Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 30/2021/QĐ-UBND Quy định xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 30/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Ngọc Châu |
Ngày ban hành: | 01/07/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2021/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020 - 2025 và những năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại văn bản số 809/TTr-SKHCN ngày 04/6/2021; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 214/BC-STP ngày 01/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định trách nhiệm xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây viết tắt là QCĐP); hướng dẫn việc lập kế hoạch, xây dựng, thẩm tra, ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, trình bày và thể hiện nội dung, thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành và kinh phí xây dựng QCĐP để áp dụng trong phạm vi quản lý của địa phương đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù và yêu cầu cụ thể về kiểm soát an toàn, môi trường của tỉnh Hà Tĩnh.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng, thẩm tra và ban hành QCĐP tỉnh Hà Tĩnh.
LẬP VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QCĐP
Kế hoạch xây dựng QCĐP và nội dung thực hiện theo Phụ lục III, Lập dự án xây dựng QCĐP thực hiện theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Các sở quản lý chuyên ngành và cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm định kỳ quý IV hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng QCĐP tỉnh Hà Tĩnh để Bộ tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Trường hợp do yêu cầu cấp thiết công tác quản lý nhà nước của tỉnh, trình tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm được rút ngắn để bảo đảm đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý nhà nước theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG, BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ HỦY BỎ QCĐP
Tuỳ theo điều kiện cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban soạn thảo QCĐP hoặc chỉ định cơ quan chủ trì, phối hợp để xây dựng dự thảo QCĐP (sau đây viết tắt là ban soạn thảo).
- Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến dự án xây dựng QCĐP.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước và mức độ rủi ro liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của dự án xây dựng QCĐP.
- Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu, các cam kết quốc tế có liên quan đến dự án xây dựng QCĐP.
- Chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết triển khai dự án xây dựng QCĐP kèm theo khung nội dung dự thảo QCĐP.
- Công tác khác có liên quan.
- Biên soạn dự thảo trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được ban soạn thảo thống nhất và viết thuyết minh.
- Tổng hợp, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật; đánh giá thực trạng, tiến hành lấy mẫu phân tích, thử nghiệm, khảo nghiệm, áp dụng thử (nếu có) để xác định các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật; phân tích, đánh giá mức độ rủi ro của đối tượng quản lý để xác định phương thức quản lý phù hợp trong dự thảo QCĐP.
- Tổ chức hội thảo chuyên đề với sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, chuyên gia liên quan (ưu tiên mời các hiệp hội, ngành hàng, doanh nghiệp, người dân... là những đối tượng chịu tác động trực tiếp của quy chuẩn kỹ thuật) để minh bạch thông tin, lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo QCĐP.
Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh sửa dự thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét gửi lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến QCĐP trên Cổng thông tin điện tử hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì xây dựng.
Thời gian lấy ý kiến đối với dự thảo ít nhất 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày gửi dự thảo lấy ý kiến. Trong trường hợp cấp thiết liên quan tới sức khỏe, an toàn, môi trường, thời gian lấy ý kiến có thể rút ngắn nhưng không ít hơn 30 (ba mươi) ngày theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Quyết định giao nhiệm vụ xây dựng dự thảo QCĐP cho cơ quan, tổ chức kèm theo dự án xây dựng QCĐP đã được phê duyệt.
- Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo QCĐP của cơ quan, tổ chức xây dựng dự thảo QCĐP.
- Dự thảo QCĐP, kèm theo thuyết minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo QCĐP và các tài liệu tham khảo khác.
- Danh sách cơ quan được gửi dự thảo để lấy ý kiến; bản tổng hợp và tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý.
- Ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định quản lý trong dự thảo QCĐP, bảo đảm không tạo ra rào cản kỹ thuật không cần thiết đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại.
- Biên bản thẩm tra hồ sơ có xác nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Công văn đề nghị Bộ quản lý chuyên ngành cho ý kiến đối với dự thảo QCĐP.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành QCĐP sau khi có ý kiến đồng ý của bộ, cơ quan ngang bộ được phân công quản lý lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
TRÌNH BÀY, THỂ HIỆN NỘI DUNG, THÔNG BÁO, PHỔ BIẾN, ĐĂNG KÝ, XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH VÀ KINH PHÍ XÂY DỰNG QCĐP
Việc trình bày và thể hiện nội dung QCĐP tỉnh Hà Tĩnh được thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm quản lý và cấp số hiệu QCĐP tỉnh Hà Tĩnh.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan trực tiếp giúp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện xây dựng QCĐP đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù thuộc trách nhiệm quản lý hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh; tham gia Ban soạn thảo các QCĐP trên địa bàn tỉnh và thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực QCĐP trên địa bàn tỉnh.
Tham mưu phương án kinh phí xây dựng QCĐP theo đúng các quy định hiện hành; phối hợp thẩm định kinh phí xây dựng QCĐP và hướng dẫn các cơ quan thực hiện quyết toán kinh phí xây dựng QCĐP theo quy định.
MẪU: NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
(Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QCĐP NĂM: ...(NĂM KẾ HOẠCH)
TT | Lĩnh vực, đối tượng QCĐP | Tên QCĐP | Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Cơ quan, tổ chức đề nghị | |||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | NSNN | Nguồn khác |
| ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU: DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
(Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân: …………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Điện thoại: ……………………. Fax: ……………….. E-mail ………………….
Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ………………………………………………….
4. Tình hình quản lý đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương □
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương □
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh
vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành QCĐP:
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý nào dưới đây:
+ Đảm bảo an toàn | □ | + Bảo vệ động, thực vật | □ |
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ | □ | + Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | □ |
+ Bảo vệ môi trường | □ | + Các mục tiêu quản lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý) | □ |
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia | □ |
|
|
- QCVN dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy | □ |
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan…………………………..
+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên
+ Yêu cầu hài hoà trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực
+ Các yêu cầu quản lý khác
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung | □ |
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn | □ |
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường | □ |
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình | □ |
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ | □ |
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi, bổ sung):
+ Yêu cầu về chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn) | □ |
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù | □ |
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù | □ |
+ An toàn trong dịch vụ môi trường | □ |
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công | □ |
(liệt kê ở dưới)
- Bố cục, nội dung các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến;
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: □ có □ không
(Nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tiêu chuẩn | □ |
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác | □ |
+ Xây dựng QCVN kết hợp tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu | □ |
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật (bản sao kèm theo):
9. Kiến nghị ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP □
(tên cơ quan, tổ chức chủ trì biên soạn QCĐP)
- Ban soạn thảo soạn thảo QCĐP □
(dự kiến thành viên ban soạn thảo QCĐP)
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo QCĐP.
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo QCĐP.
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT | Nội dung công việc | Thời gian | |
Bắt đầu | Kết thúc | ||
1 | Chuẩn bị biên soạn dự thảo QCĐP |
|
|
2 | Biên soạn dự thảo QCĐP: - Lấy ý kiến chuyên gia - Khảo nghiệm dự thảo (nếu có) - Hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCĐP |
|
|
3 | Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi |
|
|
4 | Tổ chức Hội nghị chuyên đề |
|
|
5 | Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt |
|
|
6 | Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt |
|
|
7 | Ban hành QCĐP |
|
|
12. Dự toán kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí dự kiến: ……………. trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: …………………………………………………………...
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân: …………………………………………….
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác: …………………………………………………………………….
b) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện:
| ………., ngày ... tháng ... năm 20.…... |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây