Thông tư 26/2019/TT-BKHCN quy định chi tiết xây dựng, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2019/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2019/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành Quy chuẩn Việt Nam
Ngày 25/12/2019, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 26/2019/TT-BKHCN về việc quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật.
Theo đó, quý II hằng năm, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ vào nhu cầu xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chuẩn Việt Nam gửi đề nghị kế hoạch xây dựng Quy chuẩn Việt Nam cho năm sau bằng văn bản đến Bộ, cơ quan ngang Bộ kèm theo dự án xây dựng Quy chuẩn Việt Nam để xem xét, tổng hợp. Đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng Quy chuẩn Việt Nam thực hiện trước 01/10 hằng năm.
Ngoài ra, Bộ, cơ quan ngang Bộ giao cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện rà soát định kỳ Quy chuẩn Việt Nam 05 năm theo lĩnh vực được Chính phủ phân công quản lý.
Bên cạnh đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quy chuẩn kỹ thuật được ban hành, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật tổ chức việc xuất bản và phát hành Quy chuẩn kỹ thuật.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2020.
Xem chi tiết Thông tư 26/2019/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 26/2019/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
____________
Số: 26/2019/TT-BKHCN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật
____________________
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chi tiết xây dựng, tham định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Thông tư này quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật, bao gồm các hoạt động:
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Trong Thông tư này, các từ ngừ dưới đây được hiểu như sau:
LẬP VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm nghiên cứu, góp ý đối với kế hoạch xây dựng QCVN, QCĐP trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị góp ý của cơ quan xây dựng kế hoạch.
a1) Phù hợp với chính sách, chương trình quốc gia phát triển ngành, lĩnh vực liên quan đã được phê duyệt (nếu có).
a2) Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước cụ thể, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện phát triển khoa học và công nghệ của Việt Nam.
a3) Không chồng chéo phạm vi, đối tượng, thẩm quyền các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực.
a4) Phù hợp với điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
b1) Đáp ứng yêu cầu quản lý đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương và yêu cầu cụ thể về kiểm soát môi trường, điều kiện phát triển khoa học và công nghệ, quản lý nhà nước tại địa phương.
b2) Không tạo ra rào cản kỹ thuật không cần thiết đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hóa giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a1) Quý II hăng nàm, căn cứ vào nhu cầu xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế QCVN, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi đề nghị kế hoạch xây dựng QCVN cho năm sau bằng văn bản đến bộ, cơ quan ngang bộ kèm theo dự án xây dựng QCVN để xem xét, tổng hợp.
a2) Căn cứ yêu cầu quản lý nhà nước cụ thể trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật được Chính phủ phân công quản lý, bộ, cơ quan ngang bộ tổng hợp, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các đề nghị kế hoạch xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế QCVN.
a3) Bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức xem xét dự án xây dựng QCVN, với sự tham gia của đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan và lập dự thảo kế hoạch xây dựng QCVN cho năm sau. Đề nghị kế hoạch xây dựng QCVN thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; Dự án xây dựng QCVN thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b1) Bộ, cơ quan ngang bộ gửi dự thảo kế hoạch đến Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến, đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến trên cổng thông tin điện tử hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì lập, phê duyệt kế hoạch. Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày gửi dự thảo đi lấy ý kiến.
b2) Bộ, cơ quan ngang bộ tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch hằng năm xây dựng QCVN;
c1) Xem xét, phê duyệt kế hoạch xây dựng QCVN thực hiện trong quý IV của năm trước năm kế hoạch, kết hợp với xem xét, phê duyệt kế hoạch khoa học và công nghệ, thực hiện theo hướng dẫn chung về kế hoạch khoa học và công nghệ hằng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ.
c2) Bộ, cơ quan ngang bộ xem xét, phê duyệt kế hoạch xây dựng QCVN sau khi có ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống quy chuẩn kỹ thuật; thông báo cho các cơ quan, tổ chức có liên quan, Văn phòng Thông báo và điểm hỏi đáp quốc gia về tiêu chuẩn đo lường chất lượng (Văn phòng TBT Việt Nam) và công khai trên tạp chí, ấn phẩm chính thức hoặc cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì lập và phê duyệt kế hoạch, trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt;
Bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt; định kỳ 06 (sáu) tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu, thông báo về tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng QCVN do Bộ Khoa học và công nghệ tổng hợp, báo cáo Chính phủ, cơ quan, tổ chức tiếp nhận thông báo là Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng, số 08 Đường Hoàng Quốc Việt, thành phố Hà Nội;
đ1) Kế hoạch xây dựng QCVN điều chỉnh, bổ sung hoặc rút khỏi kế hoạch thực hiện bằng văn bản theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan. Nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bao gồm: tiến độ, đối tượng, nội dung của QCVN, kinh phí thực hiện.
đ2) Đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng QCVN thực hiện trước ngày 01 tháng 10 hằng năm. Trình tự, thủ tục điều chỉnh, bổ sung kế hoạch về xây dựng QCVN thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c Khoản này.
Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý nhà nước, việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hăng năm thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì lập và phê duyệt kế hoạch.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt; định kỳ quý IV hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng QCĐP để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý nhà nước tại địa phương, trình tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm được rút ngắn để bảo đảm đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý nhà nước theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì lập và phê duyệt kế hoạch.
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT
a1) Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến dự án xây dựng QCVN.
a2) Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước và mức độ rủi ro liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của dự án xây dựng QCVN.
a3) Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu các cam kết quốc tế có liên quan đến dự án xây dựng QCVN.
a4) Chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết triển khai dự án xây dựng QCVN kèm theo khung nội dung dự thảo QCVN.
a5) Đề nghị với Bộ Tài chính (thông qua Tổng cục Hải quan) phối hợp rà soát, xác định mà số HS cho đối tượng sản phẩm, hàng hóa dự kiến thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN.
a6) Công tác khác có liên quan.
b1) Biên soạn dự thảo trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được ban soạn thảo thống nhất và viết thuyết minh.
b2) Tổng hợp, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật; đánh giá thực trạng, tiến hành lấy mẫu phân tích, thử nghiệm, khảo nghiệm, áp dụng thử (nếu có) để xác định các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật; phân tích, đánh giá mức độ rủi ro của đối tượng quản lý để xác định phương thức quản lý phù hợp trong dự thảo QCVN.
b3) Xác định mã HS ở cấp độ chi tiết (8 số) cho đối tượng quản lý là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
b4) Tổ chức hội thảo chuyên đề với sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, chuyên gia liên quan (ưu tiên mời các hiệp hội, ngành hàng, doanh nghiệp, người dân… là những đối tượng chịu tác động trực tiếp của quy chuẩn kỹ thuật) để minh bạch thông tin, lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo QCVN.
b5) Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh sửa dự thảo, trình bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng QCVN để xem xét gửi lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
a1) Gửi dự thảo QCVN kèm theo thuyết minh đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan để lấy ý kiến (gửi lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng trực tiếp chịu tác động của dự thảo QCVN).
Trong trường hợp QCVN được ban hành có khả năng ảnh hưởng thương mại quốc tế, bộ, cơ quan ngang bộ gửi dự thảo QCVN đến Văn phòng TBT Việt Nam để xác định sự cần thiết thông báo cho WTO theo quy định tại Thông tư số 16/2018/TT-BKHCN ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định hoạt động, phối hợp trong mạng lưới các Cơ quan Thông báo và Hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2018/TT-BKHCN).
a2) Đồng thời với việc gửi dự thảo lấy ý kiến, thông báo về việc lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện tử hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng QCVN. Thời gian lấy ý kiến góp ý cho dự thảo ít nhất 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày gửi dự thảo đi lấy ý kiến.
Trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sửc khỏe, an toàn, môi trường, thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn, Thời gian lấy ý kiến ngắn hơn thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ xây dựng QCVN, nhưng không ngắn hơn 30 ngày.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ chuyển hồ sơ đến bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng QCVN để hoàn chỉnh hồ sơ.
Bộ Khoa học và Công nghệ chuyển hồ sơ đến bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng QCVN và thông báo rõ lý do để bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng QCVN chỉnh lý nội dung dự thảo sau đó tiếp tục gửi thẩm định. Thời gian bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng QCVN chỉnh lý nội dung dự thảo không tính vào thời gian thẩm định QCVN.
Tùy theo điều kiện cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập ban soạn thảo QCĐP hoặc chỉ định cơ quan chủ trì, phối hợp với các cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan của địa phương để xây dựng dự thảo QCĐP (sau đây viết tắt là ban soạn thảo).
Biên soạn dự thảo QCĐP, ban soạn thảo thực hiện theo trình tự quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
a1) Đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến QCĐP trên cổng thông tin điện tử hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của Ủy ban nhân dân và cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyên ngành tương ứng tại địa phương.
a2) Thời gian lấy ý kiến đối với dự thảo ít nhất 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày gửi dự thảo lấy ý kiến. Trong trường hợp cấp thiết liên quan tới sức khỏe, an toàn, môi trường, thời gian lấy ý kiến có thể rút ngắn nhưng không ít hơn 30 (ba mươi) ngày theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương có thẩm quyền ban hành QCĐP.
a2) Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo QCĐP của cơ quan, tổ chức xây dựng dự thảo QCĐP;
a3) Dự thảo QCĐP, kèm theo thuyết minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo QCĐP và các tài liệu tham khảo khác;
a4) Danh sách cơ quan được gửi dự thảo để lấy ý kiến; bản tổng hợp và tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý;
a5) Ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định quản lý trong dự thảo QCĐP, bảo đảm không tạo ra rào cản kỹ thuật không cần thiết đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại;
c1) Sự phù hợp với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế liên quan.
c2) Tính thống nhất, đồng bộ trong hệ thống quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.
c3) Không chồng chéo về quy định kỹ thuật, yêu cầu quản lý hay vi phạm các quy định của QCVN tương ứng.
c4) Không tạo ra rào cản kỹ thuật không cần thiết đối với sản xuất kinh doanh và lưu thông sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các tỉnh, thành phố.
c5) Tuân thủ các yêu cầu nghiệp vụ, trình tự, thủ tục xây dựng QCĐP.
c6) Các quy định khác trong QCĐP.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành QCĐP sau khi có ý kiến đồng ý của bộ, cơ quan ngang bộ được phân công quản lý lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
RÀ SOÁT, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, HỦY BỎ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Bộ, cơ quan ngang bộ giao cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện rà soát định kỳ QCVN năm (05) năm theo lĩnh vực được Chính phủ phân công quản lý quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 78/2018/NĐ-CP.
b1) Bản QCVN đề nghị hủy bỏ;
b2) Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);
b3) Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có);
b4) Kết quả rà soát định kỳ và kiến nghị;
b5) Văn bản đề nghị hủy bỏ QCVN;
b6) Ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b7) Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
b1) Bản QCĐP đề nghị hủy bỏ;
b2) Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);
b3) Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có);
b4) Kết quả rà soát định kỳ và kiến nghị;
b5) Văn bản đề nghị hủy bỏ QCĐP;
b6) ý kiến của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý lĩnh vực QCVN tương ứng;
b7) Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
Đối với sản phẩm, hàng hóa phải kèm theo mã HS ở cấp độ chi tiết (8 số).
Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật điều chỉnh nhóm đối tượng gồm nhiều sản phẩm, hàng hóa thì mã HS được thể hiện tại phụ lục của quy chuẩn kỹ thuật kèm theo danh mục các sản phẩm, hàng hóa tương ứng, thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ: phương pháp thử chấp nhận các tiêu chuẩn có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.
a1) Quy định phương thức đánh giá sự phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ, các quy định khác có liên quan;
a2) Quy định về công bố hợp quy (nêu rõ cơ sở để công bố hợp quy là kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận, giám định, phòng thử nghiệm đã đăng ký hoạt động, được chỉ định hoặc được công nhận);
a3) Phương thức kiểm tra;
a4) Quy định các hình thức quản lý khác (ví dụ: quy định về việc ghi nhãn, truy xuất nguồn gốc, kiểm tra trên thị trường,...);
a5) Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu;
a6) Các nội dung khác.
b1) Phần quy định chung, quy định về kỹ thuật (phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ, chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể) phạm vi điều chỉnh trên cơ sở các điều khoản giao quyền tại QCVN tương ứng, đồng thời phù hợp với đặc điểm địa lý, khí hậu, thủy văn, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b2) Quy định về quản lý (phương thức đánh giá sự phù hợp; thử nghiệm, chứng nhận, giám định; công bố hợp quy; công bố tiêu chuẩn áp dụng; đăng ký, chỉ định, công nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp và các nội dung quản lý khác...) thực hiện theo quy định tại QCVN giao quyền tương ứng;
b3) Ký hiệu trên dấu hợp quy của QCĐP xây dựng trên cơ sở quy định giao quyền từ QCVN tương ứng được in phía dưới dấu CR gồm số, ký hiệu của QCVN; số, ký hiệu của QCĐP (ghi thành 2 dòng riêng biệt) thực hiện theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Ví dụ:
QCVN 01-1:2018/BYT
QCĐP 01: 2020/XXX
с) Trường hợp QCĐP có nội dung không thống nhất với quy định tại điểm b khoản này, cần có ý kiến thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ, bộ quản lý chuyên ngành để không tạo ra rào cản kỹ thuật không cần thiết đối với sản xuất, kinh doanh, thương mại tại địa phương.
Ví dụ: các yêu cầu mang tính đặc thù liên quan đến quản lý, sử dụng, vận hành đối với đối tượng quản lý của quy chuẩn kỹ thuật và các yêu cầu khác.
a1) Hình quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện theo quy định của pháp luật về quốc huy;
a2) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”;
а3) Ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
a4) Quy chuẩn kỹ thuật ban hành mới: số hiệu văn bản đánh theo lũy tiến, quy chuẩn kỹ thuật ban hành các năm tiếp theo không đánh số lặp lại của năm trước. Ví dụ:
QCVN 01:2016/XXX; QCVN 02:2016/XXX; QCVN 03:2016/XXX; QCVN 04:2017/XXX;...);
a5) Quy chuẩn kỹ thuật sửa đổi, bổ sung: đánh số hiệu của quy chuẩn kỹ thuật theo số lần sửa đổi và năm ban hành sửa đổi bổ sung, giữ nguyên số, ký hiệu của quy chuẩn kỹ thuật cũ (ví dụ sửa đổi 01:2016 QCVN 04:2009/XXX được hiểu là: QCVN 04:2009/XXX được sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất vào năm 2016);
a6) Quy chuẩn kỹ thuật thay thế: giữ nguyên số hiệu của quy chuẩn kỹ thuật chỉ thay đổi năm ban hành (ví dụ quy chuẩn kỹ thuật QCVN 03:2019/XXX về an toàn đồ chơi trẻ em thay thế QCVN 03:2009/XXX về an toàn đồ chơi trẻ em);
a7) Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia” hoặc “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương”;
a8) Tên gọi của quy chuẩn kỹ thuật;
a9) Tên gọi đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật bằng tiếng Anh;
a10) Địa điểm và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Ví dụ: thể hiện lời nói đầu thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Bố cục | Đánh số |
Phần | I |
Chương | I.I |
Mục | I.I.I |
Điều | 1 |
Điểm (cấp 1) | 1.1 |
Điểm (cấp 2) | 1.1.1 |
Điểm (cấp 3) | 1.1.1.1 |
Điểm (cấp 4) | 1.1.1.1.1 |
Điểm (cấp 5) | 1.1.1.1.1.1 |
Đoạn | Không đánh số, sử dụng chữ hoặc dấu, ví dụ: a, b... hoặc -, +... |
Phụ lục | A |
THÔNG BÁO, PHỔ BIẾN, ĐĂNG KÝ, XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Triển khai phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật thực hiện ngay sau khi quy chuẩn kỹ thuật được ban hành đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thông qua các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo và các hình thức phù hợp khác.
Các dự án xây dựng QC VN thuộc Kế hoạch xây dựng năm 2019 đã phê duyệt tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN và Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng |
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
________________
Mẫu: KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Tên Bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng Kế hoạch)
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA NĂM....
(năm kế hoạch)
TT |
Chuyên ngành/ Lĩnh vực/đối tượng QCVN |
Tên QCVN |
Loại QCVN |
Tổ chức biên soạn xây dựng Dự thảo QCVN |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
Ghi chú |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng Số |
NSNN |
Nguồn khác |
||||||
1 |
Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Chuyên ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải kèm theo:
- Dự án xây dựng QCVN cho từng đối tượng QCVN hoặc nhóm đối tượng QCVN.
- Dự kiến chương trình phổ biến, hướng dẫn áp dụng cho các QCVN được ban hành theo kế hoạch./.
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
________________
Mẫu: DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
1. Tên gọi QCVN
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của QCVN
3. Cơ quan, tổ chức/cá nhân đề nghị
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân:.....................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Điện thoại:........................ Fax:............................... E-mail:.......................................
Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ..........................................................................
4. Tình hình đối tượng quy chuẩn kỹ thuật trong nước và ngoài nước
5. Lý do và mục đích xây dựng QCVN
- QCVN đáp ứng những mục tiêu quản lý nào sau đây:
+ Đảm bảo an toàn |
□
|
+ Bảo vệ động, thực vật |
□ |
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe |
□ |
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
□ |
+ Bảo vệ môi trường |
□ |
+ Các mục tiêu quản lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý) |
□ |
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia |
□ |
|
|
- QCVN dùng để: chứng nhận hoặc công bố hợp quy |
□ |
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan
+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên
+ Yêu cầu hài hoà trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực
+ Các yêu cầu quản lý khác
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung □
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn □
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường □
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình □
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ □
+ Quy chuẩn kỹ thuật khác □
7. Những vấn đề sẽ quy định trong QCVN
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc soát xét):
+ Quy định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho lĩnh vực quản lý |
□ |
+ An toàn thuốc bảo vệ thực vật |
□ |
+ Quy định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho nhóm sản phẩm, dịch vụ, quá trình |
□ |
+ An toàn thuốc thú y |
□ |
+ An toàn sinh học |
□ |
+ An toàn chế phẩm sinh học và hoá chất dùng cho động thực vật |
□ |
+ An toàn cháy nổ |
□ |
+ Yêu cầu về chất lượng môi trường xung quanh |
□ |
+ An toàn cơ học |
□ |
+ Yêu cầu về chất thải |
□ |
+ An toàn công nghiệp |
□ |
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai tác, chế biến sản phẩm, hàng hóa |
□ |
+ An toàn xây dựng |
□ |
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hoá |
□ |
+ An toàn hoá học |
□ |
+ An toàn, vệ sinh trong dịch vụ kinh doanh, thương mại |
□ |
+ An toàn điện |
□ |
+ An toàn trong dịch vụ bưu chính viễn thông |
□ |
+ An toàn trang thiết bị y tế |
□ |
+ An toàn trong dịch vụ xây dựng |
□ |
+ Tương thích điện từ trường |
□ |
+ An toàn trong dịch vụ khoa học, giáo dục |
□ |
+ An toàn bức xạ và hạt nhân |
□ |
+ An toàn trong dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe |
□ |
+ An toàn thực phẩm |
□ |
+ An toàn vệ sinh trong dịch vụ du lịch |
□ |
+ An toàn dược phẩm |
□ |
+ An toàn vệ sinh trong dịch vụ giải trí, văn hoá, thể thao |
□ |
+ An toàn mỹ phẩm |
□ |
+ An toàn trong dịch vụ vận tải |
□ |
+ Vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi |
□ |
+ An toàn trong dịch vụ môi trường |
□ |
+ An toàn phân bón |
□ |
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác (liệt kê cụ thể) |
□ |
- Bố cục, nội dung các phần chính của QCVN (dự kiến):
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: □ có □ không
(Nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng QCVN
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tiêu chuẩn □
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác □
+ Xây dựng QCVN kết hợp cả tiêu chuẩn và các tài liệu khác □
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng QCVN (bản sao kèm theo): ...
9. Kiến nghị ban soạn thảo QCVN
- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCVN □
(tên cơ quan, tổ chức chủ trì biên soạn QCVN)
- Ban soạn thảo soạn thảo QCVN □
(dự kiến thành viên ban soạn thảo)
10. Cơ quan phối hợp xây dựng QCVN
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo QCVN:
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo QCVN:
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo QCVN:
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||
1 |
Chuẩn bị biên soạn dự thảo QCVN |
|
|
2 |
Biên soạn dự thảo QCVN: - lấy ý kiến chuyên gia, - khảo nghiệm dự thảo, - hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCVN |
|
|
3 |
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi |
|
|
4 |
Tổ chức Hội nghị chuyên đề |
|
|
5 |
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCVN trình duyệt |
|
|
6 |
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCVN trình duyệt |
|
|
7 |
Ban hành QCVN |
|
|
12. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến:............ trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: .............................................................................................
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân:..........................................................................
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác:............................................................................................................
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện: (theo hướng dẫn của Tổng cục TCĐLCL)
|
…., ngày… tháng… năm 20... Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự án QCVN (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________
Mẫu: NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QCĐP NĂM: ...(NĂM KẾ HOẠCH)
TT |
Lĩnh vực, đối tượng QCĐP |
Tên QCĐP |
Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
Cơ quan, tổ chức đề nghị |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
NSNN |
Nguồn khác |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương phải kèm theo các dự án xây dựng QCĐP cho từng đối tượng QCĐP hoặc nhóm đối tượng QCĐP./.
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
______________
Mẫu: DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
_____________________
1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân:...............................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Điện thoại:........................... Fax:............ E-mail ………………..
Tên cơ quan chủ quản (nếu có):.............................................................................
4. Tình hình quản lý đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương □
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương □
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành QCĐP:
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý nào dưới đây:
+ Đảm bảo an toàn |
□ |
+ Bảo vệ động, thực vật |
□ |
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe |
□ |
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
□ |
+ Bảo vệ môi trường |
□ |
+ Các mục tiêu quản lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý) |
□ |
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia |
□ |
|
|
- QCVN dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy |
□ |
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan.....................................................
+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên
+ Yêu cầu hài hoà trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực
+ Các yêu cầu quản lý khác
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung □
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn □
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường □
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình □
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ □
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi, bổ sung):
+ Yêu cầu về thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn) |
□ |
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù |
□ |
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù |
□ |
+ An toàn trong dịch vụ môi trường |
□ |
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công (liệt kê ở dưới) |
□ |
- Bố cục, nội dung các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến;
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: □ có □ không
(Nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tiêu chuẩn □
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác □
+ Xây dựng QCVN kết hợp tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu □
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật (bản sao kèm theo):
9. Kiến nghị ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP □
(tên cơ quan, tổ chức chủ trì biên soạn QCĐP)
- Ban soạn thảo soạn thảo QCĐP □
(dự kiến thành viên ban soạn thảo QCĐP)
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo QCĐP.
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo QCĐP.
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||
1 |
Chuẩn bị biên soạn dự thảo QCĐP |
|
|
2 |
Biên soạn dự thảo QCĐP: - Lấy ý kiến chuyên gia - Khảo nghiệm dự thảo (nếu có) - Hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCĐP |
|
|
3 |
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi |
|
|
4 |
Tổ chức Hội nghị chuyên đề |
|
|
5 |
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt |
|
|
6 |
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt |
|
|
7 |
Ban hành QCĐP |
|
|
12. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến:........... trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: ..............................................................................................
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân:..........................................................................
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác:.............................................................................................................
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện: (theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
|
..., ngày… tháng… năm 20.... Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự án QCĐP (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
______________
Mẫu: TRÌNH BÀY TRANG BÌA VÀ TRANG 2 CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Mẫu trang bìa Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ví dụ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành năm 2019 theo quy định tại mẫu 1 của Phụ lục này.
2. Mẫu trang bìa Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Ví dụ quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải cho vùng ven biển do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành năm 2019 theo quy định tại mẫu 2 của Phụ lục này.
Chú thích Mẫu 1:
(1) Quốc huy nước CHXHCN Việt Nam
Hình khối vuông, mỗi cạnh 3 cm.
(2) Dòng chữ ‘‘Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mà ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), không in đậm
(3) Ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
(4) Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia”
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
(5) Tên của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Việt
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
(6) Tên đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Anh tương ứng với phần tiếng Việt tại mục (4) và Mục (5)
Kiểu chữ in thường theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in nghiêng, đậm
(7) Địa điểm và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
Mẫu 2
Chú thích Mẫu 2:
(1) Quốc huy nước CHXHCN Việt Nam
Hình khối vuông, mỗi cạnh 3 cm.
(2) Dòng chữ “Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Ariai, cỡ chữ 14 của bộ mà ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), không in đậm
(3) Ký hiệu đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
(4) Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương”
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
(5) Tên của quy chuẩn kỹ thuật địa phương bằng tiếng Việt
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
(6) Tên đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật địa phương bằng tiếng Anh tương ứng với phần tiếng Việt tại mục (4) và Mục (5)
Kiểu chữ in thường theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in nghiêng, đậm
(7) Địa điểm và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
3. Ví dụ về thể hiện lời nói đầu của quy chuẩn kỹ thuật
a) Đối với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Lời nói đầu
- QCVN 1:2019/(Tên viết tắt của Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành QCVN) do (Tên đơn vị hoặc ban soạn thảo được thành lập) biên soạn, (Tên cơ quan trình duyệt) trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng (Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ) ban hành theo Thông tư số ../2019/TT- (Tên viết tắt của Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành QCVN) ngày ...tháng...năm 2019.
- Các nội dung khác liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nếu thấy cần thiết
b) Đối với quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Lời nói đầu
- QCĐP 1:2019/(Tên viết tắt của UBND tỉnh, thành phố ban hành QCĐP) do (Tên đơn vị hoặc ban soạn thảo được thành lập) biên soạn, (Tên cơ quan trình duyệt) trình duyệt, (Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW) ban hành theo Quyết định số ../2019/QĐ- (Tên viết tắt của UBND tỉnh, thành phố ban hành QCĐP) ngày ...tháng...năm 2019.
- Các nội dung khác liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương nếu thấy cần thiết
Lời nói đầu QCĐP xây dựng trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN
- QCĐP 1:2019/(Tên viết tắt của UBND tỉnh, thành phố ban hành QCĐP) do (Tên đơn vị hoặc ban soạn thảo được thành lập) biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN XXX:2019/(Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành QCVN), (Tên cơ quan trình duyệt) trình duyệt, (Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW) ban hành theo Quyết định số ..../2019/QĐ- (Tên viết tắt của UBND tỉnh, thành phố ban hành QCĐP) ngày ...tháng...năm 2019.
- Các nội dung khác liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương nếu thấy cần thiết
Phụ lục VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
________________
TÊN VIẾT TẮT BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT
______________
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
TT |
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
Tên viết tắt |
1. |
Bộ Công Thương |
BCT |
2. |
Bộ Công an |
BCA |
3. |
Bộ Giao thông Vận tải |
BGTVT |
4. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
BGDĐT |
5. |
Bộ Quốc phòng |
BQP |
6. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
BLĐTBXH |
7. |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
BKHCN |
8. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
BKHĐT |
9. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
BNNPTNT |
10. |
Bộ Nội vụ |
BNV |
11. |
Bộ Ngoại giao |
BNG |
12. |
Bộ Tư pháp |
BTP |
13. |
Bộ Tài chính |
BTC |
14. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
BTNMT |
15. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
BTTTT |
16. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
BVHTTDL |
17. |
Bộ Xây dựng |
BXD |
18. |
Bộ Y tế |
BYT |
19. |
Thanh tra Chính phủ |
TTrCP |
20. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
NHNN |
2. Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
TT |
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Tên viết tắt |
1. |
UBND TP. Hà Nội |
TPHN |
2. |
UBND TP. Hồ Chí Minh |
TPHCM |
3. |
UBND tỉnh An Giang |
AG |
, 4. |
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
BR-VT |
5. |
UBND tỉnh Bạc Liêu |
BL |
6. |
UBND tỉnh Bắc Giang |
BG |
7. |
UBND tỉnh Bắc Kạn |
BC |
8. |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
BN |
9. |
UBND tỉnh Bến Tre |
BTr |
10. |
UBND tỉnh Bình Dương |
BD |
11. |
UBND tỉnh Bình Định |
BĐ |
12. |
UBND tỉnh Bình Phước |
BP |
13. |
UBND tỉnh Bình Thuận |
BTn |
14. |
UBND tỉnh Cao Bằng |
CB |
15. |
UBND tỉnh Cà Mau |
CM |
16. |
UBND TP. Cần Thơ |
TPCT |
17. |
UBND TP. Hải Phòng |
TPHP |
18. |
UBND TP. Đà Nẵng |
TPĐN |
19. |
UBND tỉnh Gia Lai |
GL |
20. |
UBND tỉnh Hòa Bình |
HB |
21. |
UBND tỉnh Hà Giang |
HG |
22. |
UBND tỉnh Hà Nam |
HN |
23. |
UBND tỉnh Hà Tĩnh |
HTh |
24. |
UBND tỉnh Hưng Yên |
HY |
25 |
UBND tỉnh Hải Dương |
HD |
26. |
UBND tỉnh Hậu Giang |
HGg |
27. |
UBND tỉnh Điện Biên |
ĐB |
28. |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
ĐL |
29. |
UBND tỉnh Đắk Nông |
ĐNg |
30. |
UBND tỉnh Đồng Nai |
ĐN |
31. |
UBND tỉnh Đồng Tháp |
ĐT |
32. |
UBND tỉnh Khánh Hòa |
KH |
33. |
UBND tỉnh Kiên Giang |
KG |
34. |
UBND tỉnh Kon Tom |
KT |
35. |
UBND tỉnh Lai Châu |
LCh |
36. |
UBND tỉnh Long An |
LA |
37. |
UBND tỉnh Lao Cai |
LC |
38. |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
LĐ |
39. |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
LS |
40. |
UBND tỉnh Nam Định |
NĐ |
41. |
UBND tỉnh Nghệ An |
NA |
42. |
UBND tỉnh Ninh Bình |
NB |
43. |
UBND tỉnh Ninh Thuận |
NT |
44. |
UBND tỉnh Phú Thọ |
PT |
45. |
UBND tỉnh Phú Yên |
PY |
46. |
UBND tỉnh Quảng Bình |
QB |
47. |
UBND tỉnh Quảng Nam |
QNm |
48. |
UBND tỉnh Quãng Ngãi |
QNg |
49. |
UBND tỉnh Quảng Ninh |
QN |
50. |
UBND tỉnh Quảng Trị |
QT |
51. |
UBND tỉnh Sóc Trăng |
ST |
52. |
UBND tỉnh Sơn La |
SL |
53. |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
TH |
54. |
UBND tỉnh Thái Bình |
TB |
55. |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
TN |
56. |
UBND tỉnh Thừa Thiên - Huế |
TT-H |
57. |
UBND tỉnh Tiền Giang |
TG |
58. |
UBND tỉnh Trà Vinh |
TV |
59. |
UBND tỉnh Tuyên Quang |
TQ |
60. |
UBND tỉnh Tây Ninh |
TN |
61. |
UBND tỉnh Vĩnh Long |
VL |
62. |
UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
VP |
63. |
UBND tỉnh Yên Bái |
YB |
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_____________
Mẫu: DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN CÓ MÃ HS KÈM THEO
_______________
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Mã HS (chi tiết 8 số) |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
4. |
|
|
5. |
|
|
.... |
|
|
Phụ lục VIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_____________
Mẫu: BÁO CÁO QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT
____________________
1. Căn cứ pháp lý triển khai, xây dựng QCKT.
2. Tên QCKT.
3. Quá trình xây dựng (thời gian, địa điểm, nội dung thực hiện, đơn vị đầu mối, đơn vị/cá nhân tham gia, phối hợp.
- Quyết định giao nhiệm vụ xây dựng QCKT
- Thành lập ban soạn thảo
- Hội nghị, hội thảo khoa học lấy ý kiến cho dự thảo QCKT
- Gửi dự thảo QCKT lấy ý kiến chính thức các bộ ngành, tổ chức, cá nhân liên quan
- Đăng dự thảo trên cổng thông tin điện tử (website) của Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh/thành phố lấy ý kiến rộng rãi
- Gửi hồ sơ dự thảo tới của Bộ, cơ quan ngang bộ liên quan để xem xét, cho ý kiến chính thức (đối với QCĐP)
- Thẩm tra, hoàn thiện hồ sơ dự thảo tại Bộ, cơ quan ngang bộ (đối với QCVN) trước khi gửi Bộ KHCN tổ chức thẩm định.
- Các thông tin khác có liên quan.
4. Kết quả, tồn tại và kiến nghị (nếu có).
|
Thủ trưởng hoặc Trưởng Ban soạn thảo (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục IX
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_______________
1. Trình bày ký hiệu QCVN trên dấu hợp quy
QCVN AAA:YYYY/XXX
2. Trình bày ký hiệu QCĐP trên dấu hợp quy
QCĐP BBB:YYYY/ZZZ
3. Trình bày ký hiệu QCĐP trên cơ sở quy định giao quyền của QCVN trên dấu hợp quy
QCVN AAA:YYYY/XXX
QCĐP BBB:YYYY/ZZZ
Ghi chú:
QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCĐP: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
AAA: Số hiệu quy chuẩn quốc gia
BBB: số hiệu quy chuẩn kỹ thuật địa phương
YYYY: Năm ban hành quy chuẩn địa phương
XXX: Tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành QCVN
ZZZ: Tên địa phương ban hành QCĐP