Quyết định 62/QĐ-BXD 2023 Công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2022

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 62/QĐ-BXD

Quyết định 62/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc Công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2022
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:62/QĐ-BXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Hồng Minh
Ngày ban hành:08/02/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2022

Ngày 08/02/2023, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 62/QĐ-BXD về việc Công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2022.

Theo đó, Chỉ số giá xây dựng quốc gia sử dụng làm cơ sở xác định suất vốn đầu tư, tham khảo trong phân tích mức độ biến động giá bình quân của chỉ số giá xây dựng khi xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư và các công việc liên quan đến đánh giá biến động giá xây dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành vĩ mô. Chỉ số giá xây dựng quốc gia này không sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.

Cụ thể, Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2022 so với năm 2021 như sau: Công trình nhà ở 103,23%; Công trình giáo dục 102,97%; Công trình y tế 101,60%; Công trình văn hóa 103,89%; Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng 103,12%; Công trình sản xuất vật liệu xây dựng 101,53%; Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may 102,71%; Công trình chiếu sáng công cộng 107,49%;…

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 62/QĐ-BXD tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
_______

Số: 62/QĐ-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2023

___________________

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2022 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng chỉ số giá xây dựng quốc gia vào việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

-
Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn ph
òng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn th
;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Ki
m sát nhân dân ti cao;
- Các Sở Xây dựng;
-
Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu
: VT, Cục KTXD, Viện KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Hồng Minh

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2022

(Kèm theo Quyết định số 62/QĐ-BXD ngày 08/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

I. Thuyết minh chung

1. Chsố giá xây dựng quốc gia là chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian trên phạm vi cả nước.

2. Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này sử dụng làm cơ sở xác định suất vốn đầu tư, tham khảo trong phân tích mức độ biến động giá bình quân của chỉ sgiá xây dựng khi xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư và các công việc liên quan đến đánh giá biến động giá xây dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành vĩ mô.

Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này không sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.

3. Căn cứ biên soạn chỉ số giá xây dựng quốc gia

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

4. Chsố giá xây dựng quốc gia đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Một số khoản mục chi phí như: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, rà phá bom mìn và vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với những dự án sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) không đưa vào tính toán đối với chỉ sgiá xây dựng quốc gia.

5. Phương pháp xác định ch sgiá xây dựng quốc gia theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

6. Thời điểm gốc xác định chỉ số giá xây dựng quốc gia là năm 2020

7. Các yếu tố chi phí đầu vào để xác định chỉ sgiá xây dựng: Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công căn cứ theo công bố giá của Sở Xây dựng tại các địa phương.

II. Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2022

Đơn vị tính: %

TT

Chỉ số giá xây dựng

So với năm gốc 2020

So với năm 2021

A

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DNG CHUNG CẢ NƯỚC

111,01

104,92

B

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THEO LOẠI CÔNG TRÌNH PHỔ BIẾN (bình quân cho cả nước)

 

 

I

Công trình xây dựng dân dụng

 

 

1

Công trình nhà ở

110,13

103,23

2

Công trình giáo dục

108,26

102,97

3

Công trình y tế

104,52

101,60

4

Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng...)

109,89

103,89

5

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

108,85

103,12

II

Công trình công nghiệp

 

 

1

Công trình sản xuất vật liệu xây dựng (nhà máy sản xuất gạch, ngói)

103,57

101,53

2

Công trình năng lượng

 

 

2.1

Đường dây

115,90

105,38

2.2

Trạm biến áp

101,65

100,60

3

Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may

108,60

102,71

III

Công trình hạ tầng kỹ thuật

 

 

1

Công trình cấp nước

 

 

1.1

Nhà máy nước

107,80

102,92

1.2

Tuyến ng cấp nước

105,21

102,21

2

Công trình thoát nước

 

 

2.1

Tuyến cống thoát nước

111,87

105,23

2.2

Công trình xử lý nước thải

108,23

103,07

3

Công trình chiếu sáng công cộng

121,20

107,49

4

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị

113,54

 

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp

115,14

 

IV

Công trình giao thông

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

1.1

Đường bê tông xi măng

110,25

105,55

1.2

Đường bê tông nhựa

118,47

110,98

2

Công trình cầu đường bộ (cầu Bê tông xi măng)

117,12

106,37

V

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

1

Công trình thủy lợi

 

 

1.1

Kênh

 

 

a

Kênh bê tông xi măng

110,92

105,20

b

Kênh xây gạch

105,74

102,52

1.2

Trạm bơm tưới tiêu

108,61

103,92

2

Công trình đê điều

 

 

 

Đê sông

113,35

107,86

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi