Quyết định 301/QĐ-TTg nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Điện Biên 2021-2030

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 301/QĐ-TTg

Quyết định 301/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:301/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành:05/03/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Điện Biên 2021-2030

Ngày 05/3/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 301/QĐ-TTg về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Theo đó, Thủ tướng phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch nói trên với phạm vi là 9.541,25km2 diện tích tự nhiên của tỉnh Điện Biên, có: phía Bắc giáp tỉnh Lai Châu, phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Sơn La, phía Tây Bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc)… Thời gian lập quy hoạch là 24 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt. Chi phí lập quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tổ chức lập dự toán, thẩm định và quyết định theo các quy định của pháp luật.

Quy hoạch bao gồm các nội dung chính như sau: Phân tích, đánh giá thực trạng và dự báo các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Điện Biên, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội; Xây dựng quan điểm, mục tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng phát triển các ngành quan trọng; Các đề xuất nghiên cứu nhằm phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh…

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 301/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 301/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 301/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 301/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
__________

Số: 301/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

____________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đi, bổ sung một sđiều của Luật Tổ chức Chính phvà Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cLuật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cLuật sa đi, bsung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cLuật sửa đi, b sung mt sđiều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đi, b sung mt sđiều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của y ban Thường vụ Quốc hội vgiải thích một s điu của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định s 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Quy hoạch;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tại Tờ trình s 474/TTr-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2021 về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo số 392/BC-HĐTĐ ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng thm định nhiệm vụ lập quy hoạch tnh và Báo cáo s44/BC-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tnh Điện Biên về việc tiếp thu, gii trình, hoàn thiện hồ sơ Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:

I. Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi ranh gii quy hoạch

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

2. Thời kỳ lập quy hoạch: Quy hoạch được lập cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

3. Phạm vi ranh gii quy hoạch:

Phạm vi ranh giới quy hoạch có tng diện tích tự nhiên là 9.541,25 km2 tại tọa độ địa lý t20°54’ - 22°33’ vĩ độ Bắc và 102°10' - 103°36’ kinh độ Đông; ranh giới:

- Phía Đông và Đông Bc giáp tnh Sơn La;

- Phía Tây Bắc giáp tnh Vân Nam (Trung Quốc);

- Phía Tây và Tây Nam giáp hai tnh Bắc Lào là Phông Sa Ly và Luông Pha Băng của nước CHDCND Lào;

- Phía Bắc giáp tnh Lai Châu.

II. Yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

1. Quan đim lập quy hoạch:

- Việc lập Quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bo đảm phù hợp, thống nht, đồng bộ với mục tiêu, định hướng quy hoạch cấp quc gia; quy hoạch vùng; Chiến lược phát trin kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của cả nước; chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và phát triển bền vng; các điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành viên; bảo đảm sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia.

- Quy hoạch lập trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng, dự báo xu hướng phát triển để khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tnh; bảo đảm tính khả thi và phù hợp với khả năng cân đi, huy động nguồn lực từ bên trong và bên ngoài trên tt ccác lĩnh vực, các vùng của tỉnh; liên kết cht chẽ giữa các địa phương trong tỉnh và giữa tỉnh Điện Biên với các tỉnh trong vùng Trung du và miền núi phía Bắc, đặc biệt và những lợi thế về giao thương quc tế thông qua các ca khu quốc tế với các tỉnh Bắc Lào, Tây Nam Trung Quốc và các nước ASEAN; vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và cả nước; xây dựng Điện Biên phát triển nhanh và bền vng trên cả 3 trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường trong dài hạn.

- Kết hợp chặt chgiữa phát trin kinh tế với bảo đảm an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo bền vững, nâng cao mc sống vật chất, thụ hưng văn hóa, tinh thần của người dân; chđộng hội nhập và hợp tác quốc tế; quan tâm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và min húi; củng ckhối đại đoàn kết toàn dân tộc, gigìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đp của các dân tộc thiểu số, tạo sự thống nhất trong đa dạng nền văn hóa Việt Nam; tăng cường quốc phòng, n định an ninh chính trị, bo đảm trật tự an toàn xã hội; sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên, bo vệ môi trường, thích ứng với biến đi khí hậu; tái cơ cấu dân cư theo hướng tập trung đtiết kiệm chi phí hạ tầng.

- Xây dựng và cụ thể hóa các quan đim chđạo về phát triển kinh tế - xã hội, bo đm an sinh xã hội; chú trọng thúc đẩy phát triển các khu vực có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiu số và miền núi và bo đm sinh kế bền vng, nâng cao đời sng vật chất và tinh thần cho người dân; phân bổ, khai thác và sdụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên gn với bo tồn các giá trị lịch s - văn hóa, di sn thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương lai.

2. Mục tiêu lập quy hoạch

- Phấn đu đến năm 2030, Điện Biên trở thành tỉnh có điều kiện kinh tế phát triển khá trong khu vực Trung du và miền núi phía Bc; với lâm nghiệp, nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại có năng suất và chất lượng cao kết hợp với công nghiệp chế biến, du lịch; là một trong nhng tỉnh dẫn đầu về phát trin lâm nghiệp của cả nước, đin hình về gim nghèo bền vng với hệ thng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đng bộ, hiện đại; chú trọng phát triển nguồn nhân lực cht lượng cao; bảo đm môi trường bền vững; bo tồn và phát huy hiệu qu bn sắc dân tộc, các nét đẹp văn hóa các dân tộc; bảo đm vng chắc về quốc phòng, an ninh và đối ngoại, giữ vững n định chính trị, trật tự an toàn xã hội.

- Quy hoạch là công cụ pháp lý quan trọng đ chính quyền các cấp tỉnh Điện Biên sử dụng để hoạch định chính sách và kiến tạo động lực phát triển; tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm tính kết ni đồng bộ giữa quy hoạch quốc gia với quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh nhằm khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh đ phát trin kinh tế - xã hội nhanh và bền vững; là cơ skhoa học và thực tin đtriển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn.

- Thông qua lập quy hoạch xây dựng kịch bn phát trin, ý tưởng và phương án tng thể, bố trí hợp lý không gian nhằm giải quyết các vn đề xung đột về không gian trong địa bàn tỉnh hiện nay và định hướng không gian cho các nhu cầu phát triển trong tương lai trên cơ sở huy động hợp lý các điu kiện bên trong và thu hút các nguồn lực từ bên ngoài.

- Lập quy hoạch tỉnh Điện Biên hướng tới phát triển nhanh và bn vững; tăng trưng nhanh về kinh tế và ổn định xã hội, khai thác, sdụng hiệu qutài nguyên thiên nhiên, gắn với bảo vệ môi trường; loại b các quy hoạch chồng chéo, cản trở phát triển của tỉnh; tạo sự phát trin hài hòa, nâng cao năng lực cạnh tranh.

3. Nguyên tc lập quy hoạch

- Bo đm sự tuân thủ, bám sát các quy trình, nội dung, nguyên tắc theo Luật Quy hoạch, Nghị định, Thông tư hướng dn thực hiện Luật Quy hoạch.

- Bảo đảm tính thống nhất, tng thể, đồng bộ và hệ thống giữa quy hoạch tỉnh với quy hoạch cp quốc gia; quy hoạch vùng; Chiến lược, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và bo đảm sự kết hợp hiệu qugiữa qun lý ngành/lĩnh vực với qun lý lãnh th, bảo vệ môi trường và quc phòng, an ninh; các phân tích, đánh giá và định hướng phát trin được dựa trên mối quan hệ tng th, có tính hthống, tính kết nối liên ngành, liên lĩnh vực và liên vùng.

- Bo đảm tính khả thi và thích ứng trong triển khai, phù hợp với nguồn lực thực hiện của tỉnh thời kỳ 2021-2030 và khả năng huy động nguồn lực trong tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng các phương án, định hướng phát trin phù hợp với xu thế phát triển và vận động của bi cảnh trong và ngoài nước, thích ng với biến đổi khí hậu.

- Bo đảm tính kế thừa và tính mở để tiếp cận các phương pháp quy hoạch hiện đại; nội dung quy hoạch schọn lọc, kế thừa các chtrương chính sách lớn của Đng và Nhà nước cũng như các quy hoạch cấp quốc gia.

- Bo đảm tính thị trường trong việc huy động các yếu tố, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ca tỉnh cũng như trong xây dựng định hướng phát triển, tchức không gian phát trin các các ngành, lĩnh vực trên địa bàn; bảo đảm nguyên tắc thị trường có sự quản lý của Nhà nước trong phân bổ nguồn lực.

- Bảo đm tính liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng hiệu quhệ thống kết cấu hạ tng hiện có gia các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh cấp tỉnh, liên huyện và định hướng btrí trên địa bàn cấp huyện.

- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch; có sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân theo quy định; hài hòa giữa lợi ích của nhà nước và lợi ích của cộng đồng, giữa lợi ích của các vùng, các huyện, thành phố trong tỉnh.

- Bảo đảm tính liên kết không gian, thời gian trong quá trình lựa chọn các công cụ sử dụng trong hoạt động quy hoạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết ni liên thông, tiết kiệm, hiệu qu.

III. Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch

1. Nội dung lập quy hoạch

Nội dung Quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải thực hiện theo đúng các quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017 và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính ph, gồm các nội dung ch yếu sau:

a) Phân tích, đánh giá thực trạng và dự báo các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Điện Biên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

- Phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Điện Biên.

- Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn.

- Đánh giá việc thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.

- Tng hợp, đánh giá những tồn tại, hạn chế cần giải quyết; điểm mạnh, đim yếu, cơ hội và thách thức trong thời kỳ quy hoạch.

b) Xây dựng quan điểm, mục tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hưng phát triển các ngành quan trọng và phương án tchức hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng quan đim, mục tiêu và lựa chọn phương án phát trin.

- Xác định phương hướng phát trin các ngành quan trọng trên địa bàn tnh.

- Xây dựng và lựa chọn các phương án:

+ Phương án tchức hoạt động kinh tế - xã hội;

+ Phương án quy hoạch và phát triển hệ thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức lãnh thvà phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại đim d khon 2 Điu 27 Luật Quy hoạch năm 2017);

+ Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy định tại các đim đ, e, g, h, i, k khon 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);

+ Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;

+ Phương án bo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn tỉnh;

+ Phương án bo vệ, khai thác, sdụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh;

+ Phương án khai thác, sử dụng, bo vệ tài nguyên nước, phòng, chng khắc phục hậu qutác hại do nước gây ra;

+ Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đi khí hậu;

+ Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện;

+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch,

c) Các nội dung đề xuất nghiên cu đphát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh

Các nội dung đxuất nghiên cu tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Điện Biên phải bảo đảm cơ sở khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, nhu cầu phát triển, yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương và quy định của pháp luật; tập trung vào nghiên cứu cơ sở hình thành, phương hướng phát triển các vùng, địa phương, các ngành, lĩnh vực để phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đi, hài hòa, hiệu quvà bền vững.

2. Phương pháp lập quy hoạch

Quy hoạch được lập dựa trên phương pháp tiếp cận tng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, bảo đm các yêu cầu về tính khoa học, tính phù hợp, tính thực tiễn và ng dụng công nghệ hiện đại. Các phương pháp cơ bn sau được sử dụng trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh Điện Biên;

- Phương pháp tích hợp quy hoạch;

- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu;

- Phương pháp phân tích, đánh giá và tổng hợp;

- Phương pháp thực chng, ứng dụng các bài học thực tin;

- Phương pháp mô hình hóa;

- Phương pháp xây dựng kịch bản phát triển;

- Phương pháp chồng lớp, đối chiếu bản đồ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS);

- Phương pháp điều tra xã hội học;

- Phương pháp quy hoạch có sự tham gia của cộng đồng, các bên liên quan;

- Phương pháp chuyên gia.

IV. Thời gian lập quy hoạch: 24 tháng ktừ ngày Nhiệm vụ lập Quy hoạch được phê duyệt.

V. Thành phần hồ sơ quy hoạch

1. Phần văn bn

- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tỉnh;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh;

- Báo cáo Quy hoạch tỉnh gồm Báo cáo tổng hợp, Báo cáo tóm tắt và các báo cáo liên quan; các phụ lục, sơ đồ, bản đồ, cơ sdữ liệu về Quy hoạch;

- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bo vệ môi trường);

- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan khác.

2. Hệ thng bn đồ và sơ đồ phân tích

Danh mục và t l bn đQuy hoạch tỉnh quy định tại mục IX, Phụ lục I, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, gồm:

- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000: Bn đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Điện Biên.

- Bn đồ svà bản đồ in, tlệ 1:25.000 - 1:100.000:

+ Các bn đồ về hiện trạng phát triển;

+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng;

+ Bn đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn;

+ Bn đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng;

+ Bn đồ phương án phát triển kết cu hạ tầng xã hội;

+ Bn đ phương án phát trin kết cấu hạ tầng kthuật;

+ Bản đồ phương án quy hoạch sdụng đất;

+ Bn đ phương án thăm dò, khai thác, sdụng, bo vệ tài nguyên;

+ Bn đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đi khí hậu;

+ Bn đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;

+ Bn đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện;

+ Hệ thống bn đồ chuyên đề khác (nếu có).

- Bn đồ in tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000: Bản đồ hiện trạng và định hướng phát trin khu vực trọng đim của tỉnh (nếu có).

3. Cơ sở dữ liệu quy hoạch: đĩa CD.

VI. Chi phí lập Quy hoạch

Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tổ chức lập dự toán, thm định và quyết định cụ thchi phí lập quy hoạch theo quy định hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao y ban nhân dân tỉnh Điện Biên căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điu 1 Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 bo đm phù hp quy định của Luật Quy hoạch năm 2017 và các quy đnh hiện hành, trình cấp có thm quyn phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình lập Quy hoạch, y ban nhân dân tỉnh Điện Biên chđộng phi hp, cập nhật thông tin các quy hoạch cp cao hơn đđiều chnh, b sung bo đảm phù hợp với yêu cầu thực tin, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một sđiều của Luật Quy hoạch năm 2017 và các quy định pháp luật có liên quan.

2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên quan theo chc năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tổ chức triển khai thực hiện lập Quy hoạch bảo đảm yêu cầu.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký.

2. Các Bộ trưởng, Th trưng cơ quan ngang Bộ, Thtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Điện Biên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Th
tướng, các Phó Th tướng Chính ph;
- Tỉnh
y, UBND, HĐND tỉnh Điện Biên;
- VPCP: BTCN, các PCN, Tr
, Thư ký TTg, các PTTg, TGĐ Cng TTĐT, các Vụ;
- Lưu: VT,
QHĐP (3) Đ.Minh.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi