Quyết định 693/QĐ-HĐTĐ 2020 sửa đổi Quy chế hoạt động Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 693/QĐ-HĐTĐ
Cơ quan ban hành: | Hội đồng Thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 693/QĐ-HĐTĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quốc Phương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/05/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hồ sơ quy hoạch tỉnh phải có chữ ký của lãnh đạo nơi thành viên Hội đồng công tác
Ngày 08/5/2020, Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch tỉnh ban hành Quyết định 693/QĐ-HĐTĐ về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Theo đó, sửa đổi quy định về trách nhiệm của Hội đồng thẩm định, cụ thể Hội đồng có nhiệm vụ trình Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng công tác ký văn bản tham gia ý kiến đối với hồ sơ, nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh đúng thời hạn. Trước đây, Hội đồng chỉ có trách nhiệm tham gia ý kiến với hồ sơ, nội dung trên và gửi tới cơ quan Thường trực của Hội đồng thẩm định trong thời hạn quy định.
Bên cạnh đó, Quyết định cũng bãi bỏ nhiệm vụ đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ cử Lãnh đạo cấp Vụ tham gia thành viên Hội đồng thẩm định theo quy định tại Quyết định 878/QĐ-TTg ngày 15/7/2019 của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định. Ngoài ra, Quyết định cũng bổ sung thêm quy định về thành viên Hội đồng thẩm định không phải lãnh đạo cấp Vụ được cử tham gia phiên họp của Hội đồng.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 693/QĐ-HĐTĐ tại đây
tải Quyết định 693/QĐ-HĐTĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH Số: 693/QĐ-HĐTĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
________________
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 thang 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 878/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch,
"a) Trình Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng thẩm định công tác ký văn bản tham gia ý kiến đối với hồ sơ và nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo chức năng quản lý, đúng thời hạn được yêu cầu trong văn bản xin ý kiến. Sau thời hạn nêu trên, nếu thanh viên Hội đồng thẩm định không trình Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng thẩm định công tác có văn bản tham gia ý kiến, thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm chuẩn bị ý kiến bằng văn bản và phát biểu ý kiến tại phiên họp của Hội đồng thẩm định; đồng thời phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội động thẩm định và Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng thẩm định công tác về các ý kiến tham gia, nhận xét theo quy định của pháp luật;".
“e) Trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định ký giấy mời các thành viên Hội đồng thẩm định tham dự phiên họp của Hội đồng thẩm định, trong đó đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ cử lãnh đạo cấp Vụ tham gia thành viên Hội đồng thẩm định để thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo định theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Quyết định số 878/QĐ-TTg ngày 15/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ (giấy mời được gửi tới các thành viên Hội đồng thẩm định trước ít nhất 05 ngày làm việc so với thời gian tổ chức phiên họp của Hội đồng thẩm định); trường hợp thành viên Hội đồng thẩm định được Lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ cử tham dự phiên họp của Hội đồng thẩm định không phải là Lãnh đạo cấp Vụ thì công chức được cử tham dự phiên họp của Hội đồng thẩm định có trách nhiệm chuyển lại giấy mời họp có ý kiến phân công của Lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ cho đơn vị giúp việc cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định tại phiên họp của Hội đồng thẩm định;”.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - PTTg Trịnh Đình Dũng-CTHĐQHQG (để báo cáo); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ là thành viên HĐTĐ; - Văn phòng Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để báo cáo); - Thứ trưởng Trần Quốc Phương; - Các đơn vị trực thuộc Bộ KH&ĐT; - Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Lưu: VT, QLQH (3). Li |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
THỨ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Trần Quốc Phương |
DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN LÀ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
______________
1. Bộ Nội vụ;
2. Bộ Tài chính;
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường;
4. Bộ Xây dựng;
5. Bộ Giao thông vận tải;
6. Bộ Công Thương;
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
8. Bộ Khoa học và Công nghệ;
9. Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
10. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
11. Bộ Y tế;
12. Bộ Giáo dục và Đào tạo;
13. Bộ Thông tin và Truyền thông;
14. Bộ Quốc phòng;
15. Bộ Công an;
16. Bộ Tư pháp;
17. Bộ Ngoại giao;
18. Ủy ban Dân tộc.