Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT về đo trọng lực chi tiết

Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 08/2012/TT-BTNMT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Văn Đức
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/08/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 08/2012/TT-BTNMT

Hướng dẫn đo trọng lực chi tiết phục vụ công tác địa chất
Ngày 08/08/2012, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 08/2012/TT-BTNMT quy định về đo trọng lực chi tiết.
Thông tư này quy định về công tác khảo sát, chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây, đo đạc tính toán bình sai lưới trọng lực điểm tựa, xử lý tính toán kết quả đo trọng lực chi tiết, đồng thời quy định công tác kiểm tra, kiểm nghiệm các loại máy trọng lực, quy định kiểm tra nghiệm thu và giao nộp sản phẩm của lưới trọng lực điểm tựa, các điểm trọng lực chi tiết đo trên mặt đất, trên biển và trên không.
Cụ thể như: Các điểm khởi tính của mạng lưới điểm tựa và mạng lưới điểm chi tiết l là các điểm trọng lực quốc gia; khoảng thời gian đo của chuyến đo phải đảm bảo yêu cầu độ chính xác đo trong điều kiện độ dịch chuyển điểm 0 của máy trọng lực thay đổi tuyến tính; các thiết bị đo trọng lực phải được kiểm tra, kiểm nghiệm chặt chẽ theo đúng các quy định về yêu cầu kỹ thuật trước khi tiến hành đo ngoại nghiệp…
Các quy định nêu trên áp dụng đối với tất cả các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án sản xuất về lĩnh vực đo trọng lực trên mặt đất, trên biển và trên không phục vụ cho công tác trắc địa, địa chất, thăm dò khoáng sản và các lĩnh vực khác có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/09/2012.

Xem chi tiết Thông tư 08/2012/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 24/09/2012

Tải Thông tư 08/2012/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 08/2012/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 08/2012/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 08/2012/TT-BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
----------------

Số: 08/2012/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT

Các quy định có liên quan đến công tác đo trọng lực hàng không phục vụ cho công tác địa chất, thăm dò khoáng sản quy định tại Thông tư số 08/2012/TT-BTNMT bị hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 2 Điều 51 Thông tư số 28/2018/TT-BTNMT.

Đang theo dõi

Các nội dung về đo trọng lực chi tiết trên mặt đất được quy định tại Thông tư số 08/2012/TT-BTNMT bị hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 07/2024/TT-BTNMT.

Đang theo dõi

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h, i khoản 5 Điều 2 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về đo trọng lực chi tiết,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy định về đo trọng lực chi tiết.

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2012.

Đang theo dõi

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KHCN, PC, C.ĐĐBĐVN, V.KHĐĐBĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đức

QUY ĐỊNH

VỀ ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư s08/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 m 2012 ca B trưng B Tài nguyên và Môi trường)

MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về công tác khảo sát, chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây, đo đạc tính toán bình sai lưới trọng lực điểm tựa, xử lý tính toán kết quả đo trọng lực chi tiết, đồng thời quy định công tác kiểm tra, kiểm nghiệm các loại máy trọng lực, quy định kiểm tra nghiệm thu và giao nộp sản phẩm của lưới trọng lực điểm tựa, các điểm trọng lực chi tiết đo trên mặt đất, trên biển và trên không.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với tất cả các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án sản xuất về lĩnh vực đo trọng lực trên mặt đất, trên biển và trên không phục vụ cho công tác trắc địa, địa chất, thăm dò khoáng sản và các lĩnh vực khác có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

3.1. Đơn vị đo trọng lực được tính bằng miligal (mGal).

3.2. Hệ thống trọng lực quốc gia bao gồm các điểm trọng lực cơ sở, trọng lực hạng I và các điểm trọng lực vệ tinh của chúng.

3.3. Hệ thống số liệu trọng lực quốc gia là giá trị trọng lực của các điểm: trọng lực cơ sở, trọng lực hạng I và các điểm trọng lực vệ tinh của chúng được xác định thống nhất cho cả nước.

3.4. Các điểm trọng lực gốc quốc gia là các điểm có dấu mốc cố định, lâu dài, được xác định giá trị trọng lực bằng phương pháp tuyệt đối.

3.5. Điểm tựa trọng lực là các điểm khởi tính (điểm gốc) được phát triển từ các điểm trọng lực quốc gia và được sử dụng để xây dựng các mạng lưới trọng lực chi tiết.

3.6. Dịch chuyển điểm 0 của máy trọng lực là sự thay đổi số đọc của máy trọng lực tại một điểm theo thời gian do sự biến dạng của hệ thống đàn hồi máy trọng lực không tỷ lệ thuận với giá trị trọng lực.

3.7. Chuyến đo trọng lực là tập hợp các kết quả đo liên tục trên một số điểm liên kết với nhau và có cùng một đặc trưng chung là độ dịch chuyển điểm 0 của máy trọng lực thay đổi tuyến tính.

Đang theo dõi

MỤC 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Các giá trị gia tốc lực trọng trường (sau đây gọi là giá trị trọng lực) của các điểm trọng lực chi tiết (sau đây gọi là điểm chi tiết) được sử dụng trong ngành đo đạc và bản đồ để giải quyết các nhiệm vụ khoa học - kỹ thuật bao gồm chuyển các chênh cao thủy chuẩn nhà nước đo được về độ cao chuẩn của Quả đất; xác định các thành phần độ lệch dây dọi và độ cao Quasigeoid của các điểm trên bề mặt vật lý của Quả đất.

Các đơn vị của giá trị trọng lực bao gồm Gal, mGal (miliGal), µGal (microGal) và có các quan hệ sau:

1 Gal = cm.s-2 = 10-2.m.s-

1 mGal = 10-3.Gal

1 μGal = 10-3.mGal= 10-6.Gal

2. Các giá trị trọng lực chi tiết bao phủ đồng đều trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia và được bố trí trong các ô chuẩn kích thước 3’x3’. Mỗi ô chuẩn có không ít hơn 3 giá trị trọng lực chi tiết đối với trường hợp đo trọng lực mặt đất.

3. Công tác đo trọng lực chi tiết được tiến hành dọc theo các tuyến thủy chuẩn nhà nước hạng I, II, các tuyến thủy chuẩn hạng III ở khu vực vùng núi hoặc để đo bổ sung trọng lực chi tiết tại các khu vực chưa có các giá trị trọng lực chi tiết trên lãnh thổ quốc gia.

4. Sai số trung phương xác định giá trị trọng lực của các điểm chi tiết không được vượt quá ± 0,74 mGal đối với các khu vực đồng bằng, trung du và ± 1,00 mGal đối với khu vực núi cao và vùng biển.

5. Trên đất liền tại các khu vực có các điều kiện giao thông thuận lợi, dễ dàng di chuyển bằng các phương tiện đường bộ (chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và một số khu vực vùng núi) công tác đo trọng lực chi tiết được thực hiện bằng các máy trọng lực mặt đất quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.

Tại các khu vực rừng núi không thuận lợi cho việc di chuyển bằng các phương tiện đường bộ phải sử dụng phương pháp đo trọng lực hàng không với việc sử dụng máy trọng lực được lắp đặt trên máy bay quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này.

Việc đo trọng lực chi tiết trên biển được thực hiện nhờ máy trọng lực biển được lắp đặt trên tàu thủy quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này hoặc máy trọng lực hàng không được lắp đặt trên máy bay.

6. Các điểm tựa trọng lực (sau đây gọi là điểm tựa) được sử dụng làm các điểm khởi tính để phát triển các mạng lưới điểm chi tiết nhằm các mục đích xác định đồ thị dịch chuyển điểm 0 của máy trọng lực, kiểm tra chất lượng của các tuyến đo trọng lực chi tiết và chuyển giá trị trọng lực của các điểm chi tiết về hệ thống trọng lực quốc gia.

7. Các điểm khởi tính của mạng lưới điểm tựa là các điểm trọng lực quốc gia. Các điểm khởi tính của mạng lưới điểm chi tiết là các điểm tựa và các điểm trọng lực quốc gia.

8. Đồ hình lưới điểm tựa, điểm chi tiết có dạng tuyến khi đo khép giữa hai điểm khởi tính (sau đây được gọi là tuyến đo khép), các đa giác khép kín với một điểm khởi đo hoặc một mạng lưới các đa giác khép kín được liên kết với nhau và có một số điểm khởi tính.

Điểm khởi đo (là điểm bắt đầu tiến hành đo trọng lực) trong đa giác có thể là điểm khởi tính hoặc chọn điểm bất kỳ của đỉnh đa giác làm điểm khởi đo.

9. Một chuyến đo trên một tuyến đo khép là tập hợp các phép đo liên tục trên các điểm khởi tính và các điểm cần xác định của tuyến đo đó.

Một chuyến đo trên một đa giác khép kín là tập hợp các phép đo liên tục trên điểm khởi đo và các điểm cần xác định của đa giác khép kín đó.

10. Khoảng thời gian đo của chuyến đo phải đảm bảo yêu cầu độ chính xác đo trong điều kiện độ dịch chuyển điểm 0 của máy trọng lực thay đổi tuyến tính.

11. Trong toàn bộ thời gian thực hiện công trình đo trọng lực phải thường xuyên xác định đồ thị độ dịch chuyển điểm 0 của máy trọng lực.

12. Các kết quả đo trọng lực được coi là độc lập, nếu chúng được thực hiện theo sơ đồ ABA hoặc ABAB bởi một máy hoặc nhóm máy trọng lực vào các thời gian khác nhau.

13. Số gia các giá trị trọng lực giữa các điểm thuộc các mạng lưới các điểm tựa, các điểm chi tiết được xác định bằng phương pháp đo trọng lực tương đối.

Mạng lưới điểm tựa, điểm chi tiết có dạng các tuyến đo khép hoặc các đa giác khép kín được tính toán bình sai chặt chẽ theo phương pháp bình phương nhỏ nhất.

14. Việc xây dựng các mạng lưới điểm tựa nhằm giải quyết các nhiệm vụ khoa học - kỹ thuật quan trọng của ngành tài nguyên và môi trường là công việc đòi hỏi chi phí nhiều về vật chất và sức lực, yêu cầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về khảo sát, chọn điểm, chôn mốc, mật độ điểm, độ chính xác đo trọng lực, độ chính xác vị trí mặt bằng và độ cao của các điểm theo đúng các quy định tại Mục 3 của Quy định này.

15. Các thiết bị đo trọng lực phải được kiểm tra, kiểm nghiệm chặt chẽ theo đúng các quy định tại Mục 5 của Quy định này trước khi tiến hành đo ngoại nghiệp.

16. Việc tính toán các kết quả đo trọng lực phải được thực hiện theo đúng các quy trình tính toán của các loại máy đo trọng lực.

17. Trong quá trình xây dựng mạng lưới điểm tựa đo trọng lực chi tiết, các sản phẩm phải được kiểm tra, nghiệm thu và giao nộp theo đúng quy định tại Mục 7 của Quy định này.

Đang theo dõi

MỤC 3. MẠNG LƯỚI ĐIỂM TỰA TRỌNG LỰC

1. Mạng lưới điểm tựa được phát triển dựa trên các điểm trọng lực quốc gia (các điểm trọng lực cơ sở, trọng lực hạng I và các điểm vệ tinh của chúng) hoặc các điểm trọng lực có độ chính xác tương đương.

2. Trong trường hợp đo trọng lực trên mặt đất, tùy theo độ phức tạp của bề mặt địa hình lựa chọn khoảng cách giữa hai điểm tựa kề nhau, nhưng khoảng cách này phải nằm trong khoảng từ 8 km đến 45 km.

3. Sai số trung phương xác định số gia các giá trị trọng lực giữa hai điểm tựa không được vượt quá ± 0,60 mGal. Sai số trung phương giá trị trọng lực sau bình sai của các điểm tựa so với các điểm trọng lực quốc gia không được vượt quá ± 0,45 mGal.

4. Các điểm tựa trọng lực phải xây dựng ở các vị trí dễ nhận biết, thuận lợi cho công tác đo ngắm và xác định tọa độ, độ cao.

Vị trí xây dựng mốc điểm tựa phải chọn nơi có nền đất vững chắc ổn định, có khả năng bảo quản lâu dài; cần tránh nơi dễ ngập nước, dễ bị sạt lở, gò, đống, đê, bờ sông bồi lở; nền đất mượn (mới tôn nền); nơi sẽ xây dựng các công trình công nghiệp, nhà máy trụ sở làm việc, nhà ở, mở rộng đường giao thông, các công trình kiến trúc sắp bị phá hủy hoặc tu sửa, cải tạo lại; nơi tập trung đông người như chợ, nhà ga, bến ô tô, trung tâm thương mại, công viên…; nơi có nguồn chấn động lớn như cạnh đường xe lửa, trục đường ô tô, công trường xây dựng, nhà máy, đường dây cao thế, cây to đứng độc lập…và những vùng hay xảy ra động đất hoặc nhiễu từ.

5. Mốc và tường vây bảo vệ điểm tựa trọng lực được đúc thành khối bê tông mác M25 (Tiêu chuẩn Việt Nam số 39/TCVN 6025), kích thước mốc và tường vây được quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Quy định này. Mốc điểm tựa trọng lực phải đổ bằng khuôn gỗ, trong quá trình đổ bê tông phải đầm chặt, đều để bệ mốc khỏi bị rỗ. Thời gian dỡ cốp pha phụ thuộc vào thời tiết và chất lượng bê tông, nhưng không được rút ngắn dưới 24 giờ.

Trên mặt mốc có gắn dấu mốc trọng lực làm bằng hợp kim gang – đồng ở giữa và được ghi chú đầy đủ các thông tin về mốc gồm: số hiệu điểm, ngày tháng chôn mốc. Chi tiết quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 ban hành kèm theo Quy định này.

Số hiệu điểm có cấu trúc: TL - Ký hiệu vùng đo - số hiệu điểm. Ký hiệu vùng đo được quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quy định này. Số hiệu điểm ghi trên mặt mốc phải rõ ràng và phải đúng kích cỡ chữ, số theo quy định.

Ví dụ: TL – TBa – 07: Số hiệu điểm của điểm tựa trọng lực số 7 được chôn tại vùng Tây Bắc.

6. Mặt trên của mốc cần phải gia cố bằng phẳng và in các thông tin về mốc, đầu của chữ quay về hướng Bắc. Mặt mốc phải chôn ngang với mặt đất (ở các sân bay, cầu cảng) hoặc cao hơn mặt đất 5 cm (ở ven đường ô tô, trong cơ quan, trường học…).

Ở những nơi có vỉa đá vững chắc có thể gắn dấu mốc, nhưng cần phải đục mặt vỉa đá để đổ bê tông cho mặt mốc bằng phẳng có kích thước theo đúng quy định.

Trong trường hợp lợi dụng các nền móng kiên cố, bằng phẳng, chỉ cần gắn dấu mốc trên nền móng hoặc trên tường vuông góc với vị trí dự kiến đặt máy đo trọng lực. Khi gắn dấu mốc lên các địa vật cố định phải đục lỗ ở chỗ đã chọn, lấy nước rửa sạch vị trí vừa đục, đổ xi măng, cát theo tỷ lệ 1: 2. Sau đó tiến hành gắn dấu mốc sao cho mặt trên của dấu bằng với mặt phẳng của các địa vật có sẵn (nền, tường). Cần lưu ý là phải cố định dấu mốc cho đến khi vữa xi măng đông cứng. Xi măng dùng để đổ mốc gắn dấu mốc là loại xi măng có mác P300 trở lên.

Đá dăm hoặc sỏi phải được rửa sạch; cát vàng không lẫn tạp chất. Vữa bê tông phải trộn đều, đủ dẻo (không khô hoặc nhão quá) theo đúng tỷ lệ.

7. Sau khi chôn, gắn dấu mốc xong, phải vẽ ghi chú điểm. Bản ghi chú điểm phải cập nhật đầy đủ các thông tin gồm: tên mốc, số hiệu và cấp hạng mốc, sơ đồ vị trí điểm, khoảng cách từ mốc đến các vật chuẩn, kinh vĩ độ và độ cao khái lược của mốc, địa chỉ nơi đặt mốc, đường giao thông đi đến điểm, tên đơn vị thi công và người chọn điểm, chôn mốc, người dẫn điểm, người vẽ ghi chú điểm, người kiểm tra, ngày kiểm tra, ngày tháng năm chọn điểm, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm. Chi tiết quy định tại xem Phụ lục 11 ban hành kèm theo Quy định này.

Các vật chuẩn được chọn phải là các địa vật cố định đặc trưng như cây độc lập, mố cầu, góc đền chùa, lô cốt, cột điện….

Điểm tựa trọng lực sau khi chọn chôn xong phải đưa lên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 để xác định tọa độ mặt phẳng.

Sau khi chôn mốc xong phải tiến hành lập biên bản bàn giao mốc, dấu mốc đo đạc cho chính quyền địa phương quản lý và bảo vệ, phải có cán bộ địa chính xã (phường) nhận bàn giao mốc tại thực địa. Chi tiết quy định tại xem Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quy định này.

8. Đối với trường hợp đo trọng lực biển bằng tàu thủy, các điểm tựa được bố trí trên các cầu cảng, các đảo ở các vị trí thuận lợi để đo nối trọng lực tiếp theo vào vị trí đặt máy trọng lực trên tàu đang neo đậu trong trạng thái yên tĩnh ở bến cảng, còn đối với trường hợp đo trọng lực hàng không, các điểm tựa được bố trí trong các sân bay ở các vị trí thuận lợi để đo nối trọng lực tiếp theo vào vị trí đặt máy trọng lực trên máy bay đang đậu trên sân bay.

9. Các giá trị trọng lực của các điểm tựa là thành phần của cơ sở dữ liệu trọng lực quốc gia. Do đó yêu cầu phải xác định tọa độ và độ cao nhà nước của các điểm tựa. Các tọa độ mặt bằng tương ứng với hệ tọa độ quốc gia được xác định với độ chính xác không được thấp hơn 20 m. Độ cao chuẩn của điểm tựa được xác định với độ chính xác không được thấp hơn 1 m.

10. Mỗi điểm tựa được đo không ít hơn hai lần đo độc lập. Nếu đo bằng nhiều máy thì giá trị đo của mỗi máy là giá trị đo độc lập. Giá trị đo cuối cùng của số gia các giá trị trọng lực ∆g giữa hai điểm kề nhau trong mạng lưới điểm tựa bằng giá trị trung bình của các giá trị số gia giá trị trọng lực đo được trong các lần đo độc lập.

11. Đối với cạnh AB bất kỳ giữa hai điểm tựa A và B trong mạng lưới điểm tựa, mỗi lần đo được thực hiện theo sơ đồ A - B - A. Khi đo trên mỗi điểm lần lượt lấy 3 số đọc. Các mẫu sổ đo điểm tựa trọng lực và Tính toán các số gia trọng lực giữa các điểm tựa trọng lực theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 và Phụ lục 15 ban hành kèm theo Quy định này.

12. Các kết quả đo lưới điểm tựa phải hiệu chỉnh các số cải chính do dịch chuyển điểm 0 theo quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Mục 6 của Quy định này.

13. Để nâng cao độ chính xác xác định giá trị trọng lực của các điểm tựa cần sử dụng các biện pháp sau:

13.1. Sử dụng các máy đo trọng lực chính xác hơn;

13.2. Đo nhiều lần bằng một nhóm máy trọng lực;

13.3. Giảm chiều dài các nhánh đo của chuyến đo;

13.4. Vận chuyển các máy trọng lực trong các điều kiện thuận lợi.

14. Khoảng thời gian của một chuyến đo trong mạng lưới điểm tựa phải đảm bảo điều kiện độ dịch chuyển điểm 0 của máy trọng lực thay đổi tuyến tính.

15. Đối với mạng lưới điểm tựa ở dạng tuyến đo giữa hai điểm khởi tính hoặc ở dạng đa giác khép kín với một điểm khởi tính, việc xử lý các kết quả đo được thực hiện theo quy định tại Mục 6 của Quy định này.

16. Mạng lưới điểm tựa có dạng tuyến đo điểm tựa khép, đa giác điểm tựa khép kín hoặc mạng lưới bao gồm các đa giác điểm tựa khép kín phải được bình sai chặt chẽ theo phương pháp bình phương nhỏ nhất.

Đang theo dõi

MỤC 4. MẠNG LƯỚI ĐIỂM CHI TIẾT

1. Các quy định chung đối với đo trọng lực chi tiết

1.1. Mạng lưới điểm chi tiết được phát triển dựa trên các điểm khởi tính là các điểm tựa, các điểm trọng lực quốc gia. Giá trị trọng lực của các điểm khởi tính được xác định trong hệ thống trọng lực quốc gia.

1.2. Số hiệu của điểm chi tiết được xác định theo quy định sau: CT - Tên công trình - Số thứ tự điểm. Ví dụ CT - PRNT - 15: Điểm chi tiết số 15 trong công trình đo trọng lực Phan Rang - Nha Trang.

1.3. Thời gian đo giữa các chuyến đo trong mạng lưới điểm chi tiết phụ thuộc vào yêu cầu độ chính xác của lưới, sự thay đổi tuyến tính dịch chuyển điểm 0 của máy trọng lực.

1.4. Đối với trường hợp đo trọng lực chi tiết dọc theo tuyến thủy chuẩn nhà nước, quy định về khoảng cách cho phép giữa hai điểm chi tiết kề nhau quy định tại Bảng 1 điểm 1.8 khoản 1 Mục 4 ban hành kèm theo Quy định này.

Đối với trường hợp đo trọng lực chi tiết để phủ kín các khu vực còn chưa

có giá trị trọng lực trên lãnh thổ quốc gia, tùy theo sự phức tạp của địa hình lựa chọn khoảng cách giữa hai điểm chi tiết kề nhau, nhưng khoảng cách lớn nhất không được lớn hơn 4 km.

1.5. Vị trí của các điểm chi tiết được xác định trong Hệ tọa độ quốc gia VN2000 với sai số trung phương mặt phẳng không lớn hơn ± 80 m. Độ cao của các điểm chi tiết được xác định trong Hệ độ cao quốc gia với sai số trung phương không lớn hơn ± 2 m.

1.6. Sai số trung phương của số gia các giá trị trọng lực giữa hai điểm chi tiết kề nhau trong tuyến đo chi tiết không được lớn hơn ± 0,85 mGal. Sai số trung phương của giá trị trọng lực của điểm chi tiết sau bình sai so với các điểm tựa không được lớn hơn ± 0,60 mGal

1.7. Trong trường hợp đo trọng lực chi tiết trên mặt đất, trên mỗi điểm chi tiết lấy 3 số đọc. Các mẫu sổ đo điểm trọng lực chi tiết và tính toán các số gia giá trị trọng lực giữa các điểm chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 và Phụ lục 16 ban hành kèm theo Quy định này.

1.8. Đối với các đường thuỷ chuẩn hạng I, hạng II và hạng III ở khu vực miền núi cần phải tính chuyển chênh cao đo về Hệ độ cao chuẩn.

Phụ thuộc vào độ nghiêng của địa hình tgβ = h/S trên đoạn đo thủy chuẩn với chiều dài S và chênh cao h, việc chọn mật độ các điểm đo trọng lực chi tiết dọc theo tuyến thủy chuẩn được quy định ở bảng 1 dưới đây.

Bảng 1

Hạng thủy chuẩn nhà nước

Khoảng cách (km) giữa các điểm trọng lực dưới các độ nghiêng tgβ của địa hình

 

I

II

III

> 0,2

0,2 – 0,1

0,1 – 0,08

0,08 – 0,06

0,06 – 0,04

-

1

2 - 3

-

2 – 3

6

1

4

6

2

4

8

2

 

6

Chênh cao đo h’i,k giữa hai mốc thủy chuẩn i và k được chuyển về chênh cao chuẩn hi,k theo công thức

hi,k = h’i, k + f,

Số cải chính f được xác định theo công thức

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, gm là giá trị trung bình của giá trị trọng lực chuẩn (đơn vị mGal) trong khu vực đo thủy chuẩn quốc gia; g0i và g0k là các giá trị trọng lực chuẩn (đơn vị mGal) trên mặt Ellipxoid tương ứng với các điểm i và k; Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết là độ cao trung bình (đơn vị m) của các độ cao gần đúng của hai điểm i và k; (g - g)m là dị thường trọng lực trung bình (đơn vị mGal) giữa các điểm i và k. Đối với vùng đồng bằng sử dụng dị thường trọng lực trong không khí tự do, vùng núi sử dụng dị thường trọng lực Faye.

Giá trị trọng lực chuẩn g0 trên mặt Ellipsoid WGS-84 được xác định theo công thức:

g0 = 978032,53359. (1 + 0,0053024. sin2B - 0,0000058. sin2 2B ) ,    (1)

Trong đó, B là vĩ độ trắc địa của khu vực đo.

1.9. Dị thường trọng lực trong không khí tự do của điểm đo trên bề mặt Quả đất được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết,     (2)

Trong đó, g và Hg là giá trị trọng lực (đơn vị mGal) và độ cao chuẩn (đơn vị m) của điểm đo; giá trị trọng lực chuẩn g0  trên mặt Ellipsoid WGS-84 tương ứng với điểm đo được xác định theo công thức (1).

Sai số trung phương xác định dị thường trọng lực trong không khí tự do được xác định theo công thức sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, mg là sai số trung phương giá trị trọng lực của điểm chi tiết; mHg là sai số trung phương độ cao chuẩn của điểm chi tiết.

1.10. Đối với trường hợp đo trọng lực hàng không trên đất liền, dị thường trọng lực trong không khí tự do tại điểm P trên máy bay vào thời điểm đo t được tính theo công thức có dạng:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, gP là giá trị trọng lực đo được trên máy bay; Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết là độ cao chuẩn của điểm p trên máy bay, h là độ cao tuyến bay, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết là độ cao chuẩn của điểm P’ trên mặt vật lý của Quả đất, đồng thời điểm P’ là hình chiếu của điểm P theo phương vuông góc với bề mặt Quả đất.

Đối với trường hợp đo trọng lực hàng không trên biển, dị thường trong không khí tự do tại điểm P trên máy bay vào thời điểm đo t được tính theo công thức có dạng:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết.h

Trong đó, gP là giá trị trọng lực đo được trên máy bay; h là độ cao tuyến bay so với mực nước biển.

Giá trị trọng lực chuẩn g0 trên mặt Ellipsoid WGS-84 tương ứng với điểm đo được xác định theo công thức (1).

Sai số trung phương xác định dị thường trọng lực chân không được xác định theo công thức sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, mg là sai số trung phương giá trị trọng lực của điểm P; mHg là sai số trung phương độ cao chuẩn của điểm P’; mh là sai số trung phương độ cao tuyến bay.

1.11. Trong trường hợp đo trọng lực biển bằng tàu thủy, về nguyên tắc dị thường trong không khí tự do được xác định theo công thức (2), trong đó Hg là độ cao chuẩn (đơn vị m) của điểm đo trên tàu so với mặt nước biển trung bình.

Dị thường trọng lực trong không khí tự do của điểm tương ứng với điểm đo trên tàu và nằm trên mặt nước biển trung bình được xác định theo công thức sau:

(g - g)KKTD =g - g0 + 0,3086.h

Trong đó, h là độ cao của máy trọng lực so với mực nước biển; giá trị  trọng lực chuẩn g0 trên mặt Ellipsoid WGS-84 tương ứng với điểm đo được xác định theo công thức (1).

Sai số trung phương xác định dị thường trọng lực trong không khí tự do được xác định theo công thức sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, mg là sai số trung phương giá trị trọng lực của điểm đo; mh là sai số trung phương độ cao của máy trọng lực so với mực nước biển.

1.12. Trên đất liền, dị thường trọng lực Faye (sau đây gọi là dị thường Faye) được xác định theo công thức:

(g - gB) = (g - g)KKTD + ∆gp

Trong đó, ∆gp là số cải chính do ảnh hưởng của mặt địa hình.

Sai số trung phương của dị thường Faye được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtlà sai số trung phương của số cải chính địa hình

Đối với vùng đồng bằng, bán kính vùng tính toán số cải chính do ảnh hưởng của mặt địa hình được nhận bằng 50 km. Đối với vùng núi, bán kính vùng tính toán tăng đến 200 km.

1.13. Trên đất liền, dị thường trọng lực Bughe (sau đây gọi là dị thường Bughe) được tính theo công thức sau:

(g - gB) = (g - gB) + AgB

Trong đó, dị thường trọng lực Faye được tính theo công thức trình bày tại khoản 1.12 Mục 4 của Quy định này, số cải chính Bughe được tính theo công thức:

∆gB = -2m.f .d.Hg = -0,0419.d,0g = k.Hg

k = - 0,0418. d (đơn vị mGal/m).

Khi mật độ vật chất d = 2,67 g/cm3: k = - 0,1117 mGal/m.

Khi mật độ vật chất d = 2,3 g/cm3: k = - 0,0962 mGal/m.

Sai số trung phương của dị thường Bughe được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết là sai số trung phương của số cải chính Bughe và được đánh giá theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết = k.mHg

Trong đó, mHg là sai số trung phương độ cao chuẩn của điểm đo

1.14. Đối với trường hợp đo trọng lực biển, dị thường Bughe được xác định theo công thức:

(g - gB) = (g - gB)KKTD + 0,0419. (d - db).d

Trong đó, d là mật độ vật chất của đất liền (đơn vị g/cm3), db là mật độ vật chất của nước biển và được nhận bằng 1,03 g/cm3, d là độ sâu địa hình đáy biển (đơn vị m).

Khi mật độ vật chất d = 2,67 g/cm3, dị thường Bughe trên biển được xác định theo công thức:

(g - gB) = (g - gB)KKTD + 0,0686.d

Khi mật độ vật chất d = 2,3 g/cm3, dị thường Bughe trên biển được xác định theo công thức:

(g - gB) = (g - gB)KKTD + 0,0531.d

Sai số trung phương xác định dị thường Bughe được xác định theo công thức sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, md là sai số trung phương xác định độ sâu tại điểm đo

2. Đo trọng lực chi tiết trên mặt đất

2.1. Các điểm chi tiết cần được chọn vị trí thuận lợi cho việc lắp đặt máy và đo ngắm. Thông thường, các điểm trọng lực chi tiết được thiết kế theo các tuyến đo thẳng. Trong trường hợp đặc biệt, tuyến đo có thể thiết kế lệch đường thẳng, nhưng chỉ được phép trong các trường hợp sau:

a) Tránh các khu vực không thuận tiện cho công tác đo ngắm như đầm lầy, khu dân cư, các công trường ….;

b) Cần đo dọc các con đường, khe núi, đường mòn …;

c) Liên kết tuyến đo với các tuyến đo đã có từ trước.

2.2. Các điểm chi tiết được chôn bằng các cọc gỗ trên nền đất mềm hoặc đánh dấu bằng sơn trên nền đường nhựa, đường bê tông và phải đảm bảo tồn tại trên thực địa trong suốt thời gian thực hiện dự án.

2.3. Về nguyên tắc việc đo trọng lực trong các chuyến đo chỉ thực hiện một lần. Phụ thuộc vào độ chính xác đo trọng lực chi tiết, mỗi điểm chi tiết có thể được đo không ít hơn 2 lần đo độc lập. Nếu trong quá trình đo sử dụng nhiều máy trọng lực, thì giá trị đo của mỗi máy là giá trị đo độc lập.

Trình tự một lần đo được bắt đầu từ điểm tựa, lần lượt đo trên các điểm chi tiết và khép về điểm tựa.

2.4. Tại các khu vực địa hình phức tạp, đi lại khó khăn, trong quá trình đo chi tiết cần sử dụng đồng thời 3 máy trọng lực để tránh trường hợp phải đo lại do phát hiện trị đo thô bởi một trong các máy trọng lực.

2.5. Để đánh giá chất lượng đo trọng lực chi tiết phải tiến hành các chuyến đo kiểm tra độc lập qua một số điểm của các chuyến đo của công trình đã được thực hiện. Khối lượng đo kiểm tra chiếm 10% khối lượng đo chung.

2.6. Các chuyến đo được coi là đạt chất lượng, nếu hiệu các số gia giá trị trọng lực cùng tên được xác định từ kết quả đo của các chuyến đo công trình và các kết quả đo của các chuyến đo kiểm tra không vượt quá hai lần sai số trung phương của số gia các giá trị trọng lực được thiết kế trong thiết kế kỹ thuật - dự toán của khu đo.

2.7. Đối với mạng lưới điểm chi tiết ở dạng tuyến đo giữa hai điểm khởi tính hoặc ở dạng đa giác khép kín với một điểm khởi tính, việc xử lý các kết quả đo được thực hiện theo các quy định được trình bày tại Mục 6 của Quy định này.

2.8. Tuyến đo điểm chi tiết khép giữa hai điểm khởi tính, đa giác điểm chi tiết khép kín với một điểm khởi tính hoặc mạng lưới bao gồm các đa giác điểm chi tiết khép kín phải được bình sai chặt chẽ theo phương pháp bình phương nhỏ nhất.

Đối với lưới điểm chi tiết cùng độ chính xác, việc bình sai được thực hiện theo trình tự quy định tại khoản 10 Mục 6 của Quy định này.

3. Đo trọng lực bằng máy trọng lực biển và máy trọng lực hàng không

3.1. Các quy đnh chung đi vi đo trng lực bng máy trng lực biển và máy trng lc hàng không

a) Máy trọng lực biển được lắp đặt trên tàu thủy để đo trọng lực trên biển. Máy trọng lực hàng không được lắp đặt trên máy bay để đo trọng lực cả trên biển lẫn trên đất liền. Đo trọng lực biển hoặc trọng lực hàng không có những đặc điểm sau:

- Do sự chuyển động của tàu thủy hoặc máy bay nên ảnh hưởng của lực quán tính và độ nghiêng của máy đến các số đọc của máy trọng lực lớn hơn hàng trăm và hàng ngàn lần so với yêu cầu độ chính xác xác định giá trị trọng lực. Do đó, phải áp dụng tất cả các biện pháp có thể để loại trừ ảnh hưởng của các yếu tố nêu trên;

- Phải xác định liên tục hoặc ngắt quãng các giá trị tọa độ của các điểm đo trên tàu thủy hoặc trên máy bay, độ sâu địa hình đáy biển trong đo biển hoặc độ cao tuyến bay trong đo hàng không, phương hướng và tốc độ chuyển động của tàu thủy hoặc máy bay;

- Công tác đo được thực hiện trong khoảng thay đổi rộng của giá trị trọng lực đối với các chuyến đo dài theo thời gian. Do đó phải chuẩn chính xác máy trọng lực. Kiểm tra sự ổn định của máy trọng lực được thực hiện trong toàn bộ chuyến đo.

b) Các tuyến đo tốt nhất được thiết kế theo hướng Bắc - Nam để triệt tiêu ảnh hưởng của hiệu ứng Eotvos.

Đối với công tác đo trọng lực biển, tùy theo điều kiện thực tế của hướng sóng, gió trên khu đo tiến hành thiết kế các tuyến chạy tàu theo hướng phù hợp nhất, tránh để tàu chạy cắt ngang sóng.

Đối với công tác đo trọng lực hàng không, tùy theo điều kiện thực tế của hướng gió trên khu đo tiến hành thiết kế các tuyến bay theo hướng phù hợp nhất, tránh để máy bay bay cắt ngang hướng gió. Trong trường hợp bất đắc dĩ có thể thiết kế tuyến bay không lệch quá hướng Bắc - Nam đến ± 200. Trong quá trình bay, tốc độ của máy bay không được vượt quá 200 km/h.

c) Để giảm ảnh hưởng của các sai số do sự biến thiên của số cải chính Eotvos cần phải điều khiển tàu thủy chạy hoặc máy bay bay chính xác dọc theo tuyến đo thẳng với độ lệch không được lớn hơn ± 20.

Trong quá trình đo khi đổi hướng để chạy sang tuyến đo khác phải giảm tốc độ tàu hoặc máy bay nhằm tránh bị nghiêng lớn ảnh hưởng đến máy trọng lực. Độ nghiêng của tàu thủy hoặc máy bay không được vượt quá ± 150

d) Khoảng thời gian giữa các lần đo trên các điểm tựa được xác định phụ thuộc vào đại lượng phi tuyến của sự chuyển dịch điểm 0 được xác định bằng thực nghiệm. Sự chuyển dịch điểm 0 được tính đến theo các kết quả đo trên các điểm tựa vào các thời điểm trước và sau đợt đo. Đại lượng chuyển dịch điểm 0 được xác định bằng phương pháp nội suy tuyến tính giữa các điểm tựa.

đ) Trước khi lắp đặt máy trọng lực phải tiến hành đo nối trọng lực từ điểm tựa vào vị trí đặt máy trên tàu thủy hoặc máy bay theo sơ đồ A - B - A bằng phương pháp tương đối.

Đối với tàu thủy, trong thời gian đo nối phải đảm bảo điều kiện tàu được neo đậu chắc chắn vào cầu cảng và điều kiện thời tiết thuận lợi không gây ra sự rung lắc lớn cho tàu.

Sau khi kết thúc đợt đo phải tiến hành đo nối trọng lực từ điểm tựa vào vị trí đặt máy theo sơ đồ A - B - A bằng phương pháp tương đối nhằm mục đích tính số cải chính độ dịch chuyển điểm 0 của máy vào các kết quả đo trọng lực.

Đối với các trường hợp đo trọng lực biển và đo trọng lực hàng không, việc bố trí các điểm tựa được quy định tại khoản 8 Mục 3 của Quy định này.

e) Trước khi tiến hành đo, hệ thống máy trọng lực phải được kiểm nghiệm theo quy định tại khoản 5 Mục 5 của Quy định này.

g) Trước khi đo phải tiến hành hiệu chỉnh tất cả các thiết bị: sự cân bằng của bộ con quay; hiệu chỉnh hệ thống quang học hoặc hệ thống ghi số. Kiểm tra lần cuối sự hoạt động của các thiết bị được lắp đặt trên tàu thủy hoặc máy bay.

h) Việc hiệu chỉnh các kết quả đo trọng lực được thực hiện theo các quy định tại Mục 5 của Quy định này.

Việc xác định các tọa độ của điểm đo vào thời điểm máy trọng lực ghi số đo trọng lực được thực hiện bằng phương pháp nội suy Lagrange theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, X(t), Y(t), Z(t) là các tọa độ không gian của điểm đo vào thời điểm t khi máy trọng lực ghi số đo trọng lực trong hệ WGS-84; Xj ,Yj ,Zj là các tọa độ không gian thu được tại máy định vị DGPS vào thời điểm tj trong hệ WGS-84; hàm cơ sở Lj(t) được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Các tọa độ không gian của điểm đo trong hệ WGS-84 phải được chuyển về hệ VN2000.

3.2. Đo trng lực bng máy trng lực biển

a) Trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo trọng lực biển phải xác định khoảng cách giữa các tuyến đo để đảm bảo mật độ điểm chi tiết của các ô chuẩn kích thước 3’x3’; số lần chuẩn máy trọng lực; số lần vào các cảng; số lần đo lặp và đo kiểm tra; độ lắc cho phép của tàu; độ chính xác và các khoảng thời gian ghi số đo trọng lực, xác định tọa độ, đo sâu; tốc độ và hướng chuyển động. Số lần chuẩn máy trọng lực ít nhất là 2 lần trước và sau mỗi đợt đo.

b) Các thiết bị phục vụ công tác đo trọng lực biển bao gồm hệ thống máy đo trọng lực biển, hệ thống kiểm soát, máy định vị GNSS, máy đo sâu, hệ thống máy tính, máy phát điện. Các thiết bị đo nêu trên phải được đồng bộ theo thời gian cùng với phần mềm đảm bảo việc xác định các số đo trọng lực, tọa độ, độ sâu, tốc độ và hướng chuyển động.

Việc xác định các số đo trọng lực, tọa độ, độ sâu, tốc độ và hướng chuyển động của tàu phải đồng bộ theo thời gian với sai số không lớn hơn 1 phút.

Vận tốc tàu chạy phù hợp nhất trung bình từ 8 km/h đến 10 km/h.

c) Để giảm ảnh hưởng của chuyển động của tàu đến kết quả đo trọng lực cần sử dụng tàu có độ mớn nước lớn hơn 2 m, có trọng tải tối thiểu 300 tấn, máy trọng lực được đặt trên tàu tại điểm với các giá trị gia tốc cực tiểu.

Vị trí đặt máy trọng lực phù hợp nhất là gần tâm trọng tải của tàu, ở vị trí nhạy cảm ít nhất đối với sự nghiêng của tàu. Không được đặt máy trọng lực gần động cơ của tàu. Hệ thống máy trọng lực, khung máy phải được cố định với sàn tàu.

d) Trước khi tiến hành đo, máy đo sâu được kiểm nghiệm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/50.000.

đ) Anten của máy thu DGPS phải được bố trí ở vị trí bất kỳ trên boong tàu nhưng vị trí phải thoáng đãng, không có các vật cản che các vệ tinh và cách vị trí đặt máy đo trọng lực không quá 10 m.

Cần phát biến của máy đo sâu được gắn bên hông tàu theo phương thẳng đứng và vuông góc với trục của tàu từ vị trí đặt máy trọng lực.

Hệ thống máy tính định vị phải được đặt trên cabin tàu để phục vụ điều khiển tàu trên biển theo tuyến đã được thiết kế từ trước.

Tất cả các thiết bị được bố trí trên tàu phải được nối với bộ ghi UPS. Trong quá trình đo phải thường xuyên kiểm tra sự hoạt động của các thiết bị đảm bảo sự hoạt động bình thường, ổn định của các thiết bị liên tục cả ngày lẫn đêm trong toàn bộ đợt đo.

Trong quá trình đo không được tắt máy, phải đảm bảo máy phát điện làm việc ổn định trong toàn bộ đợt đo.

e) Trước khi đo phải xác định độ cao của sàn tàu lắp máy trọng lực so với mép nước biển. Độ cao của các điểm đo trọng lực trên biển bằng độ cao của mực nước biển trung bình cộng với độ cao của sàn tàu lắp máy trọng lực so với mép nước biển. Độ cao của các điểm đo được sử dụng để xác định dị thường trong không khí tự do của chúng.

Độ cao mực nước biển trung bình tại khu vực đo bằng giá trị mực nước thủy triều trong bảng thủy triều trừ đi giá trị ròng sát của khu vực đó.

g) Trong quá trình đo nếu gặp điều kiện thời tiết không thuận lợi, thì phải kịp thời về cảng để đảm bảo đo khép. Trong trường hợp không kịp về cảng thì bắt buộc phải tắt máy, chèn máy bằng các mút đệm giữa các khung và cố định máy để tránh va đập trong trường hợp có sóng lớn.

h) Các dữ liệu đo sâu địa hình đáy biển được xử lý theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/50.000.

i) Để đánh giá chất lượng đo phải thực hiên đo kiểm tra theo 1 tuyến đo kiểm tra theo hướng vuông góc với các tuyến đo chính của khu đo. Chiều dài của tuyến đo kiểm tra không vượt quá 15% tổng chiều dài của tuyến đo chính.

3.3. Đo trng lực bng máy trng lực hàng không

a) Trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo trọng lực hàng không phải xác định khoảng cách giữa các tuyến bay để đảm bảo mật độ điểm chi tiết của các ô chuẩn kích thước 3’ x 3’; số lần chuẩn máy trọng lực; số lần hạ cánh, cất cánh của máy bay tại các sân bay; số lần đo lặp và đo kiểm tra; độ chính xác và các khoảng thời gian ghi số đo trọng lực, xác định tọa độ, đo cao của tuyến bay; tốc độ và hướng bay. Số lần chuẩn máy trọng lực ít nhất là 2 lần trước và sau mỗi đợt đo.

b) Các thiết bị phục vụ công tác đo trọng lực hàng không bao gồm hệ thống máy đo trọng lực; hệ thống dẫn đường quán tinh IGI; 1 máy định vị GNSS; 1 hệ thống máy tính dẫn đường (Computer Controlled Navigation System); 1 máy thu tín hiệu vệ tinh GPS hai tần số cố định (base) trên mặt đất, 1 máy thu tín hiệu vệ tinh GPS hai tần số được đặt trên máy bay (Rover); 1 máy đo cao laser. Các thiết bị đo nêu trên phải được đồng bộ theo thời gian cùng với phần mềm đảm bảo việc xác định các số đo trọng lực, tọa độ, độ cao, tốc độ và hướng chuyển động.

Việc xác định các số đo trọng lực, tọa độ, độ cao tuyến bay, tốc độ và hướng bay của máy bay phải đồng bộ theo thời gian với sai số không lớn hơn 0,1 giây.

c) Để giảm ảnh hưởng của chuyển động của máy bay đến kết quả đo trọng lực cần bố trí máy trọng lực ở vị trí các giá trị gia tốc cực tiểu, ít ảnh hưởng bởi sự rung, lắc của máy bay. Vị trí tốt nhất là gần buồng lái của máy bay.

d) Đối với công tác đo trọng lực hàng không, độ cao bay được lựa chọn dựa trên độ cao địa hình của khu vực bay và khoảng đo cho phép của máy đo trọng lực hàng không.

đ) Để đánh giá chất lượng đo phải thực hiện đo kiểm tra theo 1 tuyến bay kiểm tra với hướng bay vuông góc với các tuyến bay chính của khu đo. Chiều dài của tuyến đo kiểm tra không vượt quá 15% tổng chiều dài của tuyến đo chính.

Đang theo dõi

MỤC 5. QUY ĐỊNH KIỂM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM CÁC LOẠI MÁY TRỌNG LỰC

1. Trước khi triển khai công tác đo ngoại nghiệp phải tiến hành xem xét, kiểm tra toàn diện thiết bị đo trọng lực cùng toàn bộ các thiết bị phụ trợ theo lý lịch của máy.

2. Các nội dung kiểm tra và kiểm nghiệm dòng máy trọng lực GAG bao gồm (hoặc các loại máy GAG có độ chính xác tương đương):

2.1. Kiểm tra và điều chỉnh các ốc cân bằng của máy;

2.2. Kiểm tra sự quay trơn của bộ phận chuyển động của máy quanh trục ngang;

2.3. Kiểm tra sự quay trơn của các ốc bộ vi đọc số;

2.4. Kiểm tra sự quay trơn của vành đo của bộ vi đọc số quang học;

2.5 Kiểm tra bộ vi đọc số quang học;

2.6. Kiểm tra và hiệu chỉnh vị trí của thang chia trong trường nhìn của kính vật;

2.7. Kiểm tra các đèn chiếu sáng của máy trọng lực, thiết bị đo góc và bộ điều nhiệt;

2.8. Kiểm tra và hiệu chỉnh các điều kiện hình học của máy;

2.9. Kiểm tra bộ điều nhiệt;

2.10. Xác định hệ số áp suất của máy;

2.11. Xác định khoảng đo hiệu gia tốc lực trọng trường cho phép của máy;

2.12. Thiết lập khoảng đo.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy trọng lực GAG theo các nội dung trên được trình bày tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này.

3. Các nội dung kiểm tra và kiểm nghiệm các máy trọng lực Z400, GNU-KV bao gồm:

3.1. Kiểm tra tổng thể máy;

3.2. Kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của các ốc cân bằng máy;

3.3. Kiểm tra sự quay trơn của ốc đọc số;

3.4. Kiểm tra và điều chỉnh đèn chiếu sáng;

3.5. Kiểm tra và điều chỉnh vị trí của thang chia vạch trong trường nhìn ống kính;

3.6. Kiểm tra và điều chỉnh các bọt nước của máy;

3.7. Xác định và điều chỉnh độ nhạy của hệ thống đàn hồi;

3.8. Xác định thời gian ổn định số đọc của máy trọng lực;

3.9. Xác định độ dịch chuyển điểm 0;

3.10. Xác định giá trị vạch chia ốc đọc số (hằng số C) của máy trọng lực bằng phương pháp nghiêng trên thiết bị chuẩn UEGP-1;

3.11. Xác định giá trị vạch chia của ốc đọc số (hằng số C) của máy trọng lực trên đường đáy;

3.12. Xác định giới hạn đo khi không điều chỉnh khoảng đo;

3.13. Xác định sai số trung phương một lần đo hiệu gia tốc lực trọng trường;

3.14. Xác định hệ số áp suất.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy trọng lực GNU-KV và Z400 theo các nội dung trên được trình bày tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy định này.

4. Các nội dung kiểm tra và kiểm nghiệm các máy đo trọng lực mặt đất ZLS bao gồm:

4.1. Căn chỉnh máy trọng lực với các công việc:

a) Điều chỉnh các điểm dừng của con lắc;

b) Điều chỉnh hệ thống cân bằng dọc và ngang;

c) Điều chỉnh tăng hệ thống cân bằng;

d) Xác định hệ số tăng của con lắc;

đ) Xác định hệ số tăng của hệ thống hồi tiếp;

e) Xác định hàm điều chỉnh cân bằng.

4.2. Kiểm nghiệm máy trọng lực bao gồm:

a) Theo dõi dịch chuyển điểm 0 của máy ở trạng thái tĩnh;

b) Theo dõi dịch chuyển điểm 0 của máy ở trạng thái động;

c) Chuẩn máy trên đường đáy quốc gia.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy trọng lực ZLS theo các nội dung trên được trình bày tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy định này.

5. Các nội dung kiểm tra và kiểm nghiệm các máy trọng lực biển và trọng lực hàng khụng bao gồm:

5.1. Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh zero beam;

5.2. Kiểm tra hằng số K;

5.3. Kiểm tra giá trị độ căng của lò xo;

5.4. Kiểm tra sự cân bằng của bọt nước trong ống thủy của platform;

5.5. Kiểm tra hệ số mGal/CU của máy.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy đo trọng lực biển và máy trong lực hàng không theo các nội dung trên được trình bày tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quy định này.

Đang theo dõi

MỤC 6. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN CÁC KẾT QUẢ ĐO TRỌNG LỰC

1. Tính hiệu chỉnh các số đọc theo một máy trọng lực trên điểm đo

Việc tính toán kết quả đo trọng lực theo một máy trọng lực được thực hiện theo các bước sau:

1.1. Chuyển các số đọc theo máy trọng lực về đơn vị mGal

Đối với máy trọng lực GAG-2, góc mở 2v là giá trị đo bởi máy GAG - 2. Số đọc g’ được tính theo công thức:

g' = g0.(Secv - 1)

Trong đó, g0 là giá trị trọng lực khi góc v= 0 và là hằng số đối với từng máy GAG-2.

1.2. Đối với máy trọng lực tĩnh (GNU-KV, ZLS, Z400, SODIN, LACOSTE - ROMBERG, SCINTREX), số đọc theo máy trọng lực có đơn vị mGal được tính theo công thức sau:

g' = C.r + a(tt - tk) + dr

Trong đó, C là giá trị một vạch chia của thang đo bộ vi đọc số (hằng số máy), r là số đọc trung bình theo bộ vi đọc số, a là hệ số nhiệt độ của giá trị một vạch chia thang đo của bộ vi đọc số

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, C1, C2 là các giá trị một vạch chia thang đo của bộ vi đọc số dưới các nhiệt độ t1, t2 của máy đo trọng lực; tt là nhiệt độ trong thời gian đo trên điểm, tK là nhiệt độ của máy đo trọng lực khi xác định giá trị một vạch chia thang đo của bộ vi đọc số; dr là số cải chính do sự dịch chuyển điểm 0 của thang đo của bộ vi đọc số .

1.3. Đối với các máy trọng lực biển và trọng lực hàng không của Mỹ, số đọc trọng lực được xác định theo công thức:

g’ = S+ K.B’ + CC,

Trong đó, g’ là số đọc trọng lực; S là độ căng của lò xo (Spring Tension); K là hệ số độ nhạy trung bình và giảm xóc của beam (BEAM SCAL FACTOR); B’ là tốc độ của lò so (Beam Velocity); CC là số hiệu chỉnh kết hợp các gia tốc ngang (Cross Coupling Correction).

2. Đối với lưới điểm tựa, cạnh AB được đo theo sơ đồ A - B - A và số gia gia tốc lực trọng trường giữa hai điểm đo A và B được xác định theo công thức:

∆gA,B = g’B - Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết+ drA,B

Trong đó, g’B - Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtlà các số đọc theo máy đo trọng lực tại điểm B và điểm A vào các thời điểm tB và t A (tB > Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết); drA,B là số cải chính do sự xê dịch điểm 0 của máy trọng lực vào thời điểm tB đo trọng lực tại điểm B được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết là số đọc theo máy trọng lực ở điểm A vào các thời điểm Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết(Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết> tB)

3. Đối với tuyến đo chi tiết A, 1, 2,..., n, B được xây dựng bằng một máy trọng lực tĩnh dựa trên hai điểm khởi tính A và B với các giá trị trọng lực gA và gB.

Số gia các giá trị trọng lực giữa điểm đo i (i = 1, 2,..., n) trên tuyến đo và điểm khởi tính A được xác định theo công thức:

∆gA,i = g’i - g’A + drA,i         (3)

Trong đó, g’i, g’A là các số đọc theo máy đo trọng lực tại điểm i và điểm A; drA,i là số cải chính do sự xê dịch điểm 0 của máy trọng lực vào thời điểm t đo trọng lực tại điểm i được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, g’A, g’B là các số đọc theo máy trọng lực ở điểm A và ở điểm B  vào các thời điểm tA và tB.

Số gia các giá trị trọng lực giữa điểm đo i và điểm đo j (i, j = 1, 2,..., n, i ≠ j) trên tuyến đo được xác định theo công thức:

∆gjj = g’j - g’i + dri,j,         (4)

Trong đó, g’i - g’j là các số đọc theo máy đo trọng lực tại điểm i vào thời điểm t1 và tại điểm j vào thời điểm t2 (t2> t1); dri,j, là số cải chính do sự xê dịch điểm 0 của máy trọng lực trong khoảng thời gian t2 - t1 được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

4. Đối với lưới đo chi tiết dạng đa giác khép kín A, 1, 2,..., n, A với điểm khởi đo A được xây dựng bằng một máy trọng lực tĩnh, số gia các giá trị trọng lực giữa điểm đo i (i = 1, 2,..., n) trên đa giác khép kín và điểm khởi đo A được xác định theo công thức (3), trong đó drA,i, là số cải chính do sự xê dịch điểm 0 của máy trọng lực vào thời điểm t đo trọng lực tại điểm i được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtlà các số đọc theo máy trọng lực ở điểm A vào các thời điểm Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết và Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Số gia các giá trị trọng lực giữa điểm đo i và điểm đo j (i, j = 1, 2,..., n, i ≠ j) trên đa giác khép kín được xác định theo công thức (4), trong đó: dri,j, là số cải chính do sự xê dịch điểm 0 của máy trọng lực trong khoảng thời gian t2 - t1 được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

5. Trong trường hợp đo trọng lực biển hoặc trọng lực hàng không, các số đo trọng lực tại các điểm đo phải được hiệu chỉnh bởi số cải chỉnh do ảnh hưởng của sự thay đổi lực ly tâm của Quả đất đến vận tốc và hướng chuyển động của tàu thủy hoặc máy bay (số cải chính Eotvos).

Đối với trường hợp đo trên tàu thủy, số cải chính Eotvos được xác định theo công thức sau:

a) Khi tốc độ tàu V có đơn vị km/h:

dgE = 4,049.V.Si na.CosB + 0,0012.V2

Trong đó, α là phương vị của hướng tàu chạy, B - vĩ độ trắc địa của điểm đo;

b) Khi tốc độ tàu V có đơn vị Dặm/h:

dgE = 7,503.V.Si na.CosB + 0,004154.V2

Số cải chính Eotvos có đơn vị mGal.

Đối với trường hợp đo trên máy bay, số cải chính Eotvos được xác định theo công thức sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, V là tốc độ máy bay, R là bán kính Quả đất, Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết. là tốc độ góc của Quả đất, h là độ cao của máy bay so với mặt địa hình hoặc mặt biển, B là vĩ độ trắc địa của điểm đo, α là phương vị của hướng bay và đại lượng e được tính theo công thức sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Các phần mềm điều khiển hệ thống đo trọng lực biển hoặc hệ thống đo trọng lực hàng không sẽ tự động tính toán số cải chính Eotvos, các giá trị trọng lực của các điểm đo và sai số trung phương của chúng.

6. Đối với lưới điểm trọng lực ở dạng tuyến đo gồm S cạnh giữa hai điểm khởi tính hoặc ở dạng đa giác khép kín với một điểm khởi tính gồm S cạnh được đo m lần bằng một số máy trọng lực không cùng độ chính xác theo phương pháp đo tương đối, độ chính xác m∆g của các máy trọng lực được xác định trong quá trình kiểm nghiệm máy, để xác định trọng số của các trị đo trên từng cạnh, sai số trung phương đơn vị trọng số µ0 được chọn bằng sai số trung phương số gia các giá trị trọng lực được quy định cho tỷ lệ bản đồ dị thường Bughe đang đo vẽ. Khi đó trọng số của các số gia các giá trị trọng lực đo được trên cạnh j được xác định theo công thức

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai số trung phương đơn vị trọng số trên toàn mạng lưới được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, si là độ lệch của giá trị đo ∆g ở lần đo thứ i trên cạnh j (j = 1,2,..., S) của mạng lưới so với giá trị trung bình trên cạnh đó.

Giá trị trung bình Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết của số gia các giá trị trọng lực trên cạnh j (j = 1,2,..., S) của mạng lưới được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai số trung phương của giá trị trung bình Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết của cạnh j trong mạng lưới được đánh giá theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đánh giá chất lượng đo trong mạng lưới được thực hiện theo sai số khép W của mạng lưới, trong đó sai số khép được xác định theo các giá trị trung bình của các số gia các giá trị trọng lực trên tất cả các cạnh của mạng lưới. Sai số khép cho phép WCP được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Các giá trị bình sai của các giá trị trọng lực của các điểm và sai số trung phương của chúng được xác định từ kết quả bình sai chặt chẽ mạng lưới điểm trọng lực theo phương pháp bình phương nhỏ nhất.

7. Đối với lưới điểm trọng lực ở dạng tuyến đo gồm S cạnh giữa hai điểm khởi tính hoặc ở dạng đa giác khép kín với một điểm khởi tính gồm S cạnh được đo 2 lần bằng hai máy trọng lực không cùng độ chính xác theo phương pháp đo tương đối, độ chính xác m∆g của các máy trọng lực được xác định trong quá trình kiểm nghiệm máy, để xác định trọng số của các trị đo trên từng cạnh, sai số trung phương đơn vị trọng số µ0 được chọn bằng sai số trung phương số gia các giá trị trọng lực được quy định cho tỷ lệ bản đồ dị thường Bughe đang đo vẽ. Khi đó trọng số của các số gia các giá trị trọng lực đo được trên cạnh j được xác định theo công thức

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai số trung phương đơn vị trọng số trên toàn mạng lưới được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, dj = (∆g1)j - (∆g2)j, còn (∆g1)j, (∆g2)j, là các giá trị đo của các số gia các giá trị trọng lực trên cạnh j (j = 1, 2,..., S).

Giá trị trung bình Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtcủa số gia các giá trị trọng lực trên cạnh j (j = 1,2,..., S) của mạng lưới được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai số trung phương của giá trị trung bình Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết của cạnh j trong mạng lưới được đánh giá theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đánh giá chất lượng đo trong mạng lưới được thực hiện theo sai số khép

W của mạng lưới, ở đây sai số khép được xác định theo các giá trị trung bình của các số gia các giá trị trọng lực trên tất cả các cạnh của mạng lưới. Sai số khép cho phép WCP được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Các giá trị bình sai của giá trị trọng lực của các điểm và sai số trung phương của chúng được xác định từ kết quả bình sai chặt chẽ mạng lưới điểm trọng lực theo phương pháp bình phương nhỏ nhất.

8. Đối với lưới điểm trọng lực ở dạng tuyến đo gồm S cạnh giữa hai điểm khởi tính hoặc ở dạng đa giác khép kín với một điểm khởi đo gồm S cạnh được đo m lần với cùng một máy trọng lực hoặc với một số máy trọng lực cùng độ chính xác, sai số trung phương của một trị đo trong lưới được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, si là độ lệch của giá trị đo ∆g ở lần đo thứ i trên cạnh j (j =1,2,...,S) của mạng lưới so với giá trị trung bình trên cạnh đó.

Giá trị trung bình Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtcủa số gia các giá trị trọng lực trên một cạnh j (j =1, 2,..., S) của lưới được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai số trung phương của giá trị trung bình của Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết tất cả các cạnh trong mạng lưới được đánh giá theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Việc kiểm tra chất lượng đo trong lưới điểm trọng lực được thực hiện nhờ xác định sai số khép W theo các giá trị trung bình của số gia các giá trị trọng lực của tất cả các cạnh trong mạng lưới. Sai số khép cho phép WCP của lưới được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Việc đánh giá độ chính xác lưới đo trọng lực được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Quy định này.

Các giá trị trung bình của số gia các giá trị trọng lực trong mạng lưới là các trị đo cùng độ chính xác và được đưa vào bình sai lưới theo phương pháp bình phương nhỏ nhất. Quy trình bình sai được trình bày tại khoản 10 mục 6 của Quy định này.

9. Đối với lưới điểm trọng lực ở dạng tuyến đo gồm S cạnh giữa hai điểm khởi tính hoặc ở dạng đa giác khép kín với một điểm khởi đo gồm S cạnh được đo 2 lần bằng một máy trọng lực hoặc được đo 1 lần đồng thời bằng hai máy trọng lực cùng độ chính xác, sai số trung phương của một trị đo trong lưới được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Trong đó, dj = (∆g1)j - (∆g2)j, còn (∆g1)j, (∆g2)j, là các giá trị đo của các số gia các giá trị trọng lực trên cạnh j (j = 1, 2,..., S).

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai số trung phương của giá trị trung bình Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết của tất cả các cạnh trong mạng lưới được đánh giá theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Việc kiểm tra chất lượng đo trong lưới điểm trọng lực được thực hiện nhờ xác định sai số khép W theo các giá trị trung bình của số gia các giá trị trọng lực của tất cả các cạnh trong mạng lưới. Sai số khép cho phép WCP của mạng lưới được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Các giá trị trung bình của số gia các giá trị trọng lực trong mạng lưới là các trị đo cùng độ chính xác và được đưa vào bình sai lưới theo phương pháp bình phương nhỏ nhất. Quy trình bình sai được trình bày tại khoản 10 Mục 6 của Quy định này.

10. Đối với lưới điểm trọng lực dạng tuyến đo giữa hai điểm khởi tính hoặc ở dạng đa giác khép kín với một điểm khởi tính có S cạnh, n điểm cần xác định và được đo bằng một máy trọng lực hoặc bằng một số máy trọng lực cùng độ chính xác, việc bình sai lưới chặt chẽ theo phương pháp bình phương nhỏ nhất được thực hiện theo các trình tự sau:

a) Giá trị bình sai Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết của số gia các giá trị trọng lực trên một cạnh j (j =1, 2,..., S) của lưới được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết=Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết j + Vj

Trong đó, số cải chính Vj được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

W là sai số khép của lưới.

Việc xác định giá trị trọng lực sau bình sai của mỗi điểm cần xác định trong lưới được thực hiện bằng cách tính chuyển theo các giá trị bình sai của các số gia các giá trị trọng lực từ điểm khởi tính đến điểm cần xác định.

b) Sai số trung phương đơn vị trọng số sau bình sai được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết    (5)

c) Sai số trung phương của giá trị trọng lực sau bình sai của điểm i (i = 1,2,...,n) được xác định theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đại lượng  Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết được xác định theo công thức (5).

Việc tính toán bình sai lưới trọng lực được thực hiện theo các mẫu quy định tại Phụ lục 18a và Phụ lục 18b ban hành kèm theo Quy định này.

Đang theo dõi

MỤC 7. QUY ĐỊNH KIỂM TRA NGHIỆM THU VÀ SẢN PHẨM GIAO NỘP

1. Các đơn vị trực tiếp thi công các công trình về trọng lực phải tự kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm tất cả các hạng mục công trình do mình thi công.

2. Chủ đầu tư căn cứ vào hạng mục công việc của công trình, sản phẩm đo trọng lực tiến hành kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Danh mục các sản phẩm giao nộp đối với công trình đo trọng lực chi tiết bao gồm:

3.1. Bản ghi chú các điểm tựa.

3.2. Biên bản bàn giao mốc điểm tựa trọng lực.

3.3. Sổ kiểm nghiệm các máy trọng lực.

3.4. Bản đồ thực tế thi công đo trọng lực chi tiết.

3.5. Nhật ký đo trọng lực tựa và chi tiết.

3.6. Sổ đo các điểm tựa và các điểm chi tiết. Riêng trường hợp đo bằng các máy trọng lực đo tự động trên đất liền và trên biển phải nộp thêm các file số liệu đo trọng lực, các file thu tín hiệu vệ tinh GPS, các file dữ liệu đo sâu địa hình đáy biển (nếu có) hoặc các file đo độ cao tuyến bay (nếu có).

3.7. Sổ đo GPS, sổ đo đường chuyền (nếu có) trong trường hợp xác định tọa độ của các điểm tựa và các điểm chi tiết trên mặt đất và dưới mặt đất.

3.8. Sổ đo thuỷ chuẩn hạng III, IV trong trường hợp xác định độ cao chuẩn của các điểm tựa.

3.9. Sổ đo thủy chuẩn kỹ thuật trong trường hợp xác định độ cao chuẩn của các điểm chi tiết (nếu có).

3.10. Kết quả đo sâu địa hình đáy biển trong trường hợp đo trọng lực biển bằng tàu thủy.

3.11. Kết quả tính toán bình sai thuỷ chuẩn hạng III, IV đối với mạng lưới điểm tựa.

3.12. Bảng kết quả tính hiệu chỉnh các kết quả đo đối với lưới điểm tựa và lưới điểm chi tiết.

3.13. Kết quả tính toán bình sai các mạng lưới điểm tựa.

3.14. Kết quả tính toán bình sai mạng lưới điểm chi tiết.

3.15. Bảng thống kê tọa độ, độ cao chuẩn và giá trị trọng lực của các điểm tựa và các điểm chi tiết.

3.16. Bản đồ dị thường (nếu có) theo quy định của Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã được phê duyệt.

3.17. Hồ sơ nghiệm thu công trình.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH VỀ ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT
(Ban nh kèm theo Tng tư s08/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 m 2012 ca Btrưng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy đnh vđo trng lực chi tiết)

1. Phlục 1: Mt sloi máy đo trọng lc mặt đt, Các loại máy trng lc mặt đất hiện có ở Việt Nam;

2. Phc lc 2: Máy đo trng lc hàng kng TAGS Air III TAGS Air III Gravity Meter” (Turnkey Airborne Gravity System);

3. Phlc 3: Máy đo trọng lực ZLS Dynamic Meter;

4. Phlc 4: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm máy trọng lc GAG-2;

5. Phlc 5: Quy trình kiểm tra và kim nghiệm các máy trng lc Z400 và GNU-KV;

6. Phlc 6: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm máy đo trng lc mặt đất ZLS;

7. Phlc 7: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm các máy đo trng lc bin và trọng lực hàng kng;

8. Phlc 8: Sơ đcấu trúc mc điểm tựa;

9. Phlc 9: Sơ đdấu mc điểm tựa trọng lực;

10. Phlc 10. Quy đnh ký hiu các vùng;

11. Phlc 11: Bng ghi chú điểm tựa trng lực;

12. Phlc 12: Biên bn giao nhn mc tựa trọng lực;

13. Phlc 13. Sổ đo điểm tựa trng lc;

14. Phlc 14. Sổ đo điểm trng lực chi tiết;

15. Phlc 15: nh toán các sgia gia tc lc trng trưng giữa các điểm ta trọng lực;

16. Phlc 16: Tính toán c sgia gia tốc lc trọng trường gia các đim chi tiết;

17. Phlc 17: Đánh giá độ chính xác lưới đo trng lực;

18. Phlc 18a: Kết qubình sai lưới đo trng lc;

19. Phlc 18b: Các gia tc lc trng trưng sau bình sai ca các điểm trong lưới trọng lực.

 

Phụ lục 1

MỘT SỐ LOẠI MÁY ĐO TRỌNG LỰC MẶT ĐẤT

STT

Tên máy

Nước sản xuất

Độ chính xác (mGal)

Năm sản xuất

Nhóm máy trọng lc có độ chính xác rt cao (cao hơn 0,010 mGal)

1

CG-3

Canada

±0,005

 

2

CG-3M

Canada

±0,001

 

3

GS-15

CHLB Đc

±0,001

 

4

L&R-D

Hoa K

±0,001

 

5

ZLS

Hoa K

±0,001

 

Nhóm máy trọng lc có độ chính xác cao (trong khoảng 0,01 - 0,10 mGal)

1

CG-3

Canada

±0,01

 

2

GS-11,12

CHLB Đc

±0,01

 

3

L&R

Hoa K

±0,01 ÷ ±0,03

1956

4

L&R-G

Hoa K

±0,01

1959

5

ZLS

Hoa K

±0,02

 

6

ZSM-4

Trung Quc

±0,02

 

7

ZSM-5

Trung Quc

±0,03

 

8

Z400

Trung Quc

±0,03

 

9

GAG-2

Liên bang Nga

±0,01

 

10

GAK-3M, 4M

Liên bang Nga

±0,05 ÷ ±0,10

1953

11

GAK-PT

Liên bang Nga

±0,05 ÷ ±0,10

1960

12

KVG-1M

Liên bang Nga

±0,02 ÷ ±0,08

1961

13

GAK-7T

Liên bang Nga

±0,03 ÷ ±0,06

1963

14

GAK-7S

Liên bang Nga

±0,03 ÷ ±0,06

1963

15

GAK-7H

Liên bang Nga

±0,04 ÷ ±0,05

1963

16

Delta

Liên bang Nga

±0,06

1971

17

GR-K1

Liên bang Nga

±0,03

1972

Nhóm máy trọng lc có độ chính xác trung bình (thp hơn 0,10 mGal)

1

GAK-3M

Liên bang Nga

±0,15 ÷ ±0,2

1953

2

GAK-4M

Liên bang Nga

±0,15 ÷ ±0,2

1958

3

GAK-PT

Liên bang Nga

±0,15 ÷ ±0,2

1960

 

C LOI MÁY TRNG LC MT ĐẤT HIỆN CÓ Ở VIỆT NAM

STT

Tên máy

Nước sản xuất

Độ chính xác (mGal)

Ghi chú

Nhóm máy trọng lc có độ chính xác cao (trong khoảng 0,01 - 0,10 mgal)

1

GNU-KV

Liên bang Nga

±0,03

Viện Khoa hc Đo đạc và Bn đ

Liên đoàn Vật lý Đa cht

2

Z400

Trung Quốc

±0,03

Viện Khoa hc Đo đạc và Bn đ

Liên đoàn Vật lý Đa cht

3

ZLS

Hoa Kỳ

±0,02

Viện Khoa hc Đo đạc và Bn đ

Liên đoàn Vật lý Đa cht

4

CG-3

Canada

±0,01

Viện Vật lý Đa cu

5

GAK-7T

Liên bang Nga

±0,03

Liên đoàn Vật lý Đa chất

6

GAK-PT

Liên bang Nga

±0,05

Liên đoàn Vật lý Đa chất

7

GR-K2

Liên bang Nga

±0,03

Liên đoàn Vật lý Đa chất

8

GNU-K2

Liên bang Nga

±0,03

Liên đoàn Vật lý Đa chất

 

Phụ lục 2

MÁY ĐO TRỌNG LỰC HÀNG KHÔNG TAGS Air III

TAGS Air III Gravity Meter” (Turnkey Airborne Gravity System)

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Máy đo trng lc TAGS Air III là bn nâng cấp tAir-Sea System ca hãng LaCoste, được thiết kế đặc biệt cho hot đng trên không. Hthống kết hp cht chgia thiết bkim tra thi gian, đtrễ, dịch chuyển điểm 0, nn cân bng con quay hi chuyn. TAGS AIR III là máy đo trng lc có đtin cậy và độ chính xác cao. Các dliu thô ở dng sthu được từ các tuyến bay có thđược xlý ngay lập tc đxác đnh dthưng trng lc Bughe. Dliệu qua xlý có thđưc xut ra thành các gói bn đnhư: Geosoft Oasis Montajhay Generic Mapping Tools cho từng nhiệm vụ cụ thnhư đo thy chun,ới hay bản đ.

Các tham số kỹ thuật

Bộ phn

Biến s

Đc điểm

Cảm biến

Khong đo

Dch chuyển điểm 0

20.000 mGals

3 mGals/ tháng hoc ít hơn.

Nền n đnh

Nền nghiêng

Nền lăn

± 22 độ

± 25 đ

Hệ thống điu khin

Tần sghi

Số hiu đu ra

Gia tăng I/O

1Hz

RS-232

Nhit đđin Nhit độ cảm biến Áp lực cảm biến

Hệ thống đo

Đphân giải

Khả năng lp lại tĩnh

Độ chính xác

50.000 mGals gia tc phương nằm ngang

100.000 mGals gia tc phương nằm ngang

100.000 mGals gia tc phương thng đng

0,01 mGals

0,05 mGals

1,0 mGals hoặc cao hơn

0,25 mGals

0,50 mGals

0,25 mGals

Các thông tin khác

Nhit đvận hành

Điện

 

Kích thưc

Trng lưng

50C - 00C

Trung bình 240 watt

80-265 VAC, 47-63 Hz

71 x 56 x 84 (cm)

140 kg

 

Phụ lục 3

Máy đo trọng lực ZLS Dynamic Meter

Máy đo trong lc ZLS Dynamic Meter ca Hãng ZLS (M) được thiết kế đđo trng lc bin bng tàu thy hoặc đo trng lc bng máy bay. Hthng kết hp chặt chẽ gia thiết bkiểm tra thời gian, đtrễ, dch chuyển điểm 0, nền cân bng con quay hi chuyn.

Các tham số kỹ thuật

Bộ phn

Biến s

Đc điểm

Cảm biến

Khong đo trên bin bng tàu thy

Khong đo bng máy bay

Dch chuyển điểm 0

7.000 mGals

10.000 mGals

3 mGals/ tháng hoc ít hơn.

Nền n đnh

Nền nghiêng

Nền lăn

± 25 đ

± 25 đ

Hệ thống đo

Đphân giải

Khả năng lp lại tĩnh

Độ chính xác

0,01 mGals

0,2 mGals

 

 

1,0 mGals hoặc cao hơn

 

Các thông tin khác

Nhit đvận hành

Điện

Kích thưc ca modul kiểm tra hthng

Kích thưc ca modul hỗ trnăng lưng

Trng lưng hệ thống

-150C ÷ +50C

87-270 VAC, 47-63 Hz

48 x 14 x 9 (cm)

53 x 46 x 18 (cm)

83,9 kg

 

Phụ lục 4

QUY TRÌNH KIM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM MÁY TRNG LC GAG-2

Việc kiểm tra, kiểm nghiệm máy đo trng lc GAG-2 được thc hiện theo các ni dung đưc trình bày ở dưới đây

1. Kiểm tra và điều chnh các c cân bng của máy

Các c cân bng ca máy trng lc cần phải quay mt cách nhnhàng và trơn tru. Sau khi thlng các chốt hãm ca các c cân bng tiến hành quay máy đi 1800.

Khi phát hin squay không trơn tru cần tiến hành ra các c cân bng bng xăng và bôi mỡ cho chúng.

2. Kiểm tra sự quay trơn ca bộ phn chuyển đng ca máy quanh trục ngang

Bộ phn chuyển động ca máy trng lc cn phi quay mt cách nhnhàng và trơn tru. Sau khi thlng các c đóng tiến hành quay nó quanh trc ngang đi mt góc 30 - 400C. Khi phát hin thấy squay kng trơn tru cn đưa máy đi sa cha.

3. Kiểm tra sự quay trơn ca các ốc bvi đọc s

Bộ phận chuyển động ca máy được điều khin bi c có hai c nh: mt c nhcó bước 0,4 mm ng đxê dch sơ bbphận chuyển đng ca máy, mt c nhcó bước 0,35 mm đxê dịch chính xác bphn chuyển đng ca máy. Sự trơn tru ca việc xê dch sơ bbphn chuyển động ca máy được kiểm tra khi vặn vào và vn ra c nhca c đbphn chuyển động quay đi một khoảng 2 - 40. Sự trơn tru ca vic xê dịch chính xác bphn chuyển đng ca máy được kiểm tra bi sxê dch đng đu ca vch chuyển động theo thang chia ca máy trng lực khi vặn vào và vn ra c nhca c.

4. Kiểm tra sự quay trơn ca vành đo ca bộ vi đc số quang học

Kim tra đưc thc hiện bng cách quay vành đo ca bvi đọc squang hc theo chiều kim đng hvà theo chiu ngưc chiều kim đng h. Khi đó làm trùng thang chia ca bvi đc svới chstrong trưng nhìn ca kính vật trong khong 1’, 2’, .., 5’. Khi phát hiện thy squay không trơn cần đưa máy đi sửa cha.

5. Kiểm tra bvi đc số quang hc

a) Xác đnh sai slàm trùng các vch chia

Đặt bàn đca thiết bđo góc ở các giá trmt vch chia khác nhau và ở mi giá trị mt vch chia làm trùng các vch chia hai lần và xác định hiu các sđc theo bvi đc số. Sai strung phương ca mt lần làm trùng các vch chia kng được ln hơn 0,5”. Kết quxác định sai slàm trùng các vch chia được thc hiện theo mẫu dưới đây.

Xác định sai sm trùng các vch chia

Máy GAG-2 No 31

Người đo:                                                                             Ngày 22 tháng 10 năm 1998

Các vị trí đt bàn đ

Số đc theo bộ vi đc s

d

(1 - 2)

Các vị trí đt bàn đ

Số đc theo bộ vi đc s

d

(1 - 2)

1

2

1

2

0 0

005,0

005,0

0,0”

0 0

232,2

232,0

0,2”

30 0

0 33,8

0 33,5

0,3

30 0

2 51,8

2 51,7

0,1

60 0

1 04,7

1 05,2

- 0,5

60 0

3 28,0

3 28,2

- 0,2

90 0

1 34,8

1 34,5

0,3

90 0

3 55,2

3 55,0

0,2

1200

2 00,4

2 00,0

0,4

1200

4 29,6

4 30,0

- 0,4

1500

2 17,3

2 17,6

- 0,3

1500

4 42,5

4 42,8

- 0,3

[dd] = 1,06

Sai strung phương ca mt ln làm trùng vch chia

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

đây n – số các vtrí đt bàn đ, d – hiệu các sđc tương ứng theo bvi đọc số.

b) Xác định độ dơ của bvi đc số quang học

Khi đặt bàn độ ở các vtkhác nhau tiến hành làm trùng các vch chia bàn đhai ln: theo chiều kim đng hvà ngược chiu kim đồng h. Sự chênh gia hai vtrí đặt bàn độ liên tiếp đặt bàn đđi mt c 30 0 , còn vành đo của bvi đc sđi 20”. Đại lưng trung bình (T - N)TB đặc trưng cho phn hthng ca đdơ ca bvi đc squang hc, còn đi lưng M - sai strung phương ca hiu trung bình. Đại lưng cho phép ca đdơ (T - N) ca bvi đc squang hc phi nhhơn 0,5”. Kết quxác định đdơ (T - N) ca bvi đọc squang hc được thc hin theo mẫu dưới đây.

 

Xác định độ dơ ca bộ vi đc số quang hc

Máy GAG-2 No 31

Người đo:                                                                                      Ngày 3 tháng 5 năm 1997

Các vị trí đt bàn độ

Số đc theo bộ vi đc s

T - N

V

Các vị trí đt bàn độ

Số đc theo bộ vi đc s

T - N

V

T

(theo chiều kim đng h)

N

(Ngược chiều kim đng h)

T

(theo chiều kim đng h)

N

(Ngược chiều kim đng h)

0 0

0’05,0”

0’05,5”

- 0,5”

- 0,6”

0 0

3’01,4”

3’00,8”

0,6”

0,5”

30 0

0 20,0

0 20,5

- 0,5

- 0,6

30 0

3 20,0

3 19,5

0,5

0,4

60 0

1 43,0

1 42,2

0,8

0,7

60 0

3 39,2

3 38,3

0,9

0,8

90 0

2 01,4

2 02,0

- 0,6

-0,7

90 0

4 00,5

4 00,6

- 0,1

- 0,2

1200

2 21,0

2 20,5

0,5

0,4

1200

4 19,8

4 20,0

- 0,2

- 0,3

1500

2 39,5

2 39,2

0,3

0,2

1500

4 41,5

4 42,0

- 0,5

- 0,6

(T – N)TB = 0,10”

V = (T – N) – (T – N)TB                                                                       [VV] = 3,44”

Sai số trung phương ca mt hiệu

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai số trung phương ca hiu trung bình

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

c) Xác định ren ca bộ vi đc số quang hc

Ren ca bvi đọc squang hc là hiệu giữa đại lưng danh nghĩa ca na giá trị mt vch chia bàn đvà đại lưng nhn đưc nhbvi đc s. Đxác định ren cn đặt sđc theo thang chia ca bvi đọc sgn số 0 và nhc vn làm trùng khái lược các chđc số A và (A + 1800 ) ca các hình ảnh trên và dưới ca bàn đ. Sau đó theo vành đo ca bộ vi đc squang hc đc các sđc dưới 3 ln làm trùng chính xác các chđc số:

b

a – Khi trùng các chỉ đc số A và (A + 1800 );

 

b - Khi trùng các chỉ đọc số (A - 10) và (A + 1800 );

c - Khi trùng các chđọc số A và (A + 1800 -10), ở đây 10’ - đại ng ca giá trmt vạch chia nhnhất ca bàn đ.

Ren ca các hình ảnh trên và dưi (đơn vgiây) được xác định theo c công thc sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Các đại lượng r = (rtren+rduoi)/2 và ∆r = rtren - rduoi không được lớn hơn 0,5”. Nếu đại lượng ren vượt hạn sai, thì cần hiệu chỉnh các kết quả đo bằng số cải chính

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

đây n” – sđc theo bvi đc s(đơn vị giây).

Khi các đi lưng r và ∆r rt lớn thì phi mang hthống quang hc ca thiết bđo góc đi sa cha. Kết quxác định ren ca bvi đc squang học được thc hin theo mẫu dưới đây.

 

Xác định ren ca bộ vi đc số quang hc

Máy GAG-2 No 31

Người đo:                                                                                   Ny 3 tháng 5 năm 1997

Đo thuận

Đo nghch

Các vị trí đt bàn độ

a

b

c

(a- b)

(a- c)

Các vị trí đt bàn độ

a

b

c

(a- b)

(a- c)

0 0 00'

(1)

1,0”

1,0

1,0”

1,0

1,0”

1,7

0,0”

0,0

0,0”

-0,7

220 30'

(16)

1,0”

1,2

0,2”

0,3

0,5”

0,2

0,8”

0,9

0,5”

1,0

Trung bình                             0,0      -0,35

Trung bình                            0,85      0,75

45015'

(2)

1,0

1,0

1,5

1,2

2,0

1,8

-0,5

-0,2

-1,0

-0,8

670 45'

(15)

0,4

0.0

-0,5

-0.5

1,0

1,0

0,9

0,5

-0,6

-1,0

Trung bình                                 -0,35      -0,90

Trung bình                                 0,70       -0,80

900 30'

(3)

1,7

2.0

0,0

0.2

0,0

0,0

1,7

1,8

1,7

2,0

1130 00'

(14)

-0,2

-0,6

-0,8

-0.8

-0,2

-0,5

0,6

0,2

0,0

-0,1

Trung bình                                   1,75        1,85

Trung bình                                  0,40      -0,05

1350 45'

(4)

1,0

0,8

1,2

1,2

0,2

0,5

-0,2

-0,4

0,8

0,3

157015'

(13)

2,2

2,0

2,0

1,7

2,2

2,4

0,2

0,3

0,0

-0,4

Trung bình                                   -0,30       0,55

Trung bình                                 0,25       -0,20

1800 00'

(5)

0,5

0,6

1,0

1,0

1,6

1,3

-0,5

-0,4

-1,1

-0,7

220 30'

(12)

2,0

2,0

1,5

1,2

2,0

2,2

0,5

0,8

0,0

-0,2

Trung bình                                -0,45        -0,90

Trung bình                                 0,65       -0,10

45015'

(6)

-1,5

-1,0

-2,0

-1,8

-1,0

-1,0

0,5

0,8

-0,5

0,0

680 45'

(11)

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,2

0,0

0,0

0,0

-0,2

Trung bình                                   0,65       -0,25

Trung bình                                   0,00      -0,10

900 30'

(7)

0,0

-0,2

0,0

0,0

0,5

1,0

0,0

-0,2

-0,5

-1,2

1120 00'

(10)

0,0

0,0

0,7

0,4

0,6

0,4

-0,7

-0,4

-0,6

-0,4

Trung bình                                  -0,10      -0,85

Trung bình                                 -0,55 -0,50

1350 45'

(8)

2,0

2,0

1,0

1,0

1,7

1,7

1,0

1,0

0,3

0,3

157015'

(9)

0,5

0,3

-1,0

-0,5

-1,0

-1,2

1,5

0,8

1,5

1,5

Trung bình                                    1,00      0,30

Trung bình                                     1,15     1,50

rtren = 0,33”         rduoi = -0,02”

r = 0,15”             ∆r = 0,35

6. Kiểm tra và hiệu chnh vị trí của thang chia trong trưng nhìn ca kính vật

Các chđc số ca thang chia ca kính vt trong trưng nhìn phải có nh ảnh rõ ràng và song song vi hình nh ca chdi động ca con lắc. Sự rõ ràng ca các chđc số ca thang chia được điu chnh nhsxê dịch phn trên ca kính vt ca máy trng lực.

Hình nh ca chdi đng cần phải bao gm hai dải ti được phân chia bi dải sáng có chiu rộng kng được ln hơn hai lần chiều dài ca chđc sca thang chia kính vt máy trng lc.

7. Kiểm tra các đèn chiếu sáng ca máy trng lực, thiết bị đo góc và bộ điều nhit

Hthống chiếu sáng ca máy trng lc, thiết bđo góc cần phải có các đèn chiếu sáng đu trưng nhìn và các chđc số ca thang chia.

Hthng đèn tín hiu vtrng thái tắt – bật ca bđiều nhit phi đưc kiểm tra theo các chsca ampe kế.

8. Kiểm tra và hiệu chnh các điều kiện hình hc ca máy

a) Kiểm tra điều kiện vuông góc của trục quay ca con lc ca hệ thng đàn hi vi trục quay ca khung quay ca thiết bđo góc

Kiểm tra được thc hin nhxác đnh đnht ca hthng đàn hồi đối vi sthay đi ca gia tốc lc trọng trưng khi nghiêng bphận chuyển đng ca máy trng lực ở các vị trí cao hơn và thấp hơn đưng chân tri: v+ và v-

Đầu tiên bng c vi đc số ca thiết bpơng vđt sđọc, gisbng 0 và bng c dn nghiêng khung quay vvtrí v+ (kính vật vpa xa ngưi kiểm tra) và làm trùng chsố ca con lắc với giá trmt vch chia biên (m1+ = -30) ca thang chia kính vật ca máy trng lực (xem hình dưi đây), đọc sđc theo thiết bđo góc β1+. Với vị trí nghiêng ca khung quay như trên, bng c dn làm trùng chsca con lắc vi giá trmt vch chia biên (m2+ = +30) của thang chia kính vt ca máy trọng lc, đọc sđc theo thiết bđo góc β2+. Tính đnhạy C+ theo công thức:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Không thay đi sđc theo c vi đc số ca thiết bphương vị, nghiêng khung quay vvtrí v-(kính vật vphía người kiểm tra) và làm trùng chsố ca con lắc vi giá trị mt vch chia biên (m1- = -30) ca thang chia kính vật ca máy trng lc, đc sđc theo thiết bđo góc β1-. Với vtrí nghiêng ca khung quay như trên, bng c dn làm trùng chsố của con lắc với giá trị mt vạch chia biên (m2- = +30) ca thang chia nh vt ca máy trng lc, đc sđc theo thiết bđo góc β2- . Tính đnhạy C- theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Tính giá trị trung bình C = . Ví dxem hàng thnht ca bng dưới đây.

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

đồ làm trùng chsố ca con lắc với các giá trmt vạch chia biên ca thang chia kính vt ca máy trng lc

 

Xác định độ nhy của hệ thng đàn hi

Các giá trmt vch chia ca c vi đc số

Các đnghiêng ca thiết b

Giá trtrung bình C (giây/giá trị mt vch chia)

Kính vt vphía xa ngưi kiểm tra

v+

Kính vt vphía ngưi kiểm tra

v-

β1+ khi m1+ = -30

β2+ khi m2+ = +30

C+ (giây/giá trị mt vch chia)

β1- khi m1- = -30

β2- khi m2- = +30

C- (giây/giá trị mt vch chia)

0

6011'21"

60 09'44"

1,62”

30 55'51"

30 54'23"

1,47”

1,54”

-20

6 11 26

6 09 29

1,95

3 55 43

3 54 33

1,17

1,56

+20

6 11 12

6 09 51

1,35

3 56 04

3 54 21

1,72

1,53

Tiếp theo bng c dn đưa khung quay vvttương ứng vi vtrí gia ca bt nưc ng thuỷ ngang. Mở các c hãm của bộ phận chuyển đng ca máy trọng lc và quay phần bên trong ca máy trng lc đi mt vòng (tương ng vi 20 giá trmt vch chia ca c vi đc số ca thiết bphương vị). Dùng các c hãm đưa các bọt nưc ca cả hai ống thuỷ ca phần bên trong máy trọng lc vvtrí gia. Sau đó lại xác định đnhạy ca hthống đàn hi dưi các vtrí nghiêng ca khung quay ở các vtrí v+ và v- (xem hàng thứ hai ca bng trên).

Cui cùng, bng c dẫn đưa khung quay vvtrí tương ứng vi vtgia ca bt nưc ng thuỷ ngang. Mở các c hãm của bộ phận chuyển đng ca máy trọng lc và quay phần bên trong ca máy trng lc đi mt vòng (tương ng vi 20 giá trị mt vch chia ca c vi đc sca thiết bphương v), nhưng theo hưng ngược li so vi vi sđc 0 ca c vi đc sca thiết bphương vị ở lần đu tiên. ng các c hãm đưa các bt nước ca cả hai ng thuỷ ca phn bên trong máy trng lực vvtrí gia. Sau đó li xác đnh đnhạy ca hthống đàn hi dưi các vtrí nghiêng ca khung quay ở các vtrí v+ và v- xem hàng thba ca bng trên).

Sử dng các sliu tính đnhạy ở bng trên dưới hai vtrí v+ và v- dựng hai đưng thng v+ và v- (xem đthị ở dưi). Cng cắt nhau tại vtcó hoành độ + 6,5 giá trị mt vch chia. Giá trị ca hoành đtrên là sđc theo thiết bphương vtương ứng với các đnhạy bng nhau, tc ∆m = + 6,5 giá trmt vạch chia.

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đồ thị phthuc ca độ nhạy của hệ thng đàn hi vào các góc nghiêng

C - Đnhy (đơn vgiây cung tn giá trmt vạch chia ca thang đc số);

m - sđọc theo c vi đọc sca thiết bphương vị; ∆m - đi lượng ca scải chính vào điu chỉnh phương vtrong c giá trmt vạch chia ca thang đọc số.

Trong ví dụ ở bng tn, giá trtrung nh ca đnhạy bng 1,54”/giá trị mt vch chia và ơng ng vi góc mở v ở bng dưới đây.

β+

β-

2v

v

6011'21"

30 55'51"

2015'30"

10 07'45"

Tiến hành kiểm tra lại điều kin nêu trên mt vài ln. Nếu các đại lưng m không chênh nhau quá 1 giá trmt vạch chia, thì điu kin vuông góc ca trc quay ca con lc ca hthng đàn hi với trc quay ca khung quay ca thiết bđo góc là thomãn.

b) Kiểm tra điều kiện nm ngang của trục con lc của hthng đàn hi theo ng thuỷ dc

Việc kiểm tra được thc hin nhviệc xác định sphthuc ca các sđc theo máy trng lực vào các đnghiêng ca nó trong mặt phng dao động ca con lắc. Đu tiên nhng thutròn đặt trc quay ca máy trọng lc vào đưng chân trời. Đt cht định vị để ghi số các giá trị mt vạch chia ca sự quay ca các c cân bng ca máy trọng lc. Lấy mt loạt các sđc theo máy trng lc tương ng vi các giá trị mt vạch chia ca các c cân bng. Khi đó cn phi quay hai c cân bng đng thi về các phía khác nhau sao cho thiết bnghiêng trong mặt phng dao động ca con lắc. Ví dxem bảng dưới đây.

Cht định vgiá trmt vch chia của sự quay ca các ống nâng của máy trng lực (d)

Số đọc

β1

Số đọc

β2

Góc mở

2v = β1 - β2

0

73 0 03'32,5"

710 40'39,0"

10 22'53,5"

+ 10

73 0 03'22,5"

710 40'55,5"

10 22 '27 ,0"

- 10

73 0 03'27,5"

710 40'37,0"

10 22 '50,5"

- 20

73 0 03'07,5"

710 40'50,0"

10 22'17,5"

Theo các giá trị góc mở 2v tính được dựng đồ thị phụ thuộc của các số đọc vào các độ nghiêng (xem hình dưới đây).

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đồ thị phthuộc ca các sđc vào các độ nghiêng

Xác đnh đưng thng song song với trc tung và là đưng đi xứng ca đthị. Đưng này cắt trc hoành ti điểm - 3,5. Đt các c cân bng vào vtrí va tìm được (-3,5). Bằng c điu chnh đưa trc ca ống thunh trụ (ống thudọc) vào vị trí nm ngang. Đc số đọc theo máy trọng lực - số đc này phi là cc đi. Khi đó điều kiện nằm ngang ca trc con lắc ca hthống đàn hồi thomãn.

c) Kiểm tra điều kin nm ngang của trục con lắc của hệ thng đàn hi theo ng thuỷ ngang

Sử dụng các kết quả ở mc b xác đnh đưng phân giác ca góc mở 2v

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết72022’06,0”

Đặt sđc này vào thiết bđo góc ca máy trng lực và nhc điu chỉnh đưa bọt nưc ca c thungang vào điểm 0 sao cho bt nước ca ng thudọc kng thay đi vtrí ca mình. Khi đó điu kin nằm ngang ca trc con lắc ca hthng đàn hi thomãn.

9. Kiểm tra bộ điều nhiệt

Tng thi gian ng lên và lnh đi ca bđiều nhiệt không vượt quá 100 s. Mt ngày đêm sau khi mbđiu nhiệt tiến hành đo các khong thi gian nóng lên và lnh đi ca các bđiu nhit bên trong và bên ngoài nhthiết bđo giây. Trong quá trình đo tiến hành theo dõi trng thái ca các bđiu nhiệt nhđèn tín hiu hoặc ampe kế ca máy trng lc. Ví dụ xem ở bng dưới đây.

Số hiệu máy trng lực

Số thứ tự kiểm tra

Thời gian nóng lên và lạnh đi

Tng thi gian nóng

lên và lnh đi

T = Tnóng lên + Tlnh đi

Tnóng lên (s)

Tlnh đi (s)

GAG-2

No 31

(Bộ điu nhit bên trong)

1

35

45

80

2

36

45

81

3

35

46

81

4

35

45

80

5

35

46

81

6

36

45

81

7

35

45

80

8

37

44

81

9

35

47

82

10

36

45

81

 

 

 

Trung bình

81

10.c định hsáp sut của máy

Điều chỉnh khong ca máy trng lc bng 10. Đặt máy trọng lc vào buồng áp suất sao cho có thquan sát được vtca chsố chuyển đng ca con lắc trên thang chia ca kính vật ca máy trng lc tbên ngoài. Cân bng máy trng lc. Bng c dn làm nghiêng phn quay ca máy trọng lc vào vtrí đchsố chuyển động ca con lắc nằm ở gia thang chia kính vt. Lấy số đc ntheo thang chia kính vật và đo áp suất không khí B. Đóng bung áp suất và giảm áp suất đến giá trị B1 (giảm đi khong 300 mm thungân). Trong trưng hợp cần thiết cân bng máy trng lc bng c cân bng ca buồng áp sut. Lấy sđc ntheo thang chia kính vt. Thc hin đo không ít hơn 3 ln. Tính các chsca sđc trong đơn vmGal: g’ = C.n, g” = C.n”.

Hệ số áp sut ca máy được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

11. Xác định khoảng đo hiệu gia tốc lực trọng trường cho phép của máy

a) Xác đnh khoảng đo hiệu gia tc lc trng trường mà không cn điều chnh lại máy

Khong đo hiệu gia tc lc trng trưng ca máy GAG-2 không hạn chế theo chiều tăng ca lực trng trưng và bhạn chế theo chiều giảm ca lc trọng trưng bởi góc m2v = 0. Việc xác đnh khong đo hiu gia tốc lc trọng trưng cho phép ca máy GAG-2 mà không cn điều chỉnh lại máy được thc hin như sau:

- Đặt máy trên điểm đã biết giá trị gia tc lc trng trưnThông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

- Đo góc mở 2v;

- Tính chsca máy trọng lực g theo công thc:

g’ = g0.(Secv - 1)

ở đây g0 – giá trị gia tốc lực trọng trường khi góc mở v = 0.

- Giá trnhnhất ca gia tc lc trng trưng có thđo được bng máy GAG-2 được xác đnh theo công thc:

g =Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết - g’

Ví dụ, xác định khong đo hiu gia tc lc trọng trưng cho phép mà kng cn điều chỉnh lại máy đối vi máy trng lc GAG-2 No31 vi g0 = 980052 mGal được trình bày ở bng dưi đây.

 

Máy trọng lực GAG-2 No 31                                         Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết = 981540 mGal

Người đo:                                                                             Ngày 20 tháng 10 năm 2001

Số đọc

β1

Số đọc

β2

Góc mở

2v = β1 - β2

v

790 26'15"

75014'10"

4012'05"

20 06'02"

g’ = 659 mGal

Giá trị nhnht ca gia tc lc trng trưng có thđo được bng máy GAG-2 No31 bng 980881 mGal.

b) Xác định giá trị mt vạch chia ca ốc khoảng đo

Việc xác đnh giá trị mt vch chia ca c khong đo được thc hin như sau:

- Đưa máy vào trạng thái làm vic;

- Đặt khoá khong và hơi xoay ốc khong đo mt chút;

- Đo góc mở 2v và lấy số đc theo ốc khong đo n1;

- Vặn ốc khong đo o hết c;

- Đo góc mở 2v và lấy số đc theo ốc khong đo n2;

- Tính theo các gc mở các chsố g’1 và g’2 ca máy trng lc trong hai vtca c khong đo;

- Tính giá trmt vạch chia ca ốc khong đo theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Ví dxác định giá trị mt vch chia ca c khong đo được trình bày ở bng dưới đây.

 

Máy trng lực GAG-2 No 31                                                                    g0 = 980052

Người đo:                                                                            Ngày 20 tháng 10 năm 2001

Số đc ca c khong đo

Số đọc

β1

Số đọc

β2

Góc mở

2v = β1 - β2

g, mGal

0,0

790 26'

75014

4012

658

+ 6,3

82016

720 24'

9 0 52'

3644

C0 =  = 470 mGal/vòng

c) Xác định khoảng điu chỉnh cn thiết ca máy trng lực

Sau khi thc hin các ni dung ở các mc a và b, đxác đnh giá trmt vch chia ca c khong đo bi khoá khong đo tiến hành vn c này ra hết cvà lấy sđc n0 theo c khong đo. Việc xác định khong điu chnh cn thiết ca máy trng lc theo hưng tăng ca gia tc lc trọng trưng được thc hin theo công thc:

g = C0.(n0 n1).

12. Thiết lp khoảng đo

Đđảm bảo cho việc đo được các hiu gia tc lc trọng trưng gia các điểm trong khu đo bng máy GAG-2 phi đặt khong đo cho máy đo. Việc thiết lập khong đo cho máy GAG-2 được thc hin theo các bước sau:

- Từ các sliệu trng lc đã có trong khu đo với đchính xác 10 – 20 mGal xác định hiệu gia tc lc trng trưng ln nht ∆gmax gia các điểm ca khu đo;

- Nếu giá trị ∆gmax dương, thì đặt góc mkhong 10 – 15. Nếu giá trị ∆gmax âm thì phi tính góc mở v theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

ở đây g0 - giá trị gia tốc lực trọng trường khi góc v = 0.

Đi vi trưng hp giá trị ∆gmax âm, đđt góc mở ca máy trọng lc cn tiến hành đo góc mvi việc xác định các giá trị β1 và β2, tính β0 = (β1 + β2)/2 và β’2 = β0 + v. Nhvành đo ca bvi đc số ca thiết bđo góc và c vi đc slàm nghiêng bphn chuyển động ca máy trọng lc sao cho sđc theo thiết bđo góc bngβ’2. Nhc khong đo đưa chsố chuyển động ca con lắc ca hthng đàn hi vvị trí gia trưng nhìn ca kính vt.

- Tiến hành đo kiểm tra góc mở ca máy trng lc. Giá trđo ca góc mphải lớn hơn giá trị v tính được.

Ví dcho khu đo có ∆gmax = - 300 mGal. Việc nh, đt c mvà đo kiểm tra được trình bày ở dưới đây.

 

Máy GAG-2 No 31                                                                               g0 = 980052 mGal

Người đo:                                                                                 Ny 1 tháng 6 năm 2000

β1

β2

β3

Trước khi đt góc m

100 25'15"

110 27'20"

100 56'18

 

 

+ 10 25'

 

 

β’2 = 120 21'18"

Sau khi đặt góc m

90 31'30"

120 21'55"

2 v = 20 50'25"

 

 

v = 10 25'12"

 

 

g = 300 mGal

 

Phụ lục 5

QUY TRÌNH KIM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM C MÁY TRNG LC Z400 VÀ GNU-KV

1. Kiểm tra bên ngoài máy trng lực

Công việc này được thc hin bng cách dùng mắt quan sát. Các khớp ni kng được hư hng vmặt cơ khí. Kiểm tra các nhit kế, gii hn nhiệt đđo ca chúng và kiểm tra dây dẫn ngun.

2. Kiểm tra và điu chnh hot động ca các c cân bng máy

Khi xoay các c cân bng phải nhvà êm. Nếu quay thấy nng và kng đu cần tháo ra ra bng xăng, sau đó bôi mỡ và lp li.

3. Kiểm tra sự quay trơn ca ốc đc s

Tất cả các vch chia ca c đc sphi nét, nhìn rõ. Khi quay c đc sphải êm và nhtrên toàn bdải đc. Vic kiểm tra được thc hin bng cách quay ttc đc stừ 0 đến 15 ng. Cần lưu ý độ êm khi quay c đc sthun chiu cũng như ngược chiu kim đng hti những vtrí chuyển tiếp gia các vòng chn, sphù hp gia vch chia vi vành đc s.

4. Kiểm tra vị trí ca thang chia vch trong trường nn ống kính

Các vạch ca thang chia trong trưng nhìn ng kính phi rõ nét và song song vi vch sáng di đng chthnh con lắc. Vic kim tra đưc thc hin trưc khi thiết lp di đo trng lc. Đnét c vạch ca thang chia tn trường nhìn đưc điu chnh bng cách xê dịch phn tn ca ng kính. Hình nh chthcon lc bao gm hai vạch tối, đưc phân chia bi vạch sáng, đrng ca nó không đưc vưt quá hai ln đdày ca vạch chia tn thang trưng nhìn. Điu chỉnh nó bng cách xê dịch ng kính theo chiu cao. Vạch không ca thang chia tn trưng nhìn đưc xác đnh ở gia hai vtrí tn cùng ca nh chthcon lắc. Các vtrí y đưc xác đnh bi các gii hn chuyn đng ca con lắc. Vtrí vạch không ca thang chia đưc điu chnh nhxoay phn lệch tâm ca ng kính.

5. Kiểm tra và điều chnh đèn chiếu sáng

Đthay đi đsáng ti trong trưng nhìn cần xê dch cm bóng đèn lên xuống tùy ý.

6. Kiểm tra và điều chnh các bt nước của máy trng lực

Đầu tiên kiểm tra bọt nước dc, được bttheo hưng ca con lc, sau đó kiểm tra bt nưc ngang, được btrí theo hưng trc quay ca con lắc.

Nghiêng máy trng lực được thc hin nhờ các c cân bng. Việc kiểm tra và điu chỉnh chính xác các bt nước được thc hin khi xác đnh hng smáy trọng lực bng phương pháp nghiêng.

7. Xác đnh và điều chnh độ nhậy ca hệ thống đàn hi

7.1. Xác đnh và điu chnh độ nhy ca máy trng lực GNU-KV và tương đương

Tsgia đxê dịch ca vch chthnh con lắc, biểu thbng svch trên thang trưng nhìn ng nh đi vi sthay đổi giá trtrng lc tương ứng được gi là đnhạy ca con lắc. Đnhy ca con lắc kng được nhhơn 4 vch (ca thang chia trong trưng nhìn ng kính)/mGal.

Xác định đnhạy của hệ thống đàn hi đưc thc hiện như sau:

- Dùng c đc sđưa vạch chthnh con lc ln lưt trùng vi vạch +n và -n ca thang chia trong trưng nhìn ng kính và ly sđọc r+ni và r-nj theo c đc số. Vic làm chp vi mi vạch (+n và -n) phi thc hin ít nht 3 ln (i≥3);

- Tính giá trị trung bình (r1 và r2) ca sđc; đnhạy ca hthống đàn hi đưc tính theo công thc sau

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

trong đó ∆n - khong cách gia các vch trong thang chia ca trưng nhìn; C - hng sca máy trng lực.

Nếu đnhạy ca hthống đàn hi nhhơn 3 vạch/mGal thì phải gi máy vnơi chế tạo đđiu chnh đnhy.

Ví dvxác đnh đnhạy ca hthng đàn hi máy GNU - KV được thhin trong bng sau:

 

Xác định độ nhy của hệ thng đàn hi máy GNU - KV

Người đo: Điu Văn Vân                                                Ngày 20 tháng 05 năm 2008

Máy GNU-KV s70                                                        C = - 6,170 mGal/vòng

Số hiệu vch trên thang chia ng kính n

(vch)

Số đc trên c đc số r

(vòng)

Ghi chú

-10

3,953

 

-10

3,950

 

-10

3,944

 

r1 = 3,949

Số đc trung bình tại vch -10

10

3,184

 

10

3,164

 

10

3,162

 

r2 = 3,170

Số đc trung bình tại vch +10

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtvach/mGal

7.2. Xác đnh và điu chnh đnhy ca hệ thng đàn hi máy trng lực Z400 và tương đương

Đối vi máy Z400, đnhy d ca con lc là đlch sđọc khi nh con lc dịch chuyn tvch “0đến vạch “1(hoc vch -1) tn thang chia ca tng nhìn, thêm vào đó d= r-1-r0 hoc r+1-r0 (vòng), ở đây r-1, r0, r+1 - sđc ca máy trọng lc khi vạch chthcon lc chp vi vch -1, 0, +1 trong trưng nhìn.

Đlệch sđc cao hơn thì đnhạy ca máy thp hơn. Đnhạy con lắc ca máy Z400 bình thưng vào khong 16-20 vòng khi hng smáy là 0,1 mGal/đơn vđc số, nếu kng, đnhạy con lắc có thđưc tính toán da vào hng số thc ca máy. Nếu độ nhạy con lắc ln hơn 20, thì độ nhạy ca máy quá thp và ngược li, nếu đnhạy con lắc nhỏ hơn 16, thì đnhạy của máy quá cao, cần phi điu chỉnh.

Đnhạy con lắc đưc đo vi vch 1khác vi đnhạy con lc được đo vi vch -1”, đsai khác chkhong 2-3 đơn vđc s, điu đó không nh hưng đến việc sdng máy. Vì vậy cả vch 1hoc vch -1đu có thsdụng cho vic xác định đnhạy của con lc.

Do đnhạy ca con lắc liên quan đến đnghiêng dc, cho nên trước khi điu chnh đnhạy ca con lắc cần kiểm tra xem bọt nước đã được căn chỉnh chuẩn chưa. Cần thận trọng với độ cân bng ca các bt nước khi điều chnh đnhạy của con lắc.

Các bước điều chnh đnhạy của con lắc như sau:

- Kiểm tra độ nhạy ca con lc chỉ tiến hành sau khi các bọt nước đã đưc căn chỉnh chun;

- Cân bng máy và đưa con lắc vtrùng với vạch 0trong trưng nhìn, xoay tay nm ng kính theo chiu kim đồng hồ (cho trưng hợp tăng đnhy)

đi mt góc nào đó trong khi vạch 0cắt chéo vch chỉ con lắc, nm chc tay nm ng kính bng tay ti và xoay mt kính ngược chiu kim đồng hđể cho vch 0song song với vạch chỉ con lắc, khi đó vạch 0dch tới vtrí mi vphía phi;

- Điều chỉnh li bt nước dc trên cơ sở vch 0mi;

- Xác đnh lại đnhạy ca con lắc xem đã đạt yêu cu chưa, nếu chưa đạt thì làm lai việc điều chỉnh cho đến khi đạt yêu cầu mới thôi;

- Nếu đnhạy ca con lắc quá cao, cn điều chnh giảm thì xoay tay nắm ng kính ngược chiu kim đồng hvà xoay mắt kính theo chiều kim đồng h. Trong trưng hợp này thì vch 0” sẽ dch về vị trí mới ở phía ti.

Ví dụ về xác đnh đnhạy của hệ thống đàn hi máy Z400 được thhin trong bng dưi đây.

 

Người đo: Điu Văn Vân                                                     Ny 20 tháng 05 năm 2008

Máy Z400 s111                                                                 C = 0,107 mGal/vòng

TT

n

r

(vòng)

rtb

(vòng)

d

(vòng)

1

-1

3.088,0

 

 

2

-1

3.087,5

3.087,5

18,0

3

-1

3.087,1

 

 

4

0

3.069,8

 

 

5

0

3.069,4

3.069,5

 

6

0

3.069,3

 

 

7

1

3.049,8

 

 

8

1

3.049,5

3.049,5

20,0

9

1

3.049,2

 

 

Đnhạy này nm trong phạm vi cho phép.

8. Xác đnh thi gian ổn định số đọc của máy trọng lực

Thời gian n định sđc (htl) ca máy trng lc không nên ợt quá 3 pt. Việc xác đnh được thc hiện như sau:

- Đặt máy trng lc lên ô tô (trong tng vận chuyn), cho xe chạy trong 10-15 phút;

- Sau khi kết thúc vận chuyn, nhanh cng đt máy vào điểm đo và n bng máy;

- Quan sát máy trng lực trong thi gian ít nhất là 20 phút; trong 5 phút đu lấy số đc cho tng pt một, còn sau đó cứ 2 phút đọc smt lần;

- Chuyn sđọc ra mGal và tính hiu c giá trnày so với giá trđu tiên.

Thời gian n đnh sđc là hiu thời gian lấy sđọc đầu tiên và thi gian ng vi sđọc lch so vi slin kkng ln hơn 0,03 mGal. Thi gian n định sđc có thxác đnh bng phương pháp đthị. Ví dvđo đc và tính toán đxác đnh thời gian n định sđc được trình bày ở dưới đây:

 

Người đo: Điu Văn Vân                                                Ngày 20 tháng 05 năm 2008

 

 

 

 
Máy GNU-KV s70                                                        C = -6,170 mGal/vòng

 

STT

Thời gian

h m

hi-h1

(m)

Số đc ri

(vòng)

ri-r1

(vòng)

C.(ri-r1)

(mGal)

Ghi chú

1

8 15

0

4,752

0,000

0,00

 

2

8 16

1

4,759

0,007

0,04

 

3

8 17

2

4,762

0,010

0,06

 

4

8 18

3

4,763

0,011

0,07

 

5

8 19

4

4,765

0,013

0,08

 

6

8 20

5

4,765

0,013

0,08

 

7

8 22

7

4,765

0,013

0,08

 

8

8 24

9

4,765

0,013

0,08

 

9

8 26

11

4,766

0,014

0,09

 

10

8 28

13

4,765

0,013

0,08

 

11

8 30

15

4,766

0,014

0,09

 

12

8 32

17

4,767

0,015

0,09

 

13

8 34

19

4,767

0,015

0,09

 

14

8 36

21

4,767

0,015

0,09

 

Từ bảng trên chúng ta thấy rằng thi gian ổn định sđc từ 3 - 4 phút.

 

Đồ thị biểu diễn sự thay đi giá trị sđc của máy trng lực theo thi gian

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

9. Xác đnh độ dch chuyển điểm 0

Đdch chuyển đim 0” ca máy trng lc không được ợt quá 2 mGal/

ngày- đêm (0,083 mGal/giờ) và được tính toán theo công thc

dgxd = Dg/DT = C.Dr/DT

đây Dg - sự thay đổi sđc (mGal) của máy trng lc ti cùng mt điểm trong khong thi gian DT.

Đdịch chuyển đim 0” ca máy trng lc có thđược tính toán từ các sliu kiểm nghiệm trong phòng và sliu quan sát hoc công tác ngoi nghiệp như:

- Quan sát trong png kéo dài trong my ngày đêm;

- Xác định sai số trung phương mt lần đo giá trị trng lực;

- Xác định hng smáy trọng lc trên đưng đáy.

- Thc hiện chuyến đo kiểm tra;

- Quan sát ngoại nghip.

Ví dvđo đạc và tính toán đxác đnh đdịch chuyển đim 0” ca máy trng lực được trình bày ở dưới đây:

 

Người đo: Đinh Xuân Mnh                                           Ngày 20 tháng 05 năm 2008

Máy Z400 No115                                                             C = 0,0982 mGal/ng

STT

Thời gian

h   m

hi-h1

(Quy về đơn vị giờ theo thời gian đo đầu tiên)

Số đọc ri (vòng)

gr=C.ri

(mGal)

Dịch chuyển điểm”0”

dgxd

(mGal)

1

06 00

0,00

3394,2

333,310

0,000

2

06 57

0,95

3393,6

333,252

-0,059

3

08 08

2,13

3392,8

333,173

-0,137

4

09 15

3,25

3392,3

333,124

-0,187

5

10 00

4,00

3392,1

333,104

-0,206

Cho khong thi gian DT = 10 - 6 = 4 giờ, sđc ca máy thay đi là Dg = 333,310 - 333,104 = 0,206 mGal. Dch chuyển điểm 0” ca máy trọng lc Z400 No115 là dgxd = 0,206/4x24 = 1,237 mGal/ngày - đêm. Khi sdng dch chuyển theo giờ, ứng vi trưng hợp ca chúng ta là dgxd = 0,206/4 = 0,052 mGal/h. Đthtính dch chuyển điểm 0” ca máy trng lc Z400 s115 đưc trình bày ở dưới đây.

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

10. c đnh giá trvch chia c đc số (hng sC) của máy trọng lc bng phương pp nghiêng trên thiết bị chuẩn UEGP-1

Mi liên quan gia chsca máy trng lực (sđc nh bng mGal) vi sđc theo thang chia ca c đc svà nhit độ ca máy là mt hàm không tuyến tính. Trong thc tin ngưi ta biểu diễn hàm này dưới dng:

gr = C.r + f(r),

trong đó C - giá trvạch chia ca c đc s, không đi cho cả khong đo và gọi là hng số ca máy trng lc; r - sđc theo c đc s; f(r) - phn phi tuyến ca thang đo.

Xác định hng số ca máy trọng lực bng phương pháp nghiêng, trên thiết bchuẩn gm các bước sau:

a) Kiểm tra và căn chnh thiết bị chun nghiêng

Trước khi làm việc vi thiết bchuẩn máy trng lc bng phương pháp nghiêng, trc quay ca khung quay cần phải ở vtrí nằm ngang. Đđạt được điu đó phi tiến hành kiểm tra và căn chỉnh vttrc khung quay ca thiết bị chun.Việc căn chỉnh được thc hin nhsdụng bt nước được gắn đc bit, có trong thợp thiết bị. Đầu tiên tiến hành chỉnh bt nước (dùng cho khung quay) đđạt được đsong song gia trc ca bt nưc với mặt phng cha đáy ca nó. Sau đó bt ớc đã được điu chnh btrí ở mặt trên ca khung quay phải song song vi trc quay ca khung và dùng c cân bng ca thiết bchun chỉnh bt nước vào vtrí cân bng. Dùng c chnh bt nước, bttrên đế ca thiết b, đưa bọt nưc vào vtrí gia và tđây bọt nước này chthvttrc quay của thiết bị chuẩn máy.

b) Lắp và điều chnh máy trọng lực trên thiết bị chun

Máy trng lc được tháo ra khi vngoài và lp đặt vào trong cc đựng máy trng lc ca thiết bchun, sao cho trc quay con lắc ca hthống đàn hi vng góc vi trc quay ca khung quay ca thiết bchun, còn con lắc hưng vbên phi (ca người thao tác). Vn cht các c đcđịnh máy trng lc vi cc đựng máy trng lc. ng các c cân bng ca cc đựng máy đưa 2 bọt nước ca máy trng lc vgia. ng c liên kết ca cc đựng máy trng lc bắt tht cht nó vi khung quay ca thiết bị chun. Những thao tác này phải được thc hiện ít nht 12 giờ trước khi tiến hành quan sát. Đt sđc ca c đọc smáy trọng lc ti vtrí 0,5 – 0,8 vòng, dùng c chỉnh dải đưa con lắc vvch 0 trong trưng nn ng kính.

Máy trng lc cn được lp đt vào thiết bchuẩn sao cho đt được c điu kin hình hc như sau:

- Trc con lắc ca hthống đàn hi phi ở vị trí nằm ngang;

- Trc quay con lắc ca hệ thng đàn hi phải ở vtnằm ngang;

- Trc quay con lắc phải vng c vi trc quay ca khung quay trên thiết bị chun.

Đđạt đưc các yêu cầu trên phải thc hiện những kiểm tra và căn chỉnh dưi đây:

- Kiểm tra và căn chnh trục của ng bt nước hình trụ song song vi trục con lc

Đưa cả hai bọt nước ca máy trng lc vvtgia, lấy sđc theo thang chia ca c cân bng d0 (đthuận tin dùng c bên phải người quan sát) và theo thang chia ca c đc sr0 . Nghiêng thiết bị chuẩn máy vvtrí ống kính ở bên trái” (vn ốc cân bng theo chiều kim đng h) đi 5 vch, lấy sđc theo thang chia ca c cân bng d1+, còn theo thang chia ca c đc số r1+. Nghiêng thiết bchun máy vhưng ngược li, vtống kính ở bên phiđi 5 vch, lấy sđc theo thang chia ca c cân bng d1-, còn theo thang chia ca c đc số r1-. Tiếp tc nghiêng thiết bchun máy đi 10 vạch vmi phía và lấy các sđc d2+, r2+, d2-, r2-. Việc quan sát được tiến hành cho đến khi nghiêng đi 25-30 vạch.

Ví d, xác định mi quan hgia sđc ca máy trng lc vi góc nghiêng trong mặt phẳng dao đng ca con lắc đưc trình bày ở dưới đây.

Số đọc theo ốc cân bằng

(vạch)

Số đọc theo ốc đọc số

(vòng)

d+

d-

r+

r-

0

0

1,050

1,050

5

-5

1,075

1,052

10

-10

1,100

1,055

15

-15

1,145

1,072

20

-20

1,240

1,090

25

-25

 

1,155

30

-30

 

1,235

Vđthbiu diễn mi liên quan gia r và d. Xác định trc đi xng ca đưng đth, xác đnh sđc tương ng vi trc đi xứng = d0 + Dd. Thiết lp trc ca ống bt nước hình trsong song với trc con lc thc hin như sau: Thiết lập sđc d’0 theo vạch chia ca c cân bng ca thiết bchun, dùng c vi chnh đưa bt nước ca máy trng lc vvtrí gia. Sau đó dùng c cân bng ca thiết bị chuẩn đưa bt nưc ca nó về vị trí gia. Nới lỏng các chốt hãm và ng các c cân bng đưa bọt nước ca máy trng lc về vtrí cân bng, vn chặt các cht hãm sau đó tiến hành kiểm tra li. Việc kim tra được coi là hoàn thành khi kiểm tra li Dd nhhơn 1.5 vch (khong 20”).

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

- Kiểm tra và căn chnh trục của ng bt nước hình trụ song song vi trục quay của con lc

Việc kiểm tra được thc hiện tương tnhư mc tn, trừ vic nghiêng máy trng lc đưc thc hin nhnghiêng khung quay ca thiết bị chun, còn góc nghiêng được đo bng bphận đo góc ca thiết bị chun.

Ví dxác đnh quan hgia sđc ca máy trng lc vi góc nghiêng trong mặt phng cha trc quay của con lc được trình bày ở bng dưi đây.

Số đọc theo thiết bị đo góc nghiêng

Số đọc theo ốc đọc số

(vòng)

b+

b-

r+

r-

87o42'32"

87o42'32"

1,045

1,045

87o44'32"

87o40'32"

1,080

1,078

87o46'32"

87o38'32"

1,178

1,158

87o48'32"

87o36'32"

1,320

1,277

Vđthbiu din mi liên quan gia sđc r ca máy trng lc và góc nghiêng b trong mặt phng cha trc quay ca con lắc (xem ở dưới đây). Xác định trc đi xứng ca đưng đthị, tính sđc bphn đo góc, tương ng vi trc đi xứng, đó là β =b1 + Db, trong đó Dbshiu chnh, được xác định bng phương pháp đth.

Dùng c vi chỉnh làm nghiêng khung quay ca thiết bchun, thiết lp sđọc r bng bphn đo c. Đưa c bọt c vvtrí gia nhc c vi chỉnh. Tiến hành kim tra li, nếu khi kim tra li Db nhn 20thì vic n chỉnh đt yêu cầu, nếu chưa đt thì làm li vic n chỉnh cho đến khi đt mi thôi.

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

- Kiểm tra và căn chnh trục quay con lc ca máy trng lực vuông góc vi trục quay của khung quay trên thiết bị chun

Thiết lp sđc trên thang chia ca c đc sbng 14-15 vòng.Tiếp theo xác định đnhạy ca con lắc vi góc nghiêng trong các vtrí ng kính vphía trongvà ống kính vpa ngoài”. Dùng c vi chỉnh ca thiết bchuẩn làm nghiêng khung quay ca thiết bị chun theo hưng ống kính vphía trongvi máy trọng lc được lắp đt trên đó, sao cho vch chthcon lắc chp vi mt trong những vch đu cùng ca thang chia trưng nhìn ng nh ca máy trọng lc (ví d, n1 = +30). Ghi sđc theo thang chia và theo bphận đo góc β1+. Dùng c vi chỉnh ca thiết bchuẩn làm nghiêng khung quay ca thiết bchuẩn sao cho vch chthcon lắc chập vi vch đu cùng còn li ca thang chia n2 = -30. Ghi sđc theo thang chia và theo bphận đo góc β2+. Đnhy ca con lc vi góc nghiêng tính toán theo công thc

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sau đó làm nghiêng khung quay vhưng ngược li (ống kính về phía ngoài”) và tiến hành các đo đạc tương tự để xác đnh C-

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Xác đnh đi lưng DC = C+ - C- Sự chênh lch tương đi Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết không được vượt quá 3 ÷ 5 %. Trong trường hợp, khi giá trị chênh lệch tương đối vượt quá giới hạn cho phép, việc kiểm tra được làm lại nhưng máy trọng lực được quay trước tiên trên khung quay xung quanh trục thẳng đứng. Tiếp theo tiến hành theo cách sau: dùng vít vi chỉnh của thiết bị chuẩn đưa bọt nước, song song với trục quay con lắc, về vị trí cân bằng (đồng thời bọt nước còn lại cũng phải cân bằng), nới các chốt hãm của cốc đựng máy và quay cốc chứa hệ thống nhạy xung quanh trục thẳng đứng; bắt các chốt hãm sao cho cả hai bọt nước đều cân bằng. Hướng quay cốc xung quanh trục thẳng đứng phụ thuộc vào đại lượng C+, C- và hướng con lắc của máy trọng lực.

- Xác đnh độ nhy của máy trng lc (giá trvch chia của trường nhìn ng kính)

Ví d, xác đnh đnhạy ca con lc với góc nghiêng được trình bày ở bng dưới đây.

Vị trí máy trọng lực

Số đọc b

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

DC = C+ - C-

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

n1 = +30

n2 = -30

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Giây/vạch

Giây/vạch

 

Gần đúng I, sđc theo bàn đngang +0o.8

ng kính vphía trong

07o4407

07o4201

2,10

1,28

38%

ng kính vphía ngoài

08o5735

09o0058

3,38

 

 

Gần đúng II, sđc theo bàn đngang +2o.8

ng kính vphía trong

07o3640

07o3338

3,03

0,07

2%

ng kính vphía ngoài

09o0355

09o0057

2,97

 

 

 

v = 00 43'38"

v= 00 43'40"

C”tb = 3,00”

 

 

Theo kết ququan sát ghi trong bng trên (gn đúng II) chúng ta tính được góc nghiêng ca máy trọng lực

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết= 0043’38”

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Chỉ cần xác định c v với đchính xác đến vài giây. Tkết quchun bng

phương pháp nghiêng m giá trị P.P. (giá trị mGal ca mt giây) ứng với góc đã cho. Trong trưng hp cụ thnày P.P. = 0,060 mGal, đnhạy sbng C = Ctbx P.P. = 3,00 x 0,060 = 0,180 mGal/vạch (thang chia trưng nhìn).

c) Xác định hng số của máy trng lực trên thiết bị chun

Sai stương đi xác định hng smáy trng lc cn tuân theo quy đnh. Việc xác định hng smáy phi thc hin ít nhất ba ln. Mi lần xác định hng smáy bao gm các bước sau:

Bước 1: Cân bng máy trng lc và lấy số đọc theo c đọc sr0’;

Bước 2: Đt sđc nhnhất (chn ng) cho c đc sca máy trọng lực r1+. Dùng c vi chỉnh ca thiết bị chun làm nghiêng khung quay ca nó theo hưng ống kính vphía trongđến khi vch chthị con lắc chp vào vch 0trên thang trưng nhìn ng nh. Đc góc nghiêng Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết. Lặp lại thao tác này, nhưng quay c đọc s0,05 - 0,1 vạch, ngược chiu kim đng hvà li đặt vào sđc cũ r1+; dùng ốc vi chnh ca thiết bchun xoay nó ngược chiu kim đng hồ, di chuyển vch chcon lắc và lại chập nó vi vch 0”. Lấy sđọc góc nghiêng Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết ;

Bước 3: Đặt sđọc mới r2+ của ốc đọc số máy trọng lực và thực hiện thao tác như đã nêu ở bước 2. Hai lần lấy số đọc góc nghiêng Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết(Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết và Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết)

Bước 4: Lần lượt đt các sđc Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết và ứng vi mi sđc li thc hin thao tác như đã nêu ở bưc 2. Ly sđọc c nghiêng tương ứnThông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Bước 5: Đến ln quan sát cui cùng, không thay đổi sđc ca máy trng lc, làm nghiêng khung quay thiết bchun vvtrí ống kính vpa ngoài” cho đến khi vch chỉ con lắc chp vạch 0”. Lấy sđọc góc nghiêng Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết. Đkiểm tra, ta nh vtnằm ngang theo công thc

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Bước 6: Lần lượt đặt các số đọc ..., Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếttheo c đc số và ứng với mi sđc li thc hin thao tác như bước 2 đlấy các sđc góc nghiêng tương ứng Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtng với mi giá trị ri tính bnni. Sự khác nhau gia các giá trbnni tính được cho mi ln đo kng được vưt quá 3 giây.

Bước 7: Dùng c vi chnh ca thiết bchuẩn thiết lp sđọc bnn. Lấy số đọc theo ốc đọc s. Số đọc ri thường thực hiện với bước đi là một vòng.

Ví dụ vviệc quan sát và tính toán được trình bày trong bng dưới đây.

Kết quả xác định hng số C của máy trng lực

Số đọc ri

Số đọc góc nghiêng của thiết bị chuẩn

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Giá trị gần đúng Ci’ = gi+1r -gir

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

2vi = b+ - b-

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

vòng

0 ,

0 ,

0 ,

0 ,

0 ,

mGal

mGal/ vòng

mGal/ S

0,975

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 36

5 09

 

 

 

 

 

 

2,000

36,4

52,9

 

 

 

 

 

 

 

5 36

5 09

 

 

 

 

 

 

 

36,5

53,5

 

 

 

 

 

 

 

5 36

5 09

5 23

0 26

0 13

 

 

 

TB

36,5

53,2

14,8

43,2

21,6

-7,412

 

 

 

5 41

5 04

 

 

 

 

 

 

3,000

55,1

34,1

 

 

 

 

 

 

 

5 41

5 04

 

 

 

 

 

 

 

55,4

33,2

 

 

 

 

 

 

 

5 41

5 04

5 23

0 37

0 18

 

 

 

TB

55,3

33,7

14,4

21,6

40,8

-14,491

-7,079

-0,022

 

5 46

5 00

 

 

 

 

 

 

4,000

03,4

28,3

 

 

 

 

 

 

 

5 46

5 00

 

 

 

 

 

 

 

03,1

29,1

 

 

 

 

 

 

 

5 46

5 00

5 23

0 45

0 22

 

 

 

TB

03,3

28,7

16,0

34,5

47,3

-21,565

-7,074

-0,029

 

5 49

4 56

 

 

 

 

 

 

5,000

33,2

59,3

 

 

 

 

 

 

 

5 49

4 56

 

 

 

 

 

 

 

33,0

59,2

 

 

 

 

 

 

 

5 49

4 56

5 23

0 52

0 26

 

 

 

TB

33,1

59,3

16,2

33,8

16,9

-28,683

-7,118

-0,034

 

5 52

4 53

 

 

 

 

 

 

6,000

38,4

54,6

 

 

 

 

 

 

 

5 52

4 53

 

 

 

 

 

 

 

38,1

54,0

 

 

 

 

 

 

 

5 52

4 53

5 23

0 58

0 29

 

 

 

TB

38,3

54,3

16,3

44,0

22,0

-35,803

-7,120

-0,038

 

5 55

4 51

 

 

 

 

 

 

7,000

25,2

05,4

 

 

 

 

 

 

 

5 55

4 51

 

 

 

 

 

 

 

25,6

04,7

 

 

 

 

 

 

 

5 55

4 51

5 23

1 04

0 32

 

 

 

TB

25,4

05,1

15,2

20,4

10, 2

-42,977

-7,174

-0,043

 

5 57

4 48

 

 

 

 

 

 

8,000

59,3

32,4

 

 

 

 

 

 

 

5 57

4 48

 

 

 

 

 

 

 

59,2

32,0

 

 

 

 

 

 

 

5 57

4 48

5 23

1 09

0 34

 

 

 

TB

59,3

32,2

15,7

27,0

43,5

-50,050

-7,073

-0,046

 

6 00

4 46

 

 

 

 

 

 

9,000

22,2

09,6

 

 

 

 

 

 

 

6 00

4 46

 

 

 

 

 

 

 

22,6

10 0

 

 

 

 

 

 

 

6 00

4 46

5 23

1 14

0 37

 

 

 

TB

22,4

09,8

16,1

12,6

06,3

-57,173

-7,123

-0,050

10,00

6 02

4 43

 

 

 

 

 

 

0

37,0

56,2

 

 

 

 

 

 

 

6 02

4 43

 

 

 

 

 

 

 

36,4

56,4

 

 

 

 

 

 

 

6 02

4 43

5 23

1 18

0 39

 

 

 

TB

36,7

56,3

16,5

40,4

20,2

-64,258

-7,085

-0,053

11,00

6 04

4 41

 

 

 

 

 

 

0

44,4

48,6

 

 

 

 

 

 

 

6 04

4 41

 

 

 

 

 

 

 

44,2

48,2

 

 

 

 

 

 

 

6 04

4 41

5 23

1 22

0 41

 

 

 

TB

44,3

48,4

16,3

55,9

27,9

-71,299

-7,041

-0,055

12,00

6 06

4 39

 

 

 

 

 

 

0

44,9

48,1

 

 

 

 

 

 

 

6 06

4 39

 

 

 

 

 

 

 

44,2

48,0

 

 

 

 

 

 

 

6 06

4 39

5 23

1 26

0 43

 

 

 

TB

44,6

48,1

16,3

56,5

28,3

-78,471

-7,172

-0,060

13,00

6 08

4 37

 

 

 

 

 

 

0

40,7

52,2

 

 

 

 

 

 

 

6 08

4 37

 

 

 

 

 

 

 

40,6

52,4

 

 

 

 

 

 

 

6 08

4 37

5 23

1 30

0 45

 

 

 

TB

40,7

52,3

16,5

05,0

02,0

-85,655

-7,184

-0,062

14,00

6 10

4 35

 

 

 

 

 

 

0

32,4

58,3

 

 

 

 

 

 

 

6 10

4 35

 

 

 

 

 

 

 

32,7

58,7

 

 

 

 

 

 

 

6 10

4 35

5 23

1 34

0 47

 

 

 

TB

32,6

58,5

15,5

03,0

02,0

-92,842

-7,187

-0,064

0,960

 

 

 

 

 

 

-7,119

 

Việc xlý, tính toán sliu xác đnh hng số C ca máy trng lc bng phương pháp nghiêng được thc hin như sau:

- Từ bảng trên tính góc nghiêng 2vi và vi:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

- Tbng nh dành cho tính toán kết quả chuẩn máy bng phương pháp nghiêng (kèm theo mi thiết bchun), theo đi slà vi chọn giá trị gir ; nh giá trị kiểm tra:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

- Ở mi nhit đtiến hành xác đnh ba ln giá trhng sC. Giá trị C = C’ + DC, còn scải cnh DC đưc xác đnh theo phương pháp nh phương nhnht. Ví dnh scải cnh DC (nhit đ15 0 C ) đưc trình bày ở bng dưi đây.

STT

ri

gi

ai = rtb -ri

l’i = (gi)tb - gi

ai

l”i = l’i - ai

ai.ai

ai.l”i

DC.ai

f(ri) = DC.ai - l”i

1

2,0

-7,412

6,0

-42,636

-42,714

0,078

36,0

0,466

0,031

-0,047

2

3,0

-14,491

5,0

-35,557

-35,595

0,038

25,0

0,188

0,026

-0,012

3

4,0

-21,565

4,0

-28,483

-28,476

-0,007

16,0

-0,030

0,020

0,028

4

5,0

-28,683

3,0

-21,365

-21,357

-0,008

9,0

-0,025

0,015

0,024

5

6,0

-35,803

2,0

-14,245

-14,238

-0,007

4,0

-0,015

0,010

0,018

6

7,0

-42,977

1,0

-7,071

-7,119

-0.048

1,0

0,048

0,005

-0,043

7

8,0

-50,050

0,0

0,002

0,000

0,002

0,0

0,000

0,000

-0,002

8

9,0

-57,173

-1,0

7,125

7,119

0,006

1,0

-0,006

-0,005

-0,011

9

10,0

-64,258

-2,0

14,210

14,238

-0,028

4,0

0,057

-0,010

0,018

10

11,0

-71,299

-3,0

21,251

21,357

-0,106

9,0

0,319

-0,015

0,091

11

12,0

-78,471

-4,0

28,423

28,476

-0,053

16,0

0,214

-0,020

0,033

12

13,0

-85,605

-5,0

35,557

35,595

-0,038

25,0

0,192

-0,026

0,013

13

14,0

-92,842

-6,0

42,794

42,714

0,080

36,0

-0,478

-0,031

-0,110

S

104,0

-650,629

0,0

0,000

0,000

0,000

182,0

0,930

0,000

0,000

TB

8,0

50,048

C’ = -7,119 mGal/vòng          DC = [al”]/[aa] = 0,005          C = C’ + DC = -7,114

mGal/vòng

- Lập bng tng hợp giá trị hiu chỉnh thang đo cho nhóm (xem ví dtrong bng dưới đây ở nhiệt độ 150 C ).

Số đọc r

Lần đo,i

Số hiệu chỉnh thang

df(r) = f(rtb) - f(ri)

(df(r))2

mf(r)

f(ri)

f(rtb)

vòng

 

mGal

mGal

mGal

mGal2

mGal

 

1

-0,047

 

0,022

0,00048

 

2,000

2

-0,017

-0,025

-0,008

0,00006

0,011

 

3

-0,011

 

-0,014

0,00020

 

 

1

-0,012

 

0,020

0,00039

 

3,000

2

0,020

0,008

-0,012

0,00015

0,010

 

3

0,015

 

-0,007

0,00005

 

 

1

0,028

 

0,006

0,00003

 

4,000

2

0,030

0,034

0,004

0,00001

0,005

 

3

0,043

 

-0,009

0,00009

 

 

1

0,024

 

-0,010

0,00010

 

5,000

2

0,017

0,014

-0,003

0,00001

0,007

 

3

0,000

 

0,014

0,00018

 

 

1

0,018

 

0,006

0,00004

 

6,000

2

0,039

0,024

-0,015

0,00023

0,008

 

3

0,015

 

0,009

0,00008

 

 

1

-0,043

 

0,035

0,00123

 

7,000

2

0,015

-0,008

-0,023

0,00051

0,018

 

3

0,005

 

-0,013

0,00016

 

 

1

-0,002

 

0,009

0,00009

 

8,000

2

0,023

0,008

-0,015

0,00023

0,008

 

3

0,002

 

0,006

0,00003

 

 

1

-0,011

 

0,001

0,00000

 

9,000

2

-0,001

-0,010

-0,009

0,00007

0,005

 

3

-0,017

 

0,007

0,00006

 

 

1

0,018

 

-0,022

0,00050

 

10,000

2

-0,010

-0,004

0,006

0,00003

0,012

 

3

-0,021

 

0,017

0,00028

 

 

1

0,091

 

-0,042

0,00174

 

11,000

2

0,020

0,049

0,029

0,00086

0,021

 

3

0,037

 

0,012

0,00015

 

 

1

0,033

 

-0,026

0,00067

 

12,000

2

-0,010

0,007

0,017

0,00029

0,013

 

3

-0,002

 

0,009

0,00008

 

 

1

0,013

 

0,013

0,00018

 

13,000

2

0,027

0,026

-0,001

0,00000

0,008

 

3

0,039

 

-0,013

0,00016

 

 

1

-0,110

 

-0,010

0,00011

 

14,000

2

-0,147

-0,121

0,026

0,00069

0,013

 

3

-0,105

 

-0,016

0,00025

 

S

 

 

0,002

 

0,01049

 

TB

 

 

 

 

 

0,011

- Dựng đthbiu diễn giá trhiu chnh đphi tuyến thang chia vch ca c đc smáy trng lc (xem hình dưi đây).

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đthmi liên quan gia sai sthang chia vi sđc ca máy trng lc f(r) - giá trhiu chỉnh thang đo, tính bng mGal, r - sđc theo thang chia ca c đc smáy trng lc, nh bng vòng.

 

C

- Lập bng tổng hp giá trị hng số C cho tt cả các nhóm (ví dđược trình bày ở bng dưới đây)

 

Các nhóm nhiệt độ: 15oC, 25oC, 35oC

Nhóm

Lần đo số

Ngày tháng

Nhiệt độ, 0C

C

(mGal/vòng)

mc

(mGal/vòng)

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

I

1

23/05

15,0

-7,1139

 

 

 

2

23/05

15,0

-7,1122

 

 

 

3

23/05

15,0

-7,1094

 

 

 

 

TB

15,0

-7,1118

0,0013

1,8

II

1

25/05

25,0

-7,1222

 

 

 

2

25/05

25,0

-7,1232

 

 

 

3

25/05

25,0

-7,1208

 

 

 

 

TB

25,0

-7,1221

0,0007

1,0

III

1

27/05

35,0

-7,1350

 

 

 

2

27/05

35,0

-7,1328

 

 

 

3

27/05

35,0

-7,1330

 

 

 

 

TB

35,0

-7,1336

0,0007

1,0

- Xác đnh sphthuc ca hng smáy vào nhit đ

Việc xác định sphthuộc ca hng smáy trọng lc vào nhit đbng phương pháp nghiêng phi được thc hin ở ít nht ba mc nhiệt đkhác nhau. Nhit đchun máy chn sao cho có thbao trùm dải nhiệt đdkiến trong vùng đo đạc ngoi nghip sp ti. Quan sát được thc hiện trong png điu nhit. Tại mi mc nhit độ thc hin ít nhất ba ln đo. Tt cả số đọc tại mt chế đnhit đđưc lấy trên cùng nhng vch chia ca c đc s. Lập bng tổng hp các giá trhng sđược xác định tại những nhiệt đkhác nhau (xem ví dụ ở bng dưới đây).

Các nhóm nhiệt đ: 15oC, 25oC, 35oC

Nhóm

Nhiệt độ 0C

C

(mGal/vòng)

∆t

0C

∆C

(mGal/vòng)

∆C/∆t trên 10C

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

I

15,0

-7,1118

 

 

 

 

 

 

 

10,0

-0,0103

-0,00102

1,44

II

25,0

-7,1221

 

 

 

 

 

 

 

10,0

-0,0115

-0,00115

1,62

III

35,0

-7,1336

 

 

 

 

S

 

 

20,0

-0,0218

 

 

TB

 

-7,1225

 

 

-0,00109

1,53

- Dng biu đsự phụ thuc ca hng số máy vào nhit đ

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đồ thị mi liên quan gia giá trị vch chia c đc số ca máy trng lực GNU-KV tới nhit đ

11. c đnh giá trvch chia c đc số (hng sC) của máy trọng lc trên đưng đáy

Xác đnh hng số C ca các máy trọng lc GNU-KV và Z400 trên đưng đáy được thc hiện sau khi kết thúc công tác kiểm tra, kiểm nghiệm trong phòng và sau khi xác định hng số C bng phương pháp nghiêng trong png kiểm nghim. Mc đích ca việc xác định hng số C ca máy trên đưng đáy là kiểm tra hoạt đng ca nó trong điu kin ngoại nghiệp và khng định kết quxác định hng số C bng phương pháp nghiêng. Công việc này tốt nhất nên kết hp vi việc tiến hành chuyến đo kiểm tra.

Trước khi bắt đu đo trên các điểm của đưng đáy máy cần:

- Lập chương trình đo trên các điểm ca đưng đáy sao cho, mi khong ca thang đo (khong đu, khong gia, khong cui) có ththc hin được cùng mt slưng giá trị quan sát, trong đó phải lưng trước được sgia trọng lc quan sát nht thiết phi ln hơn 60-70 mGal.

- Đưa máy trọng lc vào trng thái làm việc ít nht 24 gitrước khi bắt đu chuyến đo.

Xác đnh hng số C ca máy trng lc trên đưng đáy phải thc hin trong 3 - 4 ngày. Việc tính toán sliệu các chuyến đo được thc hin như sau:

- Tính sđc máy trng lực ra mGal theo công thc:

gr = C.r + f(r),

đây C, f(r) – các giá trị từ kết quả xác định hng số C bằng phương pháp nghiêng;

Trong sđc máy trng lc nêu trên cn đưa vào hiệu chnh ảnh hưng ca biến thiên đa triu; kchiu chnh Honcasalo. Tính toán và đưa vào hiu chỉnh dch chuyển đim 0” ca máy trng lực;

- Tính hiu gia tốc lc trọng trường đo đưc gia c đim ca đường đáy;

- So sánh hiệu gia tc lc trng trưng đo được gia các điểm ca đưng đáy với giá trị chun ca nó. Sai lch ca từng ln đo không được vưt quá 0,1 mGal, còn giá trtrung bình kng được vượt quá 0,05 mGal. Nếu sai lch ca từng ln đo và giá trtrung nh vượt quá mc cho phép thì phải tiến hành làm lại việc chun bng phương pháp nghiêng và đo trên đưng đáy.

Trong thc tế, ở Vit Nam chưa có điu kin để chuẩn máy trng lực bng phương pháp nghiêng, nên việc chuẩn máy trọng lc chyếu được thc hin trên đưng đáy trọng lc quc gia. Công việc bao gm các bước sau:

Bước 1. Theo dõi dch chuyển điểm 0của máy ở trng thái tĩnh (gi tt là theo dõi tĩnh)

Việc này thc hiện từ 3 - 5 ngày đkho sát dch chuyển điểm 0và đn định ca máy. Phương pháp tiến hành như sau:

- Đặt máy tại mt đim trong phòng (tt nhất là tại điểm gốc hoặc điểm có chất lưng tương đương);

- Cứ 30 phút lấy sđọc và ghi vào smt lần bao gm: sđc r, thời gian h, nhit đtrong máy t1 và nhiệt đngoài trời t2 ;

- Vẽ đồ thbiu diễn đặc trưng dch chuyển điểm 0” ca máy ở trạng thái tĩnh vi trc đứng biểu din sđc gr , nhit đtrong máy t1, nhiệt đngoài máy t2 và trc ngang biu din thi gian quan sát h;

- Dựa vào các kết qutheo dõi ta tính được biên đdch chuyển điểm 0” (B) của máy, ở trng thái tĩnh, trong ngày đo.

Ví dvkết qunghiên cu dch chuyển điểm 0” ở trng thái tĩnh ca máy trng lực GNU-KV được trình bày ở dưới đây.

 

Người đo:              Đinh Xuân Mnh                                     Ny 27 tháng 02 năm 2008

Máy: GNU-KV 70                                                                      C= - 6,170 mGal/vòng

STT

Thời gian đo

Nhiệt độ

t1

Nhiệt độ

t2

Số đọc

r

gr

h   m

Quy về đơn vị h

0C

0C

Vòng

mGal

1

6 00

6,00

26,50

25,00

4,397

-27,129

2

6 30

6,50

26,50

25,00

4,401

-27,154

3

7 00

7,00

26,50

25,00

4,393

-27,105

4

7 30

7,50

26,50

26,00

4,393

-27,105

5

8 00

8,00

26,50

26,00

4,394

-27,111

6

8 30

8,50

26,50

26,00

4,394

-27,111

7

9 00

9,00

26,50

26,00

4,392

-27,099

8

9 30

9,50

26,50

26,00

4,391

-27,092

9

10 00

10,00

27,00

26,00

4,390

-27,086

10

10 30

10,50

27,00

27,00

4,392

-27,099

11

11 00

11,00

27,00

27,00

4,391

-27,092

12

11 30

11,50

27,00

28,00

4,391

-27,092

13

12 06

12,10

27,00

28,00

4,393

-27,105

14

12 30

12,50

27,00

28,00

4,392

-27,099

15

13 00

13,00

27,00

28,00

4,390

-27,086

16

13 30

13,50

27,00

28,00

4,389

-27,080

17

14 00

14,00

27,00

28,00

4,392

-27,099

18

14 30

14,50

27,00

28,00

4,393

-27,105

19

15 00

15,00

27,00

28,00

4,394

-27,111

20

15 30

15,50

27,00

27,00

4,396

-27,123

21

16 00

16,00

27,00

27,00

4,398

-27,133

22

16 30

16,50

26,50

27,00

4,399

-27,143

23

17 00

17,00

26,50

27,00

4,401

-27,153

24

17 30

17,50

26,50

27,00

4,402

-27,163

25

18 00

18,00

26,50

27,00

4,404

-27,173

gmax =                   - 27,04 mGal            B =gmax- gmin= 0,09 mGal

gmin =                           - 27,13       mGal        dgxd =         0,008 mGal/h

bng trên gr sđc trong mGal, t1 nhiệt đtrong máy, t2 - nhit đngoài máy. Chú ý là đi vi máy trng lc Z400 kng có nhiệt kế trong, nên kng có nhit độ trong máy t1.

Đthbiểu din dịch chuyển điểm 0” ở trng thái nh máy trng lc GNU-

KV số 70, ngày 27 tháng 02 năm 2008 đưc trình bày ở dưới đây.

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Bước 2. Theo dõi dch chuyển điểm 0của máy ở trng thái đng (gi tt là theo dõi đng”)

Đđánh giá đc trưng dịch chuyn đim 0 ca máy giống với điu kin đo đc ngoi nghip cần tiến hành theo dõi dịch chuyn đim 0” ở trng thái động.

Phương pháp tiến hành như sau:

- Chn hai điểm cố đnh A và B, có hiu gia tc lc trng trưng ít nht bng 10 ln sai sđo ca máy và cách nhau mt khong sao cho thi gian vn chuyển gia 2 điểm dưới 1 giờ;

- Máy được vận chuyển bng ô tô và đo liên tục tsáng đến ti (ít nht t06h - 18h) tại 2 đim, theo sơ đồ A – B – A – B -...- B - A;

- Tại mi điểm đo lấy sliu và ghi vào sgồm: sđc r, thời gian h, nhit độ trong máy t1 và nhiệt đngoài tri t2 ;

- Vđthbiểu din đặc trưng dch chuyn điểm 0” ca máy ở trng

A

thái động ti mi đim với trc đng biu din sđc gr (Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết) , nhit đtrong máy, nhit đngoài máy và trc ngang biểu din thời gian quan sát (tương tnhư trng thái tĩnh). Tđthbiểu din đặc trưng dịch chuyển điểm 0” ca máy ở trạng thái động, xác định khong thời gian cho các chuyến đo trong ngày mà theo đó dch chuyển điểm 0” được coi là tuyến tính.

 

Ví dụ v kết qutheo dõi dch chuyển đim 0” ở trạng thái đng ca máy trọng lực GNU-KV được trình bày ở dưới đây.

 

Người đo:               Đinh Xuân Mnh                                   Ny 03 tháng 03 năm 2008

Máy: GNU-KV 70                                                                  C= - 6,170 mGal/ng

Vị trí đo:                         điểm MĐình (A) và điểm Hoài Đức (B)

Điểm

Thời gian đo

Nhiệt độ

t1

Nhiệt độ

t2

Số đọc

r

gr

h   m

Quy về đơn vị h

0C

0C

Vòng

mGal

A

6 08

6,13

26,5

25,0

4,108

-25,346

B

6 38

6,63

26,5

25,0

2,650

-16,351

A

7 00

7,00

26,5

25,0

4,056

-25,026

B

7 41

7,68

26,5

25,0

2,626

-16,202

A

8 14

8,23

26,5

26,0

4,027

-24,847

B

8 50

8,83

26,5

26,0

2,600

-16,042

A

9 15

9,25

26,5

26,0

3,998

-24,668

B

9 35

9,58

26,5

26,0

2,561

-15,801

A

10 00

10,00

27,0

26,0

3,971

-24,501

B

10 32

10,53

27,0

26,0

2,492

-15,376

A

10 55

10,92

27,0

27,0

3,941

-24,316

B

11 21

11,35

27,0

27,0

2,471

-15,246

A

11 45

11,75

27,0

28,0

3,985

-24,587

B

12 35

12,58

27,0

28,0

2,466

-15,215

A

13 00

13,00

27,0

28,0

3,861

-23,822

B

13 36

13,60

27,0

28,0

2,427

-14,975

A

14 00

14,00

27,0

28,0

3,826

-23,606

B

14 27

14,45

27,0

28,0

2,378

-14,672

A

14 52

14,87

27,0

28,0

3,804

-23,471

B

15 16

15,27

26,5

27,0

2,373

-14,641

A

15 55

15,92

26,5

27,0

3,807

-23,489

B

16 23

16,38

26,5

27,0

2,393

-14,765

A

16 50

16,83

26,5

27,0

3,820

-23,569

B

17 15

17,25

26,5

27,0

2,371

-14,629

A

17 42

17,70

26,5

27,0

3,825

-23,600

Đthbiu diễn dịch chuyển điểm 0” ở trng thái động tại đim A máy trọng lc GNU-KV70, ngày 03.03.2008 được trình bày ở dưới đây.

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Bước 3. Chun máy trọng lực trên đường đáy quc gia

Sau khi thc hiện các bước 1 và 2 nêu trên cn tiến hành thc hin vic chuẩn máy trng lực trên đưng đáy vi các công việc sau:

- Lập chương trình đo trên các điểm ca đưng đáy sao cho mi khong ca thang đo (khong đu, khong gia, khong cui) có ththc hin được cùng mt slưng giá trị quan sát, trong đó phi xác đnh trước được hiệu gia tốc lc trng trưng quan sát nhất thiết phải lớn hơn 60 - 70 mGal;

- Đưa máy trng lc vào trng thái làm vic ít nht 24 gitrưc khi bt đu chuyến đo. Đo đạc ti mi điểm trên đưng đáy, sliệu quan sát đưc ghi vào stheo mẫu quy định;

- Hng số C là giá trị trung bình ca ít nhất 50 giá trCi. Việc tính toán sliu các chuyến đo được thc hin như sau:

 Tính toán và đưa vào hiu chnh dch chuyển điểm 0” ca máy trọng lực tng qua sđc;

 Tính sgia sđc cho mi cạnh chuẩn đã đo;

• Tính giá trị vch trên thang chia ca c đc stheo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

ở đây Ci – giá trị 1 vạch chia trên thang số đọc (tương ứng với 1 vòng của ốc đọc số) ở ng đo thứ i (i = 1,2,..., n), thêm vào đó đi lưng n ít nht bng 50 và đi lưng Ci đơn vmGal/vòng; ∆gi hiệu gia tốc lc trng trưng ca cnh đáy tương ng; ∆ri sgia số đc ở vòng đo thứ i trên cnh đáy tương ng;

Xác định giá trị ca hng số C như giá trtrung bình ca các giá trCi đưc xác đnh ở trên:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

độ chính xác xác đnh hng số C được đánh giá bng sai sơng đi theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết  %

ở đây mc - sai số trung phương xác định hằng số C được tính theo công thức

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Ví dụ về kết qutính sliu chun máy trọng lc cho 1 vòng đo đưc trình bày ở dưới đây.

 

Tuyến đo: Đường đáy Tam Đo                                      Người đo: Lê Anh Tới

Máy đo: GNU-KV70                                                         Ngày 11 tháng 03 năm2008

Tên điểm

Thời gian đo

∆h

Số đọc r’

Dịch chuyển điểm “0” dgxd

r = r’ - r0

Số gia số đọc ∆ri

Giá trị chuẩn ∆gi

Giá trị vòng đọc số Ci

h     m

Quy về đơn vị h

Quy về đơn vị h

Vòng

Vòng/ h

Vòng

Vòng

mGal

mGal/ vòng

ĐII

8 14

8,233

 

0,674

0,000

0,674

 

 

 

ĐIII

8 23

8,383

0,150

5.119

0,008

5,111

4,437

-27,439

-6,1842

ĐIV

8 40

8,667

0,433

11,128

0,023

11,105

10,431

-64,378

6,1720

ĐIII

8 49

8,817

0,583

5,145

0,031

5,114

4,440

-27,439

-6,1806

ĐII

9 03

9,050

0,817

0,718

0,044

0,674

0,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIII

8 23

8,383

 

5,119

0,000

5,119

 

 

 

ĐIV

8 40

8,667

0,283

11,128

0,017

11,111

5,992

-36,939

-6,1647

ĐIII

8 49

8,817

0,433

5,145

0,026

5,119

0,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIV

8 40

8,667

 

11,128

0,000

11,128

 

 

 

ĐIII

8 49

8,817

0,150

5,145

0,007

5,138

-5,990

36,939

-6,1668

ĐII

9 03

9,050

0,383

0,718

0,018

0,700

-10,428

64,378

-6,1737

ĐIII

9 10

9,167

0,500

5,161

0,023

5,138

-5,990

36,939

-6,1666

ĐIV

9 28

9,467

0,800

11,165

0,037

11,128

0,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIII

8 49

8,817

 

5,145

0,000

5,145

 

 

 

ĐII

9 03

9,050

0,233

0,718

0,011

0,707

-4,438

27,439

-6,1832

ĐIII

9 10

9,167

0,350

5,161

0,016

5,145

0,000

 

 

Với mc đích đảm bảo xác đnh tin cậy hằng số C cần phải đo trong vài ba ngày để chọn đưc ít nhất 50 giá trCi.

12.c định giới hn đo khi không điều chnh di đo

Tc khi bt đu công tác ngai nghip phi xác định gii hn đo ca máy trng lc khi không điu chỉnh di đo. Công vic này đưc thc hin như sau:

- Đặt máy trng lực lên điểm đo đã biết giá trị trng lc g0;

- Tiến hành đo và lấy số đc r0 theo c đc s;

- Xác định svòng nhnht (rmin) và svòng lớn nht (rmax) ca c đc số;

- Xác đnh gii hạn đo ca máy trng lc khi không điều chỉnh di đo vi lưu ý không thc hin đo đạc tại các vòng đu cùng ca c đc s(khong đo được xác đnh trong giới hạn từ 1 đến 14 vòng) theo công thc:

d = C.(rmax- rmin) ,

đây C – hng sca máy tính bng mGal/vòng.

13. Xác đnh sai số trung phương mt lần đo hiu gia tc lực trng trường

Việc đo đạc được thc hin tại điểm trng lc có điều kin tương thoặc gn vi điu kiện ngoại nghip. Sau khi thc hin kiểm tra khác và cân bng máy trng lc, tiến hành đo đạc bng máy trọng lc ti mt đim. Khong thời gian gia các ln đo đạc ti điểm la chọn tương ng với công việc ngoại nghiệp dkiến (nên chn 0,5-1,0 giờ). Trong những khong thi gian này, máy trọng lc được đt trên ô tô và vận chuyển trong điu kin tương tđiu kin ngoi nghip. Thi gian ca chuyến đo không ít hơn 4 tiếng. Mi lần đo ti điểm phải lấy ít nht 3 sđc. Các sđc này kng được lch nhau quá 0,005 ng ca c đc số.

Các đo đạc phải được tiến hành trên các phần khác nhau ca thang đo (c đc s). Ví dthực hiện 2 chuyến đo tại mi khong 3 - 5, 7 - 8, 12 - 14 tn thang đo ca máy trng lc. Việc đo đc được thc hiện trong các ngày khác nhau. Tổng sthi gian cn cho thc hiện vic này khong 5 ngày. Tất cả các sđc được chuyển ra mGal theo công thc:

gr = C.r.

Tính hiu chỉnh nh hưng ca địa triu và ca dịch chuyn đim “0vào sđọc. Do đo ti 1 đim nên không cn tính hiu chỉnh đphi tuyến c a thang đo.

Sai strung phương mt lần đo ca hiu gia tốc lc trọng trưng đưc tính theo công thc

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

đây Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết - đlệch ca các giá trđo so vi giá trtrung bình; n – sgiá trđo.

14.c định hsáp sut

Người đo cùng máy trng lc ở trong phòng điu áp. Lấy sđc r’B ca máy trng lc trong điu kiện áp sut không khí nh thưng B. Giảm áp sut trong phòng điu áp xuống B1 (khong 300 mm thủy ngân). Trong trưng hp cần thiết phi cân bng li máy trng lc. Lấy sđc Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiếtcủa máy trọng lực.

r

Mở phòng điu áp. Nếu cn phi cân bng lại máy trng lực ri lấy số đc r”B ca máy trọng lực. Chuyển các số đọc r’B, r”B  ,Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết thành các giá trị Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết đơn vmGal. Tính hệ số áp sut theo công thc sau:

 

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết   (mGal/mm thủy ngân)

ở đây

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

 

Phụ lục 6

QUY TRÌNH KIM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM Y ĐO TRNG LỰC MẶT ĐT ZLS

1. Quy trình căn chnh máy trọng lực ZLS

Căn chỉnh máy trng lc là mt trong những yếu tnh hưng đến độ chính xác đo đạc trng lực. Đmáy đạt được đchính xác đo đạc cao nht bng máy trng lc ZLS việc kiểm tra, căn chỉnh hthống cân bng và hthống phn hi phi được tiến hành thưng xuyên. Phải điu chnh hthống cân bng trước mi đợt đo hoặc kim tra đnh kkhi máy không hot đng trong nhiều tháng. Điều chỉnh bphn cân bng sgiảm đưc ti thiu ảnh hưng đnghiêng ca máy đến kết quđo.

Các ni dung căn chnh máy trng lực ZLS bao gm:

- Điều chỉnh các đim dừng ca con lc;

- Điều chỉnh hệ thống cân bng dc và ngang;

- Điều chỉnh tăng hệ thống cân bng;

- Xác định hệ stăng của con lc;

- Xác định hệ stăng của hthống hi tiếp;

- Xác định hàm điều chỉnh cân bng.

1.1. Điều chnh điểm dng con lc (điện kế con lc)

Phương pháp điu chnh điểm dừng con lc như sau:

a) Đặt máy trên nền vững chc (tt nht là trên mc trng lc nhà nưc hoặc phòng kiểm nghiệm được thiết kế riêng cho mc đích này), cân bng máy và mkhóa hãm con lắc;

b) Trên màn hình cnh ca thiết bđiu khin cầm tay chọn UltraGrav”, trong bng Options” chọn fix duty cycle”. Đặt giá trị duty cycle là 50%. Nhn phím Enter/Done”;

c) Gii phóng lẫy ka ở đĩa quay và cho nó quay đến khi kim ca điện kế con lắc vvch 0;

d) Thay fix duty cycle” trong bng Optionsbng 10%. Quan sát kim đin kế con lc, vtxa nht ca nó slà phía trái ca thang chia, đây là điểm dừng dưi;

e) Đi fix duty cycletrong bng Optionsbng 90%. Vtrí xa nht ca kim đin kế con lc snm vphía bên phải của thang chia, đó là điểm dừng trên.

Nếu kim vượt quá 20 trên thang chia cho điểm dừng trên hoặc điểm dừng dưới thì cần phải điều chỉnh. Dùng chiết áp tăng giảm con lắc đưa kim điện kế về 20-0-20. Nếu vị trí xa nhất không đối xứng trong điện kế con lắc, dùng chiết áp chỉnh cân con lắc điều chỉnh những vị trí này cho đến khi đối xứng. Khi điểm dừng dưới và điểm dừng trên cách đều vạch 0, dùng chiết áp tăng giảm con lắc mở rộng điểm dừng đến vị trí 20 - 0 - 20.

f) Tiếp theo, đặt fix duty cycletrong bng Optionsbng 10%. Sau đó chn UltraGrav, chn Optionsvà vào read meter”. Sau khi con lắc n định ở điểm dng dưi, ghi tần s(trong read meter”) vào bng căn chnh (như mẫu bên dưi), ng vi dòng Đim dừng dưi”. Làm tương tnhư vậy đm tần số ca máy khi fix duty cycle” bng 90% và ghi vào bng căn chỉnh, ứng vi ng Đim dng tn”. Vtrí 0 ca điện kế là điểm gia ca hai tần snói trên. Ghi tần sđiểm gia vào bng căn chỉnh, trên dòng Đưng sđọc”. Cập nhật các tn sđiểm dừng và tần sĐưng sđc” vào máy bng cách chọn settingvà vào meter”.

1.2. Điều chnh bphn cân bng dc và ngang

Để điu chỉnh bphn cân bng dc chúng ta thc hin các công vic sau:

- Đặt máy trên nn vững chc, cân bng và mkhóa hãm con lắc. Tiến hành đo và ghi li giá trị trọng lực;

- Làm lệch bphận cân bng dc 10 vch chia sang phía bên phi. Tiến hành đo và ghi li giá trị trọng lực tương ng;

- Làm lệch bphn cân bng dc 10 vch sang bên ti. Đo và ghi li giá trị trng lực;

- So sánh hai sđọc trên. Nếu chúng bng nhau hoặc gn bng nhau thì đồng hchvch 0 là vị tcho giá trtrọng lực lớn nht.

Đđọc các giá trị trng lc cng ta tiến hành cân bng và mkhóa hãm con lắc. Trong Setting”, chn systemvà bdu chn (không kiểm tra) trên hp Enable station select”. Sau đó vào mc single” . Nhp vào sđc đĩa và chn Done”. Sau khi máy đo xong, để ý giá trtrng lc quan sát được (obs_g) và ấn vào nút moređđược sđọc khác. Lấy sđc liên tục cho đến khi đlch chun đạt được càng nhỏ càng tt so vi giá trị quy định (0,009 mGal). Sai số ca con lắc không vượt quá 0,002 mGal. Sau khi sđc đt yêu cầu độ chính xác, chỉnh 1 bphận cân bng lch đi 10 vạch trên điện kế cân bng (1 pt cung) vtừng hưng trong khi vn giđin kế cân bng còn lại ở vch 0. Đc và ghi giá trị trng lc quan sát cho mi hưng. Đlch giá trị trng lc quan sát gia các ln nghiêng bng 0,005 mGal hoặc nhhơn là đạt yêu cu đi vi máy ZLS .

Nếu sai số không đạt yêu cầu thì tiến hành nghiêng lại máy đi 1 phút cung (10 vch chia) và ghi li giá trFBK_Corr”. Đnghiêng hiu chnh sđược thc hin vhưng có sđc do nh hưng ca 1 phút cung nghiêng ln nht. Cứ mi đlch cỡ 0,017 mGal gia các lần nghiêng (FBK_Corr) thì phi hiu chỉnh mt vch trên thang chia ca đin kế cân bng. Đlch c0,037 mGal thì phải hiu chỉnh 2 vch trên thang chia ca đin kế. Lp li các bưc đo và ghi lại đlch giá trtrng lc quan sát giữa các lần nghiêng. Nếu đlch vn kng đt thì phi tiến hành việc xác định hàm sđiều chnh cân bng (xem mc 1.6 ở dưi). Cng ta tiến hành tương tự đi với bphn cân bng ngang.

1.3. Điều chnh bphn tăng gim mức cân bng

Điện kế cân bng không hin thđiểm dừng tại 20 - 0 - 20. Kim điện kế vượt qua gii hn thang chia ca đồng hồ (>20 vch). Nếu vttham chiếu cơ hc được điều chỉnh đúng về 0 thì 1 mc nghiêng 10 vch nh từ 0 đến hai hưng phi bng – 0,042 mGal (FBK_Corr). Nếu kết qunày nhhơn - 0,042 mGal phi hiu chỉnh giảm đtăng bng cách sdng chiết áp tăng giảm chnh xuống khong dưới vạch 10, dùng c cân nghiêng máy trở lại vạch th10 và lấy sđc tiếp. Bng cách này giá trị – 0,042 mGal sđạt được dn dn. Ngược li, vi 1 mc nghiêng 10 vch, FBK_Corr có giá trị ln hơn – 0,042 mGal. Tăng chiết áp tăng giảm lên khong trên 10 vch, và nghiêng trở li vvch 10. Đln ca những hiu chỉnh này có thxác đnh bi 9 vch chia bng 0,034 mGal, 10 vch chia bng - 0,042 mGal, 11 vch chia bng - 0,051mGal tsđc ln nht ti vt0”.

1.4. Xác đnh hệ số điều chnh con lc

Việc xác đnh hsđiều chnh con lắc đưc thc hiện như sau:

a) Đặt máy trên nền vững chắc, cân bng và mkhóa hãm con lắc;

b) Chnh bng tay đĩa sca máy trng lực để con lắc tới vtrí gia. Ghi lại sđc trên bđc số (Counter units) vào bng căn chnh;

c) Giảm sđc đĩa strên bđc s0,250 mGal (tương đương với 25 đơn vtrên bđc s). Ghi lại sđc mới này vào phiếu. Chú ý khi đĩa quay dừng, dùng tay quay đĩa mt vòng ngược chiu kim đồng h, và sau đó quay theo chiều kim đng hcho đến khi vào vị trí chính xác để loại bkhe h;

d) Đtheo dõi tn số ca con lắc, vào UltraGrav”, chn options”, sau đó chọn read meter. ới bng Meter outputs”, đc tần số ca máy, khi nào tần stương đối n đnh thì ghi lại giá trị này (f1) vào phiếu, bên cạnh sđc đĩa strước đó;

e) Tăng sđc đĩa strên bđc slên 0,500 mGal (tương đương vi 50 đơn vị trên bđc s). Ghi li sđọc mới này vào phiếu;

f) Thc hin tiếp các bưc như ở mc d. Quan sát tần sca con lc, sau khi giá trtần stương đi n định ghi giá trnày (f2) vào bên cnh sđọc đĩa strước đó;

g) Đưa con lc trở li vị tđưng đọc s(đưng cơ s);

h) Tính hsđiu chnh con lc K theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

i) Cập nhật hsố K ca con lắc vào máy theo các bưc sau: trong UltraGrav” chọn settingssau đó chn meter” và nhp vào giá trị K mi. n phím enter”. n pm Done” đtrở v màn hình chính.

1.5. Xác đnh hệ stăng thành phn hi tiếp PWM (Feedback)

Tất cả các thiết bđin tthay đi theo thi gian. Do đó khi đo đạc với độ chính xác cao, hstăng thành phn hi tiếp PWM cần thiết phải thay đổi. Đkiểm tra hsnày cn bt lò nhiệt cho hoạt đng trong thi gian 24 gitrở lên, ri tiến hành kiểm tra theo các bước sau:

a) Cân bng máy và mở khóa hãm con lc;

b) Vào UltraGravchn “ optionsvà chọn fix duty cycle”;

c) Nhp 50 bng cách dùng bàn phím ảo, chọn Done” Chn enter” và chn Done”;

d) Mở khóa đĩa và cho quay đĩa sđến khi điện kế con lắc chvào vch 0 và sau đó đt giá trtrng lực vsnguyên gần nht;

e) Chn Single”, nhập vào máy số đọc trên đĩa, chọn phím done;

f) Chn trạm đo hoặc tạo trạm mi;

g) Tiến hành đo. Ghi lại sđc chn phím done”;

h) Cho đĩa squay đi 25,0 đơn vị. Trở vmàn hình chính.Tiến hành đo nhưng ginguyên sđc trên đĩa, vào phím done” chn trm đo và pm accept” để chp nhn. Ghi giá trị trng lc quan sát (OBS-G1);

i) Quay đĩa s+50 đơn vị (+25 đơn vtsđc mi) và loại bkhe hđược thc hiện bng cách quay đĩa đi mt vòng ngược chiu kim đồng hồ và sau đó quay li theo chiu kim đng h. Lp lại bước h và ghi giá trị trọng lc quan sát (OBS-G2).

Sự sai khác gia OBS-G1 và OBS-G2 to thành mt cặp đlch giá trị quan sát. Vi khnăng lp dữ liu ca máy xấp x0,01mGal, độ chính xác được nâng lên bng việc thực hin 10 ln hoặc nhiu hơn các cp quan sát, và sau đó tính giá trị trung bình và độ lch chun. Độ chính xác có thể đt ln nhất ca giá trị trung bình là:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sau khi thiết lp đưc giá trmiligal này rồi, việc tăng PWM (Feedback) có thkiểm lại bng cách trở lại vtrí này và lp li bước kim tra, nhưng sdụng sđc đĩa cnh xác. Sai sgia giá trmiligal đã thiết lập và giá trmiligal mới kiểm tra có thđược hiu chỉnh bng hệ số K tính theo công thc:

K = Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Hstăng PWM (Feedback) được hiu chỉnh bng cách vào màn hình chính chn UltraGrav”, sau đó chn setting”, chọn Meter”. Nhân giá trị FBK (Feedback) hiện tại với K và nhập vào FBK gain”.

1.6. Xác đnh hàm điều chnh cân bằng

Việc xác đnh hàm điều chnh cân bng được thc hin theo các bước sau:

a) Đặt các hscân bng A, B, C vvtrí 0bng cách chn UltraGrav”, sau đó chn settings”, level” và done;

b) Cân bng cn thn máy và chỉnh con lắc vvtrí đưng đc sbng cách chỉ sử dụng đĩa số;

c) Chnh bộ phn cân bng ngang lch đến vch - 10. Ginguyên bphn cân bng dọc ở vị trí 0”;

d) Tiến hành đo bng cách vào singletrên màn nh chính. Ghi li FBK_COR và ET_COR vào dòng - 10 ca phần cân bng ngang trong bng căn chỉnh;

e) Trong UltraGrav chn optionsvà read meter”. Ghi li giá trtn số cân bng ngang (x);

f) Chnh bphn cân bng ngang vvch - 5. Ginguyên bphn cân bng dc ở vtrí 0”;

g) Sau khi tần sca máy n định đc và ghi li giá trtần số cân bng ngang vào dòng - 5 ca phn cân bng ngang trong bng căn chnh;

h) Tiến hành đo bng cách vào singletrên màn nh chính. Ghi li FBK_COR và ET_COR vào dòng - 5 ca phần cân bng ngang;

i) Chnh bphận cân bng ngang vvvạch 0”. Gibphn cân bng dc ở vị trí 0”;

j) Tiến hành đo như trên và ghi li FBK_COR và ET_COR vào ng 0 trên bng căn chnh ca phn cân bng ngang;

k) Trong UltraGrav” chn optionsvà read meter”. Ghi li giá trị tn scân bng ngang;

l) Lp lại những bưc công vic trên cho bt thy ngang cho các vt+5 và +10 vch;

m) Điền vào nhng ct đlch (∆f và ∆(FB+ET)) các giá trbng cách lấy giá trị ở các dòng trừ đi giá trị ở dòng 0;

n) Tiến hành vẽ đưng cong bc hai tnhng số liệu trong các ct độ lệch và ghi hệ sca phương trình vào bng căn chỉnh;

p) Lặp lại các bưc quan sát như trên cho bphận cân bng dc;

q) Cp nht nhng hscân bng vào máy bng cách chọn settingstrong UltraGravvà sau đó chn ”level;

r) Đặt và giđĩa quay vào snguyên gần nhất ca giá trmiligal và cp nhật sđc đĩa trongSettingsvào system”.

Ví dụ vkết quả căn chỉnh máy trng lc ZLS được trình bày ở dưới đây.

 

BẢNG KẾT QUCĂN CHNH Y ZLS

Người căn chnh: Đinh Xuân Mnh                                Ngày căn chỉnh: 20/02/2008

Máy: B-22                                                                       Vị trí đo: điểm gc Hà Ni

Các điểm dng và đường sđc

Đưng sđc:

8.352

Điểm dừng trên:

8.920

Điểm dừng dưi:

7.784

Chênh lch:

1.136

Xác định hsố điều chnh con lc

Số đc cơ s:

2.097,40

Hiệu gia tc lực trọng trường

Số đc đĩa quay

Tần số con lắc

- 0,25 mGal

2.097,15

8.746

+ 0,5 mGal

2.097,65

8.282

Chênh lch 0,5

0,5

A:                 464

Hệ số K (hệ số tăng ca con lắc) = + 0,5/(A) = 0,001077586207

Ví dvkết quxác định hàm điều chỉnh cân bng ca máy trọng lc ZLS được trình bày ở dưới đây.

 

Người đo: Đinh Xuân Mnh,                                          Ngày 20 tháng 02 năm 2008

Máy: B-22                                                                       Vị trí đo: điểm gc Hà Ni

Bộ phn cân bng ngang

Điện kế

Tần số (f)

x = ∆f

Giá trị hồi tiếp (FB)

Hiệu chỉnh địa triều (ET)

FB+ET

Er=∆(FB+ET)

- 10

11.572

1.210

- 0,040

- 0,012

- 0,052

- 0,0425

- 5

10.955

593

- 0,010

- 0,011

- 0,021

- 0,0112

0(A)

10.362

0

0

- 0,009

- 0,009

0

5

9.726

- 636

- 0,010

- 0,008

- 0,018

- 0,0088

10

9.150

- 1.212

- 0,040

- 0,007

- 0,047

- 0,0377

Đưng sđc (A) = 10.362

Sai số (Er) = A + Bx + Cx2

Các hệ s

Giá trị

Hệ số bậc 0 (HsA)

1,878E - 04

Hệ số bậc 1 (HsB)

- 2,263E - 06

Hệ số bậc 2 (HsC)

- 2,744E - 08

Bộ phn cân bng dc

Điện kế

Tần số (f)

x = ∆f

Giá trị hồi tiếp (FB)

Hiệu chỉnh địa triều (ET)

FB+ET

Er=∆(FB+ET)

-10

10.025

1.156

- 0,030

- 0,006

- 0,036

- 0,0429

-5

9.468

599

0,000

- 0,004

- 0,004

- 0,0114

0(A)

8.869

0

0

- 0,003

0,007

0

5

8.294

- 575

0,000

- 0,001

- 0,001

- 0,0087

10

7.748

- 1.121

- 0,030

0,000

- 0,030

- 0,0375

Đưng sđc          (A) = 8.869

Sai số (Er) = A + Bx + Cx2

Các hệ s

Giá trị

Hệ số bậc 0 (HsA)

4,423E - 04

Hệ số bậc 1 (HsB)

- 1,333E - 06

Hệ số bậc 2 (HsC)

- 3,127E - 08

               

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đồ thị biu din hàm cân bng ca bphận cân bng ngang máy B22

 

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đồ thị biu din hàm cân bng ca bphận cân bng dc ca máy B22

Từ đồ thxác định được các hsA, B, C để cp nht vào máy.

2. Kiểm nghiệm máy trng lực ZLS

Kiểm nghiệm máy trng lực bao gm:

 Theo dõi dch chuyển điểm 0 ca máy ở trạng thái tĩnh;

 Theo dõi dch chuyển điểm 0 ca máy ở trạng thái động;

 Chuẩn máy trên đưng đáy quốc gia.

Các công việc trên được thc hin như đã trình bày ở Phlc 10 đi với các máy trọng lc GNU-KV và Z400. Tuy nhiên, đi với máy trọng lc ZLS, vic theo dõi dịch chuyển điểm 0” ở trạng thái tĩnh, ngoài đo đơn như trên còn có thsdng chế độ đo ghi liên tc.

Ví dụ về kết quả dch chuyển điểm 0” ở trạng thái nh của máy trọng lực ZLS được trình bày ở dưới đây.

 

Người đo: Đinh Xuân Mnh,                                           Ngày 27 tháng 02 năm2008

Máy: B22                                                                         Vị trí đo: điểm gốc Hà Ni

STT

Thời gian đo

Nhiệt độ ngoài, t2

Số đọc gr

Giá trị hồi tiếp

Hiệu chỉnh địa triều

Hiệu chỉnh nhiệt

h   m

0C

mGal

mGal

mGal

mGal

 

06 00

25,00

2.062,87

-0,13

-0,005

-0,02

1

06 30

25,00

2.062,89

-0,12

-0,014

-0,02

2

07 00

25,00

2.062,90

-0,12

-0,024

-0,02

3

07 30

26,00

2.062,92

-0,12

-0,033

-0,02

4

08 00

26,00

2.062,93

-0,11

-0,042

0,00

5

08 30

26,00

2.062,94

-0,11

-0,051

-0,02

6

09 00

26,00

2.062,94

-0,11

-0,059

-0,01

7

09 30

26,00

2.062,93

-0,11

-0,065

-0,01

8

10 00

26,00

2.062,92

-0,11

-0,071

-0,01

9

10 30

27,00

2.062,90

-0,11

-0,075

-0,01

10

11 00

27,00

2.062,88

-0,11

-0,078

-0,01

11

11 30

28,00

2.062,85

-0,12

-0,079

-0,01

12

12 00

28,00

2.062,83

-0,13

-0,079

-0,01

13

12 30

28,00

2.062,81

-0,14

-0,077

0,00

14

13 00

28,00

2.062,79

-0,15

-0,074

-0,01

15

13 30

28,00

2.062,78

-0,16

-0,069

-0,01

16

14 00

28,00

2.062,76

-0,16

-0,063

-0,01

17

14 30

28,00

2.062,76

-0,14

-0,056

-0,01

18

15 00

28,00

2.062,76

-0,18

-0,048

-0,01

19

15 30

27,00

2.062,76

-0,16

-0,039

-0,01

20

16 00

27,00

2.062,76

-0,20

-0,030

-0,01

21

16 30

27,00

2.062,78

-0,21

-0,021

-0,01

22

17 00

27,00

2.062,79

-0,21

-0,012

0,00

23

17 30

27,00

2.062,81

-0,21

-0,004

-0,01

24

18 00

27,00

2.062,83

-0,22

0,003

-0,01

grmax = 2.062,94 mGal                                                  B = gmax-gmin=0,18 mGal

grmin =2.062,76 mGal                                                  dgxd= B/∆T=0,015 mGal/h

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đthdch chuyển điểm 0ca máy B22 ở trng thái tĩnh tại điểm gốc Hà Ni

Ví dvkết qudch chuyển điểm 0” ở trạng thái đng ca máy trng lc ZLS được trình bày ở bng dưới đây.

 

Người đo: Đinh Xuân Mnh,                                          Ny 03 tháng 03 năm 2008

Máy: B-22

Vị trí đo: điểm MĐình (A) và điểm Hoài Đc (B)

Tên điểm

Thời gian đo

Nhiệt độ ngoài, t2

Số đọc gr

Giá trị hồi tiếp

Hiệu chỉnh địa triều

Hiệu chỉnh nhiệt

h m

Quy về đơn vị h

0C

mGal

mGal

mGal

mGal

A

6 05

6,09

25,0

2.064,15

-1,120

0,027

-0,050

B

6 30

6,50

25,0

2.072,86

7,593

0,010

-0,050

A

6 49

6,82

25,0

2.064,11

-1,130

-0,004

-0,050

B

7 41

7,68

25,0

2.072,78

7,560

-0,041

-0,040

A

8 02

8,03

26,0

2.064,01

-1,190

-0,054

-0,040

B

8 40

8,66

26,0

2.072,71

7,513

-0,047

-0,030

A

9 03

9,05

26,0

2.063,97

-1,213

-0,078

-0,030

B

9 30

9,50

26,0

2.072,66

7,470

-0,053

-0,030

A

9 56

9,93

26,0

2.063,92

-1,270

-0,078

-0,030

B

10 31

10,52

26,0

2.072,65

7,440

-0,044

-0,030

A

11 06

11,10

27,0

2.063,94

-1,270

-0,046

-0,030

B

11 33

11,56

27,0

2.072,69

7,440

-0,023

-0,030

A

11 54

11,90

28,0

2.063,98

-1,270

-0,007

-0,030

B

12 51

12,85

28,0

2.072,80

7,470

0,049

-0,020

A

13 19

13,32

28,0

2.064,14

-1,210

0,078

-0,020

B

13 51

13,85

28,0

2.072,89

7,497

0,108

-0,020

A

14 12

14,21

28,0

2.064,21

-1,193

0,127

-0,020

B

14 42

14,69

28,0

2.072,98

7,553

0,148

-0,020

A

15 05

15,08

28,0

2.064,29

-1,140

0,161

-0,020

B

15 41

15,68

27,0

2.073,05

7,590

0,172

-0,015

A

16 08

16,14

27,0

2.064,34

-1,110

0,174

-0,020

B

16 47

16,78

27,0

2.073,04

7,587

0,166

-0,010

A

17 13

17,22

27,0

2.064,30

-1,130

0,153

-0,020

B

17 49

17,81

27,0

2.073,00

7,600

0,128

-0,020

A

18 11

18,18

27,0

2.064,22

-1,157

0,109

-0,030

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Đồ thị dịch chuyển đim 0” ca máy B22 ở trng thái động ti điểm MĐình

 

Phụ lục 7

QUY TRÌNH KIM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM C MÁY ĐO TRỌNG LỰC BIỂN VÀ TRNG LC HÀNG KHÔNG

1. Kiểm nghiệm và hiệu chnh zero beam

Zero beam được kim tra trước khi bắt đu đo trọng lc bin. Mở khóa 50 pin ra khi máy và cắm bngun Mini vào đsấy khô máy. Lắp khóa kiểm nghiệm ZLS vào đầu dây 50 pin. n nút trên ka vLOW, kim đồng htrên Platform Control schs0, n nút trên khóa vHI, kim đồng htrên Platform Control schs40.

Ni vi máy tính và chạy phn mm Ultrasys sđưc 0 ± 20 mV đi vi trưng hp LOW và 7000 ± 20 mV đối với trưng hợp HI. Nếu schênh nm ngoài khong ± 20 mV, thì hiệu chnh nhvặn c zero beam ở trên Platform Control đsđc nm trong khong cho phép.

2. Kiểm tra hng số K

Hsố K do nhà máy chế to kiểm tra rt chặt chẽ. Khi kiểm tra số K, chạy phần mm Ultrasys chcho đến khi trên màn hình máy únh xuất hin tổng các hiu chỉnh TC (Total Corections) gn số 0 (± 0,3). Vào Switch menu tắt chc năng Spring Tension, vào Procedure 8.

- Dch ST mt giá trị + 30, chkhong 5 pt thì sđc ca TC phải là - 30 (± 1,5), nhhơn 5 %;

- Dch ST mt giá trị - 30, chkhong 5 phút thì sđọc ca TC phi là + 30 (± 1,5), nhhơn 5 %.

Nếu nằm trong giới hn 5 %, thì hng số K rất phù hp. Nếu vượt quá giới hạn này, thì phi hiu chỉnh lại giá trị BEAM SCAL FACTOR trong Main Menu - Additional Procedure - Update Digital K Factor bi giá tr:

Kmi = Kcũ * (60/(TC1 + TC2)),

đây TC1, TC2 là giá trị ca TC sau hai lần xác đnh.

Việc hiu chnh hng số K đòi hi phi kim tra rt cn thn. Nếu giá trị K xác đnh kng tin cậy sẽ làm hng máy trọng lực.

3. Kiểm tra giá trị độ căng ca lò so

Kim tra sbng nhau ca giá trđng ca lò so (Spring Tension) tn máy tính và tn vòng sDIAL. Nếu không bng nhau phi đt li giá trlò so tn phn mm Ultrasys. Sau mi ln thay đổi hsố K phi đt li giá trca lò so.

4. Kiểm tra tình trng ca bọt nước trong ống thy ca platform

trên đt liền thưng xuyên kiểm tra tình trng ca bọt nước trong ng thy của platform khi nó được cân bằng.

5. Kiểm tra hệ smGal/CU của máy

Việc kiểm tra hsmGal/CU ca máy được thc hin trên bãi kiểm nghiệm trng lc ging như đi với các máy trng lực tĩnh khác.

 

Phụ lục 8

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

 

Phụ lục 9

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

 

Phụ lục 10

QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CÁC VÙNG

1. Vùng Tây Bắc (TBa) bao gm các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, n Bái, Phú Th;

2. Vùng Vit Bắc (VBa) bao gm các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kn, Thái Nguyên;

3. ng Đông Bắc (ĐBa) bao gồm các nh Lng Sơn, Bắc Giang, Qung Ninh;

4. Vùng đng bng Bắc bộ (ĐĐBB) gm các tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải ơng, ng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Hải Phòng, Ninh Bình, Hoà Bình;

5. ng Thanh - Nghtĩnh (TNT) bao gm các tnh Thanh Hoá, NghAn, Hà Tĩnh;

6. Vùng Trung Bộ (TBo) bao gồm các tỉnh Qung Bình, Qung Tr, Tha Thiên Huế, TP Đà Nng;

7. Vùng Nam Trung Bộ (NTB) gồm các tnh Qung Nam, Qung Ngãi, Kon Tum, Bình Đình;

8. Vùng Tây Nguyên và duyên hi Nam Trung Bộ (TNTB) gm các tỉnh Gia Lai, Đắc Lắc, Phú Yên, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Ninh Thun, Bình Thun;

9. Vùng Đông Nam Bộ (ĐNB) gm các tnh Đắc Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đng Nai, Bà Ra – ng u;

10. Vùng Tây Nam Bộ (TNB) gm các tnh TP HChí Minh, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cn Thơ, Hu Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, TVinh, Sóc Tng, Bạc Liêu, Cà Mau.

 

Phụ lục 11

BẢNG GHI CHÚ ĐIỂM TỰA TRNG LC

Tên điểm: Bản Kho

Shiệu điểm: TL-TBa-01

Bản đđịa hình khu vc điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ: 1/50 000

Mnh bản đồ           :    F - 48 - 58 - B

Kinh đkhái lược: 10605' 05”

Vĩ đkhái lược        :    21045'30”

Đcao                    :     290m

Sơ đmốc

 

 

 

 

 

Loại mốc

Chôn chìm

Chất liu mốc

Bê tông ct thép

Loại đất

Đất công

Ch đất

Trường tiểu học

Nơi đặt mốc

Khu Bản Kho                                                             Thị Trấn: Lộc Bình

Huyện: Lộc Bình                                                       Tnh: Lạng Sơn

Đường ti đim

T Lạng Sơn đi đến thị trn Lộc Bình. Đim đặt gần cổng vào sân thể dục tờng tiu học Hòa Bình – khu Bản Kho – TT. Lộc Bình.

Sơ đồ vị trí đim vẽ phóng

Phương hưng và khong cách đến các vt kn c(vật chun)

A: Đông Nam cách cổng sân thể dc         4.5 m

 

B: Tây Nam cách góc nhà          6.7 m

 

C: Tây Bắc cách góc nhà             9.2 m

 

Người dẫn đim:

Trần Quốc Nam

Chỗ ở hin nay:

Số 248-Khu Bản Kho, TT. Lộc Bình, Huyện Lc

Bình, Tnh Lạng Sơn.

Người chọn đim:

Nguyễn Văn Kiên

Người chôn mc:

Nguyễn Ngọc Sơn

Người vẽ ghi chú đim:

Nguyễn Văn Kiên

Ngày chọn đim:

29- 06- 2007

Ngày chôn mc:

30 - 06 - 2007

Người kim tra:

Nguyễn Phi Sơn

Đơn vị thi ng: Trung Tâm Triển khai Công Nghệ Đo đạc và Bản đồ

Vin Khoa học Đo đạc và Bản đồ

Ngày kim tra:

15 - 07 - 2007

Ghi chú:

                 

 

Phụ lục 12

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

TÊN ĐIỂM......................
SỐ HIỆU ĐIỂM................
MẢNH BẢN ĐỒ. .. .. ...

 

BIÊN BẢN GIAO NHN MỐC TA TRỌNG LC

Căn cứ vào Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hot động đo đc và bn đồ do Thủ tướng Chính phủ ký.

Hôm nay, ngày............tháng............năm 20................, hồi................gi..............

Ti UBND xã........................................................................................................

.............................................................................................................................

Một bên là Ông:........................................................... Chức vụ: ...........................

.............................................................................................................................

Một bên là Ông:........................................................... Chức vụ: ...........................

.............................................................................................................................

Thay mt y ban Nhân dân xã (phường, thị trn)................................................

huyn…………………………………….tnh...............................

đã tiến hành bàn giao, nhn mốc đo đc như sau:

Điu 1: Ông.................................................................................................. đã giao cho UBND xã

............................................................... do Ông (Bà) ..................................................................... tiếp nhn mốc đo đc đt ................................................... xóm................................................... xã........................................... huyn ..................................... tnh.................................................... theo sơ đồ vị trí sau đây:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mốc tựa trọng lực được đúc bng bê tông mt trên có n du mốc bng............................................................, thuộc loi mốc chôn.

Điu 2: Mc tựa trọng lc là tài sn Quốc gia. Mi tổ chc, công dân đu có quyn sử dụng mốc vào mục đích đo đc và có trách nhim bo vệ theo quy định ca pháp luật.

Điu 3: Tổ chc, công dân muốn sử dụng mốc vào mục đích đo đc phi báo o trước UBND xã.......................................................................... biết và trình bày giy phép của cơ quan Tài nguyên và Môi trưng tnh sở ti.

Điu 4: Biên bn giao nhn mốc đo đc này được lập thành 2 bn, có giá trị như nhau.

- Một bn UBND đa phương giữ.

- Một bn đơn vị đo đạc giữ.

 

BÊN NHẬN

BÊN GIAO

 

Đại diện UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)

Cán bộ Địa chính xã
(Ký tên)

Tổ trưng đo đạc
(Ký tên)

Đại diện đơn vị đo đạc
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 13

SỔ ĐO ĐIỂM TA TRNG LC

Tên công trình:               Cao Bng - Đông Khê

Ngày đo: 01/10/2010                                                   Chuyến đo: 1

Máy đo: Z 400               189                                        Người đo: Kiều Hunh Phương

Hng smáy C: + 0,103                                              Người ghi: Lê Thanh Hải

Số TT

Tên điểm

Nhiệt độ (t0C)

Thời gian (h)

Số đọc r

Ghi chú

Các số đọc

Số đọc trung bình

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

2537

 

 

1

TL-VBa-01

40

8,00

2539

2538

 

 

 

 

 

2538

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2525

 

 

2

TL-VBa-02

40

10,00

2527

2526

 

 

 

 

 

2526

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2538

 

 

3

TL-VBa-01

40

12,00

2539

2539

 

 

 

 

 

2540

 

 

 

Phụ lục 14

SỔ ĐO ĐIỂM TRNG LC CHI TIẾT

Tên công trình: Cao Bằng - Đông Khê

Ngày đo: 08/10/2010                                           Chuyến đo: 10

Máy đo: Z 400 - 189                                            Người đo: Kiu Hunh Phương

Hng smáy C: + 0,103                                       Người ghi: Lê Thanh Hải

Số TT

Tên điểm

Nhiệt độ (t0C)

Thời gian (h)

Số đọc r

Ghi chú

Các số đọc

Số đọc trung bình

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

2672,00

 

 

1

TL-VBa-10

40

7,10

2673,00

2672,40

 

 

 

 

 

2672,20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2614,30

 

 

2

CT - CBĐK-03

40

7,25

2614,30

2614,20

 

 

 

 

 

2614,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2672,00

 

 

3

CT - CBĐK-04

40

7,50

2671,40

2671,80

 

 

 

 

 

2672,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2672,70

 

 

4

TL-VBa-10

40

8,40

2673,00

2672,90

 

 

 

 

 

2673,00

 

 

 

Phụ lục 15

TÍNH TOÁN CÁC SỐ GIA GIA TỐC LỰC TRNG TRƯỜNG GIỮA C ĐIỂM TA TRNG LC

Tên công trình:                Cao Bng - Đông Khê

Ngày đo: 01/10/2010                                                    Chuyến đo: 1

Máy đo: Z 400                189                                        Người đo: Kiều Hunh Phương

Hng smáy C: + 0,103                                               Người ghi: Lê Thanh Hải

Số TT

Tên điểm

Nhiệt độ (t0C)

Thời gian (h)

Số đọc trung bình C.r (mGal)

Số cải chính a.(tt - tK)

Số cải chính Mặt trang, Mặt thời và Hosacalo

Số gia tốc lực trọng trường đo được (mGal)

Số cải chính do dịch chuyển điểm 0 (mGal)

Số gia tốc lực trọng trường đo được (mGal)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TL-VBa-01

40

8,00

261,41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1,23

-0,06

-1,29

2

TL-VBa-02

40

10,00

260,18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

TL-VBa-01

40

12,00

261,52

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 16

TÍNH TOÁN CÁC SỐ GIA GIA TỐC LỰC TRNG TRƯỜNG GIỮA C ĐIỂM CHI TIẾT

Tên công trình:                       Cao Bng - Đông Khê

Ngày đo: 08/10/2010                                                          Chuyến đo: 10

Máy đo: Z 400                       189                                        Người đo: Kiều Hunh Phương

Hng smáy C: + 0,103                                                     Người ghi: Lê Thanh Hải

Số TT

Tên điểm

Nhiệt độ (t0C)

Thời gian (h)

Số đọc trung bình C.r (mGal)

Số cải chính a.(tt - tK)

Số cải chính Mặt trang, Mặt thời và Hosacalo

Số gia tốc lực trọng trường đo được (mGal)

Số cải chính do dịch chuyển điểm 0 (mGal)

Số gia tốc lực trọng trường đo được (mGal)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TL-VBa-10

40

7,10

275,26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 6,00

- 0,01

- 6,01

2

CT-CBĐK-3

40

7,25

269,26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 5,94

- 0,01

+ 5,94

3

CT-CBĐK-4

40

7,50

275,20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 0,11

- 0,03

+ 0,08

4

TL-VBa-10

40

8,40

275,31

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 17

ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐO TRỌNG LỰC

Tên công trình:             Cao Bng - Đông Khê

Loại lưi:          Lưới đim tựa trng lc

Ngày đo: 01/10/2010

Người đo: Kiu Hunh Phương

Người tính toán: Lê Thanh Hải

STT

Cạnh

Các chuyến đo

∆g

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

di

di2

1

TL-VBa-01

1

- 1,29

- 1,30

0,01

0,0001

 

 

2

- 1,31

- 0,01

0,0001

 

 

3

- 1,30

0

0

 

TL-VBa-02

4

- 1,30

0

0

 

 

 

 

 

 

 

2

TL-VBa-02

1

9,56

9.57

- 0,01

0,0001

 

 

2

9,58

0,01

0,0001

 

 

3

9,56

- 0,01

0,0001

 

TL-VBa-03

4

9,58

0,01

0,0001

 

 

 

 

 

 

 

3

TL-VBa-03

1

97,44

97,45

- 0,01

0,0001

 

 

2

97,46

0,01

0,0001

 

 

3

97,44

- 0,01

0,0001

 

TL-VBa-04

4

97,46

0,01

0,0001

 

 

 

 

 

 

 

4

TL-VBa-04

1

- 105,70

- 105,71

0,01

0,0001

 

 

2

- 105,72

- 0,01

0,0001

 

 

3

- 105,71

0

0

 

TL-VBa-01

4

- 105,71

0

0

Sai skhép W = 0,01

S = 0,0012

Sai strung phương ca mt trđo trong ới được xác định theo công thc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai strung phương ca giá trị trung bình ca sgia gia tc lực trng trưng trên các cnh ca lưi đo trng lc:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai số khép cho phép

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

 

Phụ lục 18a

KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐO TRỌNG LỰC

Tên công trình:             Cao Bng - Đông Khê

Loại lưi:          Lưới đim tựa trng lc

Ngày đo: 01/10/2010

Người đo: Kiu Hunh Phương

Người tính toán: Lê Thanh Hải

STT

Cạnh

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Vi

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

1

TL-VBa-01

-

TL-VBa-02

- 1,30

- 0,0025

-1,302

2

TL-VBa-02

-

TL-VBa-03

9.57

- 0,0025

9,568

3

TL-VBa-03

-

TL-VBa-04

97,45

- 0,0025

97,448

4

TL-VBa-04

-

TL-VBa-01

- 105,71

- 0,0025

- 105,712

SV2 = ± 0,000025

Sai số trung phương đơn vtrng ssau bình sau:

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

 

Phụ lục 18b

CÁC GIA TỐC LỰC TRỌNG TRƯỜNG SAU BÌNH SAI CỦA CÁC ĐIỂM TRONG LƯỚI TRỌNG LỰC

Tên công trình:                               Cao Bng - Đông Khê

Loại lưới:                            Lưới điểm tựa trọng lc

Ngày đo: 01/10/2010

Người đo: Kiều Hunh Phương

Người tính toán: Lê Thanh Hải

Điểm

Giá trị cui cùng ca gia tốc lc trng trưng g~

(mGal)

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Sai strung phương ca gia tc lực trọng trưng

mg~

(mGal)

TL-VBa-01

 

TL-VBa-02

 

TL-VBa-03

 

TL-VBa-04

978501,700

 

978500,398

 

978509,966

 

978607,414

 

-1,302

 

9,568

 

97,448

-

 

0,003

 

0,003

 

0,003


 

Đang theo dõi

MỤC LỤC

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Quy định kỹ thuật

Mục 3. Mạng lưới điểm tựa trọng lực

Mục 4Mng lưđiểm chi tiết

1. Các quy đnchunđvđo trnlc chtiết

2. Đo trnlc chtiết trên mặt đất

3. Đtrnlc bnmáy trnlbivà máy trng lực hànkng

3.1. Các quđịnchunđvới đtrnlbnmátrọnlbivà máy trng lhànkhông.

3.2. Đtrọng lực bnmáy trọnlbin

3.3. Đtrọng lực bnmáy trnlc hàng không

Mục 5. Quy định kiểm tra và kiểm nghiệm các loại máy trọng lực

Mục 6. Quy trình tính toán các kết quả đo trọng lực

Mục 7. Quy định kiểm tra nghiệm thu và sản phẩm giao nộp

PHỤ LC

Phụ lc 1. Msố lomáy đo trnlmặt đất

Các loại máy đo ở Việt Nam

Phl2: Máy đtrnlhànkhônTAGAir III TAGAir III Gravity Meter” (Turnkey AirbornGravity System)

Phụ l3: Máy đo trnlZLS Dynamic Meter

Phụ l4Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm máy trng lực GAG-2

Phụ l5Qutrìnkiểm tra và kiểm nghiệm các mátrọnlZ40và GNU-KV

Phụ l6Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm máy đo trọng lực mặt đất ZLS....

Phụ l7Qutrìnkiểm tra và kiểm nghiệm các máđtrnlbiển và trọng lực hànkng

Phụ l8: Sơ đồ ctrúmc điểm tựa

Phụ l9: Sơ đồ dmc điểm tựa trọnlc

Phụ l10. Quy đnh ký hiu cávùng

Phụ l11Bnghi chú điểm tựa trng lc

Phụ l12Biêbản gianhmc tựa trnlc

Phụ l13. Sổ đđim tựa trnlc

Phụ l14. Sổ đđim trng lực chtiết

Phụ l15Tíntoán các số gigitốlựtrọntrưngia các điểm ttrọng lực

Phụ lụ16ntoán các số gigitltrntrưngia các điểm chtiết

Phụ l17Đángiá độ chínxác lưđtrnlc

Phụ l18aKết quả bình sai lưđtrọng lực

Phụ l18b: Cágitltrntrưnsabìnsaca các điểm tronlưới trọng lực .

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo trọng lực chi tiết

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 08/2012/TT-BTNMT

01

Nghị định 12/2002/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ

02

Nghị định 25/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

03

Nghị định 19/2010/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các điểm c,d,g,h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04/03/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

04

Nghị định 89/2010/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04/03/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

05

Thông tư 28/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×