Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4739/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 4739/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4739/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 15/10/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Quyết định 4739/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 4739/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ TÂN THÔNG HỘI, HUYỆN CỦ CHI
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố;
Căn cứ đồ án quy hoạch chung huyện Củ Chi đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6994/QĐ-UB-QLĐT ngày 24 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2675/QĐ-UB ngày 21 tháng 6 năm 2007;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2286/TTr-SQHKT ngày 11 tháng 8 năm 2009 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Tân Thông Hội, xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Tân Thông Hội, xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Quy mô khu vực quy hoạch: 149ha.
- Vị trí khu đất thuộc khu vực đô thị Củ Chi có giới hạn phạm vi quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Nam: giáp đường Suối Lội.
+ Phía Tây Bắc: giáp đường Trần Văn Chẩm.
+ Phía Tây Nam: giáp Quốc lộ 22.
+ Phía Đông Bắc: giáp tuyến đường đất hiện hữu.
2. Lý do và sự cần thiết phải lập nhiệm vụ quy hoạch:
Việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Thông Hội, xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi nhằm phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay; đồng thời định hướng phát triển trong tương lai phù hợp với định hướng điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nhiệm vụ tại Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2007.
3. Mục tiêu của nhiệm vụ quy hoạch:
- Đảm bảo phát triển khu vực theo đúng quy hoạch chung của huyện, hạn chế phát triển tự phát.
- Khai thác có hiệu quả giá trị sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội khu vực phù hợp xu hướng phát triển chung trên địa bàn huyện.
- Phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Xác định được tính chất, chức năng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy mô dân số và quỹ đất phát triển đô thị.
4. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 132,76 |
| 89,1 |
| - Đất nhóm ở | 86,8 | 58,26 |
|
| - Đất công trình dịch vụ công cộng | 9,4 | 6,31 |
|
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng | 12,2 | 8,19 |
|
| - Đất giao thông cấp phân khu vực | 24,36 | 16,35 |
|
B | Đất ngoài đơn vị ở | 16,24 |
| 10,9 |
| + Đất giao thông cấp đô thị | 6,7 | 4,5 |
|
| + Đất công trình công cộng cấp huyện | 2,64 | 1,77 |
|
| + Mặt nước (kênh N31A) | 3,6 | 2,42 |
|
| + Đất công nghiệp hiện hữu | 3,3 | 2,21 |
|
| Tổng cộng | 149 |
| 100 |
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc | Ghi chú |
A | Các chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
|
| Đất đơn vị ở | m2/ng | 74 - 83 |
|
| + Đất nhóm nhà ở | m2/ng | 50 - 52 |
|
| + Đất công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở | m2/ng | 4 - 6 | Trong đó đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở tối thiểu 2,7 m2/ người/1 đơn vị ở |
| + Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/ng | 7 - 10 |
|
| + Đất giao thông | m2/ng | 13 - 15 | Tính đến đường cấp phân khu vực (lộ giới ≥ 13m) |
B | Chỉ tiêu kiến trúc |
|
|
|
| Dân số dự kiến |
| 17.000 |
|
| Mật độ xây dựng |
| Khoảng 25 - 30% | Tính trên toàn khu |
| Hệ số sử dụng đất |
| 0,25 - 0,8 | Tối đa (tính trên từng nhóm ở) |
| Tầng cao xây dựng |
| 01 - 05 | Thấp nhất và cao nhất |
C | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
| + Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 150 - 180 |
|
| + Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 150 - 180 |
|
| + Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1.000 |
|
| + Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh môi trường | kg/người/ngày | 01 |
|
5. Các điểm lưu ý khi triển khai giai đoạn đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000:
- Các vị trí hoán đổi chức năng sử dụng đất cần cân nhắc kỹ để tránh khiếu kiện của người dân, ưu tiên phát triển công viên cây xanh và công trình công cộng tại các khu đất trống.
- Việc quy hoạch xây dựng các công viên cây xanh trong phạm vi khu quy hoạch cần phù hợp với Quy chuẩn xây dựng và hiện trạng sử dụng đất để đảm bảo tính khả thi.
- Về quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật và không gian kiến trúc cảnh quan dọc theo Quốc lộ 22 cần đảm bảo hài hòa với quy hoạch khu đô thị Tây Bắc thành phố.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Việc triển khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này cần phù hợp định hướng của đồ án quy hoạch chung huyện Củ Chi tỷ lệ 1/10.000.
Điều 2.Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm hướng dẫn đơn vị tư vấn triển khai lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 căn cứ trên nội dung nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |