Quyết định 61/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 61/2015/QĐ-UBND

Quyết định 61/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long AnSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:61/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Hữu Lâm
Ngày ban hành:02/12/2015Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

tải Quyết định 61/2015/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 61/2015/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 61/2015/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 61/2015/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN

-------

Số: 61/2015/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Long An, ngày 02 tháng 12 năm 2015

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

--------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

 

Căn cứ Luật Tchức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cLuật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đu tư xây dựng;

Theo đề nghị ca Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3536/TTr-SXD ngày 20/11/2015,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về phân cấp quản lý cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2.Giao Sở Xây dựng chủ trì, phi hợp các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và đôn đc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký banhành.

Điều 3.Chánh Văn phòngUBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 Nơi nhận:
-Như Điu 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- T
TTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND t
nh;
- Ban Tiếp công dân
tỉnh;
-Trung tâm tin học;
- Phòng NC (KT+VX+TH+NC);
- Lưu: VT, SoXD, SoTP, S.
Phan cap_GPXD

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm

 

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết địnhsố 61/2015/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của Ủy ban nhân dân tnh Long An)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về phân cấp quản lý cấp giấy phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng theo thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý cp giấy phép xâydựng và các tổ chức, cá nhân có liên quantrên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Đối tưng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với SXây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tếtỉnh Long An, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành ph(sau đây gọi tt là UBND cấp huyện),y ban nhân dân các xã, phường, thị trn (sau đây gọitắt là UBND cấp xã), chủ đầu tư xây dựngcông trình và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấpgiấyphép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An.

ChươngII

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, TRẬT TỰ XÂY DỰNG

 

Điều 3. Công trìnhđược miễn giấy phép xây dựng

Công trình được miễn giy phép xây dựng bao gồm các công trình được quy định Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 (Luật Xây dựng).

Điều 4. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

1. Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh phân cấp cho các cơ quan cấp giấy phép xây dựng như sau:

a) Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, II; công trìnhn giáo; công trình tín ngưỡng; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình xây dựng trong cụm công nghiệp; công trình trên các tuyến, trục đường phchính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầutư trực tiếp nước ngoài;các công trình khác do UBND tỉnh phân cấp, trừ các công trình xây dựng quy định tại Điểm b Khoản 1, Khoản 2 Điều này và Khoản 1 Điều 103 Luật Xây dựng.

b) Ban Quản IýKhu kinh tế cấp giấy phép xây dựng đi với các công trình xây dựng trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tếcửa khẩu.

2. UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình, nhà ở riênglẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng quy định tại Khoản 1 Điều này và Khoản 1 Điều 103 Luật Xây dựng.

Điều 5. Thm quyền điều chnh, gia hạn, cp lại và thu hồi giấy phép xây dựng

Thm quyn điu chỉnh, gia hạn, cp lại và thu hồi giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 103 của Lut Xây dựng.

Điều 6. Điu kiện cấp giấy phép xây dng

1. Điu kiện cp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 91, Điều 92, Điều 93 Luật Xây dựng.

Trường hợp cấp giấy phép xây dựng tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điu 40 Nghđịnh s59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dán đầu tư xây dựng.

2. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn thực hiện theo quy định tại Điu 94 của Luật Xây dựng.

Thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn được quy định theokế hoạchthực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 05 năm kể từ ngàycấp giấy phép xây dựng có thời hạn.

Điu 7. Quy trình cp, cp lại, điu chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng; thu hồi, hủy giấy phép xây dựng

1. Quy trình cp, cp lại, điu chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 102 của Luật Xây dựng.

Riêng đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng cho cột, trạm điện vàđường dây đấu nốivào lưới điện trung áp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấpgiấyphép trong thời gian 7 ny làm việc ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Việc thu hồi, hủy giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 101 Luật Xây dựng.

Điều 8. Quy mô công trình, nhà ở cấp giấy phép xây dựng có thờihạn

1. Đối với công trình theo tuyến

Các công trình theo tuyến cấp giấy phép xâydựng có thời hạn với quy mô cp IV có tính cht, mục tiêu đầu tư phục vụ dân sinh (đườngdây tải điện, đường dây thông tin truyn thông, đường ống cấp nước, hệ thng thoát nước...).

2. Đối với côngtrình không theo tuyến

Công trình không theo tuyến có quy mô công trình cấp IV, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ; tránh lãng phí nên khuyến khích sử dụng vật liệu lp ghép đthuận lợi trong tháo dỡ và tái sử dụng; đồng thời phải đảm bảo các yêu cầu cụ thể như sau:

a) Đối với nhà ở riêng lẻ: Tầng cao nhà không quá 2 tầng, không có tầng hầm, tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2;

b) Đối với công trình: Tầng cao không quá 2 tầng, chiều cao côngtrình và chiu dài nhịp kết cu không quá 12 m, tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 500 m2.

3. Đối với công trình xây dựng, nhà ở hiện hữu có sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ nhưng chưa ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ và được cơ quan quản lý công trình đường bộ chấp thuận:

a) Có thể xem xét cấp phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 94 Luật Xây dựng và không được cơi nới, mở rộngdiện tích.

b) UBND cp huyện tổ chức kiểm kê tài sản trên đất để có cơ sở đền bù khi nhà nước tiến hành giải phóng mặt bằng, thu hồi đất để triển khai theo quy hoạch được duyệt trước khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.

Điều 9. Quản lý trật tự xây dựng

1. Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng

Việc quản lý trật tự xây dựng được căn cứ vào các nội dung được ghi trong giy phép xây dựng và các bản vẽ thiết kế được cơ quan cấp giấy phép xây dựng đóng du kèm theo giy phép xây dựng đã được cấp và các quy định của Quy định này.

2. Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng

a) Việc quản lý trật tự xây dựng căn cứ vào quy hoạch xây dựng được duyệt và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Trường hợp xây dựng trong đô thị thì còn phải căn cứ vào thiết kếđô thị được duyệt;

b) Nội dung quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình được miễn giy phép xây dựng là xem xét sự tuân thủ quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị (nếu có) được duyệt, đáp ứng các quy định vchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xâydựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận; giới hạn tĩnh không; độ thông thủy; các điều kiện an toàn về môi trường, phòng cháy chữa cháy; hạ tầng kỹ thuật (nhưgiao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điu, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại.

ChươngIII

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

1. Tchức niêm yết công khai, triển khai, hướng dẫn việc thực hiện các quy định của pháp luật về cấp giấy phép xây dựng; phi hợp quản lý trật tự xây dựng theo đúng quy định.

2. Thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy phép xâydựng theo phân cp của UBND tỉnh đúng quy định của pháp luật về xây dựng.

3. Tổ chức tập hun, bi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng cho cán bộ, công chức trong ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

4.Tiếp nhận, xử lý văn bản thông báo ngày khởi công của chủ đầu tư.

5.Tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm hoặc đề xuất xử lý vi phạm về xây dựng theo quy định của pháp luật.

6. Tng hợp, đxuất trình UBND tỉnh xem xét giải quyết đối với những trường hợp vượt thm quyền; hoặc xin ý kiến các bộ, ngành có liên quan trong quá trình thực hiện khi gặp khó khăn, vướng mắc.

7. Tổng hợp, báo cáo định kỳ sáu tháng, năm cho UBND tnh và Bộ Xâydựng về tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Điều 11. Trách nhiệm của Ban Quảnlý Khu kinh tế tnh

1. Niêm yết công khai và giải thích, hướng dẫn các quy định của pháp luật về cấp giấy phép xây dựng.

2. Thực hiện cp, cp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy phép xây dựng theo phân cp của UBND tỉnh đúng quy định của pháp luật về xây dựng.

3. Tiếp nhận, xử lý văn bản thông báo ngày khởi công của chủ đầu tư.

4. Tổ chức kiểm tra và phối hợp với Thanh tra Sở Xây dựng, các sở, ngành liên quan, UBND cp huyện kiểm tra việc thực hiện đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp,khukinh tế, khu kinh tếcửa khẩu để kịp thời phát hiện và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.

5. Công bcông khai quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được giao quản lý.

6. Báo cáo UBND tỉnh về tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu theo định kỳ hàng quý, năm (gửi Sở Xây dựng để tổng hp, báo cáo UBND tỉnh).

Điều 12. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

1. Niêm yết công khai và giải thích, hướng dẫn các quy định của pháp luật về cấp giấy phép xây dựng.

2. Thực hiện cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy phép xây dựng theo ủy quyn của UBND tỉnh đúng quy định của pháp luật về xây dựng.

3. Tiếp nhận văn bản thông báo ngày khởi công của chủ đầu tư.

4. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép được cấp. Xử lý vi phạm hoặc đề xut xử lý vi phạm về xây dựng theo quy định của pháp luật.

5. Công bố công khai quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được giao quản lý.

6. Lập, phê duyệt, ban hành, công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; lậpquy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị theo quy định làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.

7. Chủ trì xem xét, tổ chức kiểm kê công trình xây dựng, nhàở thuộc đối tượng cấp phép xây dựng có thời hạn theo Điều 8 của Quy định này.

8. Tng hợp, báo cáo theo định kỳ hàng tháng, quý, năm cho Sở Xây dựng vtình hình cp giy phép xây dựng và quản lý trật tự xâydựng trên địa bàn.

Điều 13. Trách nhiệm của UBND cấp xã

1. Kim tra, theo dõi việc thực hiện theo giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn. Ngăn chặn và xửlý kịp thời các hành vi viphạm về xây dựng theo thẩm quyền đã được pháp luật quy định.

2. Niêm yết công khai quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm cho UBND cấp huyện về tình hình quản lý trật tự xâydựng trên địa bàn.

Điu 14. Trách nhiệm ca các sở, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan

1. Các sở, ngành có liên quan: Căn cứ chc năng, nhiệm vụ về các lĩnh vực quản lý chuyên ngành, có trách nhiệm hướng dẫn và cung cấp các quy đnh pháp luật, các thông tin có liên quan cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng để kịp thời giải quyết hồ sơ cấp giấy phép xây dựng; phối hợp với cơ quan cấp giấy phép xâydựng theo dõi, kiểm tra, quản lý quá trình thực hiện xây dựng theo các thỏa thuận chuyên ngành, giấy phép xây dựng. Có văn bản trả lời cho cơ quan cấp phép xây dựng vnội dung thuộc phạm vi quản lý của sở, ngành mình khi nhận được văn bản hỏi ý kiến theo quy định tại Đim đ, Khoản 1, Điều 102 Luật Xây dựng.

2. Các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư xây dựng công trình.

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, tính hợp pháp của các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng và hsơ cung cp cho các đơnvị chức năng quản lý trật tự xây dựng, cht lượng công trình xây dựng;

b) Thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi xây dựng công trình trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình;

c) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các Đim b, d, đ và i Khon 2 Điều 89 Luật Xây dựng có trách nhiệm thông báo thời đim khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế đã được tổ chức thm định và phê duyệt theo quy định gửi đến cơ quan quản lý xây dựng theo phân cp tại Điu 4 của Quy định này để theo dõi, lưu hồ sơ; các vấn đề về phòng cháy cha cháy, vệ sinh môi trường và các vấn đề khác có liên quan đến việc đầu tư xây dựng thì thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật hiện hành.

đ) Phối hợp với cơ quan quản lýnhà nước, cơ quan thanhtra, kiểm tra về nội dung giải quyết các côngviệc liên quan đến trật tự xây dựng, giy phép xây dựng công trình khi có yêu cầu.

ChươngIV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Thanh tra, kiểm tra

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo Thanh traSởXây dựng lập kếhoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trật tự xây dng trên địa bàn theo Quy định này và xử lý vi phạm hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, UBND cấp huyện kiểm tra việc xây dựng các công trình được miễn giấy phép xây dựng và công trình có dấuhiệu vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

2. UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã, phòng chuyên môn quản lý về xây dựng thuộc UBND cấp huyện lập kếhoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trật tự xây dựng trên địa bàn huyện theo Quy định này và xử lý vi phạm hoặc đnghị cơ quan có thm quyn xử lý theo quy định hiện hành.

3. Đối với công trình bí mật nhà nước, việc thanh tra, kiểm tra được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù.

Điều 16. Xử lý vi phạm

Việc xử lý vi phạm đối với công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng, xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp, xây dựngkhông đúng với quy hoạch xây dựng và không đúng với các quy định khác của pháp luật được thực hiện theo quy định của Chính phủ về xử lý vi phạm trật tự xây dựng và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng.

Điều 17. Điều khoản thi hành

1. Những quy định về cấp giấy phép xây dựng không đề cập tại Quy định này thì thực hiện theo Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinhcần sửa đổi, thay thế, bsung cho phù hợp với quy định hiện hành, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh, gửi kiến nghị về Sở Xây dựng để tổng hp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 6342/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giả phóng mặt bằng đối với diện tích đất thuộc dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Đại học khu vực Đại học mỏ địa chất và khu ký túc xá dùng chung tại các phường Đức Thắng, Cổ Nhuế 2 và Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm

Quyết định 6342/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giả phóng mặt bằng đối với diện tích đất thuộc dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Đại học khu vực Đại học mỏ địa chất và khu ký túc xá dùng chung tại các phường Đức Thắng, Cổ Nhuế 2 và Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm

Xây dựng, Chính sách

Quyết định 32/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/08/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

Quyết định 32/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/08/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi