Quyết định 634/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc: Công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 634/QĐ-BXD

Quyết định 634/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc: Công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:634/QĐ-BXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Phạm Khánh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/06/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 634/QĐ-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 634/QĐ-BXD DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 634/QĐ-BXD PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 634/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013

________

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu VT, Vụ KTXD, Viện KTXD, (Nh20).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Phạm Khánh

 

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 634 /QĐ-BXD ngày 09/6/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Tập Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013)

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng công trình mới tính cho một đơn vị diện tích hoặc công suất, năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình.

Công suất, năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.

2. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình xây dựng (gọi tắt là giá xây dựng tổng hợp) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị bộ phận kết cấu công trình xây dựng.

Bộ phận kết cấu công trình xây dựng là phần cấu thành của công trình xây dựng đáp ứng một mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể về xây dựng, kỹ thuật.

3. Suất vốn đầu tư là công cụ hỗ trợ cho việc xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự án đầu tư công trình xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.

Giá xây dựng tổng hợp là một trong những cơ sở để lập tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình.

4. Việc công bố suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp được thực hiện trên cơ sở:

- Luật Xây dựng năm 2003;

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;

- Các quy định về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

5. Suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.

Suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp công bố kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý IV năm 2013. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá 1USD = 21.110 VNĐ.

6. Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp bao gồm:

6.1 Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các công việc nêu trên.

Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của công trình xây dựng cụ thể như:

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư;

- Lãi vay trong thời gian thực hiện dự án (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);

- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);

- Chi phí dự phòng của dự án đầu tư (dự phòng khối lượng phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá);

- Một số chi phí khác gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.

6.2 Giá xây dựng tổng hợp bao gồm:

Giá xây dựng tổng hợp bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng,....

7. Khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự án đầu tư công trình xây dựng cần căn cứ vào tính chất, yêu cầu cụ thể của dự án về điều kiện mặt bằng xây dựng, tính chất nguồn vốn, tiến độ thực hiện,... để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:

7.1 Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của công trình. Việc bổ sung các khoản mục chi phí này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình.

7.2 Điều chỉnh lại suất vốn đầu tư trong một số trường hợp, ví dụ như:

- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.

- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được công bố.

- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.

- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.

- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.

- Mặt bằng chi phí đầu tư và xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp.

8. Trường hợp sử dụng giá xây dựng tổng hợp để xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư nhưng chưa được tính toán trong giá xây dựng tổng hợp.

9. Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp về thời điểm tính toán như sau:

- Đối với suất vốn đầu tư việc điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng công trình được công bố theo quy định.

- Đối với giá xây dựng tổng hợp việc điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.

10. Ngoài thuyết minh và hướng dẫn sử dụng, tập suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp này được bố cục thành hai phần chính gồm:

Phần 1: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình.

Phần 2: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.

Ở phần thuyết minh và hướng dẫn sử dụng giới thiệu cơ sở tính toán, phạm vi, đối tượng sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính trong suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp, chi tiết những nội dung đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp; hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp. Tại mỗi bảng suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp công bố còn có thuyết minh riêng về tiêu chuẩn áp dụng, nội dung chi phí.

Phần 1

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Chương 1

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

Bảng I.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có số tầng

 

 

 

 

1

Số tầng ≤ 7 tầng

1000đ/m2 sàn

8.450

6.700

600

2

8 tầng ≤ Số tầng ≤ 15 tầng

-

9.140

7.440

560

3

16 tầng ≤ Số tầng ≤ 20 tầng

-

10.170

7.910

970

4

21 tầng ≤ Số tầng ≤ 25 tầng

-

11.310

8.800

1.080

5

26 tầng ≤ Số tầng ≤ 30 tầng

-

11.880

9.240

1.140

II

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

1

Nhà ở 1 tầng tường bao xây gạch, mái tôn

1000đ/m2 sàn

1.770

1.650

 

2

Nhà 1 tầng căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

-

4.660

4.340

 

3

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ

-

7.150

6.660

 

4

Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ

-

8.990

8.160

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng I.1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,....

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:

- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%

- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%

e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng I.1 tính cho công trình nhà ở chung cư cao tầng chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như sau:

Trường hợp xây dựng số tầng

Hệ số điều chỉnh (Kđ/c)

Số tầng hầm ≤ 2

3 ≤ Số tầng hầm ≤ 5

Số tầng ≤ 7 tầng

1,15 - 1,35

 

8 tầng ≤ Số tầng ≤ 20 tầng

1,10 - 1,14

1,15 - 1,40

21 tầng ≤ Số tầng ≤ 30 tầng

1,05 - 1,12

1,13 - 1,25

- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng phần nổi.

- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.

2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

2.1 Công trình giáo dục

2.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo

Bảng I.2 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Nhà gửi trẻ

 

 

 

 

1

Nhà gửi trẻ có quy mô từ 3 đến 5 nhóm lớp (75-125 cháu)

1000đ/cháu

54.190

44.660

3.970

2

Nhà gửi trẻ có quy mô từ 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 cháu)

-

53.600

44.150

3.970

3

Nhà gửi trẻ có quy mô từ 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 cháu)

-

51.860

42.630

3.970

II

Trường mẫu giáo, có quy mô

 

 

 

 

1

Từ 3 đến 5 nhóm lớp (75-125 học sinh).

1000đ/hs

52.900

44.150

3.020

2

Từ 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 học sinh)

-

49.690

41.360

3.020

3

Từ 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 học sinh)

-

46.490

38.570

3.020

4

Từ 11 đến 13 nhóm lớp (275-325 học sinh)

-

43.290

35.780

3.020

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng I.2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện,... theo quy định trong TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí,v.v...

- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy, v.v...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 học sinh theo quy mô năng lực phục vụ là 25 học sinh/lớp.

d. Công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.

- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...

- Sân, vườn và khu vui chơi.

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp: 75 - 85%

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%

- Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 - 5%

2.1.2 Trường phổ thông các cấp

Bảng I.3 Suất vốn đầu tư xây dựng trường học

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Trường tiểu học (cấp I) có quy mô

 

 

 

 

1

Từ 5 đến 9 lớp (250- 450 học sinh)

1000đ/hs

32.230

26.140

3.030

2

Từ 10 đến 14 lớp (500- 700 học sinh)

-

29.910

24.110

3.030

3

Từ 15 đến 19 lớp (750-950 học sinh)

-

28.160

22.580

3.030

4

Từ 20 đến 30 lớp (1000-1500 học sinh)

-

26.910

21.490

3.030

II

Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông trung học (cấp III) có quy mô

 

 

 

 

1

Từ 12 đến 16 lớp (600-800 học sinh)

1000đ/hs

38.770

31.210

3.980

2

Từ 20 đến 24 lớp (1000-1200 học sinh)

-

36.440

29.180

3.980

3

Từ 28 đến 36 lớp (1400-1800 học sinh)

-

34.370

27.560

3.980

a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học nêu tại Bảng I.3 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế ” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...

- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học được tính bình quân cho một học sinh với quy mô năng lực phục vụ là 45 học sinh/lớp.

d. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập gồm các phòng học.

- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.

- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.

- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.

- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập: 50 - 55%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao: 15 - 10%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành: 5%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15 - 20%.

2.1.3 Trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ

Bảng I.4 Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Trường đại học, học viện, cao đẳng có quy mô học sinh

 

147.520

122.760

7.070

1

Quy mô ≤ 1000 học sinh

1000đ/hs

143.330

119.140

7.070

2

1000 < Quy mô ≤ 2000 học sinh

-

138.850

115.530

6.680

3

2000 < Quy mô ≤ 3000 học sinh

-

133.370

110.800

6.680

4

3000 < Quy mô ≤ 5000 học sinh

-

129.270

107.260

6.680

5

Quy mô > 5000 học sinh

-

 

 

 

II

Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có quy mô học sinh

 

 

 

 

1

Quy mô ≤ 500 học sinh

1000đ/hs

71.050

56.080

8.040

2

500 < Quy mô ≤ 800 học sinh

-

67.750

53.240

8.040

3

800 < Quy mô ≤ 1200 học sinh

-

63.850

50.500

7.090

a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng I.4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748: 1991 về “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCXDVN 60:2003 “trường dạy nghề - tiêu chuẩn thiết kế” và TCXDVN 275 2002 “Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;

- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học sinh.

d. Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.

- Khối ký túc xá sinh viên gồm nhà ở cho sinh viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế,..

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Các khoản mục chi phí

Trường đại học, học viện, cao đẳng, (%)

Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, (%)

1

Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học

50 - 60

40 - 50

2

Khối công trình thể dục thể thao

15 - 10

20 - 15

3

Khối công trình ký túc xá

30 - 25

35 - 30

4

Khối công trình kỹ thuật

5

5

2.2 Công trình y tế

Bảng I.5 Suất vốn đầu tư công trình y tế

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Bệnh viện đa khoa quy mô từ 50 đến 200 giường bệnh

1000đ/giường

1.414.440

549.060

706.240

2

Bệnh viện đa khoa quy mô từ 250 đến 350 giường bệnh

-

1.368.750

533.810

682.690

3

Bệnh viện đa khoa quy mô từ 400 đến 500 giường bệnh

-

1.320.140

512.460

659.160

4

Bệnh viện đa khoa quy mô trên 550 giường bệnh

-

1.225.850

475.850

612.080

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng I.5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 365: 2007 "Bệnh viện đa khoa. Hướng dẫn thiết kế " và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.

+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.

+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược,...

+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực,...

- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

2.3 Công trình thể thao

Bảng I.6 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Sân thể thao

 

 

 

 

 

Sân điền kinh

 

 

 

 

1

Đường chạy thẳng, đường chạy vòng

1000đ/m2

1.380

1.100

100

2

Sân nhảy xa, nhảy 3 bước

1000đ/m2 sân

1.430

1.140

100

3

Sân nhảy cao

-

1.410

1.120

100

4

Sân nhảy sào

-

1.700

1.360

100

5

Sân đẩy tạ

-

610

450

100

6

Sân ném lựu đạn

-

710

540

100

7

Sân lăng đĩa, lăng tạ xích

-

610

450

100

8

Sân phóng lao

-

610

450

100

 

Sân bóng

 

 

 

 

1

Sân bóng đá có khán đài, quy mô 20.000 chỗ ngồi

1000đ/chỗ ngồi

2.940

2.240

380

2

Sân bóng đá có khán đài, quy mô 40.000 chỗ ngồi

-

2.310

1.850

140

3

Sân bóng đá tập luyện, không có khán đài, kích thước sân 128x94m

1000đ/m2 sân

880

710

50

4

Sân bóng chuyền, cầu lông, không có khán đài, kích thước sân 24x15m

-

5.260

4.230

270

5

Sân bóng rổ, không có khán đài, kích thước sân 30x19m

-

4.940

3.960

270

6

Sân quần vợt, không có khán đài, kích thước sân 40x20m

-

4.940

3.960

270

II

Bể bơi (không có khán đài)

 

 

 

 

1

Bể bơi kích thước 12,5x6 m

1000đ/m2 bể

8.130

6.560

380

2

Bể bơi kích thước 16x8 m

-

9.450

7.650

380

3

Bể bơi kích thước 50 x26 m

-

13.940

11.090

930

III

Bể bơi có khán đài

 

 

 

 

1

Bể bơi kích thước 12,5x6 m

1000đ/m2 bể

12.960

10.580

390

2

Bể bơi kích thước 16x8 m

-

14.260

11.670

390

3

Bể bơi kích thước 50 x26 m

-

18.770

15.100

960

IV

Nhà thi đấu thể thao

 

 

 

 

1

Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 1000 chỗ ngồi, có khán đài

1000đ/chỗ ngồi

9.430

7.660

350

2

Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 2000 chỗ ngồi, có khán đài

-

9.100

7.390

350

3

Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 3000 chỗ ngồi, có khán đài

-

8.790

7.120

350

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng I.6 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Sân thể thao”, TCXDVN 288:2004 “Bể bơi” và TCXDVN 289:2004 “Nhà thi đấu thể thao” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:

+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.

+ Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.

+ Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.

- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi (không có khán đài) bao gồm các chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ (phòng thay quần áo, nhà tắm...), thiết bị lọc nước.

Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, quần vợt, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:

+ Khối phục vụ khán giả: khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.

+ Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.

+ Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài).

Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính trên 1m2 diện tích mặt bể.

Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thi đấu thể thao được tính cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.

2.4 Công trình Văn hóa

Bảng I.7 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Văn hóa

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Rạp chiếu phim có quy mô chỗ ngồi

 

 

 

 

1

Quy mô ≤ 400 chỗ ngồi

1000đ/chỗ ngồi

32.110

21.660

7.310

2

400 < Quy mô ≤ 600 chỗ ngồi

-

31.360

21.140

7.150

3

600 < Quy mô ≤ 800 chỗ ngồi

-

30.570

20.580

7.000

4

800 < Quy mô ≤ 1000 chỗ ngồi

-

30.100

20.310

6.850

II

Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, kịch nói có quy mô chỗ ngồi

 

 

 

 

1

Quy mô ≤ 600 chỗ ngồi

1000đ/chỗ ngồi

26.830

20.710

3.840

2

600 < Quy mô ≤ 800 chỗ ngồi

-

26.080

20.180

3.660

3

800 < Quy mô ≤ 1000 chỗ ngồi

-

25.630

19.910

3.490

III

Bảo Tàng

 

 

 

 

1

Nhà bảo tàng

1000đ/m2 sàn

16.850

13.000

2.410

IV

Triển lãm

 

 

 

 

1

Trung tâm hội chợ - triển lãm

1000đ/m2 sàn

14.460

11.170

2.060

V

Thư viện

 

 

 

 

1

Nhà thư viện

1000đ/m2 sàn

11.980

9.310

1.630

a. Suất vốn đầu tư các công trình văn hóa nêu tại Bảng I.7 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5577:1991 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà hát bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.

d. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng văn hóa chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.

e. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

f. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.

g. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng văn hóa như sau:

- Tỷ trọng chi phí cho công trình chính: 80 - 90%

- Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20 - 10%

2.5. Công trình thông tin, truyền thông

2.5.1 Lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba

Bảng I.8 Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Lắp đặt

Thiết bị

1

Thiết bị Vi ba đầu cuối, 1E1, cấu hình 1+0

1000đ/t.bị

183.780

53.920

101.600

2

Thiết vị Vi ba đầu cuối, 2E1, cấu hình 1+0

-

194.810

55.100

110.130

3

Thiết bị Vi ba đầu cuối, 4E1, cấu hình 1+0

-

243.790

56.280

152.900

4

Thiết bị Vi ba đầu cuối, 8E1, cấu hình 1+0

-

265.530

58.400

169.990

5

Thiết bị Vi ba đầu cuối, 16E1, cấu hình 1+0

-

483.910

65.780

358.540

6

Thiết bị Vi ba đầu cuối, STM1 cấu hình 1+0

-

573.370

76.210

426.890

a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.8 được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-137-1995, TCN 68-145: 1995, TCN 68-177:1998, TCN 68-149:1995, TCN 68-234:2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn vi ba gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.

- Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị vi ba.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt , đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị

- Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.

2.5.2 Lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang

Bảng I.9 Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Lắp đặt

Thiết bị

1

Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE

1000đ/t.bị

259.430

32.540

187.660

2

Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE, 2GE

-

289.680

39.780

204.570

3

Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s

-

174.920

27.030

119.210

4

Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE, 2GE

-

337.870

40.250

247.470

5

Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE

-

382.940

50.920

272.840

6

Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE

-

510.440

71.880

357.920

7

Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE

-

467.520

56.480

341.300

a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.9 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139: 1995, TCN 68-177: 1998, TCN 68-173: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-149: 1995 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây ODF, DDF.

- Chi phí lắp đặt thiết bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị quang.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

c. Suất vốn đầu tư được tính theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.

2.5.3 Lắp đặt thiết bị truy nhập dẫn quang

Bảng I.10 Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Lắp đặt

Thiết bị

1

Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện, GE SDF 10km

1000đ/t.bị

13.280

10.950

680

2

Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện, GE SFP 40km

-

12.820

10.950

260

3

Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện, FE-SFP 10km

-

7.680

6.220

510

a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.10 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139: 1995, TCN 68-177: 1998, TCN 68-173: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-149: 1995 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:

- Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên cầu cáp.

- Chi phí đấu nối sợi nhảy quang vào giá ODF.

- Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây nhảy quang (ODF).

- Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang-điện vào hệ thống truy nhập.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị chuyển đổi quan -điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang-điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang-điện.

2.5.4 Lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet

Bảng I.11 Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Lắp đặt

Thiết bị

1

MSAN 360 đường thông (line thoại) và internet

1000 đ/đường thông

750

50

590

2

MSAN 480 đường thông (line thoại) và internet

-

730

40

590

3

MSAN 600 đường thông (line thoại) và internet

-

740

50

590

4

MSAN 720 đường thông (line thoại) và internet

-

740

40

590

5

MSAN 960 đường thông (line thoại) và internet

-

720

40

590

a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.11 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây.

- Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị MSAN.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

c. Suất vốn đầu tư được tính theo năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.

2.5.5 Lắp đặt thiết bị VSAT

Bảng I.12 Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Lắp đặt

Thiết bị

1

Thiết bị VSAT-IP UT, anten 1,2m

1000đ/t.bị

115.250

66.240

31.740

2

Thiết bị VSAT-IP UT, anten 0,84m

-

103.870

66.240

22.150

a. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT tại Bảng I.12 được tính toán phù hợp với các TCN: TCN 68-168:1997, TCN 68-193:2000, TCN68-149: 1995 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây thuê bao.

- Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT.

- Chi phí lắp đặt cân chỉnh anten.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối với các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết vị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT - IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.

2.5.6 Lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ

Bảng I.13 Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ.

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Lắp đặt

Thiết bị

I

Hệ thống thiết bị phụ trợ phòng máy có diện tích

 

 

 

 

1

80m2

1000đ/trạm

163.860

83.810

55.580

2

60m2

-

124.310

71.420

33.530

3

40m2

-

97.570

59.010

23.040

4

20m2

-

71.080

46.300

13.120

5

10m2

-

67.810

43.610

13.130

II

Lắp đặt máy phát điện, ATS, công suất

 

 

 

 

1

10KVA

1000đ/máy

97.090

2.930

81.620

2

25KVA

-

167.040

4.210

141.690

3

50KVA

-

245.840

7.010

207.280

4

10KVA (không có ATS)

-

88.730

2.250

75.250

III

Lắp đặt máy phát điện 5KVA

-

25.280

1.610

19.960

IV

Suất đầu tư lắp đặt hệ thống tiếp đất có điện trở

 

 

 

 

1

R = 10 ÔM

1000đ/trạm

22.600

19.100

-

2

R = 2 ÔM

-

85.310

72.100

-

3

R = 0,5 ÔM

-

146.380

123.710

-

V

Suất đầu tư lắp đặt hệ thống tiếp đất chống sét

-

33.210

28.070

-

a. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ tại bảng I.13 được tính toán phù hợp với các TCXD và TCN: hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống chống sét đánh trực tiếp (TCN 68-174:1998, TCN 68-135:2001, TCN 68-174:2006), hệ thống điều hòa không khí, chống ẩm (TCN 68-149:1998), hệ thống báo và chống cháy (theo TCVN 5738; 5739; 5740:1993), hệ thống chiếu sáng, hệ thống cung cấp điện AC, TCN 68-179-1999, TCN 68-162:1996, hệ thống cung cấp nguồn diện DC theo TCN 68-163: 1996 và yêu cầu riêng của thiết bị và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ gồm:

Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ kiện đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống ẩm, chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,...

c. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2, máy, trạm.

2.5.7 Công trình đài, trạm phát thanh truyền hình

Bảng I.14 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần VHF

 

 

 

 

 

Máy phát hình công suất 2kW với cột anten tự đứng cao h(m)

 

 

 

 

1

64m

Trđ/hệ

15.990

6.790

7.650

2

75m

-

17.970

8.210

7.970

3

100m

-

20.130

9.950

8.090

4

125m

-

20.780

10.440

8.150

 

Máy phát hình công suất 5kW với  cột anten tự đứng cao h(m)

 

 

 

 

5

75m

-

20.650

8.280

10.440

6

100m

-

23.290

10.000

11.030

7

125m

-

24.100

10.630

11.100

 

Máy phát hình công suất 10kW với  cột anten tự đứng cao h(m)

 

 

 

 

8

100m

-

26.260

10.160

13.690

9

125m

-

27.290

10.700

14.060

II

Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần UHF

 

 

 

 

 

Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao h(m)

 

 

 

 

10

75m

-

21.420

8.660

10.750

11

100m

-

23.520

10.400

10.810

12

125m

-

23.820

10.540

10.940

 

Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao h(m)

 

 

 

 

13

75m

-

25.720

8.870

14.630

14

100m

-

28.970

10.630

15.740

15

125m

-

29.970

11.060

16.060

16

145m

-

30.390

11.140

16.380

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng I.14 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001 và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột an ten.

- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu, phát hình và cột anten.

2.5.8 Công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh

Bảng I.15 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Công trình đài trạm thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước

 

 

 

 

1

Cột anten tự đứng thép hình L cao 30m, máy phát thanh công suất

 

 

 

 

 

20 W

1000đ/hệ

545.130

441.990

50.300

 

30 W

-

565.380

446.130

64.930

2

Cột anten tự đứng thép hình L cao 45m, máy phát thanh công suất

 

 

 

 

 

50 W

-

977.050

801.270

80.740

 

100 W

-

1.047.270

814.190

132.940

 

150 W

-

1.058.740

814.190

143.680

 

200 W

-

1.089.230

829.290

156.520

 

300 W

-

1.123.790

840.040

177.710

3

Cột anten tự đứng thép hình L cao 50m, máy phát thanh công suất

 

 

 

 

 

500 W

-

1.379.160

943.440

294.200

 

1 kW

-

1.817.670

1.156.410

474.690

4

Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m

-

3.461.600

2.010.930

1.096.140

5

Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m, máy phát thanh công suất

 

 

 

 

 

20W

-

632.780

517.990

53.280

 

30W

-

658.420

529.880

64.880

6

Cột anten tự đứng thép tròn cao 45m, máy phát thanh công suất

 

 

 

 

 

50 W

1000đ/ hệ

979.070

787.020

80.740

 

100 W

-

627.990

432.610

128.570

 

150 W

-

890.220

654.200

138.580

 

200 W

-

914.160

664.750

149.810

 

300 W

-

1.110.260

811.590

177.430

7

Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m, máy phát thanh công suất

 

 

 

 

 

500 W

-

1.537.090

1.063.890

309.360

 

1kW

-

1.997.410

1.291.860

499.110

8

Hệ thống máy phát thanh 7 công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m

-

3.673.150

2.153.090

1.157.430

II

Công trình đài trạm thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất

 

 

 

 

1

5 kW

-

3.646.190

261.710

3.042.890

2

10 kW

-

5.970.190

327.620

5.126.920

3

20 kW

-

14.720.070

418.340

13.200.210

III

Công trình thu, phát sóng trung AM

 

 

 

 

1

Hệ thống máy phát thanh công suất 10 KW

-

6.682.030

477.280

5.579.760

2

Hệ thống máy phát thanh công suất 50 KW

-

12.637.650

397.620

11.277.500

IV

Công trình thu, phát sóng ngắn SM

 

 

 

 

1

Hệ thống máy phát thanh công suất 100 KW

-

19.115.040

815.440

16.750.220

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh nêu tại Bảng I.15 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68:170:1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135:2001; các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột anten là cấp II, III.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh.

Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.

2.5.9 Công trình trạm BTS

Bảng I.16 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Công trình trạm BTS

1000đ/tấn cột

268.720

244.020

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS nêu tại Bảng I.16 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001, TCN 68:141:1999 về tiếp đất cho các công trình viễn thông và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình là cấp II, III.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.

2.5.10 Lắp đặt thiết bị trạm BTS

Bảng I.17 Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Lắp đặt

Thiết bị

1

Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector

1000đ/t.bị

206.520

63.140

110.090

2

Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector

-

298.250

101.090

149.170

3

Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector

-

371.000

139.050

172.430

a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.17 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-219:2004, TCN 68-193:2000, TCN 68-255:2006, TCN 68-149:1995 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS bao gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.

- Chi phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

c. Suất vốn đầu tư được tính cho 1 thiết bị BTS được lắp đặt.

2.6 Công trình khách sạn

Bảng I.18 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Khách sạn tiêu chuẩn 1*

1000đ/ giường

159.000

112.200

30.170

2

Khách sạn tiêu chuẩn 2*

-

239.000

166.900

47.940

3

Khách sạn tiêu chuẩn 3*

-

493.000

358.500

83.170

4

Khách sạn tiêu chuẩn 4*

-

674.000

473.210

135.840

5

Khách sạn tiêu chuẩn 5*

-

946.000

685.760

162.780

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn tại Bảng I.18 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1* đến 5* theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du lịch; các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391: 1986 “Khách sạn du lịch. Xếp hạng” và TCVN 5065: 1990 “Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế ” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc, ...) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.

- Chi phí thiết bị và trang thiết bị phục vụ sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng cháy chữa cháy, hệ thống cứu hỏa, thang máy, điện thoại,...

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.

d. Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên.

- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...

- Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, ...

e. Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Khối chức năng

Khách sạn 1*(%)

Khách sạn 2*(%)

Khách sạn 3*(%)

Khách sạn 4*(%)

Khách sạn 5*(%)

1

Khối phòng ngủ

50 - 55

60 - 65

60 - 65

70 - 75

70 - 75

2

Khối phục vụ công cộng

30 - 25

25 - 30

25 - 30

20

25 -20

3

Khối hành chính - quản trị

20

15 - 5

15 - 5

10 - 5

5

2.7 Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc

Bảng I.19 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc.

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 5 tầng

1000đ/m2 sàn

7.830

6.010

1.020

2

Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 8 tầng

-

8.650

6.800

1.180

3

Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 15 tầng

-

10.140

7.570

1.380

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng I.19 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Bảng I.19 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.

- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hòa, quạt điện,...

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng I.7 như sau:

- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%

- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%

e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng I.19 tính cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như sau:

Trường hợp xây dựng số tầng

Hệ số điều chỉnh (Kđ/c)

Số tầng hầm ≤ 2

3 ≤ Số tầng hầm ≤ 5

Số tầng ≤ 5 tầng

1,15 - 1,35

 

8 tầng ≤ Số tầng ≤ 15 tầng

1,10 - 1,14

1,15 - 1,40

- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng phần nổi.

- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.

2.8 Công trình nhà hỗn hợp

Bảng I.20 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà hỗn hợp.

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà hỗn hợp số tầng từ 20 tầng đến 25 tầng

1000đ/m2 sàn

11.470

8.990

1.400

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà hỗn hợp tại Bảng I.20 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Bảng I.20 bao gồm:

- Chi phí cần thiết để xây dựng công trình tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà hỗn hợp được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng I.8 như sau:

- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%

- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%

e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng I.20 tính cho công trình nhà hỗn hợp chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như sau:

Trường hợp xây dựng số tầng

Hệ số điều chỉnh (Kđ/c)

Số tầng hầm ≤ 2

3 ≤ Số tầng hầm ≤ 5

20 tầng ≤ Số tầng ≤ 25 tầng

1,10 - 1,14

1,15 - 1,25

- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng phần nổi.

- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.

Chương 2

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG

1.1 Nhà máy sản xuất xi măng

Bảng II.1 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm

1000đ/tấn

3.440

1.530

1.490

2

Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm

-

3.480

1.590

1.450

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng nêu tại Bảng II.1 bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 - 70%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

1.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp

Bảng II.2 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Gạch ốp, lát Ceramic

 

 

 

 

1

Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất 1 triệu m2 SP/năm

đ/m2 SP

103.000

36.000

54.680

2

Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm

-

98.070

34.530

51.780

3

Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm

-

100.200

36.470

51.640

II

Gạch ốp, lát Granit

 

 

 

 

1

Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất 1 triệu m2 SP/năm

đ/m2 SP

146.620

56.350

72.380

2

Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm

-

139.480

53.260

69.240

3

Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm

-

133.030

51.140

65.650

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng II.2 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất: 70 - 75%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

1.3 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

Bảng II.3 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy gạch, ngói công suất 15 triệu viên/năm

đ/viên

1.450

780

510

2

Nhà máy gạch, ngói công suất 20 triệu viên/năm

-

1.340

700

490

3

Nhà máy gạch, ngói công suất 30 triệu viên/năm

-

1.310

690

470

4

Nhà máy gạch, ngói công suất 60 triệu viên/năm

-

1.280

680

460

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung nêu tại Bảng II.3 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 - 75%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

1.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

Bảng II.4 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm

1000đ/SP

580

180

310

2

Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm

-

550

170

290

3

Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm

-

430

90

260

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng II.4 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 60 - 65%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 40 - 35%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

1.5 Nhà máy sản xuất kính xây dựng

Bảng II. 5 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy sản xuất kính nổi công suất 18 triệu m2 SP/năm (300 tấn thủy tinh/ngày)

đ/m2 SP

87.110

27.140

49.780

2

Nhà máy sản xuất kính nổi công suất 27 triệu m2 SP/năm (500 tấn thủy tinh/ngày)

đ/m2 SP

86.950

24.660

52.310

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi nêu tại Bảng II.5 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 - 70%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%.

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 80 - 85%.

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ: 20 - 15%.

1.6 Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông

Bảng II.6 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn

 

 

 

 

1

Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 30.000 m3/năm

1000đ/m3

3.090

1.410

1.200

2

Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 50.000 m3/năm

-

2.930

1.350

1.130

3

Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 100.000 m3/năm

-

2.790

1.280

1.080

4

Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm

-

1.910

730

900

II

Công trình trạm trộn bê tông

 

 

 

 

1

Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 30 m3/giờ

1000đ/m3

377.800

62.570

263.370

2

Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 60 m3/giờ

-

354.520

56.620

249.620

3

Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 85 m3/giờ

-

358.930

60.840

248.570

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng II.6 bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;

- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:

- Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất chính: 70 - 75%

- Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

1.7 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

Bảng II.7 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm

1000đ/T

28.090

9.840

14.920

2

Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.

-

8.250

2.110

5.130

a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng II.7 bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;

- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 85 - 90%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

2. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG

Bảng II.8 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm

1000đ/TSP

1.370

310

930

2

Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm.

-

2.040

460

1.380

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng II.8 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.

e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng các công trình sản xuất chính: 70 - 75%.

+ Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng thiết bị sản xuất: 80 - 85%.

+ Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.

3. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

3.1 Công trình nhà máy nhiệt điện

Bảng II.9 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy nhiệt điện, công suất 330.000 kW

1000đ/kW

23.160

7.520

12.620

2

Nhà máy nhiệt điện, công suất 600.000 kW

-

22.330

7.110

12.370

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng II.9 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN số 4604:1988 và TCVN 2622:1978 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn Việt nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5846:1994.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước ... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.

- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính cho 1kW).

3.2 Công trình nhà máy thủy điện

Bảng II.10 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy thủy điện, công suất từ 60.000 đến 150.000 kW

1000đ/kW

30.270

14.380

11.770

2

Nhà máy thủy điện, công suất từ 200.000 đến 400.000 kW

-

25.740

11.450

10.890

3

Nhà máy thủy điện, công suất từ 500.000 đến 700.000 kW

-

20.380

9.590

8.030

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng II.10 được tính toán theo tiêu chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi TCVN 5060:1990; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:1988 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện,...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng,...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.

- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện ,các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1kW).

3.3 Đường dây và trạm biến áp

3.3.1 Đường Dây tải điện

Bảng II.11 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Đường dây trần 6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép

1000đ/km

 

 

 

a

AC - 35

-

113.900

99.930

 

b

AC - 50

-

139.500

122.400

 

c

AC - 70

-

214.140

187.880

 

d

AC - 95

-

255.600

224.260

 

2

Đường dây trần 22 KV, dây hợp kim nhôm

1000đ/km

 

 

 

a

AAC - 70

-

266.820

234.100

 

b

AAC - 95

-

346.080

303.650

 

3

Đường dây trần 35 KV, dây nhôm lõi thép

1000đ/km

 

 

 

a

AC - 50

-

217.790

191.090

 

b

AC - 70

-

236.570

207.560

 

c

AC - 95

-

282.330

247.710

 

d

AC - 120

-

344.380

302.140

 

4

Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch

1000đ/km

 

 

 

a

AC - 150

-

900.690

790.240

 

b

AC - 185

-

1.068.200

937.210

 

c

AC - 240

-

1.209.210

1.060.930

 

5

Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch

1000đ/km

 

 

 

a

AC - 150

-

1.440.670

1.264.000

 

b

AC - 185

-

1.729.190

1.517.140

 

c

AC - 240

-

2.230.770

1.957.220

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện nêu tại Bảng II.11 được tính toán với công trình cấp II, III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Suất đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện bao gồm:

- Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.

3.3.2 Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV

Bảng II.12 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m

1000đ/km cáp

 

 

 

a

ABC 4x120

-

742.030

675.430

 

b

ABC 4x95

-

658.320

599.240

 

c

ABC 4x70

-

621.150

565.410

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng II.12 được tính toán với công trình cấp III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Suất đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:

- Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.

3.3.3 Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố

Bảng II.13 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch.

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 2.000mm2

Triệu đồng/km

88.420

72.740

2.090

2

Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 1.600mm2

-

73.860

64.500

2.090

3

Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 1.200mm2

-

64.890

56.380

2.090

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.13 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 có quy mô được mô tả như sau:

Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m. Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.

Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm băng hoặc gợn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥5, có lớp chống thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa - cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến đường cáp.

3.3.4 Trạm biến áp

Bảng II.14 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV

 

 

 

 

1

Trạm biến áp công suất 2x400KVA

1000đ/KVA

2.160

700

1.190

2

Trạm biến áp công suất 2x560KVA

-

1.730

550

950

3

Trạm biến áp công suất 2x630KVA

-

1.670

530

930

4

Trạm biến áp công suất 2x1000KVA

-

1.310

420

730

II

Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV

 

 

 

 

5

Trạm biến áp công suất 50KVA

1000đ/KVA

12.430

2.880

8.150

6

Trạm biến áp công suất 75KVA

-

9.330

2.170

6.120

7

Trạm biến áp công suất 100 KVA

-

8.070

1.880

5.290

8

Trạm biến áp công suất 150 KVA

-

6.880

1.590

4.520

9

Trạm biến áp công suất 180 KVA

-

5.800

1.370

3.770

10

Trạm biến áp công suất 250 KVA

-

4.400

1.010

2.900

11

Trạm biến áp công suất 320 KVA

-

4.150

970

2.720

12

Trạm biến áp công suất 400 KVA

-

3.590

840

2.350

13

Trạm biến áp công suất 560 KVA

-

2.680

620

1.760

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp nêu tại Bảng II.14 được tính toán với công trình cấp III theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:

- Chi phí xây dựng:

+ Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.

+ Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà, v.v.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.

4. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ

4.1 Công nghiệp thực phẩm

Bảng II.15 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy xay sát gạo công suất 70.000tấn/ năm

1000đ/TSP

1.090

260

720

2

Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất 15.000tấn/năm

-

4.160

960

2.780

3

Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/ năm

đ/lít SP

13.610

3.150

9.050

a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng II.15 được tính toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp,...

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy ước. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản phẩm quy ước.

e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 - 75%.

+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất: 80 - 85%.

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.

4.2 Công trình dệt may

Bảng II.16 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm

đ/SP

38.960

11.540

22.990

2

Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm

-

37.820

12.460

20.970

3

Xưởng may thêu công suất 850.000 sản phẩm/năm

-

33.860

11.310

18.490

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may tại Bảng II.16 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may bao gồm:

- Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp,...

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 sản phẩm may quy ước.

e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

- Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 80 - 85%.

- Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.

5. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO THÔNG DỤNG

Bảng II.17 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng và kho thông dụng

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Nhà sản xuất

 

 

 

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục

 

 

 

 

1

Tường gạch thu hồi mái ngói

1000đ/m2XD

1.660

1.560

 

2

Tường gạch thu hồi mái tôn

-

1.660

1.560

 

3

Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn

-

1.920

1.800

 

4

Tường gạch, mái bằng

-

2.240

2.100

 

5

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

2.650

2.490

 

6

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

-

2.850

2.680

 

7

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

2.420

2.270

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9 m, không có cầu trục

 

 

 

 

1

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

1000đ/m2XD

4.470

4.190

 

2

Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

4.210

3.940

 

3

Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn

-

3.920

3.680

 

4

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

3.900

3.650

 

5

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

-

3.820

3.580

 

6

Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

-

3.640

3.410

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9 m, có cầu trục 5 tấn

 

 

 

 

1

Cột bê tông, kèo thép, mái tôn

1000đ/m2XD

4.760

4.460

 

2

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

-

5.050

4.730

 

3

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

4.500

4.210

 

4

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

5.330

5.000

 

5

Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn

-

4.350

4.070

 

6

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

-

4.680

4.390

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9 m, có cầu trục 10 tấn

 

 

 

 

1

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

1000đ/m2XD

7.280

6.820

 

2

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

7.570

7.090

 

II

Kho chuyên dụng

 

 

 

 

 

Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn)

 

 

 

 

1

Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn

1000đ/m2XD

2.850

2.680

 

2

Kho lương thực xây cuốn gạch đá

-

1.720

1.610

 

3

Kho hóa chất xây gạch mái bằng

-

2.650

2.490

 

4

Kho hóa chất xây gạch, mái ngói

-

1.540

1.440

 

5

Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 100 tấn

-

7.570

7.090

 

6

Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 300 tấn

-

9.610

9.010

 

 

Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)

 

 

 

 

1

Kho lương thực sức chứa 500 tấn

1000đ/tấn

2.670

2.270

330

2

Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn

-

2.870

2.360

450

3

Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn

-

3.520

2.920

530

4

Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn

-

2.250

1.830

390

5

Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3

1000đ/m3

7.450

5.200

1.830

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và kho thông dụng nêu tại Bảng II.17 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2622: 1978 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình”, các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... trong TCVN 4604: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà kho thông dụng bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.

- Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1m2 diện tích xây dựng hoặc 1m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hóa tuỳ thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.

Chương 3

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. CẤP NƯỚC

Bảng III.1 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết ị

1

Nhà máy cấp nước, công suất 40.000 m3/ngày-đêm

1000đ/m3

4.080

1.590

2.020

2

Nhà máy cấp nước, công suất 50.000 m3/ngày-đêm

-

4.060

1.570

2.010

3

Nhà máy cấp nước, công suất 100.000 m3/ngày-đêm

-

3.610

1.430

1.760

4

Nhà máy cấp nước, công suất 300.000 m3/ngày-đêm

-

3.530

1.370

1.710

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước nêu tại Bảng III.1 được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, với cấp công trình là cấp I, II, III theo quy định hiện hành; theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4514: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế” và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”. Các công trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ sở được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về quy phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng theo quy định trong TCVN 5308: 1991.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:

- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hóa chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ,...

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.

2. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ

Bảng III.2 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp

 

 

 

 

1

Khu công nghiệp quy mô dưới 100 ha

Tr.đ/ha

8.770

7.060

330

2

Khu công nghiệp quy mô từ 100 đến 300 ha

-

8.080

6.500

320

3

Khu công nghiệp quy mô trên 300 ha

-

7.400

5.940

300

II

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị

 

 

 

 

1

Khu đô thị quy mô từ 20 đến 50 ha

Tr.đ/ha

8.010

6.460

290

2

Khu đô thị quy mô từ 50 đến 100 ha

-

6.690

5.380

260

3

Khu đô thị quy mô từ 100 đến 200 ha

-

6.420

5.160

250

III

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị kiểu mẫu

 

 

 

 

1

Khu đô thị kiểu mẫu quy mô từ 20 đến 50ha

Tr.đ/ha

9.110

6.860

980

2

Khu đô thị kiểu mẫu quy mô từ 50 ha đến 100 ha

-

8.690

6.520

960

3

Khu đô thị kiểu mẫu quy mô từ 100 ha đến 200 ha

-

8.270

6.210

930

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng III.2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,... theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616: 1988 - Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp; TCVN 3989: 1985 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và các quy định hiện hành khác liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:

- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.

- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.

e. Suất vốn đầu tư tính cho các khu đô thị kiểu mẫu là tính cho các khu đô thị mà đáp ứng các tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày 17/06/2008 của Bộ Xây dựng.

Chương 4

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1. ĐƯỜNG BỘ

Bảng IV.1. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Đường cấp I

 

 

 

 

1

Khu vực đồng bằng

 

 

 

 

1.1

Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

63.690

58.930

 

1.2

Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

54.190

50.140

 

1.3

Nền rộng đường 31m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

62.480

57.800

 

1.4

Nền đường rộng 31m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

52.970

49.000

 

II

Đường cấp II

 

 

 

 

1

Khu vực đồng bằng

 

 

 

 

1.1

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

45.970

42.520

 

1.2

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

41.670

38.550

 

1.3

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

38.630

35.740

 

2

Khu vực trung du

 

 

 

 

2.1

Nền đường rộng 22,5m ,mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

51.480

47.630

 

2.2

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

46.670

43.170

 

2.3

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

43.630

40.030

 

III

Đường cấp III

 

 

 

 

1

Khu vực đồng bằng

 

 

 

 

1.1

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

24.500

22.670

 

1.2

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

22.140

20.490

 

1.3

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

20.840

19.280

 

1.4

Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

20.230

18.720

 

2

Khu vực trung du

 

 

 

 

2.1

Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

28.170

26.060

 

2.2

Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

25.460

23.560

 

2.3

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

23.950

22.160

 

2.4

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

23.260

21.520

 

3

Khu vực miền núi

 

 

 

 

3.1

Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

30.120

27.870

 

3.2

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

28.560

26.420

 

3.3

Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

Triệu đồng/km

27.790

25.710

 

3.4

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

27.400

25.350

 

IV

Đường cấp IV

 

 

 

 

1

Khu vực đồng bằng

 

 

 

 

1.1

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

16.750

15.490

 

1.2

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

16.340

15.100

 

1.3

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

15.530

14.360

 

1.4

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

Triệu đồng/km

15.090

13.960

 

2

Khu vực trung du

 

 

 

 

2.1

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

18.090

16.730

 

2.2

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

16.370

15.150

 

2.3

Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

16.290

15.060

 

2.4

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

15.160

14.020

 

3

Khu vực miền núi

 

 

 

 

3.1

Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

25.240

23.350

 

3.2

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

24.620

22.780

 

3.3

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

24.290

22.470

 

V

Đường cấp V

 

 

 

 

1

Khu vực đồng bằng

 

 

 

 

1.1

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

11.590

10.730

 

1.2

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

11.590

10.730

 

1.3

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

Triệu đồng/km

10.650

9.850

 

2

Khu vực Trung du

 

 

 

 

2.1

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

12.740

11.790

 

2.2

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường lỏng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

12.060

11.140

 

2.3

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường lỏng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

11.710

10.830

 

3

Khu vực miền núi

 

 

 

 

3.1

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

14.030

12.980

 

3.2

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

Triệu đồng/km

13.750

12.720

 

VI

Đường cấp VI

 

 

 

 

1

Khu vực đồng bằng

 

 

 

 

1.1

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

5.920

5.480

 

1.2

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

5.740

5.300

 

2

Khu vực trung du

 

 

 

 

2.1

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

8.350

7.730

 

2.2

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

8.160

7.560

 

3

Khu vực miền núi

 

 

 

 

3.1

Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

Triệu đồng/km

12.270

11.350

 

3.2

Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

12.100

11.190

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN 4054:2005) và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường  tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường), chi phí xây dựng cho cầu trên tuyến được tính riêng.

Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường được tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thụng (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, giải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố mỏi ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: Chi phí xử lý nền đất yếu, các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, nhà công hạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật, và các công trình kiên cố đặc biệt (xử lý sụt trượt, hang castơ).

d. Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

2. ĐƯỜNG SẮT

Bảng IV.2 Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Đường cấp II- Đồng bằng

 

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1m

 

 

 

 

1

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê tông

Triệu đồng/km

6.250

5.910

 

2

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ

-

6.730

6.850

 

II

Đường cấp II- Trung du

 

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1m

 

 

 

 

1

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê tông

-

6.380

6.080

 

2

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ

-

6.890

6.400

 

III

Đường cấp II- Miền núi

 

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1m

 

 

 

 

1

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê tông

-

6.610

6.270

 

2

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ

-

6.970

6.670

 

IV

Đường cấp II- Đồng bằng

 

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1,435m

 

 

 

 

1

Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông

-

6.950

6.580

 

2

Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ

-

7.740

7.520

 

3

Nền đường, ray P43, tà vẹt bê tông

-

6.210

5.710

 

4

Nền đường, ray P43, tà vẹt gỗ

-

7.400

7.120

 

V

Đường cấp II- Trung du

 

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1,435m

 

 

 

 

1

Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông

-

6.980

6.470

 

2

Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ

-

7.810

7.400

 

VI

Đường cấp II- Miền núi

 

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1,435m

 

 

 

 

1

Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông

-

7.240

6.680

 

2

Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ

-

8.030

7.600

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành; với Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và các yêu cầu, quy định, quy trình thiết kế công trình của ngành Giao thông vận tải và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1km đường sắt theo khổ 1 m hoặc khổ 1,435m (gồm nền đường và mặt đường), và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi).

c. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt chưa bao gồm các chi phí cho:

- Hệ thống điện chiếu sáng, thoát nước mưa.

- Hệ thống thiết bị tín hiệu tập trung và đóng đường.

- Hệ thống cấp điện cho tín hiệu điện tập trung và đóng đường.

- Biển báo, biển chắn,...

3. CẦU

3.1 Công trình cầu đường bộ

Bảng IV.3 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Cầu có chiều dài nhịp ≤15m

 

 

 

 

1

Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải trọng HL93, chiều dài nhịp L= 9m

Triệu đồng/m2

19,700

18,340

 

2

Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m

-

19,080

17,770

 

3

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m

-

23,020

21,450

 

4

Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m

-

24,150

22,490

 

5

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m

-

29,010

27,020

 

II

Cầu có chiều dài nhịp L>15m

 

 

 

 

6

Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp < 40m

Triệu đồng/m2

25,850

24,080

 

7

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L< 24m

-

27,510

25,610

 

8

Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m

-

31,920

29,730

 

9

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L <24m

-

36,380

33,870

 

10

Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn nhất L <100m

-

42,340

39,430

 

11

Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ, dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m<L<50m

-

76,980

62,420

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô nêu tại Bảng IV.3 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05 và các quy định hiện hành có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét vuông xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa chất thông thường và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến đuôi mố, chiều dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp địa chất đặc biệt mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va xô cần có sự tính toán, điều chỉnh cho phù hợp.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng một mét vuông cầu được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu sáng trên cầu.

e. Trường hợp sử dụng móng cọc khoan nhồi, thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm (8-12)%.

3.2 Công trình cầu đường sắt

Bảng IV.4 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Cầu dầm thép I

 

 

 

 

1

Cầu tải trọng T13 - 14

1000đ/m

123.950

115.980

 

2

Cầu tải trọng T22 - 26

-

151.000

141.310

 

II

Cầu thép dàn hoa tải trọng T13-14

 

 

 

 

1

1 làn tàu hỏa

1000đ/m

217.010

203.070

 

2

1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô

-

262.540

245.660

 

3

1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô

-

348.320

325.930

 

III

Cầu thép dàn hoa tải trọng T22-26

 

 

 

 

1

1 làn tàu hỏa

1000đ/m

295.960

276.930

 

2

1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô

-

330.520

309.270

 

3

1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô

-

413.810

387.210

 

IV

Cầu bê tông cốt thép

 

 

 

 

1

Tải trọng T13 - 14

1000đ/m

213.960

200.210

 

2

Tải trọng T22 - 26

-

299.210

279.980

 

V

Cầu liên hợp bê tông cốt thép

 

 

 

 

1

Tải trọng T13 - 14

1000đ/m

249.610

233.560

 

2

Tải trọng T22 - 26

-

343.080

321.030

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt nêu tại Bảng IV.4 được tính toán với đường sắt cấp II, III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng, và phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường sắt cấp II, III quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và theo Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 200: 1989; và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1m dài cầu theo kết cấu và tải trọng của cầu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt chưa tính đến các chi phí cho hệ thống điện chiếu sáng, các biển báo, biển chắn,... trên cầu.

Chương 5

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Bảng V.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Công trình đầu mối hồ chứa nước

 

 

 

 

1

Công trình đầu mối hồ chứa nước, công trình cấp III

1000đ/ha

80.520

70.520

1.240

2

Công trình đầu mối hồ chứa nước, công trình cấp IV

-

105.190

89.100

1.890

II

Công trình đầu mối trạm bơm tưới

 

 

 

 

1

Công trình đầu mối trạm bơm tưới, công trình cấp III

-

16.690

8.620

5.750

2

Công trình đầu mối trạm bơm tưới, công trình cấp IV

-

21.850

10.970

8.820

III

Công trình đầu mối trạm bơm tiêu

 

 

 

 

1

Công trình đầu mối trạm bơm tiêu, công trình cấp III

-

20.040

11.320

6.530

2

Công trình đầu mối trạm bơm tiêu, công trình cấp IV

-

30.420

18.030

8.980

IV

Công trình kênh bê tông

 

 

 

 

 

Kênh có kích thước

 

 

 

 

1

BxH = 0,25 m2

1000đ/km

1.341.320

1.175.410

 

2

BxH = 1 m2

-

4.172.740

3.656.610

 

3

BxH = 2 m2

-

7.947.980

6.964.880

 

4

BxH = 3 m2

-

11.723.220

10.273.160

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nêu tại bảng V.1 được tính toán cho công trình thủy lợi có nhiệm vụ chính là phục vụ tưới, tiêu với cấp công trình là cấp III, IV; Thiết kế theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285: 2002 “Công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế”; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 356: 2005 “Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8216: 2009 “Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8423: 2010 “Công trình thủy lợi - Trạm bơm tưới tiêu nước - yêu cầu thiết kế công trình đầu mối”; Tiêu chuẩn thiết kế kênh TCVN 4118-85.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình đầu mối, cụ thể:

+ Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Đập chính, đập phụ (nếu có); tràn xả lũ; cống lấy nước đầu mối; nhà quản lý.

+ Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả; cống điều tiết đầu mối; nhà quản lý.

- Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm và lắp đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể:

+ Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống lấy nước, tràn); thiết bị điều khiển hệ thống đóng mở; thiết bị quan trắc, theo dõi an toàn công trình đầu mối, thiết bị bảo vệ.

+ Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến áp và các thiết bị điện phục vụ quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị bảo vệ.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đầu mối hồ chứa nước và công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu được tính bình quân cho 1 ha diện tích phục vụ theo thiết kế; suất vốn đầu tư xây dựng công trình kênh bê tông được tính bình quân cho 1 km kênh.

d. Suất vốn đầu tư của trạm bơm tưới tiêu kết hợp được lấy theo suất vốn đầu tư của trạm bơm tiêu cùng cấp.

Phần 2

GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

Chương 1

GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

Bảng A.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường bộ

STT

Tên bộ phận kết cấu

Đơn vị

Giá xây dựng tổng hợp

I

Mặt đường

 

 

1

Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

 

 

1.1

Eyc ≥ 80MPa

đồng/m2

290.510

1.2

Eyc ≥ 100MPa

-

342.230

1.3

Eyc ≥ 120MPa

-

402.560

1.4

Eyc ≥ 140MPa

-

452.830

2

Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

 

 

2.1

Eyc ≥ 80MPa

-

346.800

2.2

Eyc ≥ 100MPa

-

398.500

2.3

Eyc ≥ 120MPa

-

458.830

2.4

Eyc ≥ 140MPa

-

509.090

3

Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

 

 

3.1

Eyc ≥ 80MPa

-

274.280

3.2

Eyc ≥ 100MPa

-

342.170

3.3

Eyc ≥ 120MPa

-

410.060

3.4

Eyc ≥ 140MPa

-

477.950

4

Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

 

 

4.1

Eyc ≥ 80MPa

-

330.550

4.2

Eyc ≥ 100MPa

-

398.440

4.3

Eyc ≥ 120MPa

-

466.340

4.4

Eyc ≥ 140Pa

-

534.220

5

Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc

 

 

5.1

Eyc ≥ 130MPa

đồng/m2

584.140

5.2

Eyc ≥ 140MPa

-

609.270

5.3

Eyc ≥ 160MPa

-

659.540

5.4

Eyc ≥ 180Mpa

-

709.80

6

Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm + bê tông nhựa hạt thụ dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc

 

 

6.1

Eyc ≥ 130MPa

-

775.220

6.2

Eyc ≥ 140MPa

-

800.350

6.3

Eyc ≥ 160MPa

-

850.620

6.4

Eyc ≥ 180Mpa

-

900.890

7

Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thụ dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc

 

 

7.1

Eyc ≥ 130MPa

-

756.120

7.2

Eyc ≥ 140MPa

-

781.250

7.3

Eyc ≥ 160MPa

-

831.510

7.4

Eyc ≥ 180Mpa

-

881.780

8

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 15cm

 

 

8.1

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

-

1.252.910

8.2

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

-

1.347.490

8.3

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

-

1.442.080

9

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 18cm

 

 

9.1

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

-

1.276.480

9.2

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

đồng/m2

1.371.060

9.3

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

-

1.465.650

10

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 20cm

 

 

10.1

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

-

1.292.190

10.2

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

-

1.386.780

10.3

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

-

1.481.360

11

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm

 

 

11.1

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

-

1.308.830

11.2

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

-

1.403.410

11.3

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

-

1.498.010

12

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm

 

 

12.1

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

-

1.343.580

12.2

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

-

1.438.160

12.3

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

-

1.532.750

II

Rãnh dọc

 

 

1

Rãnh đá hộc xây kích thước 40cm x (40cm+120cm) dày 25cm

đồng/m

899.090

2

Rãnh bê tông xi măng mác M150 dày 12cm kích thước 40cm x (40cm+120cm)

-

513.190

a. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường bộ được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu (TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường bộ theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1m2 mặt đường, 1m rãnh dọc. Các chi phí tính trong giá xây dựng tổng hợp công trình đường bộ gồm chi phí trực tiếp, chi phí vận chuyển nội bộ công trường, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, lán trại, đảm bảo giao thông nội bộ công trường, thuế giá trị gia tăng.

c. Giá xây dựng tổng hợp công trình đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công tác đào và xử lý thoát nước hạ lưu.

2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

Bảng A.2 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ

STT

Tên bộ phận kết cấu cầu đường bộ

Đơn vị

Giá xây dựng tổng hợp

I

Dầm bê tông cốt thép dự ứng lực mác 40MPa

 

 

1

Dầm I, dài

 

 

1.1

18m

đồng/dầm

299.728.090

1.2

20m

-

331.227.950

1.3

24m

-

422.668.850

1.4

30m

-

543.553.610

1.5

33m

-

654.959.210

2

Dầm T, dài

 

320.709.050

2.1

18m

-

374.287.580

2.2

21m

-

452.255.680

2.3

24m

-

700.947.250

2.4

33m

-

299.176.560

3

Dầm bản, dài

 

 

3.1

18m

-

355.546.130

3.2

21m

-

404.040.980

3.3

24m

-

791.540.200

4

Dầm Supe T, bê tông cốt thép dự ứng lực mác 45MPa dài 38,3m

 

 

a. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu (TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển hình. Các chi phí tính trong giá xây dựng tổng hợp công trình cầu đường bộ gồm chi phí trực tiếp công tác tháo lắp ván khuôn, gia công lắp đặt cốt thép, cấp dự ứng lực, đổ bê tông, lao lắp trên mố trụ, bói đúc dầm, chi phí vận chuyển nội bộ công trường, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, lán trại, đảm bảo giao thông nội bộ công trường, thuế giá trị gia tăng.

c. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

Chương 2

GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG

1. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP ĐỒNG

Bảng B.1 Giá xây dựng tổng hợp tuyến cáp đồng

STT

Tên bộ phận kết cấu

Đơn vị

Giá xây dựng tổng hợp

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

Tuyến cáp kéo cống loại

100X2X0,5

200X2X0,5

300X2X0,5

400X2X0,5

500X2X0,5

600X2X0,5

Tuyến cáp treo loại

20X2X0,5

30X2X0,5

50X2X0,5

100X2X0,5

200X2X0,5

 

1000đ/km

-

-

-

-

-

 

-

-

-

-

-

 

128.400

231.130

336.020

432.390

536.970

642.850

 

32.680

42.950

63.330

116.080

214.510

a. Giá xây dựng tổng hợp tại Bảng B.1 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp đồng với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-254: 2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá xây dựng tổng hợp tuyến cáp đồng bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp đồng treo trên đường cột có sẵn.

c. Giá xây dựng tổng hợp được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp đồng.

2. Xây dựng tuyến cáp quang

Bảng B.2 Giá xây dựng tổng hợp tuyến cáp quang

STT

Tên bộ phận kết cấu

Đơn vị

Giá xây dựng tổng hợp

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

1.7

2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

3

3.1

3.2

3.3

3.4

3.5

3.6

3.7

Tuyến cáp quang treo trên cột loại

8 sợi

12 sợi

16 sợi

24 sợi

32 sợi

36 sợi

48 sợi

Tuyến cáp quang chôn trực tiếp loại

8 sợi

12 sợi

16 sợi

24 sợi

32 sợi

36 sợi

48 sợi

Tuyến cáp quang kéo cống loại

8 sợi

12 sợi

16 sợi

24 sợi

32 sợi

36 sợi

48 sợi

 

1000đ/km

-

-

-

-

-

-

 

-

-

-

-

-

-

-

 

-

-

-

-

-

-

-

 

28.920

31.810

35.750

40.390

47.840

53.110

59.580

 

307.250

309.820

314.200

316.030

324.180

328.280

334.190

 

62.760

66.500

71.320

76.450

87.950

93.220

99.640

a. Giá xây dựng tổng hợp tại Bảng B.2 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp quang với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139: 1995, TCN 68-160:1996, TCN68-173: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-254:2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá xây dựng tổng hợp tuyến cáp quang bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn trực tiếp, cáp quang kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp quang treo trên đường cột có sẵn.

Đối với tuyến cáp quang chôn trực tiếp được tính với trường hợp một sợi cáp quang chôn trong một rãnh.

c. Giá xây dựng tổng hợp được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp quang.

3. XÂY DỰNG TUYẾN CỘT ĐỂ TREO CÁP THÔNG TIN

Bảng B.3 Giá xây dựng tổng hợp tuyến cột để kéo cáp thông tin

STT

Tên bộ phận kết cấu

Đơn vị

Giá xây dựng tổng hợp

1

2

3

4

5

6

Tuyến cột bê tông vuông loại 6.B-V

Tuyến cột bê tông tròn loại 6.B-R

Tuyến cột bê tông vuông loại 7.B-V

Tuyến cột bê tông tròn loại 7.B-R

Tuyến cột bê tông vuông loại 8.B-V

Tuyến cột bê tông tròn loại 8.B-R

1000đ/km

-

-

-

-

-

97.180

136.030

116.610

145.750

157.230

199.720

a. Giá xây dựng tổng hợp tại Bảng B.3 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cột để kéo cáp thông tin với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TC 05-04-2003-KT , TCN68-178: 1999, TCN 68-254: 2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá xây dựng tổng hợp tuyến cột bao gồm chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chống sét, phụ kiện trang bị cho cột.

c. Giá xây dựng tổng hợp được tính bình quân cho 1km chiều dài tuyến cột.

4. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG, BỂ ĐỂ KÉO CÁP THÔNG TIN

Bảng B.4 Giá xây dựng tổng hợp tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin

STT

Tên bộ phận kết cấu

Đơn vị

Giá xây dựng tổng hợp

1

Tuyến: 1 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

1000đ/km

608.440

2

Tuyến: 1 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

-

550.400

3

Tuyến: 1 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

-

760.740

4

Tuyến: 2 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

-

693.730

5

Tuyến: 2 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

-

635.680

6

Tuyến: 2 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

-

846.010

7

Tuyến: 3 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

-

894.930

8

Tuyến: 3 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

-

836.880

9

Tuyến: 3 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

-

1.080.900

10

Tuyến: 4 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

-

1.078.110

11

Tuyến: 4 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

-

1.020.060

12

Tuyến: 4 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

-

1.343.750

13

Tuyến: 6 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

-

1.218.450

14

Tuyến: 6 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

-

1.152.140

15

Tuyến: 6 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

-

1.422.610

16

Tuyến: 9 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

-

1.569.590

17

Tuyến: 9 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

-

1.493.420

18

Tuyến: 9 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

-

1.774.780

19

Tuyến: 12 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

-

2.009.670

20

Tuyến: 12 ống, bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

-

1.933.490

21

Tuyến: 12 cống, bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

-

2.270.200

a. Giá xây dựng tổng hợp tại Bảng B.4 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể để kéo cáp thông tin với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-144: 1995, TCN 68-153: 1995, TCN 68-178: 1999, TCN 68-254: 2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá xây dựng tổng hợp tuyến cống, bể bao gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống nhựa f 110 nong 1 đầu), bể cáp (bể bê tông hoặc xây gạch, nắp bằng bê tông).

c. Giá xây dựng tổng hợp được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi