Quyết định 50/2021/QĐ-UBND Vĩnh Phúc điều chỉnh thẩm quyền thực hiện kiểm tra thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 50/2021/QĐ-UBND

Quyết định 50/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc phân cấp, điều chỉnh thẩm quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu; phân cấp giải quyết sự cố và phân công thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh PhúcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:50/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Chí Giang
Ngày ban hành:31/08/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

tải Quyết định 50/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 50/2021/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 50/2021/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 50/2021/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 8 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phân cấp, điều chỉnh thẩm quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu; phân cấp giải quyết sự cố và phân công thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 414/TTr-SXD ngày 29/7/2021 và Báo cáo thẩm định số 192/BC-STP ngày 23/7/2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp và điều chỉnh thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng

1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng đối với các công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn hành chính của huyện từ cấp III trở xuống thuộc Báo cáo kinh tế kỹ thuật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư (trừ công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định tại Phụ lục X Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng và công trình điện năng).

2. Điều chỉnh thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP như sau: Giao Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng đối với các công trình xây dựng trong các khu công nghiệp tập trung theo chuyên ngành quản lý.

Điều 2. Phân cấp giải quyết sự cố công trình xây dựng

Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì giải quyết sự cố cấp III đối với các công trình xây dựng trên địa bàn huyện thuộc trách nhiệm quản lý về chất lượng công trình xây dựng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 3 Quyết định này.

Điều 3. Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng cho Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm là cơ quan đầu mối tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng đối với công trình quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và công trình được giao kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này (trừ các công trình giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này), cụ thể như sau:

a) Thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;

b) Tổ chức giám định xây dựng theo Điểm a Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP khi được yêu cầu và giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 46 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;

c) Rà soát, đánh giá an toàn công trình quy định tại Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;

d) Tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình, xem xét và thông báo ý kiến về báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình đến chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 39 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;

đ) Chủ trì, phối hợp với chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình giải quyết, xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 40 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP khi tiếp nhận thông tin về hạng mục công trình, công trình xảy ra sự cố hoặc có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng;

e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý đối với công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh hết thời hạn sử dụng theo thiết kế được quy định tại Khoản 6 Điều 41 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; giải quyết sự cố về máy, thiết bị xây dựng theo quy định tại Khoản 5 Điều 49 và Điểm a Khoản 1 Điều 50 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc phá dỡ công trình theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 42 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;

f) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết sự cố công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 45 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (trừ sự cố phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết tại Điều 2 Quyết định này);

g) Chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng theo quy định và nhiệm vụ được phân cấp theo quyết định này;

h) Đôn đốc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng theo Quyết định này và Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;

i) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng về các nội dung quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

2. Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm

a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trách nhiệm quản lý nhà về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng theo các nội dung quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, f Khoản 1 Điều này đối với các công trình xây dựng theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điểm b, c, d Khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và các công trình được giao kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này

c) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng theo chuyên ngành được giao quản lý;

d) Tổng hợp, báo cáo các nội dung quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng theo chuyên ngành về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm

a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn huyện quản lý đối với các công trình được phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này; công trình không ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết định đầu tư;

b. Thực hiện các nội dung quy định tại Điểm c, d, đ, e Khoản 1 Điều 2 Quyết định này đối với các công trình được giao quản lý quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;

c) Chỉ đạo và kiểm tra Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình thực hiện công tác kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định đối với công trình được giao;

d) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này đối với công trình thuộc thẩm quyền quản lý;

đ) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn mình quản lý thực hiện các quy định của pháp luật về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng theo nội dung được giao quản lý;

e) Tổng hợp, báo cáo về Sở Xây dựng các nội dung quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng được giao trước ngày 10 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

Điều 4. Xử lý chuyển tiếp

Đối với các công trình xây dựng đã gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng về cơ quan kiểm tra theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa có thông báo kết quả nghiệm thu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì cơ quan kiểm tra tiếp tục thực hiện cho đến khi có thông báo kết quả; các công trình gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thẩm quyền kiểm tra thực hiện theo Quyết định này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2021 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 “Phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh”; Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2018 “Ban hành Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ” và Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2018 “Ban hành Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định nghiêm túc thực hiện.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, bất cập, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- VPCP; Bộ Xây dựng (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CPCT, CPVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố sao gửi cho UBND các xã, phường, thị trấn;
- Website Chính phủ;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTGTĐT tỉnh;
- TT tin học, công báo tỉnh;
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, CN2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Chí Giang

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách diện tích đất trong khu vực đất thực hiện dự án thành dự án độc lập và phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện thủ tục chấp thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách diện tích đất trong khu vực đất thực hiện dự án thành dự án độc lập và phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện thủ tục chấp thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi