Thông tư 16/2018/TT-BKHCN hoạt động phối hợp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2018/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2018/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/11/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông báo về TBT phải đúng theo mẫu của Ủy ban TBT - WTO
Ngày 29/11/2018, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 16/2018/TT-BKHCN quy định hoạt động, phối hợp trong Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
Theo đó, việc thông báo về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) được thực hiện như sau:
- Thông báo về TBT được gửi từ Việt Nam và các nước thành viên khác của WTO đến WTO theo mẫu của Ủy ban TBT của WTO để thực hiện các quy định của Hiệp định TBT.
- Đối tượng thông báo về TBT của Việt Nam gồm: Dự thảo các Quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và các dự thảo của văn bản có liên quan đến viện pháp TBT có khả năng tác động đáng kể đến thương mại của các dự thảo văn bản, cần thông báo để tăng cường minh bạch…
Ngoài ra, Thông tư còn quy định về việc xử lý ý kiến góp ý về TBT, hỏi đáp về TBT…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư 16/2018/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 16/2018/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 16/2018/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2018 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 46/2017/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định hoạt động, phối hợp trong Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
QUY ĐỊNH CHUNG
Hỏi đáp về TBT là việc hỏi và trả lời các câu hỏi liên quan tới TBT, bao gồm:
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG, PHỐI HỢP THÔNG BÁO, HỎI ĐÁP VÀ XỬ LÝ Ý KIẾN GÓP Ý, QUAN NGẠI VỀ TBT TRONG MẠNG LƯỚI TBT VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG, PHỐI HỢP TRONG BAN LIÊN NGÀNH VỀ TBT
Thực hiện nhiệm vụ của Thành viên quy định tại khoản 4 Điều này và các nhiệm vụ sau:
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định công nhận, thay đổi thành viên của Ban liên ngành TBT dựa trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của các cơ quan quy định tại Điều 10 Quyết định số 46/2017/QĐ-TTg.
TRÁCH NHIỆM CỦA MẠNG LƯỚI TBT VIỆT NAM, BAN LIÊN NGÀNH VỀ TBT VÀ CÁC BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BKHCN ngày 29/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Phụ lục 1: QUY TRÌNH THỰC HIỆN THÔNG BÁO VỀ TBT CỦA VIỆT NAM CHO WTO
2. Phụ lục 2: QUY TRÌNH XỬ LÝ Ý KIẾN GÓP Ý VỀ TBT
3. Phụ lục 3: QUY TRÌNH XỬ LÝ QUAN NGẠI THƯƠNG MẠI VỀ TBT
4. Phụ lục 4: QUY TRÌNH HỎI ĐÁP VỀ TBT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THÔNG BÁO VỀ TBT CỦA VIỆT NAM CHO WTO
I. Quy trình thông báo quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và các văn bản có liên quan đến biện pháp TBT để thực hiện cam kết theo quy định tại Điều 2.9.2, 2.10.1, 3.2, 5.6.2, 5.7.1, 7.2 Hiệp định TBT
1. Tiếp nhận thông tin về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và văn bản có liên quan đến biện pháp TBT.
Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương yêu cầu các đơn vị liên quan thuộc Bộ và Địa phương mình cung cấp Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hằng năm và Danh mục bổ sung của Bộ và Địa phương ngay khi được ban hành.
2. Rà soát, xác định xem đó là biện pháp TBT hay SPS
Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương rà soát chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và danh mục bổ sung hằng năm của Bộ và Địa phương mình và xác định danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và các văn bản có liên quan đến biện pháp TBT thuộc phạm vi cần thực hiện nghĩa vụ thông báo theo quy định tại Hiệp định TBT và gửi Danh mục này cho Văn phòng TBT Việt Nam trong Quý I hằng năm.
Việc xác định một biện pháp trong Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hằng năm và Danh mục bổ sung hằng năm có phải là biện pháp TBT hay không được thực hiện theo quy trình sau:
3. Xác định có cần thông báo hay không
a) Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương xác định sự cần thiết phải thông báo theo quy trình sau:
b) Xác định khả năng tác động đáng kể đến thương mại
b1) Tác động đáng kể đến thương mại
- Là do một quy chuẩn kỹ thuật hoặc thủ tục đánh giá sự phù hợp riêng lẻ, hoặc nhiều quy chuẩn kỹ thuật hoặc thủ tục đánh giá sự phù hợp cùng lúc;
- Đối với một sản phẩm, một nhóm sản phẩm cụ thể các sản phẩm nói chung;
- Giữa hai hoặc nhiều nước Thành viên WTO.
b2) Khi đánh giá mức độ đáng kể của tác động thương mại cần xem xét những yếu tố sau đây:
- Giá trị hoặc tầm quan trọng của sản phẩm, hàng hóa đó đối với Thành viên WTO xuất hoặc nhập khẩu liên quan và đối với một hoặc nhiều nước Thành viên WTO khác;
- Khả năng tăng trưởng của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu đó;
- Những khó khăn mà các nhà sản xuất ở nước Thành viên WTO khác phải đối mặt để tuân thủ biện pháp TBT.
Trường hợp chưa xác định được tác động đáng kể đến thương mại của biện pháp TBT dự kiến đưa ra cần thông báo để tăng cường minh bạch hóa.
c) Trường hợp có ý kiến khác nhau khi xác định sự cần thiết phải thông báo giữa Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương, Văn phòng TBT Việt Nam chủ động trao đổi, thảo luận với Điểm TBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương để có ý kiến thống nhất. Điểm TBT của các Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương cần giải thích rõ lý do.
Trường hợp không đạt được sự thống nhất, Văn phòng TBT Việt Nam đề nghị Ban liên ngành TBT Việt Nam cho ý kiến. Kết luận của Ban liên ngành TBT Việt Nam là kết luận cuối cùng về việc xác định sự cần thiết phải thông báo.
4. Xác định thời điểm thông báo
a. Sau khi xác định các văn bản cần thiết phải thực hiện nghĩa vụ thông báo theo Hiệp định TBT, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương theo dõi tiến trình xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và các văn bản có liên quan đến biện pháp TBT trong Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và danh mục bổ sung hằng năm;
b. Thời điểm cần thông báo cho WTO là thời điểm dự thảo hoàn chỉnh của các văn bản nêu tại điểm a của khoản này được gửi lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong nước lần đầu tiên;
c. Thời gian cho phép đóng góp ý kiến
- Nếu không trong trường hợp khẩn cấp phải đảm bảo thời gian tối thiểu 60 ngày cho các nước thành viên WTO khác góp ý kiến;
- Trường hợp khẩn cấp, thời gian cho các nước thành viên WTO khác góp ý kiến có thể ít hơn 60 ngày và phải nêu rõ lý do khẩn cấp trong thông báo.
5. Soạn thảo bản Thông báo và gửi đi
a) Sau khi xác định được thời điểm cần thông báo, Điểm TBT các Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương soạn thảo bản thông báo bằng tiếng Anh theo từng trường hợp cụ thể quy định tại Biểu mẫu 01 Phụ lục này;
b) Sau khi nhận bản thông báo do Điểm TBT các Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương soạn thảo, Văn phòng TBT Việt Nam chỉnh lý, nếu cần và gửi cho Ban thư ký WTO thông qua hệ thống TBTNSS và thông tin cho Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương liên quan về hoàn thành thông báo;
c) Điểm TBT các Bộ, cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương liên quan theo dõi hệ thống TBTIMS của WTO để biết thông tin về công bố thông báo;
d) Sau khi thông báo của Việt Nam được Ban thư ký WTO công bố, Văn phòng TBT Việt Nam đăng tải trên Cổng thông tin TBT Việt Nam.
6. Các công việc tiếp theo
a) Khi các quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và các văn bản có liên quan đến biện pháp TBT của Việt Nam đã thông báo trước đó được sửa đổi, bổ sung, ban hành và có hiệu lực, Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương gửi thông tin bổ sung theo quy định tại Biểu mẫu 02, 03 và 04 của Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này cho Văn phòng TBT Việt Nam để tiến hành thông báo bổ sung cho WTO;
b) Văn phòng TBT Việt Nam đôn đốc Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương theo dõi việc ban hành, có hiệu lực của các quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và các văn bản có liên quan đến biện pháp TBT và gửi thông báo các văn bản sửa đổi, bổ sung, đã ban hành và có hiệu lực của các biện pháp này cho WTO.
II. Quy trình thông báo các Điều ước quốc tế liên quan tới quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hoặc thủ tục đánh giá sự phù hợp có thể có tác động đáng kể đến thương mại theo quy định tại Điều 10.7 Hiệp định TBT
1. Văn phòng TBT Việt Nam rà soát các Điều ước quốc tế liên quan tới quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hoặc thủ tục đánh giá sự phù hợp có thể có tác động đáng kể đến thương mại theo quy định tại Điều 10.7 Hiệp định TBT mà Việt Nam là thành viên và rà soát thông báo trong hệ thống TBTIMS của WTO để xác định việc cần thiết thông báo.
2. Trong trường hợp các Điều ước quốc tế liên quan tới quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hoặc thủ tục đánh giá sự phù hợp mà Việt Nam là thành viên có thể có tác động đảng kể đến thương mại theo Hiệp định TBT chưa được thông báo, Văn phòng TBT Việt Nam soạn thảo bản Thông báo theo quy định tại Biểu mẫu 05 Phụ lục này gửi cho WTO thông qua hệ thống TBTNSS và thông tin cho nước Thành viên WTO tham gia ký kết các Điều ước quốc tế này với Việt Nam.
III. Quy trình thông báo theo điểm C và J Phụ lục 3 của Hiệp định TBT về Quy chế thực hành tốt trong xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn
1. Để thực hiện quy định tại điểm C Phụ lục 3 của Hiệp định TBT về chấp thuận hoặc hủy bỏ chấp thuận thực hiện Quy chế thực hành tốt trong xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc gia gửi thông tin về việc chấp thuận hoặc hủy bỏ chấp thuận Quy chế thực hành tốt trong xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn cho Văn phòng TBT Việt Nam.
Văn phòng TBT Việt Nam soạn thảo thông báo về việc chấp thuận hoặc hủy bỏ chấp thuận Quy chế thực hành tốt trong xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định tại Biểu mẫu 06 hoặc 07 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi WTO thông qua hệ thống TBTNSS.
2. Để thực hiện cam kết tại điểm J Phụ lục 3 của Hiệp định TBT về cung cấp thông tin liên quan tới Chương trình, Kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn, Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc gia soạn thảo thông báo theo quy định tại Biểu mẫu 08 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho ISO và đồng thời thông tin cho Văn phòng TBT Việt Nam biết.
|
G/TBT/N/XXX/XXX |
(00-0000) |
Date Page: |
Committee on Technical Barriers to Trade
NOTIFICATION7
The following notification is being circulated in accordance with Article 10.6.
1. |
Notifying Member: If applicable, name of local government Involved (Articles 3.2 and 7.2): |
2. |
Agency responsible: Name and address (including telephone and fax numbers, e-mail and web-site addresses, if available) of agency or authority designated to handle comments regarding the notification shall be indicated if different from above: |
3. |
Notified under Article 2.9.2 [ ], 2.10.1 [ ], 5.6.2 [ ], 5.7.1 [ ], other: |
4. |
Products covered (HS or CCCN where applicable, otherwise national tariff heading. ICS numbers may be provided in addition, where applicable): |
5. |
Title, number of pages and language(s) of the notified document: |
6. |
Description of content: |
7. |
Objective and rationale, including the nature of urgent problems where applicable: |
8. |
Relevant documents: |
9. |
Proposed date of adoption: Proposed date of entry into force: |
10. |
Final date for comments: |
11. |
Texts available from: National enquiry point [ ] or address, telephone and fax numbers, e-mail and web-site addresses, If available of the other body: |
Hướng dẫn thực hiện Biểu mẫu 1
Mục |
Tên tiếng Việt |
Diễn giải |
1. Notifying Member |
Nước Thành viên thông báo |
Tên của nước Thành viên đã gia nhập Hiệp định TBT đang soạn thảo Thông báo, trong trường hợp Thông báo của Việt Nam thì điền là Việt Nam |
2. Agency responsible |
Cơ quan chịu trách nhiệm |
Cơ quan soạn thảo hoặc ban hành quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và các văn bản có liên quan đến biện pháp TBT. Trường hợp cơ quan xử lý góp ý khác với cơ quan nói trên thì phải ghi rõ tại Mục này |
3. Notified under Article |
Thông báo theo quy định tại Điều |
Các điều khoản liên quan tại Hiệp định: Điều 2.9.2: quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan chính phủ trung ương đề xuất; Điều 2.10.1: quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan chính phủ trung ương đề xuất thông qua vì lý do khẩn cấp; Điều 3.2: quy chuẩn kỹ thuật do chính quyền địa phương (trực thuộc Trung ương) đề xuất hoặc thông qua vì lý do khẩn cấp; Điều 5.6.2: thủ tục đánh giá sự phù hợp do cơ quan chính phủ trung ương đề xuất Điều 5.7.1: thủ tục đánh giá sự phù hợp do cơ quan chính phủ trung ương thông qua vì lý do khẩn cấp; Điều 7.2: thủ tục đánh giá sự phù hợp do chính quyền địa phương (trực thuộc Trung ương) đề xuất hoặc thông qua vì lý do khẩn cấp. |
4. Products cover |
Sản phẩm thuộc phạm vi điều chỉnh của biện pháp được thông báo |
Mã HS hoặc ICS tương ứng của sản phẩm tùy trường hợp cụ thể. Nếu có thể, đưa ra mô tả rõ ràng dễ hiểu và tránh viết tắt. |
5. Tittle and number of pages |
Tiêu đề và số trang của biện pháp được thông báo |
Tiêu đề của quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp hoặc các văn bản có liên quan đến biện pháp TBT khác được đề xuất hoặc đã thông qua. Số trang của biện pháp được thông báo. Ngôn ngữ của biện pháp. Nếu đã/dự kiến có bản dịch thì nêu rõ trong thông báo. |
6. Description of content |
Tóm tắt nội dung của biện pháp được thông báo |
Mô tả ngắn gọn, súc tích về nội dung quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp hoặc các văn bản có liên quan đến biện pháp TBT khác được đề xuất hoặc đã thông qua (tránh viết tắt). |
7. Objective and Relational |
Mục tiêu và Lý do |
Ví dụ: các yêu cầu về an ninh quốc gia, bảo vệ sức khỏe hoặc an toàn con người, bảo vệ đời sống hoặc sức khỏe động thực vật, bảo vệ môi trường, các yêu cầu về chất lượng, vv... Trong trường hợp thông báo khẩn cấp nêu rõ lý do khẩn cấp. |
8. Relevant documents |
Các tài liệu liên quan |
Các văn bản liên quan đến biện pháp được thông báo. Các tiêu chuẩn quốc tế liên quan nếu có. |
9. Proposed date of adoption Proposed date of entry into force |
Ngày dự kiến thông qua Ngày dự kiến có hiệu lực |
Ngày mà quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp hoặc các văn bản có liên quan đến biện pháp TBT khác được thông qua/có hiệu lực. |
10. Final date for comments |
Thời hạn góp ý |
Thời hạn dành cho các nước Thành viên gửi góp ý theo quy định tại các Điều 2.9.4, 2.10.3, 3.1 (liên quan đến Điều 2.9.4 và 2.10.3), 5.6.4, 5.7.3 và 7.1 (liên quan đến Điều 5.6.4 và 5.7.3) Hiệp định. Nên nêu ngày tháng năm cụ thể. Thời hạn góp ý thông thường là 60 ngày. Khuyến khích kéo dài thời hạn góp ý. |
11. Texts available from |
|
Ghi địa chỉ, email, số fax, số điện thoại của cơ quan cung cấp toàn văn biện pháp. Cung cấp địa chỉ website đăng tải toàn văn biện pháp. |
Thông báo về việc bổ sung thông tin
|
G/TBT/N/XXX/#/Add.# |
(00-0000) |
Date Page: 62/81 |
Committee on Technical Barriers to Trade |
Original: |
NOTIFICATION
Addendum
The following communication, dated , is being circulated at the request of the delegation of
---------------------
Hướng dẫn thực hiện Biểu mẫu 2
Mẫu thông báo bổ sung được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
1. Thay đổi về thời gian góp ý (kéo dài hoặc mở lại);
2. Biện pháp đã thông báo trước đó được thông qua, ban hành hoặc có hiệu lực, đặc biệt trong trường hợp những mốc thời gian này chưa được nêu trong Thông báo trước đó hoặc đã thay đổi so với thời điểm thông báo;
3. Biện pháp đã thông báo được rút bỏ hoặc thu hồi. Nếu được thay thế bằng một biện pháp mới thì nêu mã thông báo tương ứng nếu có;
4. Nội dung hoặc phạm vi của biện pháp đã thông báo thay đổi hoặc sửa đổi một phần. Trong trường hợp này cần xem xét mở lại thời gian góp ý mới;
5. Ban hành hướng dẫn thực hiện;
6. Những thông tin bổ sung hữu ích khác liên quan trực tiếp đến thông báo hoặc một biện pháp đã thông báo mà không thể thông báo theo các mẫu thông báo đính chính, sửa đổi.
Thông báo về việc đính chính thông tin
|
G/TBT/N/XXX/#/Corr.# |
(00-0000) |
Date Page:63/81 |
Committee on Technical Barriers to Trade |
Original: |
NOTIFICATION
Corrigendum
The following communication, dated , is being circulated at the request of the Delegation of
---------------
Hướng dẫn thực hiện Biểu mẫu 3
Sử dụng mẫu thông báo đính chính để sửa những lỗi nhỏ (ví dụ như lỗi đánh máy, không làm thay đổi đến nội dung) của Thông báo ban đầu hoặc Thông báo bổ sung hoặc thông báo sửa đổi và toàn văn của biện pháp đã thông báo.
Thông báo về việc sửa đổi thông tin
|
G/TBT/N/XXX/#/Rev.# |
(00-0000) |
Date Page: |
Committee on Technical Barriers to Trade
NOTIFICATION10
Revision
The following notification is being circulated in accordance with Article 10.6.
1. |
Notifying Member: If applicable, name of local government involved (Articles 3.2 and 7.2): |
2. |
Agency responsible: Name and address (including telephone and fax numbers, e-mail and web-site addresses, if available) of agency or authority designated to handle comments regarding the notification shall be indicated if different from above: |
3. |
Notified under Article 2.9.2 [ ], 2.10.1 [ ], 5.6.2 [ ], 5.7.1 [ ], other: |
4. |
Products covered (HS or CCCN where applicable, otherwise national tariff heading. ICS numbers may be provided in addition, where applicable): |
5. |
Title, number of pages and language(s) of the notified document: |
6. |
Description of content: |
7. |
Objective and rationale, including the nature of urgent problems where applicable: |
8. |
Relevant documents: |
9. |
Proposed date of adoption: Proposed date of entry into force: |
10. |
Final date for comments: |
11. |
Texts available from: National enquiry point [ ] or address, telephone and fax numbers, e-mail and web-site addresses, if available of the other body: |
Hướng dẫn thực hiện Biểu mẫu 4
Sử dụng Mẫu thông báo sửa đổi khi biện pháp đã thông báo trước đó được soạn thảo lại phần lớn nội dung trước khi thông qua hoặc có hiệu lực. Thông báo sửa đổi sẽ thay thế hoàn toàn Thông báo ban đầu. Trong trường hợp này, cần cho phép một thời hạn góp ý hoàn toàn mới.
Thông báo theo quy định tại Điều 10.7 Hiệp định TBT
|
G/TBT/10.7/N/XX |
(00-0000) |
Date Page: |
Committee on Technical Barriers to Trade |
Original: English |
AGREEMENT REACHED BY A MEMBER WITH ANOTHER COUNTRY OR COUNTRIES ON ISSUES RELATED TO TECHNICAL REGULATIONS, STANDARDS OR CONFORMITY ASSESSMENT PROCEDURES
NOTIFICATION
Under Article 10.7 of the Agreement "Whenever a Member has reached an agreement with any other country or countries on issues related to technical regulations, standards or conformity assessment procedures which may have a significant effect on trade, at least one Member party to the agreement shall notify other Members through the Secretariat of the products to be covered by the agreement and indude a brief description of the agreement." The following notification under Article 10.7 has been received.
1. |
Notifying Member: |
2. |
Title of the bilateral or plurilateral Agreement: |
3. |
Parties to the Agreement: |
4. |
Date of entry into force of Agreement: |
5. |
Products covered (HS or CCCN where applicable, otherwise national tariff heading): |
6. |
Subject matter covered by the Agreement (technical regulations, standards or conformity assessment procedures): |
7. |
Brief description of the Agreement: |
8. |
Further information available from: |
Hướng dẫn thực hiện Biểu mẫu 5
Mục |
Tên tiếng Việt |
Diễn giải |
1. Notifying Member |
Nước Thành viên thông báo |
Tên của nước Thành viên đã gia nhập Hiệp định TBT đang soạn thảo Thông báo, trong trường hợp Thông báo của Việt Nam thì điền là Việt Nam. |
2. Title of bilateral or plurilateral Agreement |
Tên Hiệp định song phương hoặc đa phương |
|
3. Parties to the Agreement |
Các Bên của Hiệp định |
|
4. Date of entry into force |
Ngày có hiệu lực của Hiệp định |
|
5. Products covered |
|
Mã HS hoặc ICS tương ứng của sản phẩm tùy trường hợp cụ thể. Nếu có thể, đưa ra mô tả rõ ràng dễ hiểu và tránh viết tắt. |
6. Subject matter |
Các vấn đề thuộc phạm vi của Hiệp định |
Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, thủ tục đánh giá sự phù hợp. |
7. Brief description |
Mô tả ngắn gọn Hiệp định |
|
8. Further information |
Thông tin khác có tại |
Tên cơ quan có thể cung cấp các thông tin bổ sung liên quan đến Hiệp định. |
Thông báo chấp thuận Quy chế thực hành tốt theo quy định tại điểm C Phụ lục 3 của Hiệp định TBT
|
G/TBT/CS/N/ |
(00-0000) |
Date Page: |
Committee on Technical Barriers to Trade
Under paragraph C of the Code of Good Practice for the Preparation, Adoption and Application of Standards contained in Annex 3 to the WTO Agreement on Technical Barriers to Trade, "Standardizing bodies that have accepted or withdrawn from this code shall notify this fact to the ISO/IEC Information Centre In Geneva." The following notification conveyed to the Secretariat from the ISO/IEC Information Centre is being circulated for the information of Members.
NOTIFICATION
UNDER PARAGRAPH C OF THE WTO TBT CODE OF GOOD PRACTICE
NOTIFICATION OF ACCEPTANCE
Country/Customs Territory/Regional Arrangement: ____ |
|||
Name of standardizing body: |
|||
Address of standardizing body: |
|||
Telephone: |
Fax: |
||
E-mail: |
Internet: |
||
Type of standardizing body: |
|||
[ ] central governmental |
[ ] local governmental |
[ ] non-governmental |
|
Scope of current and expected standardization activities: |
|||
Date: |
|||
Hướng dẫn thực hiện Biểu mẫu 6
Mục |
Diễn giải |
Country/Customs Territory/Regional Arrangement |
Ghi tên nước/Lãnh thổ Hải quan/Thỏa thuận khu vực |
Name of standardizing body |
Ghi tên của cơ quan tiêu chuẩn hóa |
Addressing of standardizing body |
Ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax, email và website |
Type of standardizing body |
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc gia; Tổ chức tiêu chuẩn hóa chuyên ngành |
Scope of current and expected standardization activities |
Nêu phạm vi hoạt động tiêu chuẩn hóa hiện tại và trong tương lai |
Date |
Ghi ngày chấp nhận quy chế thực hành tốt |
|
ISO/IEC Information Centre International Organization for Standardization Case poslale 56 CH-1211 GENEVA 20 Switzerland |
NOTIFICATION
UNDER PARAGRAPH C OF THE WTO TBT* CODE OF GOOD PRACTICE
(Notification of withdrawal from the WTO TBT Code of Good Practice)
Country/Customs territory/Regional arrangement:...............................................
Name of standardizing body:............................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
The above indicated standardizing body hereby notifies its withdrawal from the Code of Good Practice for the Preparation, Adoption and Application of Standards presented in Annex 3 to the WTO Agreement on Technical Barriers to Trade.
……………………………………… (Name) |
…………………………………… (Signature) |
……………………………. (Date) |
……………………………………… (Title) |
|
|
_____________________________
* WTO - World Trade Organization
TBT - Agreement on Technical Barriers to Trade
Hướng dẫn thực hiện Biểu mẫu 7
Tên mục |
Diễn giải |
Country/Customs Territory/Regional Arrangement |
Điền tên nước/Lãnh thổ Hải quan/thỏa thuận khu vực. |
Name of standardizing body |
Điền tên cơ quan tiêu chuẩn hóa. |
Name, Signature, Title |
Điền tên, chữ ký, chức danh của người ký vào mẫu thông báo. |
Date |
Ghi ngày ký thông báo. |
|
ISO/IEC Information Centre International Oiganization for Standardization Case postlale 56 CH-1211 GENEVA 20 Switzerland |
NOTIFICATION
UNDER PARAGRAPH J OF THE WTO TBT* CODE OF GOOD PRACTICE
(Notification of existence of work programme)
Country/Customs territory/Regional arrangement:...............................................
Name of standardizing body:............................................................................
.......................................................................................................................
Address of standardizing body:........................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Telephone: ……………….. Telefax ……………………. Telex:...............................
Emai:...............................................................................................................
1. Name and issue of the publication in which the work programme is published. ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... 2. The period to which the work programme applies:.......................................... 3. The price of the work programme (if any):...................................................... 4. How and where the work programme can be obtained:................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... |
……………………………………… (Name) |
…………………………………… (Signature) |
……………………………. (Date) |
……………………………………… (Title) |
|
|
_________________________________________
* WTO - World Trade Organization
TBT - Agreement on Technical Barriers to Trade
Hướng dẫn thực hiện Biểu mẫu 8
Tên mục |
Diễn giải |
Country/Customs Territory/Regional Arrangement |
Điền tên nước/Lãnh thổ Hải quan/thỏa thuận khu vực. |
Name of standardizing body |
Điền tên cơ quan tiêu chuẩn hóa. |
Telephone, telefax, telex, email |
Điền số điện thoại, số fax, số telex, email của tổ chức tiêu chuẩn hóa. |
1. Name and issue of the publication in which the work program is published |
Ghi tên ấn phẩm nơi công bố chương trình. |
2. The period to which the work program applies |
Thời gian áp dụng chương trình. |
3. The price of the work program |
Ghi giá của chương trình (nếu có). |
4. How and where the work program can be obtained |
Ghi rõ phương thức, địa điểm cung cấp chương trình. |
Name, Signature, Title |
Điền tên, chữ ký, chức danh của người ký vào mẫu thông báo. |
Date |
Ghi ngày ký thông báo. |
QUY TRÌNH XỬ LÝ Ý KIẾN GÓP Ý VỀ TBT
I. Tiếp nhận và xử lý ý kiến góp ý của các nước Thành viên WTO đối với các biện pháp TBT của Việt Nam
1. Tiếp nhận và xử lý góp ý nhận được từ các Thành viên WTO:
a) Đối với ý kiến góp ý gửi trực tiếp cho Văn phòng TBT Việt Nam
- Khi nhận được góp ý từ các Thành viên WTO khác, Văn phòng TBT Việt Nam xác nhận ngay với nước Thành viên WTO gửi góp ý và gửi thông tin cho Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương để điều phối trả lời. Những góp ý đối với các biện pháp TBT thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ, Văn phòng TBT Việt Nam trực tiếp điều phối và trả lời;
- Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương xác nhận nhận được góp ý với Văn phòng TBT Việt Nam qua thư điện tử, phối hợp với cơ quan soạn thảo văn bản tại Bộ và Địa phương mình trả lời các góp ý và gửi câu trả lời bằng tiếng Anh cho Văn phòng TBT Việt Nam trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được góp ý. Trường hợp các góp ý không thể xử lý trong 10 ngày làm việc, Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương phải thông tin cho Văn phòng TBT Việt Nam biết về lý do và thời gian dự kiến trả lời.
Sau khi nhận được thông tin từ Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương, Văn phòng TBT Việt Nam gửi trả lời cho các nước Thành viên WTO đã đóng góp ý kiến.
b) Đối với ý kiến góp ý gửi trực tiếp cho Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương
Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương điều phối với cơ quan soạn thảo văn bản tại Bộ và Địa phương mình để cung cấp câu trả lời cho các góp ý nhận được và đồng thời gửi thông tin cho Văn phòng TBT Việt Nam theo dõi, tổng hợp.
2. Tiếp nhận, xử lý đề nghị gia hạn thời gian góp ý kiến đối với biện pháp TBT trong thông báo của Việt Nam:
a) Khi nhận được đề nghị gia hạn thời gian góp ý kiến trước thời điểm hết hạn góp ý kiến ghi trong bản Thông báo, Điểm TBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương điều phối cơ quan soạn thảo văn bản tại Bộ và Địa phương mình để xem xét gia hạn và gửi phản hồi cho Văn phòng TBT Việt Nam để trả lời cho nước Thành viên WTO đề nghị gia hạn, chậm nhất 7 ngày sau khi nhận được đề nghị gia hạn;
b) Nếu đồng ý với đề nghị gia hạn, thời gian gia hạn tối thiểu là 30 ngày. Nếu không đồng ý gia hạn phải nêu rõ lý do cụ thể;
c) Văn phòng TBT Việt Nam tiếp nhận thông tin từ Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương hoặc cơ quan soạn thảo tại Bộ và Địa phương để trả lời các nước Thành viên WTO có đề nghị gia hạn.
II. Xử lý và nêu ý kiến góp ý của Việt Nam đối với các biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO khác
1. Tiếp nhận và xử lý góp ý của Việt Nam đối với các biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO khác
a) Đối với ý kiến góp ý của các hiệp hội, doanh nghiệp và các bên liên quan khác gửi trực tiếp cho Văn phòng TBT Việt Nam:
- Trong trường hợp các ý kiến góp ý nhận được của các hiệp hội, doanh nghiệp và các bên liên quan khác bằng tiếng Anh, Văn phòng TBT Việt Nam đề nghị cung cấp thêm thông tin trong trường hợp cần thiết và gửi ngay ý kiến góp ý cho Điểm TBT quốc gia của các nước Thành viên WTO để đề nghị trả lời;
- Trong trường hợp các ý kiến góp ý nhận được của các hiệp hội, doanh nghiệp và các bên liên quan khác bằng tiếng Việt, Văn phòng TBT Việt Nam chuyển dịch góp ý sang tiếng Anh, xác nhận nội dung với đơn vị góp ý và gửi ngay cho Điểm TBT quốc gia của các nước Thành viên WTO để đề nghị trả lời sau khi nhận được xác nhận của đơn vị gửi góp ý;
- Khi nhận được trả lời từ các Điểm TBT quốc gia của nước Thành viên WTO khác, Văn phòng TBT Việt Nam thông tin cho các hiệp hội, doanh nghiệp và các bên liên quan khác biết;
- Nếu không nhận được trả lời từ các Điểm TBT quốc gia của các nước Thành viên WTO đối với các ý kiến góp ý của Việt Nam, Văn phòng TBT Việt Nam phối hợp với Phái đoàn thường trực nước CHXHCN Việt Nam bên cạnh Liên hiệp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ đề nghị làm việc song phương với các nước Thành viên WTO liên quan tại các phiên họp Ủy ban TBT của WTO về các ý kiến góp ý này; và gửi thông tin nhận được cho các hiệp hội, doanh nghiệp và các bên liên quan khác biết.
b) Đối với ý kiến góp ý của các hiệp hội, doanh nghiệp và các bên liên quan khác gửi trực tiếp cho Điểm TBT các Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương:
- Điểm TBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương tiếp nhận ý kiến góp ý của các hiệp hội, doanh nghiệp và và các bên liên quan khác về các biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO và gửi cho Văn phòng TBT Việt Nam;
- Trong trường hợp các ý kiến góp ý nhận được của các hiệp hội, doanh nghiệp và bên liên quan khác bằng tiếng Anh, Điểm TBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương đề nghị cung cấp thêm thông tin trong trường hợp cần thiết và gửi ngay cho Văn phòng TBT Việt Nam;
- Trong trường hợp các ý kiến góp ý nhận được của các hiệp hội, doanh nghiệp và các bên liên quan khác bằng tiếng Việt, Điểm TBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương chuyển dịch góp ý sang tiếng Anh, xác nhận nội dung với đơn vị góp ý và gửi ngay cho Văn phòng TBT Việt Nam;
- Sau khi nhận được bản ý kiến góp ý của các hiệp hội, doanh nghiệp và các bên liên quan khác bằng tiếng Anh từ Điểm TBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương, Văn phòng TBT Việt Nam gửi cho ngay cho Điểm TBT quốc gia của các nước Thành viên WTO để đề nghị trả lời;
- Khi nhận được trả lời từ Điểm TBT quốc gia của các nước Thành viên WTO khác, Văn phòng TBT Việt Nam thông tin cho Điểm TBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương biết;
- Nếu không nhận được trả lời từ các Điểm TBT quốc gia của các nước Thành viên WTO đối với các ý kiến góp ý của Việt Nam, Văn phòng TBT Việt Nam phối hợp với Phái đoàn thường trực nước CHXHCN Việt Nam bên cạnh Liên hiệp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ đề nghị làm việc song phương với các nước Thành viên WTO liên quan tại các phiên họp Ủy ban TBT của WTO về các ý kiến góp ý này; và gửi thông tin nhận được cho Điểm TBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương để gửi cho các hiệp hội, doanh nghiệp và các bên liên quan khác.
2. Tiếp nhận, xử lý đề nghị gia hạn thời gian góp ý kiến bản Thông báo
a) Khi nhận thấy cần thêm thời gian góp ý kiến cho các biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO khác, chậm nhất 07 ngày làm việc trước thời điểm hết hạn góp ý kiến ghi tại bản Thông báo, Điểm TBT của Bộ, cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương, các hiệp hội, doanh nghiệp và các bên liên quan khác gửi đề nghị cho Văn phòng TBT Việt Nam để gửi cho nước Thành viên WTO. Thời gian đề nghị gia hạn là 30 ngày;
b) Khi nhận được thông tin đồng ý/không đồng ý gia hạn từ các nước Thành viên WTO khác, Văn phòng TBT Việt Nam thông tin cho Điểm TBT các Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương, các hiệp hội, doanh nghiệp và các bên liên quan đề nghị gia hạn biết.
QUY TRÌNH XỬ LÝ QUAN NGẠI THƯƠNG MẠI VỀ TBT
1. Quy trình xử lý quan ngại thương mại của các nước Thành viên WTO đối với các biện pháp TBT của Việt Nam
a) Trước mỗi kỳ họp thường niên của Ủy ban TBT WTO, Văn phòng TBT Việt Nam theo dõi và cập nhật các quan ngại thương mại liên quan tới các biện pháp TBT của Việt Nam và liên hệ với Phái đoàn thường trực nước CHXHCN Việt Nam bên cạnh Liên hiệp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ hoặc Điểm TBT của nước nêu quan ngại đề nghị cung cấp thông tin cụ thể về quan ngại thương mại;
b) Sau khi nhận được thông tin, Văn phòng TBT Việt Nam gửi nội dung quan ngại cho Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương liên quan để nghiên cứu trả lời;
c) Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương điều phối với cơ quan soạn thảo và gửi câu trả lời cho Văn phòng TBT Việt Nam trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được nội dung quan ngại thương mại. Trong trường hợp không thể gửi câu trả lời trong thời hạn 05 ngày làm việc Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương phải thông tin cho Văn phòng TBT Việt Nam biết về thời gian dự kiến trả lời;
d) Văn phòng TBT Việt Nam trao đổi và thống nhất phương án trả lời quan ngại thương mại với Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương liên quan trước khi diễn ra phiên họp thường kỳ của Ủy ban TBT WTO, đồng thời đề xuất thành phần tham dự các phiên họp của Ủy ban TBT từ các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương để xử lý quan ngại thương mại trong trường hợp cần thiết;
e) Sau khi thống nhất phương án trả lời quan ngại thương mại với Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương liên quan, Văn phòng TBT Việt Nam gửi thông tin cho Phái đoàn thường trực nước CHXHCN Việt Nam bên cạnh Liên hiệp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ biết và điều phối việc trả lời quan ngại thương mại cho các nước Thành viên WTO tại các phiên họp của Ủy ban TBT.
2. Quy trình xử lý quan ngại thương mại của Việt Nam đối với các biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO khác
a) Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT cấp Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương rà soát thông báo về TBT trên hệ thống ePing, TBTIMS của WTO và thu thập các thông tin liên quan tới biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO qua các kênh thông tin khác để xác định các biện pháp có khả năng tác động tới thương mại của Việt Nam;
b) Sau khi rà soát, xác định các biện pháp TBT có khả năng tác động tới thương mại của Việt Nam, Văn phòng TBT Việt Nam dịch, tóm tắt sơ bộ thông tin và xác định các Bộ, địa phương, tổ chức, hiệp hội, doanh nghiệp liên quan để gửi thông tin cảnh báo;
c) Các Điểm TBT cấp Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương so sánh quy định liên quan trong nước với quy định trong biện pháp TBT được cảnh báo để xác định các cơ quan đơn vị tại Bộ và địa phương mình, các doanh nghiệp, hiệp hội, các tổ chức kỹ thuật liên quan và gửi thông tin cảnh báo, đề nghị cung cấp thông tin và phân tích khả năng tác động cụ thể;
d) Sau khi tiếp nhận các thông tin và phân tích về biện pháp kỹ thuật được cảnh báo, trường hợp thấy có khả năng tác động đáng kể lên hệ thống thương mại Việt Nam và vi phạm các quy định của Hiệp định TBT, Văn phòng TBT Việt Nam phối hợp với Điểm TBT cấp Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương làm việc với các cơ quan, doanh nghiệp, hiệp hội, các tổ chức kỹ thuật liên quan để thống nhất phương án làm việc song phương hoặc nêu quan ngại thương mại tại các phiên họp thường kỳ của Ủy ban TBT;
e) Văn phòng TBT Việt Nam thông qua Phái đoàn thường trực nước CHXHCN Việt Nam bên cạnh Liên hiệp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ đề nghị làm việc song phương với các nước Thành viên WTO liên quan và đề xuất thành phần tham dự các cuộc họp song phương từ các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương trong trường hợp cần thiết;
f) Văn phòng TBT Việt Nam theo dõi việc tiếp thu ý kiến góp ý, quan ngại thương mại của Việt Nam đối với các biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO và cung cấp thông tin cho các cơ quan, đơn vị liên quan trong nước.
Trường hợp các ý kiến góp ý, quan ngại thương mại không được tiếp thu, Văn phòng TBT Việt Nam báo cáo Ban liên ngành TBT cho ý kiến về các hành động tiếp theo để bảo vệ lợi ích thương mại của Việt Nam.
1. Tiếp nhận câu hỏi
Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương xác nhận ngay về việc nhận được câu hỏi với các cơ quan, tổ chức trong nước và các cơ quan, tổ chức của các Thành viên WTO nêu câu hỏi.
2. Xác định câu hỏi có thuộc phạm vi Hiệp định TBT hay không
a) Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương cần xác định câu hỏi nhận được có thuộc phạm vi của Hiệp định TBT hay không;
b) Sau khi xác định câu hỏi thuộc phạm vi của Hiệp định TBT, Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương xác định có khả năng tự trả lời các câu hỏi nhận được hay không:
- Trường hợp có khả năng trả lời, Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương soạn thảo văn bản trả lời và gửi cho bên hỏi ngay;
- Trường hợp không có khả năng trả lời, Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương xác định các cơ quan, tổ chức liên quan có chức năng trả lời các câu hỏi đó và gửi câu hỏi cho các cơ quan, tổ chức này để đề nghị trả lời.
Sau khi gửi đi, Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương theo dõi và đôn đốc việc trả lời để bảo đảm có thể trả lời cho bên hỏi trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được câu hỏi. Nếu không thể trả lời trong thời hạn 05 ngày làm việc cần thông tin để cho cơ quan, tổ chức gửi câu hỏi biết và nêu rõ thời gian dự kiến trả lời.
c) Trường hợp câu hỏi không thuộc phạm vi của Hiệp định TBT, Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương thông tin lại cho cơ quan, tổ chức gửi câu hỏi biết.
3. Theo dõi và lưu trữ thông tin
Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương lập hồ sơ lưu trữ các câu hỏi và câu trả lời.
PHỤ LỤC 4
QUY TRÌNH HỎI ĐÁP VỀ TBT
1. Tiếp nhận câu hỏi
Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương xác nhận ngay về việc nhận được câu hỏi với các cơ quan, tổ chức trong nước và các cơ quan, tổ chức của các Thành viên WTO nêu câu hỏi.
2. Xác định câu hỏi có thuộc phạm vi Hiệp định TBT hay không
a) Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương cần xác định câu hỏi nhận được có thuộc phạm vi của Hiệp định TBT hay không;
b) Sau khi xác định câu hỏi thuộc phạm vi của Hiệp định TBT, Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương xác định có khả năng tự trả lời các câu hỏi nhận được hay không:
- Trường hợp có khả năng trả lời, Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương soạn thảo văn bản trả lời và gửi cho bên hỏi ngay;
- Trường hợp không có khả năng trả lời, Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương xác định các cơ quan, tổ chức liên quan có chức năng trả lời các câu hỏi đó và gửi câu hỏi cho các cơ quan, tổ chức này để đề nghị trả lời.
Sau khi gửi đi, Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương theo dõi và đôn đốc việc trả lời để bảo đảm có thể trả lời cho bên hỏi trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được câu hỏi. Nếu không thể trả lời trong thời hạn 05 ngày làm việc cần thông tin để cho cơ quan, tổ chức gửi câu hỏi biết và nêu rõ thời gian dự kiến trả lời.
c) Trường hợp câu hỏi không thuộc phạm vi của Hiệp định TBT, Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương thông tin lại cho cơ quan, tổ chức gửi câu hỏi biết.
3. Theo dõi và lưu trữ thông tin
Văn phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương lập hồ sơ lưu trữ các câu hỏi và câu trả lời.