Quyết định 34/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành tiêu chuẩn ngành Cấp kỹ thuật đường sắt
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 34/2007/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2007/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Ngô Thịnh Đức |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Ngày 25/7/2007, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 34/2007/QĐ-BGTVT về việc ban hành tiêu chuẩn ngành “cáp kỹ thuật đường sắt”. Theo đó, tiêu chuẩn này bbắt buộc áp dụng đối với đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia, các hoạt động về quy hoạch phát triển, thực hiện đầu tư và tổ chức quản lý, bảo trì, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 34/2007/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 34/2007/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI SỐ
34/2007/QĐ-BGTVT
NGÀY
25 THÁNG 07 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH “CẤP KỸ
THUẬT ĐƯỜNG SẮT”
BỘ TRƯỞNG BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ các công văn số 1554/VPCP-KG ngày 23/3/2007
của Văn phòng Chính phủ và số 828/BKHCN-TĐC ngày 09/4/2007 của Bộ Khoa học
& công nghệ về việc hướng dẫn hiệu
lực tiêu chuẩn ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn ngành “Cấp kỹ thuật
đường sắt”,
số đăng ký:
22 TCN 362 - 07
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học công nghệ, Kế hoạch đầu
tư, Pháp chế, Vận tải, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Giám
định và quản lý chất lượng công trình giao thông, Tổng giám đốc Tổng công ty
Đường sắt Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Ngô Thịnh Đức
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT _________________________ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CẤP KỸ
THUẬT ĐƯỜNG
SẮT
|
22 TCN 362 - 07 Có hiệu lực
từ Ngày …….
/..…./ 2007 |
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 34 /2007/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 7 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn ngành này là tiêu
chuẩn bắt buộc áp dụng đối với đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường
sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng điều chỉnh của Tiêu
chuẩn ngành này là các hoạt động về quy hoạch phát triển, thực hiện đầu tư và
tổ chức quản lý, bảo trì, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt nói ở Điều 1.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Tiêu chuẩn ngành này,
các từ ngữ sau đây được hiểu:
- Đường sắt quốc gia là đường sắt phục vụ nhu
cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế.
- Đường sắt đô thị là đường
sắt phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày của hành khách ở thành phố, vùng phụ cận,
bao gồm đường sắt đi ngầm, đường sắt đi trên cao, đường sắt đi trên mặt đất và
một số loại hình giao thông đô thị mới tự động dẫn hướng.
- Đường sắt chuyên dùng là đường sắt phục vụ
nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.
- Cấp kỹ thuật đường sắt là quy định thứ hạng
các tuyến hoặc đoạn tuyến đường sắt theo các tiêu chuẩn kỹ thuật, tương ứng với
các yêu cầu về năng lực vận tải và an toàn chạy tàu.
- Khổ đường sắt là khoảng cách ngắn nhất giữa
hai má tác dụng phía trong của ray trên đường thẳng.
- Tốc độ thiết kế của tuyến
đường sắt là trị số tốc độ áp dụng trong tính toán, thiết kế và xây lắp các cấu
trúc thành phần của tuyến, đoạn tuyến đường sắt đó. Phương tiện giao thông
đường sắt không được phép chạy quá tốc độ thiết kế của tuyến, đoạn tuyến đường
sắt, trừ các đoàn tàu có thùng xe tự cân bằng (Tilting body train).
- Đường cong nằm là đường cong của tuyến
đường trên mặt bằng.
CHƯƠNG II
CẤP KỸ THUẬT
ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG NỐI RAY VỚI ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
MỤC A
ĐƯỜNG SẮT KHỔ
1435mm
Điều 4. Cấp kỹ thuật đường sắt
4.1 Đường sắt khổ 1435mm được chia thành các cấp
kỹ thuật sau:
- Đường
sắt cao tốc,
- Đường
sắt cận cao tốc,
- Đường
sắt cấp 1,
- Đường
sắt cấp 2,
- Đường
sắt cấp 3.
4.2 Đường sắt cao tốc và cận cao tốc phải được
xây dựng giao cắt khác mức với đường giao thông khác và được rào chắn cách ly,
tránh mọi sự xâm nhập của người, phương tiện, súc vật. Đường sắt cao tốc và cận cao tốc chỉ dành
riêng cho vận tải hành khách.
4.3 Đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 được giao cắt
cùng mức với đường bộ trong một số trường hợp mà Luật Đường sắt cho phép. Đường sắt cấp 1, cấp 2 và cấp 3 được sử dụng
chung cho vận tải hành khách và vận tải hàng hoá.
Điều 5. Các quy định về cấp
kỹ thuật đường sắt
5.1
Năng lực của tuyến đường:
Năng lực của tuyến, đoạn tuyến
đường sắt là khả năng thông qua được số đôi tàu (đối với đường sắt cao tốc và
cận cao tốc) hoặc khả năng vận chuyển được khối lượng hàng hoá, hành khách quy
đổi (đối với đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3) như ở bảng sau:
Cấp đường |
Năng lực
tuyến đường |
|
Số lượng
(đôi tàu) thông qua trong một ngày đêm |
Khối lượng
vận tải (triệu T/năm) trên hướng nặng |
|
Đường sắt cao tốc |
Từ 50 trở
lên |
- |
Đường sắt cận cao tốc |
Từ 30 trở lên |
- |
Đường sắt cấp 1 |
|
Từ 20 trở
lên |
Đường sắt cấp 2 |
|
Từ 10 đến
dưới 20 |
Đường sắt cấp 3 |
|
Dưới 10 |
5.2 Tốc độ thiết kế:
Tốc độ thiết kế ứng với các
cấp đường sắt được quy định không lớn hơn trị số ghi ở bảng sau:
Cấp đường |
Tốc độ
thiết kế (km/h) |
Đường sắt cao tốc |
350 |
Đường sắt cận cao tốc |
200 |
Đường sắt cấp 1 |
150 |
Đường sắt cấp 2 |
120 |
Đường sắt cấp 3 |
70 |
5.3
Bán kính đường cong nằm:
5.3.1 Bán kính đường cong nằm của chính tuyến ứng
với từng cấp đường không được nhỏ hơn quy định sau đây:
Cấp đường |
Bán kính
đường cong nằm (m) |
Đường sắt cao tốc |
5.000 |
Đường sắt cận cao tốc |
2.000 |
Đường sắt cấp 1 |
1.200 |
Đường sắt cấp 2 |
800 |
Đường sắt cấp 3 |
400 |
5.3.2
Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau nhà ga, trong trường hợp khó
khăn không thực hiện được quy định ở điểm 5.3.1 thì cho phép áp dụng như sau:
Cấp đường |
Bán kính
đường cong nằm tối thiểu (m) |
Đường sắt cao tốc |
Xem xét tốc
độ điều chỉnh |
Đường sắt cận cao tốc |
600 |
Đường sắt cấp 1 |
400 |
Đường sắt cấp 2 |
300 |
Đường sắt cấp 3 |
250 |
Trong phạm vi các đường cong
này, tốc độ thiết kế phải được quy định lại, tương ứng với bán kính đường cong
nằm được chọn.
5.4 Độ dốc dọc tối đa:
5.4.1 Độ dốc dọc tối đa của chính
tuyến trên đường thẳng theo cấp đường được quy định không lớn hơn trị số ở bảng
sau:
Cấp đường |
Độ dốc dọc tối đa (‰) |
Đường sắt cao tốc |
25 |
Đường sắt cận cao tốc |
25 |
Đường sắt cấp 1 |
12 |
Đường sắt cấp 2 |
18 |
Đường sắt cấp 3 |
25 |
5.4.2 Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau ga,
trong trường hợp khó khăn không thực hiện được quy định ở điểm 5.4.1 thì cho phép:
Cấp đường |
Độ dốc dọc tối đa (‰) |
Đường sắt cao tốc |
30 |
Đường sắt cận cao tốc |
30 |
Đường sắt cấp 1 |
18 |
Đường sắt cấp 2 |
25 |
Đường sắt cấp 3 |
30 |
5.4.3 Trên đường cong, trong đường hầm, độ dốc dọc
tối đa phải được chiết giảm theo quy định.
5.4.4 Trong khu ga và những nơi tàu có đỗ, độ dốc
dọc được quy định riêng.
5.4.5 Đối với những tuyến đường sắt điện khí hoá
xây dựng mới chỉ sử dụng đầu máy điện thì độ dốc dọc tối đa là 30 ‰, áp
dụng cho tất cả các cấp đường.
5.5 Kích thước mặt nền đường:
5.5.1 Bề rộng từ tim đến vai đường và khoảng cách
giữa hai tim đường trên đường thẳng trong khu gian không được nhỏ hơn trị số
trong bảng sau:
Cấp đường |
Bề rộng từ
tim đến vai đường (m) |
Khoảng cách
tim đường (m) |
Đường sắt cao tốc |
4,5 |
5,0 |
Đường sắt cận cao tốc |
4,0 |
4,3 |
Đường sắt cấp 1 |
4,0 |
4,0 |
Đường sắt cấp 2 |
3,5 |
4,0 |
Đường sắt cấp 3 |
3,1 |
4,0 |
5.5.2 Trong phạm vi đường cong, bề rộng mặt nền
đường được nới rộng thêm theo quy định. Phạm vi trên cầu, trong hầm, bề rộng
mặt cầu, mặt hầm được quy định riêng.
5.5.3 Trong khu ga và khu gian có từ ba đường trở
lên, khoảng cách tim đường còn phụ thuộc vào số lượng đường và kích thước thiết
bị kỹ thuật được lắp đặt trên đó.
5.6 Thông tin:
5.6.1 Đối với đường sắt cao tốc và cận cao tốc:
-
Sử dụng hệ thống truyền dẫn cáp quang với tốc độ truyền dẫn đường trục
từ 622 Mb/s đến 10 Gb/s.
-
Sử dụng các công nghệ mới về truyền dẫn và dịch vụ thoại, dữ liệu, các
loại hình thông tin vệ tinh, thông tin di động.
-
Sử dụng hệ thống chuyển mạch điện tử số. Kết nối đảm bảo quay số tự động
hai chiều với mạng viễn thông quốc gia.
-
Sử dụng hệ thống đồng hồ đồng bộ mạng, đồng hồ đồng bộ thời gian thực,
hệ thống quản lý mạng.
-
Sử dụng hệ thống thông tin đoàn tầu - mặt đất có kết nối với trung
tâm kiểm soát thông tin tập trung.
-
Sử dụng hệ thống điện thoại hội nghị truyền hình tốc độ tối thiểu 1920
Kb/s.
-
Sử dụng các hệ thống thông tin truyền dẫn và thiết bị đầu cuối kiểm
soát các thông số kỹ thuật của đầu máy, toa xe đang vận hành trên đường.
5.6.2 Đối với đường sắt cấp 1 và đường
sắt cấp 2:
-
Sử dụng hệ thống truyền dẫn cáp quang tốc độ truyền dẫn đường trục từ
622 Mb/s đến 2.5 Gb/s.
- Sử dụng hệ thống chuyển
mạch điện tử số.
- Sử dụng hệ thống điện
thoại chuyên dụng kỹ thuật số.
-
Sử dụng hệ thống đồng hồ đồng bộ mạng, đồng hồ đồng bộ thời gian thực,
hệ thống quản lý mạng.
-
Sử dụng hệ thống điện thoại hội nghị truyền hình tốc độ tối thiểu 384
Kb/.
-
Riêng đối với đường sắt cấp 1, sử dụng hệ thống thông tin đoàn tầu mặt đất có kết nối với trung tâm kiểm soát
thông tin tập trung.
5.6.3 Đối với đường sắt cấp 3:
Trường hợp chưa trang bị được hệ thống thông tin như đối với đường sắt
cấp 2, cho phép:
-
Sử dụng hệ thống truyền dẫn tải ba - dây trần, cáp đồng và cáp quang
từng tuyến.
-
Sử dụng hệ thống tổng đài nhân công và tổng đài kỹ thuật số dung lượng
nhỏ.
-
Sử dụng hệ thống điện thoại chuyên dùng công nghệ tương tự.
5.7 Tín hiệu:
5.7.1 Đối với đường sắt cao tốc và
cận cao tốc:
-
Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điều khiển tập trung, khu gian đóng đường tự
động, hệ thống điều độ tập trung.
-
Sử dụng kỹ thuật máy tính và vi điện tử với độ tin cậy cao trong các hệ
thống thiết bị điều khiển tín hiệu.
-
Sử dụng hệ thống tín hiệu đầu máy và dừng tàu tự động kết hợp với hệ
thống khống chế tốc độ đoàn tầu.
-
Sử dụng hệ thống giám sát mặt đất và hệ thống giám sát từ vệ tinh để
phục vụ giám sát chạy tàu và xác định vị trí các đoàn tầu.
5.7.2 Đối với đường sắt cấp 1 và
đường sắt cấp 2:
-
Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điện khí tập trung, khu gian đóng đường bán
tự động hoặc tự động, hệ thống điều độ giám sát.
-
Sử dụng hệ thống đường ngang cảnh báo tự động và đường ngang chắn tự
động tại những nơi cho phép giao cắt cùng mức với đường bộ.
-
Riêng đối với đường sắt cấp 1, sử dụng hệ thống tín hiệu
đầu máy và dừng tàu tự động kết hợp với hệ thống khống chế tốc độ đoàn tầu.
5.7.3 Đối với đường sắt cấp 3:
Trường hợp chưa trang bị được tín
hiệu như đối với đường sắt cấp 2 thì cho phép sử dụng tín hiệu cánh, ghi khoá
cơ khí, đóng đường bằng thẻ đường. Trường hợp cá biệt là đường nhánh cự ly
ngắn, mật độ chạy tầu không cao thì cho phép tổ chức chạy tầu bằng điện thoại.
MỤC B
ĐƯỜNG SẮT KHỔ
1000mm
Điều 6. Cấp kỹ thuật đường
sắt
6.1 Đường sắt khổ 1000mm được chia thành các cấp
kỹ thuật như sau:
- Đường
sắt cấp 1,
- Đường
sắt cấp 2,
- Đường
sắt cấp 3.
6.2 Đường sắt khổ 1000mm được giao cắt cùng mức
với đường bộ trong một số trường hợp mà Luật Đường sắt cho phép. Đường sắt cấp 1, cấp 2 và cấp 3 được sử dụng
chung cho cả vận tải hành khách và vận tải hàng hoá.
Điều 7. Các quy định về cấp
kỹ thuật đường sắt
7.1
Năng lực của tuyến đường:
Năng lực của tuyến, đoạn tuyến
đường sắt là khả năng vận chuyển được khối lượng hàng hoá, hành khách quy đổi
như ở bảng sau:
Cấp đường |
Khối lượng
vận tải (triệu T/năm) trên hướng nặng |
Đường sắt cấp 1 |
Từ 10 trở
lên |
Đường sắt cấp 2 |
Từ 5 đến 10 |
Đường sắt cấp 3 |
Dưới 5 |
7.2 Tốc
độ thiết kế:
Tốc độ thiết kế
ứng với các cấp đường sắt được quy định không lớn hơn trị số ghi ở bảng sau:
Cấp đường |
Tốc độ thiết
kế (Km/h) |
Đường sắt cấp 1 |
120 |
Đường sắt cấp 2 |
100 |
Đường sắt cấp 3 |
60 |
7.3 Bán
kính đường cong nằm:
7.3.1 Bán kính đường cong nằm của chính tuyến ứng
với từng cấp đường sắt không được nhỏ hơn quy định sau đây:
Cấp đường |
Bán kính
đường cong nằm (m) |
Đường sắt cấp 1 |
800 |
Đường sắt cấp 2 |
600 |
Đường sắt cấp 3 |
300 |
7.3.2 Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau nhà
ga, trong trường hợp khó khăn, không thực hiện được quy định ở điểm 7.3.1 thì
cho phép áp dụng như sau:
Cấp đường |
Bán kính
đường cong nằm tối thiểu (m) |
Đường sắt cấp 1 |
400 |
Đường sắt cấp 2 |
250 |
Đường sắt cấp 3 |
150 |
Trong phạm vi các đường cong
này, tốc độ thiết kế phải được quy định lại, tương ứng với bán kính được chọn.
7.4 Độ dốc dọc tối đa:
7.4.1 Độ dốc dọc tối đa của chính tuyến trên đường
thẳng theo cấp đường được quy định không lớn hơn trị số ở bảng sau:
Cấp đường |
Độ dốc dọc tối đa (%0) |
Đường sắt cấp 1 |
12 |
Đường sắt cấp 2 |
18 |
Đường sắt cấp 3 |
25 |
7.4.2 Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau nhà
ga, trong trường hợp khó khăn không thực hiện được quy định ở điểm 7.4.1 thì
cho phép:
Cấp đường |
Độ dốc dọc tối đa (%0) |
Đường sắt cấp 1 |
18 |
Đường sắt cấp 2 |
25 |
Đường sắt cấp 3 |
30 |
7.4.3 Trên
đường cong, trong đường hầm, trị số độ dốc dọc tối đa phải được chiết giảm theo
quy định.
7.4.4 Trong khu ga và những nơi tàu có đỗ, độ dốc dọc được quy định
riêng.
7.4.5 Đối với những tuyến đường sắt điện khí hoá
xây dựng mới chỉ để sử dụng đầu máy điện thì độ dốc dọc tối đa là 30 ‰, áp dụng
cho tất cả các cấp đường.
7.5
Kích thước mặt nền đường:
7.5.1 Bề rộng từ tim đến vai đường và khoảng cách
giữa hai tim đường trên đường thẳng trong khu gian không được nhỏ hơn trị số
trong bảng sau:
Cấp đường |
Bề rộng từ
tim đến vai đường (m) |
Khoảng cách
tim đường (m) |
Đường sắt cấp 1 |
2,9 |
4,0 |
Đường sắt cấp 2 |
2,7 |
4,0 |
Đường sắt cấp 3 |
2,5 |
3,8 |
7.5.2 Trong phạm vi đường cong, bề rộng mặt nền
đường được nới rộng thêm theo quy định. Phạm vi trên cầu, trong hầm, bề rộng
mặt cầu, mặt hầm được quy định riêng.
7.5.3 Trong khu ga và khu gian có từ ba đường trở
lên, khoảng cách tim đường còn phụ thuộc vào số lượng đường và kích thước thiết
bị kỹ thuật được lắp đặt trên đó.
7.6 Thông tin:
7.6.1 Đối với đường sắt cấp 1 và cấp
2:
-
Sử dụng hệ thống truyền dẫn cáp quang tốc độ truyền dẫn đường trục đến
622 Mb/s.
-
Sử dụng hệ thống chuyển mạch điện tử số.
- Sử dụng hệ thống điện
thoại chuyên dụng kỹ thuật số.
-
Sử dụng hệ thống đồng hồ đồng bộ mạng, đồng hồ đồng bộ thời gian thực,
hệ thống quản lý mạng.
-
Sử dụng hệ thống điện thoại hội nghị truyền hình tốc độ tối thiểu 384
Kb/s.
7.6.2 Đối với đường sắt cấp 3:
Trường
hợp chưa trang bị được hệ thống thông tin như đối với đường sắt cấp 2, cho
phép:
-
Sử dụng hệ thống truyền dẫn tải ba - dây trần, cáp đồng và cáp quang
từng tuyến.
-
Sử dụng hệ thống tổng đài nhân công và tổng đài kỹ thuật số dung lượng
nhỏ.
-
Sử dụng hệ thống điện thoại chuyên dùng công nghệ tương tự.
7.7 Tín hiệu:
7.7.1 Đối với đường sắt cấp 1 và cấp
2:
-
Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điện khí tập trung, khu gian đóng đường bán
tự động hoặc tự động, hệ thống điều độ giám sát.
-
Sử dụng hệ thống đường ngang cảnh báo tự động và đường ngang chắn tự
động tại những nơi cho phép giao cắt cùng mức với đường bộ.
7.7.2 Đối với đường sắt cấp 3:
Trường hợp chưa trang bị được tín hiệu như
đối với đường sắt cấp 2 thì cho phép sử dụng tín hiệu cánh, ghi khoá cơ khí,
đóng đường bằng thẻ đường. Trường hợp cá biệt là đường nhánh cự ly ngắn, mật độ
chạy tầu không cao thì cho phép tổ chức chạy tầu bằng điện thoại.
MỤC C
ĐƯỜNG SẮT LỒNG
(KHỔ 1435mm
& KHỔ 1000mm)
Điều 8: Cấp kỹ
thuật của đường sắt lồng
8.1 Đường sắt lồng khổ 1435mm với khổ 1000mm được
chia thành ba cấp kỹ thuật, gồm: cấp 1, cấp 2 và cấp 3.
8.2
Tiêu chuẩn kỹ thuật của các cấp đường sắt lồng thống nhất như tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp tương ứng đường
sắt khổ 1435mm. Khi xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường sắt lồng áp dụng tiêu
chuẩn kỹ thuật của đường sắt khổ 1435mm.
8.3 Đường sắt khổ 1000mm trên
đường lồng là trường hợp ngoại lệ, không phân chia thành cấp kỹ thuật. Khi khai
thác vận tải đối với khổ đường 1000mm, tốc độ giới hạn chạy tàu sẽ được xác
định theo thông số kỹ thuật thực tế của tuyến đường được xây dựng.
CHƯƠNG III
CẤP KỸ THUẬT
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Điều 9. Cấp kỹ thuật đường sắt đô thị
Đường sắt đô thị chia thành:
- Đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng lớn.
- Đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng trung bình.
- Các loại đường sắt đô thị khác.
Điều 10. Đặc trưng kỹ thuật chính của các cấp đường
sắt đô thị
10.1 Đường sắt đô thị chuyên
chở khối lượng lớn:
10.1.1 Năng lực chuyên chở từ 40.000 người/ hướng/giờ trở lên.
10.1.2 Loại hình đặc trưng là đường tàu điện ngầm (Metro, Subway,
MRT).
10.1.3 Đặc
trưng kỹ thuật và vận hành:
- Tuyến được cách ly hoàn
toàn. Trong thành phố, toàn bộ hoặc phần lớn chiều dài tuyến nằm dưới mặt đất.
Ở ngoại ô tuyến có thể đi trên mặt đất hoặc trên cầu cạn.
- Bán kính đường cong nằm lớn hơn hoặc bằng
300m. Trường hợp khó khăn có thể giảm xuống 200m, nhưng phải được phép của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Tổ chức, điều hành chạy tàu tự động hóa ở mức
cao.
- Mật độ chạy tàu cao (có
thể đạt dưới 2 phút/chuyến/hướng).
10.2 Đường sắt đô thị chuyên
chở khối lượng trung bình:
10.2.1 Năng lực chuyên chở từ 20.000 đến 40.000 người hướng/giờ.
10.2.2 Loại hình đặc trưng là đường sắt nhẹ (Light Rail Transit). 10.2.3 Đặc trưng kỹ thuật và
vận hành:
- Tuyến được cách ly hoàn
toàn, đi trên cao hoặc chủ yếu đi trên cao.
- Bán kính đường cong lớn
hơn hoặc bằng 100m, trường hợp khó khăn có thể giảm xuống 50m, nhưng phải được
phép của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Tổ chức điều hành chạy tàu
tự động.
10.3 Các loại đường sắt đô
thị khác:
10.3.1 Năng lực chuyên chở dưới 20.000 người hướng/giờ.
10.3.2 Loại hình đặc trưng là đường sắt một ray (Monorail), đường
xe điện truyền thống (Tram), đường cho các loại phương tiện giao thông mới có
dẫn hướng khác như: đoàn tàu môtơ tuyến tính (Linear Motor Train; Sky Train),
đoàn tàu chạy trên đệm từ (Magnetic Levitation System) v.v..
10.3.3 Đặc
trưng kỹ thuật và vận hành:
- Vị trí xây dựng:
trên cao, trên mặt đất, dưới mặt đất.
- Tuyến có lúc
giao cắt đồng mức với đường bộ đô thị.
-
Tổ chức chạy tàu bán tự động, bán tự
động hoặc theo tín hiệu đèn màu đường bộ trong đô thị.
CHƯƠNG
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11.
Hướng dẫn thực hiện
Tiêu chuẩn ngành này là cơ sở
để xây dựng các tiêu chuẩn chi tiết, các quy phạm kỹ thuật về thiết kế, các quy
trình thi công, nghiệm thu, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt, phục vụ
cho công tác lập quy hoạch phát triển, quản lý đầu tư - xây dựng và bảo đảm an
toàn giao thông đường sắt.
Các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học
Công nghệ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
mình chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức xây dựng các quy phạm, quy trình, tiêu
chuẩn kỹ thuật chi tiết và thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn thực hiện cho các
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đường sắt nói ở Điều 1, Điều 2 của Tiêu
chuẩn ngành này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thịnh Đức