy: B-22                                                                       Vị trí đo: điểm gc Hà Ni

Các điểm dng và đường sđc

Đưng sđc:

8.352

Điểm dừng trên:

8.920

Điểm dừng dưi:

7.784

Chênh lch:

1.136

Xác định hsố điều chnh con lc

Số đc cơ s:

2.097,40

Hiệu gia tc lực trọng trường

Số đc đĩa quay

Tần số con lắc

- 0,25 mGal

2.097,15

8.746

+ 0,5 mGal

2.097,65

8.282

Chênh lch 0,5

0,5

A:                 464

Hệ số K (hệ số tăng ca con lắc) = + 0,5/(A) = 0,001077586207

Ví dvkết quxác định hàm điều chỉnh cân bng ca máy trọng lc ZLS được trình bày ở dưới đây.

 

Người đo: Đinh Xuân Mnh,                                          Ngày 20 tháng 02 năm 2008

Máy: B-22                                                                       Vị trí đo: điểm gc Hà Ni

Bộ phn cân bng ngang

Điện kế

Tần số (f)

x = ∆f

Giá trị hồi tiếp (FB)

Hiệu chỉnh địa triều (ET)

FB+ET

Er=∆(FB+ET)

- 10

11.572

1.210

- 0,040

- 0,012

- 0,052

- 0,0425

- 5

10.955

593

- 0,010

- 0,011

- 0,021

- 0,0112

0(A)

10.362

0

0

- 0,009

- 0,009

0

5

9.726

- 636

- 0,010

- 0,008

- 0,018

- 0,0088

10

9.150

- 1.212

- 0,040

- 0,007

- 0,047

- 0,0377

Đưng sđc (A) = 10.362

Sai số (Er) = A + Bx + Cx2

Các hệ s

Giá trị

Hệ số bậc 0 (HsA)

1,878E - 04

Hệ số bậc 1 (HsB)

- 2,263E - 06

Hệ số bậc 2 (HsC)

- 2,744E - 08

Bộ phn cân bng dc

Điện kế

Tần số (f)

x = ∆f

Giá trị hồi tiếp (FB)

Hiệu chỉnh địa triều (ET)

FB+ET

Er=∆(FB+ET)

-10

10.025

1.156

- 0,030

- 0,006

- 0,036

- 0,0429

-5

9.468

599

0,000

- 0,004

- 0,004

- 0,0114

0(A)

8.869

0

0

- 0,003

0,007

0

5

8.294

- 575

0,000

- 0,001

- 0,001

- 0,0087

10

7.748

- 1.121

- 0,030

0,000

- 0,030

- 0,0375

Đưng sđc          (A) = 8.869

Sai số (Er) = A + Bx + Cx2

Các hệ s

Giá trị

Hệ số bậc 0 (HsA)

4,423E - 04

Hệ số bậc 1 (HsB)

- 1,333E - 06

Hệ số bậc 2 (HsC)

- 3,127E - 08

               

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đồ thị biu din hàm cân bng ca bphận cân bng ngang máy B22

 

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đồ thị biu din hàm cân bng ca bphận cân bng dc ca máy B22

Từ đồ thxác định được các hsA, B, C để cp nht vào máy.

2. Kiểm nghiệm máy trng lực ZLS

Kiểm nghiệm máy trng lực bao gm:

 Theo dõi dch chuyển điểm 0 ca máy ở trạng thái tĩnh;

 Theo dõi dch chuyển điểm 0 ca máy ở trạng thái động;

 Chuẩn máy trên đưng đáy quốc gia.

Các công việc trên được thc hin như đã trình bày ở Phlc 10 đi với các máy trọng lc GNU-KV và Z400. Tuy nhiên, đi với máy trọng lc ZLS, vic theo dõi dịch chuyển điểm 0” ở trạng thái tĩnh, ngoài đo đơn như trên còn có thsdng chế độ đo ghi liên tc.

Ví dụ về kết quả dch chuyển điểm 0” ở trạng thái nh của máy trọng lực ZLS được trình bày ở dưới đây.

 

Người đo: Đinh Xuân Mnh,                                           Ngày 27 tháng 02 năm2008

Máy: B22                                                                         Vị trí đo: điểm gốc Hà Ni

STT

Thời gian đo

Nhiệt độ ngoài, t2

Số đọc gr

Giá trị hồi tiếp

Hiệu chỉnh địa triều

Hiệu chỉnh nhiệt

h   m

0C

mGal

mGal

mGal

mGal

 

06 00

25,00

2.062,87

-0,13

-0,005

-0,02

1

06 30

25,00

2.062,89

-0,12

-0,014

-0,02

2

07 00

25,00

2.062,90

-0,12

-0,024

-0,02

3

07 30

26,00

2.062,92

-0,12

-0,033

-0,02

4

08 00

26,00

2.062,93

-0,11

-0,042

0,00

5

08 30

26,00

2.062,94

-0,11

-0,051

-0,02

6

09 00

26,00

2.062,94

-0,11

-0,059

-0,01

7

09 30

26,00

2.062,93

-0,11

-0,065

-0,01

8

10 00

26,00

2.062,92

-0,11

-0,071

-0,01

9

10 30

27,00

2.062,90

-0,11

-0,075

-0,01

10

11 00

27,00

2.062,88

-0,11

-0,078

-0,01

11

11 30

28,00

2.062,85

-0,12

-0,079

-0,01

12

12 00

28,00

2.062,83

-0,13

-0,079

-0,01

13

12 30

28,00

2.062,81

-0,14

-0,077

0,00

14

13 00

28,00

2.062,79

-0,15

-0,074

-0,01

15

13 30

28,00

2.062,78

-0,16

-0,069

-0,01

16

14 00

28,00

2.062,76

-0,16

-0,063

-0,01

17

14 30

28,00

2.062,76

-0,14

-0,056

-0,01

18

15 00

28,00

2.062,76

-0,18

-0,048

-0,01

19

15 30

27,00

2.062,76

-0,16

-0,039

-0,01

20

16 00

27,00

2.062,76

-0,20

-0,030

-0,01

21

16 30

27,00

2.062,78

-0,21

-0,021

-0,01

22

17 00

27,00

2.062,79

-0,21

-0,012

0,00

23

17 30

27,00

2.062,81

-0,21

-0,004

-0,01

24

18 00

27,00

2.062,83

-0,22

0,003

-0,01

grmax = 2.062,94 mGal                                                  B = gmax-gmin=0,18 mGal

grmin =2.062,76 mGal                                                  dgxd= B/∆T=0,015 mGal/h

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đthdch chuyển điểm 0ca máy B22 ở trng thái tĩnh tại điểm gốc Hà Ni

Ví dvkết qudch chuyển điểm 0” ở trạng thái đng ca máy trng lc ZLS được trình bày ở bng dưới đây.

 

Người đo: Đinh Xuân Mnh,                                          Ny 03 tháng 03 năm 2008

Máy: B-22

Vị trí đo: điểm MĐình (A) và điểm Hoài Đc (B)

Tên điểm

Thời gian đo

Nhiệt độ ngoài, t2

Số đọc gr

Giá trị hồi tiếp

Hiệu chỉnh địa triều

Hiệu chỉnh nhiệt

h m

Quy về đơn vị h

0C

mGal

mGal

mGal

mGal

A

6 05

6,09

25,0

2.064,15

-1,120

0,027

-0,050

B

6 30

6,50

25,0

2.072,86

7,593

0,010

-0,050

A

6 49

6,82

25,0

2.064,11

-1,130

-0,004

-0,050

B

7 41

7,68

25,0

2.072,78

7,560

-0,041

-0,040

A

8 02

8,03

26,0

2.064,01

-1,190

-0,054

-0,040

B

8 40

8,66

26,0

2.072,71

7,513

-0,047

-0,030

A

9 03

9,05

26,0

2.063,97

-1,213

-0,078

-0,030

B

9 30

9,50

26,0

2.072,66

7,470

-0,053

-0,030

A

9 56

9,93

26,0

2.063,92

-1,270

-0,078

-0,030

B

10 31

10,52

26,0

2.072,65

7,440

-0,044

-0,030

A

11 06

11,10

27,0

2.063,94

-1,270

-0,046

-0,030

B

11 33

11,56

27,0

2.072,69

7,440

-0,023

-0,030

A

11 54

11,90

28,0

2.063,98

-1,270

-0,007

-0,030

B

12 51

12,85

28,0

2.072,80

7,470

0,049

-0,020

A

13 19

13,32

28,0

2.064,14

-1,210

0,078

-0,020

B

13 51

13,85

28,0

2.072,89

7,497

0,108

-0,020

A

14 12

14,21

28,0

2.064,21

-1,193

0,127

-0,020

B

14 42

14,69

28,0

2.072,98

7,553

0,148

-0,020

A

15 05

15,08

28,0

2.064,29

-1,140

0,161

-0,020

B

15 41

15,68

27,0

2.073,05

7,590

0,172

-0,015

A

16 08

16,14

27,0

2.064,34

-1,110

0,174

-0,020

B

16 47

16,78

27,0

2.073,04

7,587

0,166

-0,010

A

17 13

17,22

27,0

2.064,30

-1,130

0,153

-0,020

B

17 49

17,81

27,0

2.073,00

7,600

0,128

-0,020

A

18 11

18,18

27,0

2.064,22

-1,157

0,109

-0,030

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đồ thị dịch chuyển đim 0” ca máy B22 ở trng thái động ti điểm MĐình

 

Phụ lục 7

QUY TRÌNH KIM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM C MÁY ĐO TRỌNG LỰC BIỂN VÀ TRNG LC HÀNG KHÔNG

1. Kiểm nghiệm và hiệu chnh zero beam

Zero beam được kim tra trước khi bắt đu đo trọng lc bin. Mở khóa 50 pin ra khi máy và cắm bngun Mini vào đsấy khô máy. Lắp khóa kiểm nghiệm ZLS vào đầu dây 50 pin. n nút trên ka vLOW, kim đồng htrên Platform Control schs0, n nút trên khóa vHI, kim đồng htrên Platform Control schs40.

Ni vi máy tính và chạy phn mm Ultrasys sđưc 0 ± 20 mV đi vi trưng hp LOW và 7000 ± 20 mV đối với trưng hợp HI. Nếu schênh nm ngoài khong ± 20 mV, thì hiệu chnh nhvặn c zero beam ở trên Platform Control đsđc nm trong khong cho phép.

2. Kiểm tra hng số K

Hsố K do nhà máy chế to kiểm tra rt chặt chẽ. Khi kiểm tra số K, chạy phần mm Ultrasys chcho đến khi trên màn hình máy únh xuất hin tổng các hiu chỉnh TC (Total Corections) gn số 0 (± 0,3). Vào Switch menu tắt chc năng Spring Tension, vào Procedure 8.

- Dch ST mt giá trị + 30, chkhong 5 pt thì sđc ca TC phải là - 30 (± 1,5), nhhơn 5 %;

- Dch ST mt giá trị - 30, chkhong 5 phút thì sđọc ca TC phi là + 30 (± 1,5), nhhơn 5 %.

Nếu nằm trong giới hn 5 %, thì hng số K rất phù hp. Nếu vượt quá giới hạn này, thì phi hiu chỉnh lại giá trị BEAM SCAL FACTOR trong Main Menu - Additional Procedure - Update Digital K Factor bi giá tr:

Kmi = Kcũ * (60/(TC1 + TC2)),

đây TC1, TC2 là giá trị ca TC sau hai lần xác đnh.

Việc hiu chnh hng số K đòi hi phi kim tra rt cn thn. Nếu giá trị K xác đnh kng tin cậy sẽ làm hng máy trọng lực.

3. Kiểm tra giá trị độ căng ca lò so

Kim tra sbng nhau ca giá trđng ca lò so (Spring Tension) tn máy tính và tn vòng sDIAL. Nếu không bng nhau phi đt li giá trlò so tn phn mm Ultrasys. Sau mi ln thay đổi hsố K phi đt li giá trca lò so.

4. Kiểm tra tình trng ca bọt nước trong ống thy ca platform

trên đt liền thưng xuyên kiểm tra tình trng ca bọt nước trong ng thy của platform khi nó được cân bằng.

5. Kiểm tra hệ smGal/CU của máy

Việc kiểm tra hsmGal/CU ca máy được thc hin trên bãi kiểm nghiệm trng lc ging như đi với các máy trng lực tĩnh khác.

 

Phụ lục 8

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

 

Phụ lục 9

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

 

Phụ lục 10

QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CÁC VÙNG

1. Vùng Tây Bắc (TBa) bao gm các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, n Bái, Phú Th;

2. Vùng Vit Bắc (VBa) bao gm các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kn, Thái Nguyên;

3. ng Đông Bắc (ĐBa) bao gồm các nh Lng Sơn, Bắc Giang, Qung Ninh;

4. Vùng đng bng Bắc bộ (ĐĐBB) gm các tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải ơng, ng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Hải Phòng, Ninh Bình, Hoà Bình;

5. ng Thanh - Nghtĩnh (TNT) bao gm các tnh Thanh Hoá, NghAn, Hà Tĩnh;

6. Vùng Trung Bộ (TBo) bao gồm các tỉnh Qung Bình, Qung Tr, Tha Thiên Huế, TP Đà Nng;

7. Vùng Nam Trung Bộ (NTB) gồm các tnh Qung Nam, Qung Ngãi, Kon Tum, Bình Đình;

8. Vùng Tây Nguyên và duyên hi Nam Trung Bộ (TNTB) gm các tỉnh Gia Lai, Đắc Lắc, Phú Yên, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Ninh Thun, Bình Thun;

9. Vùng Đông Nam Bộ (ĐNB) gm các tnh Đắc Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đng Nai, Bà Ra – ng u;

10. Vùng Tây Nam Bộ (TNB) gm các tnh TP HChí Minh, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cn Thơ, Hu Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, TVinh, Sóc Tng, Bạc Liêu, Cà Mau.

 

Phụ lục 11

BẢNG GHI CHÚ ĐIỂM TỰA TRNG LC

Tên điểm: Bản Kho

Shiệu điểm: TL-TBa-01

Bản đđịa hình khu vc điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ: 1/50 000

Mnh bản đồ           :    F - 48 - 58 - B

Kinh đkhái lược: 10605' 05”

Vĩ đkhái lược        :    21045'30”

Đcao                    :     290m

Sơ đmốc

 

 

 

 

 

Loại mốc

Chôn chìm

Chất liu mốc

Bê tông ct thép

Loại đất

Đất công

Ch đất

Trường tiểu học

Nơi đặt mốc

Khu Bản Kho                                                             Thị Trấn: Lộc Bình

Huyện: Lộc Bình                                                       Tnh: Lạng Sơn

Đường ti đim

T Lạng Sơn đi đến thị trn Lộc Bình. Đim đặt gần cổng vào sân thể dục tờng tiu học Hòa Bình – khu Bản Kho – TT. Lộc Bình.

Sơ đồ vị trí đim vẽ phóng

Phương hưng và khong cách đến các vt kn c(vật chun)

A: Đông Nam cách cổng sân thể dc         4.5 m

 

B: Tây Nam cách góc nhà          6.7 m

 

C: Tây Bắc cách góc nhà             9.2 m

 

Người dẫn đim:

Trần Quốc Nam

Chỗ ở hin nay:

Số 248-Khu Bản Kho, TT. Lộc Bình, Huyện Lc

Bình, Tnh Lạng Sơn.

Người chọn đim:

Nguyễn Văn Kiên

Người chôn mc:

Nguyễn Ngọc Sơn

Người vẽ ghi chú đim:

Nguyễn Văn Kiên

Ngày chọn đim:

29- 06- 2007

Ngày chôn mc:

30 - 06 - 2007

Người kim tra:

Nguyễn Phi Sơn

Đơn vị thi ng: Trung Tâm Triển khai Công Nghệ Đo đạc và Bản đồ

Vin Khoa học Đo đạc và Bản đồ

Ngày kim tra:

15 - 07 - 2007

Ghi chú:

                 

 

Phụ lục 12

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

TÊN ĐIỂM......................
SỐ HIỆU ĐIỂM................
MẢNH BẢN ĐỒ. .. .. ...

 

BIÊN BẢN GIAO NHN MỐC TA TRỌNG LC

Căn cứ vào Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hot động đo đc và bn đồ do Thủ tướng Chính phủ ký.

Hôm nay, ngày............tháng............năm 20................, hồi................gi..............

Ti UBND xã........................................................................................................

.............................................................................................................................

Một bên là Ông:........................................................... Chức vụ: ...........................

.............................................................................................................................

Một bên là Ông:........................................................... Chức vụ: ...........................

.............................................................................................................................

Thay mt y ban Nhân dân xã (phường, thị trn)................................................

huyn…………………………………….tnh...............................

đã tiến hành bàn giao, nhn mốc đo đc như sau:

Điu 1: Ông.................................................................................................. đã giao cho UBND xã

............................................................... do Ông (Bà) ..................................................................... tiếp nhn mốc đo đc đt ................................................... xóm................................................... xã........................................... huyn ..................................... tnh.................................................... theo sơ đồ vị trí sau đây:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mốc tựa trọng lực được đúc bng bê tông mt trên có n du mốc bng............................................................, thuộc loi mốc chôn.

Điu 2: Mc tựa trọng lc là tài sn Quốc gia. Mi tổ chc, công dân đu có quyn sử dụng mốc vào mục đích đo đc và có trách nhim bo vệ theo quy định ca pháp luật.

Điu 3: Tổ chc, công dân muốn sử dụng mốc vào mục đích đo đc phi báo o trước UBND xã.......................................................................... biết và trình bày giy phép của cơ quan Tài nguyên và Môi trưng tnh sở ti.

Điu 4: Biên bn giao nhn mốc đo đc này được lập thành 2 bn, có giá trị như nhau.

- Một bn UBND đa phương giữ.

- Một bn đơn vị đo đạc giữ.

 

BÊN NHẬN

BÊN GIAO

 

Đại diện UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)

Cán bộ Địa chính xã
(Ký tên)

Tổ trưng đo đạc
(Ký tên)

Đại diện đơn vị đo đạc
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 13

SỔ ĐO ĐIỂM TA TRNG LC

Tên công trình:               Cao Bng - Đông Khê

Ngày đo: 01/10/2010                                                   Chuyến đo: 1

Máy đo: Z 400               189                                        Người đo: Kiều Hunh Phương

Hng smáy C: + 0,103                                              Người ghi: Lê Thanh Hải

Số TT

Tên điểm

Nhiệt độ (t0C)

Thời gian (h)

Số đọc r

Ghi chú

Các số đọc

Số đọc trung bình

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

2537

 

 

1

TL-VBa-01

40

8,00

2539

2538

 

 

 

 

 

2538

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2525

 

 

2

TL-VBa-02

40

10,00

2527

2526

 

 

 

 

 

2526

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2538

 

 

3

TL-VBa-01

40

12,00

2539

2539

 

 

 

 

 

2540

 

 

 

Phụ lục 14

SỔ ĐO ĐIỂM TRNG LC CHI TIẾT

Tên công trình: Cao Bằng - Đông Khê

Ngày đo: 08/10/2010                                           Chuyến đo: 10

Máy đo: Z 400 - 189                                            Người đo: Kiu Hunh Phương

Hng smáy C: + 0,103                                       Người ghi: Lê Thanh Hải

Số TT

Tên điểm

Nhiệt độ (t0C)

Thời gian (h)

Số đọc r

Ghi chú

Các số đọc

Số đọc trung bình

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

2672,00

 

 

1

TL-VBa-10

40

7,10

2673,00

2672,40

 

 

 

 

 

2672,20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2614,30

 

 

2

CT - CBĐK-03

40

7,25

2614,30

2614,20

 

 

 

 

 

2614,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2672,00

 

 

3

CT - CBĐK-04

40

7,50

2671,40

2671,80

 

 

 

 

 

2672,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2672,70

 

 

4

TL-VBa-10

40

8,40

2673,00

2672,90

 

 

 

 

 

2673,00

 

 

 

Phụ lục 15

TÍNH TOÁN CÁC SỐ GIA GIA TỐC LỰC TRNG TRƯỜNG GIỮA C ĐIỂM TA TRNG LC

Tên công trình:                Cao Bng - Đông Khê

Ngày đo: 01/10/2010                                                    Chuyến đo: 1

Máy đo: Z 400                189                                        Người đo: Kiều Hunh Phương

Hng smáy C: + 0,103                                               Người ghi: Lê Thanh Hải

Số TT

Tên điểm

Nhiệt độ (t0C)

Thời gian (h)

Số đọc trung bình C.r (mGal)

Số cải chính a.(tt - tK)

Số cải chính Mặt trang, Mặt thời và Hosacalo

Số gia tốc lực trọng trường đo được (mGal)

Số cải chính do dịch chuyển điểm 0 (mGal)

Số gia tốc lực trọng trường đo được (mGal)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TL-VBa-01

40

8,00

261,41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1,23

-0,06

-1,29

2

TL-VBa-02

40

10,00

260,18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

TL-VBa-01

40

12,00

261,52

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 16

TÍNH TOÁN CÁC SỐ GIA GIA TỐC LỰC TRNG TRƯỜNG GIỮA C ĐIỂM CHI TIẾT

Tên công trình:                       Cao Bng - Đông Khê

Ngày đo: 08/10/2010                                                          Chuyến đo: 10

Máy đo: Z 400                       189                                        Người đo: Kiều Hunh Phương

Hng smáy C: + 0,103                                                     Người ghi: Lê Thanh Hải

Số TT

Tên điểm

Nhiệt độ (t0C)

Thời gian (h)

Số đọc trung bình C.r (mGal)

Số cải chính a.(tt - tK)

Số cải chính Mặt trang, Mặt thời và Hosacalo

Số gia tốc lực trọng trường đo được (mGal)

Số cải chính do dịch chuyển điểm 0 (mGal)

Số gia tốc lực trọng trường đo được (mGal)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TL-VBa-10

40

7,10

275,26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 6,00

- 0,01

- 6,01

2

CT-CBĐK-3

40

7,25

269,26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 5,94

- 0,01

+ 5,94

3

CT-CBĐK-4

40

7,50

275,20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 0,11

- 0,03

+ 0,08

4

TL-VBa-10

40

8,40

275,31

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 17

ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐO TRỌNG LỰC

Tên công trình:             Cao Bng - Đông Khê

Loại lưi:          Lưới đim tựa trng lc

Ngày đo: 01/10/2010

Người đo: Kiu Hunh Phương

Người tính toán: Lê Thanh Hải

STT

Cạnh

Các chuyến đo

∆g

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

di

di2

1

TL-VBa-01

1

- 1,29

- 1,30

0,01

0,0001

 

 

2

- 1,31

- 0,01

0,0001

 

 

3

- 1,30

0

0

 

TL-VBa-02

4

- 1,30

0

0

 

 

 

 

 

 

 

2

TL-VBa-02

1

9,56

9.57

- 0,01

0,0001

 

 

2

9,58

0,01

0,0001

 

 

3

9,56

- 0,01

0,0001

 

TL-VBa-03

4

9,58

0,01

0,0001

 

 

 

 

 

 

 

3

TL-VBa-03

1

97,44

97,45

- 0,01

0,0001

 

 

2

97,46

0,01

0,0001

 

 

3

97,44

- 0,01

0,0001

 

TL-VBa-04

4

97,46

0,01

0,0001

 

 

 

 

 

 

 

4

TL-VBa-04

1

- 105,70

- 105,71

0,01

0,0001

 

 

2

- 105,72

- 0,01

0,0001

 

 

3

- 105,71

0

0

 

TL-VBa-01

4

- 105,71

0

0

Sai skhép W = 0,01

S = 0,0012

Sai strung phương ca mt trđo trong ới được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai strung phương ca giá trị trung bình ca sgia gia tc lực trng trưng trên các cnh ca lưi đo trng lc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai số khép cho phép

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

 

Phụ lục 18a

KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐO TRỌNG LỰC

Tên công trình:             Cao Bng - Đông Khê

Loại lưi:          Lưới đim tựa trng lc

Ngày đo: 01/10/2010

Người đo: Kiu Hunh Phương

Người tính toán: Lê Thanh Hải

STT

Cạnh

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Vi

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

1

TL-VBa-01

-

TL-VBa-02

- 1,30

- 0,0025

-1,302

2

TL-VBa-02

-

TL-VBa-03

9.57

- 0,0025

9,568

3

TL-VBa-03

-

TL-VBa-04

97,45

- 0,0025

97,448

4

TL-VBa-04

-

TL-VBa-01

- 105,71

- 0,0025

- 105,712

SV2 = ± 0,000025

Sai số trung phương đơn vtrng ssau bình sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

 

Phụ lục 18b

CÁC GIA TỐC LỰC TRỌNG TRƯỜNG SAU BÌNH SAI CỦA CÁC ĐIỂM TRONG LƯỚI TRỌNG LỰC

Tên công trình:                               Cao Bng - Đông Khê

Loại lưới:                            Lưới điểm tựa trọng lc

Ngày đo: 01/10/2010

Người đo: Kiều Hunh Phương

Người tính toán: Lê Thanh Hải

Điểm

Giá trị cui cùng ca gia tốc lc trng trưng g~

(mGal)

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai strung phương ca gia tc lực trọng trưng

mg~

(mGal)

TL-VBa-01

 

TL-VBa-02

 

TL-VBa-03

 

TL-VBa-04

978501,700

 

978500,398

 

978509,966

 

978607,414

 

-1,302

 

9,568

 

97,448

-

 

0,003

 

0,003

 

0,003


 

MỤC LỤC

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Quy định kỹ thuật

Mục 3. Mạng lưới điểm tựa trọng lực

Mục 4Mng lưđiểm chi tiết

1. Các quy đnchunđvđo trnlc chtiết

2. Đo trnlc chtiết trên mặt đất

3. Đtrnlc bnmáy trnlbivà máy trng lực hànkng

3.1. Các quđịnchunđvới đtrnlbnmátrọnlbivà máy trng lhànkhông.

3.2. Đtrọng lực bnmáy trọnlbin

3.3. Đtrọng lực bnmáy trnlc hàng không

Mục 5. Quy định kiểm tra và kiểm nghiệm các loại máy trọng lực

Mục 6. Quy trình tính toán các kết quả đo trọng lực

Mục 7. Quy định kiểm tra nghiệm thu và sản phẩm giao nộp

PHỤ LC

Phụ lc 1. Msố lomáy đo trnlmặt đất

Các loại máy đo ở Việt Nam

Phl2: Máy đtrnlhànkhônTAGAir III TAGAir III Gravity Meter” (Turnkey AirbornGravity System)

Phụ l3: Máy đo trnlZLS Dynamic Meter

Phụ l4Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm máy trng lực GAG-2

Phụ l5Qutrìnkiểm tra và kiểm nghiệm các mátrọnlZ40và GNU-KV

Phụ l6Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm máy đo trọng lực mặt đất ZLS....

Phụ l7Qutrìnkiểm tra và kiểm nghiệm các máđtrnlbiển và trọng lực hànkng

Phụ l8: Sơ đồ ctrúmc điểm tựa

Phụ l9: Sơ đồ dmc điểm tựa trọnlc

Phụ l10. Quy đnh ký hiu cávùng

Phụ l11Bnghi chú điểm tựa trng lc

Phụ l12Biêbản gianhmc tựa trnlc

Phụ l13. Sổ đđim tựa trnlc

Phụ l14. Sổ đđim trng lực chtiết

Phụ l15Tíntoán các số gigitốlựtrọntrưngia các điểm ttrọng lực

Phụ lụ16ntoán các số gigitltrntrưngia các điểm chtiết

Phụ l17Đángiá độ chínxác lưđtrnlc

Phụ l18aKết quả bình sai lưđtrọng lực

Phụ l18b: Cágitltrntrưnsabìnsaca các điểm tronlưới trọng lực .

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi