Quyết định 28/2007/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 28/2007/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2007/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hồng Quân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 28/2007/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 28/2007/QĐ-BXD NGÀY 28
THÁNG 12 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/ 2004
của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống
kê;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày
04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 305/2005/QĐ-
Căn cứ văn bản thẩm định số 1000/TCTK-PPCĐ ngày 21/12/2007
của Tổng cục Thống kê;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Thống kê,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành
Xây dựng.
Điều 2. Chủ tịch UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc thu thập tổng hợp báo cáo các chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng về Bộ Xây
dựng để tổng hợp và công bố.
Điều 3. Vụ Kế hoạch - Thống kê là đầu mối tổng hợp báo cáo
các chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng thống nhất trong toàn quốc.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 5. Chủ tịch UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Thống kê, Chánh
văn phòng Bộ , Thủ trưởng các Cục, Vụ, Thanh tra, có liên quan thuộc Bộ Xây dựng
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Quân
HỆ THỐNG
CHỈ TIÊU
VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 28 /2007/QĐ-BXD
ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
A: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng
phục vụ Bộ Xây dựng và các địa phương trong việc tổng hợp đánh giá tình hình thực
hiện, dự báo tình hình hoạch định chiến lược, xây dựng chính sách, kế hoạch phát
triển thuộc các lĩnh vực quản lý ngành Xây dựng.
2. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chỉ đạo các Sở: Xây dựng, Giao thông công chính (đối với thành phố Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ), Quy
hoạch Kiến trúc (đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), Sở Tài
nguyên môi trường và nhà đất Hà Nội (đối với thành phố Hà Nội) thực hiện tổng hợp
báo cáo các chỉ tiêu thuộc Sở mình phụ trách, theo nội dung hướng dẫn chi tiết
từng chỉ tiêu kèm theo quyết định này.
3. Kỳ báo cáo: 6 tháng và năm
a) Báo cáo 6 tháng: Báo cáo
gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 15/6.
b) Báo cáo năm: Báo cáo nhanh gửi về Bộ Xây dựng
trước ngày 15/12, báo cáo chính thức gửi trước ngày 20/3 năm sau.
4. Nguồn số liệu:
Trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp được ban hành tại quyết định này, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương ban hành chế độ báo cáo cơ sở thuộc địa phương mình.
Trong đó quy định rõ:
+ Trách nhiệm của Sở Xây dựng, Sở Giao thông công
chính, Sở Quy hoạch Kiến trúc, (Sở Tài nguyên môi trường và nhà đất Hà Nội).
+ Trách nhiệm của các huyện, xã đối với các chỉ
tiêu cần tổng hợp từ cơ sở cấp xã, huyện.
5. Ngoài các chỉ tiêu tổng hợp, các Cục, Vụ chức
năng thuộc Bộ Xây dựng tuỳ theo yêu cầu quản lý lĩnh vực, có các văn bản yêu cầu
báo cáo riêng đối với các địa phương.
C: KHÁI
NIỆM, CÁCH TÍNH, PHƯƠNG PHÁP THU THẬP
CÁC CHỈ TIÊU
I/ CÁCH GHI CÁC CỘT
Cột 1: Thực
hiện cùng kỳ năm trước: Ghi số liệu thực hiện trên địa bàn của cùng kỳ năm
trước. Ví dụ số liệu 6 tháng năm 2007 thì số thực hiện cùng kỳ sẽ là 6 tháng
năm 2006 .
Cột 2: Thực hiện trong kỳ báo cáo: Ghi số thực
hiện trong kỳ báo cáo.
Cột 3: Tỷ lệ % thực hiện so với cùng kỳ năm
trước (%):
Cột 4: Luỹ kế đến cuối kỳ báo cáo: Tổng số kết
quả thực hiện đối với các chỉ tiêu phải có luỹ kế từ khi bắt đầu đến cuối kỳ
báo cáo.
Cột 5: Dự kiến kế hoạch kỳ sau: Ghi dự kiến kế hoạch của kỳ báo cáo tới.
II/
KHÁI NIỆM, CÁCH TÍNH, PHƯƠNG PHÁP THU THẬP CÁC CHỈ TIÊU
1/ Lĩnh vực Kiến trúc quy hoạch
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết đô thị 1/2000:
Chỉ tiêu 1.1: Diện tích
phủ kín quy hoạch chi tiết đô thị 1/2000: Là tổng số diện tích đô thị có quy
hoạch chi tiết 1/2000 đã được phê duyệt.
Chỉ tiêu 1.2: Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết đô thị 1/2000:
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ số xã có quy hoạch xây dựng:
Chỉ tiêu 3: Tổng số đồ
án quy hoạch độc lập không theo đơn vị hành chính:
3.1: Số đồ án quy hoạch vùng kinh tế: Là tổng
số đồ án quy hoạch vùng kinh tế được duyệt trong tỉnh.
3.1.1: Diện tích quy hoạch vùng kinh tế: Là
tổng diện tích quy hoạch vùng kinh tế trong các đồ án được duyệt.
3.2: Số đồ án quy hoạch vùng kinh tế đặc thù:
Là tổng số đồ án quy hoạch vùng kinh tế đặc thù được duyệt trong tỉnh.
3.2.1: Diện tích quy hoạch vùng kinh tế đặc
thù: Là tổng diện tích quy hoạch vùng kinh tế đặc thù trong các đồ án được
duyệt.
3.3: Số đồ án quy hoạch xây dựng chuyên ngành:
Là tổng số đồ án quy hoạch xây dựng chuyên ngành được duyệt trong tỉnh.
3.3.1: Diện tích quy hoạch xây dựng chuyên
ngành: Là tổng diện tích quy hoạch xây dựng chuyên ngành trong các đồ án được
duyệt.
3.4: Số đồ án quy hoạch khu công nghiệp: Là
tổng số đồ án quy hoạch khu công nghiệp được duyệt trong tỉnh.
3.4.1: Diện tích quy hoạch khu công nghiệp: Là
tổng diện tích quy hoạch khu công nghiệp trong các đồ án được duyệt.
3.5: Số đồ án quy hoạch khu du lịch văn hoá
thể thao: Là tổng số đồ án quy hoạch khu du lịch văn hoá thể thao được duyệt
trong tỉnh.
3.5.1: Diện tích quy hoạch khu du lịch văn hoá
thể thao: Là tổng diện tích quy hoạch khu du lịch văn hoá thể thao trong các đồ
án được duyệt.
Phương pháp thu thập tổng hợp số liệu các chỉ tiêu từ 1 đến 3:
- Đối với các tỉnh Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổng hợp báo
cáo.
- Đối với thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo.
- Đối với các đồ án quy hoạch vùng liên tỉnh
do Vụ Kiến Trúc Quy hoạch – Bộ Xây dựng tổng hợp.
2/ Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị
Chỉ tiêu 4: Tổng công suất cấp nước thiết kế: Là tổng
công suất của các nhà máy nước đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn.
Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp
nước sạch:
Chỉ tiêu 6: Mức cấp nước bình quân đầu người: Là lượng nước sạch bình quân cấp cho một
người dân đô thị trong một ngày đêm.
Chỉ tiêu 7: Tỷ lệ thất thoát nước:
Tỷ lệ thất thoát nước = 100% - |
Tổng lượng nước đo được qua đồng hồ người sử
dụng Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng |
x 100% |
Chỉ tiêu 8: Tổng công suất xử lý nước thải: Là tổng công suất các nhà máy, trạm xử lý
nước thải trên địa bàn.
Chỉ tiêu 9: Tỷ lệ dân cư đô thị được hưởng dịch vụ thoát nước:
Tỷ lệ dân cư đô thị được hưởng dịch vụ thoát nước |
= |
Tổng số dân cư đô thị
được hưởng dịch vụ thoát nước |
x |
100% |
Tổng số dân cư đô thị |
Tổng số dân cư đô thị được hưởng dịch vụ thoát nước: Là số dân được đấu nối
thoát nước bẩn của hộ gia đình vào hệ thống thoát nước đô thị.
Chỉ tiêu 10: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn:
Chỉ tiêu 10.1: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn nguy
hại:
Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ xử lý chất thải rắn:
Chỉ tiêu 11.1 : Tổng khối lượng chất thải rắn xử lý
hợp vệ sinh: Là lượng chất thải thu gom được xử lý đảm bảo quy định của pháp
luật về vệ sinh môi trường như tái chế, đốt, chôn lấp hợp vệ sinh...
Chỉ tiêu 11.2: Tỷ lệ xử
lý chất thải rắn nguy hại:
Chỉ tiêu 12: Giao thông
đô thị
Chỉ tiêu 12.1: Tổng diện
tích đất giao thông đô thị bao gồm: Diện tích đường đô thị; diện tích các công
trình đầu mối giao thông; Diện tích đường giao thông đối ngoại và diện tích
bến, bãi đỗ xe .
Chỉ tiêu 12.2: Tổng diện
tích đất xây dựng đô thị bao gồm:
-
Đất công nghiệp và kho tàng
-
Đất khu dân dụng ( Đất các khu ở, công trình công cộng).
-
Đất các cơ quan hành chính, kinh tế, văn hoá, trường học.
-
Đất xây các công trình giao thông đối ngoại.
-
Đất các công trình kỹ thuật đầu mối ( nghĩa trang, xử lý...).
-
Các loại đất khác.
-
Đất dự phòng phát triển của đô thị....
Chỉ tiêu 12.3: Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị:
Chỉ tiêu 12.4 :Tổng diện
tích bến, bãi đỗ xe trong đô thị bao gồm toàn bộ diện tích:
- Bến bãi ô tô khách, hàng hoá.
- Bãi đỗ xe trong đô thị.
Chỉ tiêu 13: Cây xanh đô thị:
Chỉ tiêu 13.1: Tổng diện
tích đất cây xanh đô thị:
- Diện tích đất cây xanh đô thị bao gồm diện
tích đất cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh sử dụng hạn chế và cây xanh có
chức năng chuyên dụng, diện tích mặt nước được qui đổi thành diện tích đất cây
xanh.
Cây xanh sử dụng công cộng: Bao gồm cây xanh
trồng trên đường phố và ở khu vực sở hữu công cộng (công viên, vườn thú, vườn
hoa).
Cây xanh sử dụng hạn chế: Cây xanh khu ở, các
công sở trường học, đình chùa, nghĩa trang, kho tàng....
Cây xanh chuyên dụng: cây xanh trong các vườn
ươm, cách ly, phòng hộ, hoặc phục vụ nghiên cứu.
Diện tích mặt nước qui đổi thành diện tích đất cây xanh được xác
định bằng 1/2 diện tích mặt nước của đô thị.
- Tổng diện tích đất cây xanh đô thị: là tổng
số diện tích nêu trên tính tại các thời điểm báo cáo.
Chỉ tiêu 13.2:
Tỷ lệ diện tích
đất cây xanh so với diện tích đất xây dựng đô thị:
Phương pháp thu thập tổng hợp số liệu các chỉ tiêu từ 4 đến 13:
- Đối với các tỉnh Sở Xây dựng chịu trách
nhiệm tổng hợp báo cáo.
- Đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh, thành phố Đà Nẵng. thành phố Hải
Phòng, thành phố Cần Thơ, Sở Giao thông Công chính tổng hợp báo cáo.
3/ Lĩnh vực Nhà ở:
Chỉ tiêu 14: Tổng số căn
hộ/ nhà ở xây mới: Là tổng số căn
hộ/ nhà ở trong các nhà chung cư và các căn nhà (nếu là nhà riêng lẻ) do các tổ
chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn.
Chỉ tiêu 14.1: Tổng số căn
hộ/ nhà ở xây mới tại đô thị: Là
tổng số căn hộ/ nhà ở trong các nhà chung cư và các căn nhà (nếu là nhà riêng
lẻ) do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa
bàn tại đô thị.
* Tổng số căn hộ chung cư: Là tổng số căn hộ
trong các nhà chung cư do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa
vào sử dụng trên địa bàn tại đô thị.
Chỉ tiêu 14.2: Tổng số căn
hộ/ nhà ở xây mới tại nông thôn: Là
tổng số căn hộ/ nhà ở trong các nhà chung cư và các căn nhà (nếu là nhà riêng
lẻ) do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa
bàn tại nông thôn.
* Tổng số căn hộ
chung cư: Là tổng số căn hộ trong các nhà chung cư do các tổ chức, cá nhân xây
dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại nông thôn.
Chỉ tiêu 14.3: Tỷ lệ căn
hộ/ nhà ở kiên cố xây mới:
Chỉ tiêu 14.3.1: Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở kiên cố xây mới tại đô
thị:
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở kiên cố xây mới tại đô thị |
= |
Tổng số căn hộ/ nhà ở kiên cố xây mới tại đô
thị |
x |
100% |
Tổng số căn hộ/ nhà ở xây mới tại đô thị |
ChØ tiªu 14.3.2: Tû lÖ c¨n hé/ nhµ ë kiªn cè x©y míi t¹i n«ng th«n:
Tû lÖ c¨n hé/ nhµ ë kiªn cè x©y míi t¹i n«ng th«n |
= |
Tæng sè c¨n hé/ nhµ ë kiªn cè x©y míi t¹i
n«ng th«n |
x |
100% |
Tổng số căn hộ/ nhà ở xây mới tại nông thôn |
ChØ tiªu
14.4: Tû lÖ c¨n hé/ nhµ ë kh¸ kiªn cè x©y míi:
Tû lÖ c¨n hé/ nhµ ë kh¸ kiªn cè x©y míi |
= |
Tæng sè c¨n hé/ nhµ ë kh¸ kiªn cè x©y míi |
x |
100% |
Tổng số căn hộ/ nhà ở xây mới |
Chỉ tiêu 14.4.1: Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại đô
thị :
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại đô thị |
= |
Tổng số căn hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới
tại đô thị |
x |
100% |
Tổng số căn hộ/ nhà ở xây mới tại đô thị |
Chỉ tiêu 14.4.2: Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại
nông thôn :
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại nông thôn |
= |
Tổng số căn hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại nông thôn |
x |
100% |
Tổng số căn hộ/ nhà ở xây mới tại nông thôn |
Chỉ tiêu 14.5: Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới:
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới |
= |
Tổng số căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới |
x |
100% |
Tổng số căn hộ/ nhà ở xây mới |
Chỉ tiêu 14.5.1: Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại
đô thị:
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại đô thị |
= |
Tổng số căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại đô thị
|
x |
100% |
Tổng số căn hộ/ nhà ở xây mới tại đô thị |
Chỉ tiêu 14.5.2: Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại
nông thôn:
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố
xây mới tại nông thôn |
= |
Tổng số căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại nông thôn |
x |
100% |
Tổng số căn hộ/ nhà ở xây mới tại nông thôn |
Chỉ tiêu 15: Tổng diện tích căn hộ/ nhà ở xây mới: Là tổng diện tích sàn căn hộ/ nhà ở
trong các nhà chung cư và các căn nhà (nếu là nhà riêng lẻ) tăng thêm trong kỳ
báo cáo tính theo m2 do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành
và đưa vào sử dụng trên địa bàn.
- Tổng diện tích sàn căn hộ/ nhà ở được tính
như sau:
+ Đối với nhà ở một tầng thì diện tích sàn là
diện tích sàn xây dựng của nhà đó; trường hợp có tường, khung cột chung thì chỉ
tính 1/2 diện tích mặt bằng tường, khung cột chung đó;
+ Đối với nhà ở nhiều tầng thì diện tích sàn
là tổng diện tích sàn xây dựng của các tầng; trường hợp có tường, khung cột
chung ở các tầng thì cũng tính bằng 1/2 diện tích mặt bằng tường, khung cột
chung đó;
+ Đối với căn hộ trong nhà chung cư thì diện
tích sàn là diện tích căn hộ (không tính diện tích sử dụng chung của nhà chung
cư).
Chỉ tiêu 15.1: Tổng diện
tích căn hộ/ nhà ở xây mới tại đô thị: Là
tổng diện tích sàn căn hộ/ nhà ở trong các nhà chung cư và các căn nhà (nếu là
nhà riêng lẻ) tăng thêm trong kỳ báo cáo tính theo m2 do các tổ
chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại đô
thị.
* Tổng diện tích
căn hộ chung cư: Là tổng diện tích căn hộ trong các nhà chung cư do các tổ
chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại đô
thị.
Chỉ tiêu 15.2: Tổng diện
tích căn hộ/ nhà ở xây mới tại nông thôn:
Là tổng diện tích sàn căn hộ/ nhà ở trong các nhà chung cư và các căn nhà
(nếu là nhà riêng lẻ) tăng thêm trong kỳ báo cáo tính theo m2 do các
tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại
nông thôn.
* Tổng diện tích căn hộ chung cư: Là tổng diện
tích căn hộ trong các nhà chung cư do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn
thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại nông thôn.
Chỉ tiêu 16: Số nhà ở tạm được xoá, được xây dựng lại:
Nhà
tạm là loại nhà làm bằng vật liệu không bền chắc, có chất lượng thấp như tranh,
tre, nứa, lá… dễ bị hư hỏng, dột nát khi bị tác động của mưa, gió và các yếu tố
khác.
Số nhà tạm được xoá, được xây dựng lại: trên
địa bàn được cải tạo, sửa chữa hoặc được xây dựng mới thay thế căn nhà cũ có
chất lượng tốt hơn, bảo đảm tuổi thọ căn nhà từ 10 năm trở lên.
Chỉ tiêu 16.1: Số nhà ở
tạm được xoá, được xây dựng lại tại đô thị: Là số nhà tạm được cải tạo, sửa
chữa hoặc được xây dựng mới thay thế căn nhà cũ có chất lượng tốt hơn, bảo đảm
tuổi thọ căn nhà từ 10 năm trở lên trên địa bàn đô thị.
Chỉ tiêu 16.2: Số nhà ở
tạm được xoá, được xây dựng lại tại nông thôn: Là số nhà tạm được cải tạo, sửa
chữa hoặc được xây dựng mới thay thế căn nhà cũ có chất lượng tốt hơn, bảo đảm
tuổi thọ căn nhà từ 10 năm trở lên trên địa bàn nông thôn.
Chỉ tiêu 17: Số hộ gia đình chưa có nhà
ở: Là tổng số hộ gia đình đang phải ở hè đường, góc phố, gầm cầu, hang động,
lều lán...
Chỉ tiêu 17.1: Số hộ gia
đình chưa có nhà ở tại đô thị: Là tổng số hộ gia đình đang phải ở hè đường, góc
phố, gầm cầu, hang động, lều lán... tại đô thị.
Chỉ tiêu 17.2 : Số hộ gia đình chưa có nhà ở tại nông thôn: Là tổng số hộ gia đình đang
phải ở hè đường, góc phố, gầm cầu, hang động, lều lán... tại nông thôn.
Chỉ tiêu 18: Quỹ nhà ở
xã hội – Nhà ở công vụ
Chỉ tiêu 18.1: Tổng số căn
hộ nhà nhà ở xã hội: Là tổng căn hộ được xây dựng để cán bộ, công chức, viên
chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công
nhân làm việc tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao và các đối tượng khác theo quy định của Chính phủ được thuê hoặc thuê mua.
Chỉ tiêu 18.2: Tổng diện
tích quỹ nhà ở xã hội: Là tổng diện tích nhà ở được xây dựng để cán bộ, công
chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân
dân, công nhân làm việc tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao và các đối tượng khác theo quy định của Chính phủ được thuê hoặc
thuê mua.
Chỉ tiêu 18.3: Tổng số căn
hộ/nhà ở công vụ: Là tổng số căn hộ/nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được xây dựng để
cho các đối tượng cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội được điều động, luân chuyển theo yêu cầu công tác mà
chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa phương nơi đến công tác; sỹ quan
chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, phục vụ theo
yêu cầu quốc phòng, an ninh thuê trong thời gian đảm nhận công tác. Cán bộ lãnh
đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện nhà ở công vụ thuê trong thời điểm đảm nhận
chức vụ. Giáo viên đến nhận công tác tại các vùng sâu, vùng xa mà chưa có nhà ở
thuộc sở hữu của mình tại địa phương nơi đến công tác.
Chỉ tiêu 18.4: Tổng diện
tích căn hộ/ nhà ở công vụ: Là tổng
diện tích căn hộ/ nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước được xây dựng để cho các đối tượng cán bộ, công chức thuộc các cơ quan
của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được điều động, luân chuyển theo
yêu cầu công tác mà chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa phương nơi đến
công tác; sỹ quan chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều
động, phục vụ theo yêu cầu quốc phòng, an ninh thuê trong thời gian đảm nhận
công tác. Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện nhà ở công vụ thuê
trong thời điểm đảm nhận chức vụ. Giáo viên đến nhận công tác tại các vùng sâu,
vùng xa mà chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa phương nơi đến công tác.
Phương pháp thu thập tổng hợp số liệu các chỉ tiêu từ 14 đến 18:
- Đối với thành phố Hà Nội Sở Tài nguyên môi
trường và nhà đất Hà Nội chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.
- Đối với các tỉnh và thành phố trực thuộc
trung ương còn lại Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.
- Đối với chỉ tiêu 14.3, 14.4, 14.5 thì việc phân cấp nhà theo
thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về phân cấp nhà ở và được hiểu như sau:
+ Nhà kiên cố: là nhà cấp I, cấp II và tương
đương trở lên.
+ Nhà khá kiên cố: là nhà cấp III và tương
đương.
+ Nhà thiếu kiên cố: là nhà cấp IV và tương
đương.
+ Nhà tạm, nhà đơn sơ: là nhà dưới cấp IV.
4/ Lĩnh vực phát triển đô thị
Chỉ tiêu 19: Tổng số dự án khu đô thị khởi công mới: Là
tổng số dự án khu đô thị mới tăng thêm
trong kỳ báo cáo trên địa bàn tính theo số lượng dự án đã khởi công.
Chỉ tiêu 19.1: Diện tích các khu đô thị khởi công mới: Là tổng diện tích các khu đ thị khởi công mới tăng thêm trong kỳ
báo cáo trên địa bàn.
Chỉ tiêu 20: Tỷ lệ đô thị hoá:
Chỉ tiêu 21: Số đô thị
được tăng thêm hoặc nâng cấp:
Chỉ tiêu 21.1: Số đô thị
được tăng thêm: Là số đô thị được xếp hạng tăng thêm trong kỳ trên địa bàn.
Chỉ tiêu 21.2: Số đô thị
được nâng cấp: Là tổng số đô thị được nâng hạng trong kỳ trên địa bàn.
Chỉ tiêu 22: Số dự án
cải tạo, chỉnh trang đô thị: Là tổng số dự án đô thị cũ được cải tạo, chỉnh
trang trên địa bàn.
Chỉ tiêu 22.1: Diện tích
theo dự án được cải tạo chỉnh trang đô thị: Là tổng số diện tích các dự án cải
tạo chỉnh trang đô thị.
Phương pháp thu thập tổng hợp số liệu các chỉ tiêu từ 19 đến 22:
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.
5/ Lĩnhvực quản lý xây dựng
Chỉ tiêu 23: Tổng số
doanh nghiệp hoạt động xây dựng: Là tổng số các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực tư vấn xây dựng và thi công xây dựng được cấp chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại
địa phương ở các thời điểm báo cáo.
Chỉ tiêu 24: Số doanh
nghiệp xây dựng được xếp hạng trên địa bàn: Là tổng số doanh nghiệp có hoạt
động xây dựng được xếp hạng theo giấy phép trên địa bàn ở các thời điểm báo
cáo.
Chỉ tiêu 25: Tổng số
sự cố công trình xây dựng: Là tổng số sự cố do những hư hỏng vượt quá giới hạn
an toàn cho phép làm cho công trình xây dựng có nguy cơ sập đổ; đã sập đổ một
phần hoặc toàn bộ công trình hoặc công trình không sử dụng được theo thiết kế.
Chỉ tiêu 25.1: Sự cố cấp
độ nhẹ: Là công trình hoặc một bộ phận công trình bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu
hư hỏng vượt quá giới hạn an toàn cho phép nhưng chưa bị sập đổ hoặc bị phá
hoại.
Chỉ tiêu 25.2: Sự cố cấp
độ vừa: Là một bộ phận kết cấu, bộ phận công trình bị sập đổ hoặc bị phá hoại,
đe doạ tính mạng của người hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Chỉ tiêu 25.3: Sự cố cấp
độ nghiêm trọng: Là công trình bị sập đổ hoàn toàn hoặc một bộ phận công trình
bị sập đổ, bị phá hoại gây thiệt hại về người và gây ô nhiễm môi trường.
Chỉ tiêu 26: Tỷ lệ xây
dựng có phép:
Chỉ tiêu
27: Tỷ lệ xây dựng sai phép:
Phương pháp thu thập tổng hợp số liệu các chỉ tiêu từ 23 đến 27:
- Sở Xây dựng chịu trách nhiệm báo cáo trên cơ sở tập hợp báo của các
phường xã trên địa bàn.
6/ Lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Chỉ tiêu 28: Cung cầu xi măng:
Chỉ tiêu 28.1: Sản
lượng xi măng sản xuất: Là tổng sản
lượng sản xuất của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh
tế trên địa bàn.
Chỉ tiêu 28.2: Sản lượng
xi măng tiêu thụ: Là tổng sản lượng tiêu thụ xi măng của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc
mọi loại hình kinh tế trên địa bàn.
Chỉ tiêu 29: Cung cầu
các vật liệu chủ yếu ( clinker, gạch xây nung, vật liệu lợp đất sét nung, gạch xây không nung, vật
liệu lợp không nung, gạch lát nền các loại, gạch ốp lát, sứ vệ sinh, kính xây
dựng): Ghi sản lượng sản xuất và
tiêu thụ của các vật liệu chủ yếu của tất cả các cơ sở thuộc mọi loại hình trên
địa bàn.
Chỉ tiêu 30: Số dự án
quy hoạch vật liệu xây dựng trên địa bàn: Là tổng số các dự án quy hoạch vật
liệu xây dựng trên địa bàn do địa phương duyệt.
Phương pháp thu thập tổng hợp số liệu các chỉ tiêu từ 28 đến 30:
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.
B: |
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG |
||||||
S |
Tên chỉ
tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện
cùng kỳ năm trước |
Thực hiện
trong kỳ báo cáo |
Tỷ lệ %thực
hiện so cùng kỳ năm trước |
Luỹ kế đến
cuối kỳ báo cáo |
Dự kiến kế
hoạch kỳ sau |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3=2/1 |
4 |
5 |
I |
Lĩnh vực Kiến trúc quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết đô thị 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Diện tích phủ kín quy hoạch chi tiết đô thị 1/2000 |
ha |
|
|
|
|
|
1.2 |
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết đô thị 1/2000 |
% |
|
|
x |
|
|
2 |
Tỷ lệ số xã có quy hoạch xây dựng |
% |
|
|
x |
|
|
3 |
Tổng số đồ án quy hoạch độc lập không theo đơn vị hành chính |
Đồ án |
|
|
|
x |
|
3.1 |
Số đồ án quy hoạch vùng kinh tế |
Đồ án |
|
|
|
x |
|
3.1.1 |
Diện tích quy hoạch vùng kinh tế |
ha |
|
|
|
|
|
3.2 |
Số đồ án quy hoạch vùng kinh tế đặc thù |
Đồ án |
|
|
|
x |
|
3.2.1 |
Diện tích quy hoạch vùng
kinh tế đặc thù |
ha |
|
|
|
|
|
3.3 |
Số đồ án quy hoạch xây dựng chuyên ngành |
Đồ án |
|
|
|
x |
|
3.3.1 |
Diện tích quy hoạch xây dựng chuyên ngành |
ha |
|
|
|
|
|
3.4 |
Số đồ án quy hoạch khu công nghiệp |
Đồ án |
|
|
|
x |
|
3.4.1 |
Diện tích quy hoạch khu công nghiệp |
ha |
|
|
|
|
|
3.5 |
Số đồ án quy hoạch khu du lịch văn hoá thể thao |
Đồ án |
|
|
|
x |
|
3.5.1 |
Diện tích quy hoạch khu du lịch văn hoá thể thao |
ha |
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng công suất cấp nước thiết kế |
m3/ngày |
|
|
|
|
|
5 |
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch |
% |
|
|
x |
|
|
6 |
Mức cấp nước bình quân đầu người |
lít/người/ngày
đêm |
|
|
|
|
|
7 |
Tỷ lệ thất thoát nước |
% |
|
|
x |
|
|
8 |
Tổng công suất xử lý nước thải |
m3/
ngày |
|
|
|
|
|
9 |
Tỷ lệ dân cư đô thị được hưởng dịch vụ thoát nước |
% |
|
|
x |
|
|
10 |
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn |
% |
|
|
x |
x |
|
10.1 |
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn nguy hại (nếu có) |
% |
|
|
x |
x |
|
11 |
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn |
% |
|
|
x |
x |
|
11.1 |
Tổng khối lượng chất thải rắn được xử lý hợp vệ sinh |
tấn/ngày |
|
|
|
x |
|
11.2 |
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn nguy hại (nếu có) |
% |
|
|
x |
x |
|
12 |
Giao thông đô thị |
|
|
|
|
|
|
12.1 |
Tổng diện tích đất giao thông đô thị |
ha |
|
|
|
|
|
12.2 |
Tổng diện tích đất xây dựng đô thị |
ha |
|
|
|
|
|
12.3 |
Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô
thị |
% |
|
|
x |
|
|
12.4 |
Tổng diện tích bến, bãi đỗ xe trong đô thị |
ha |
|
|
|
|
|
13 |
Cây xanh đô thị |
|
|
|
|
|
|
13.1 |
Tổng diện tích đất cây xanh đô thị |
ha |
|
|
|
|
|
13.2 |
Tỷ lệ diện tích đất cây xanh so với diện tích đất xây dựng đô thị |
% |
|
|
x |
|
|
III |
Lĩnh vực Nhà ở |
|
|
|
|
|
|
14 |
Tổng số căn hộ/ nhà ở xây mới |
Căn hộ/nhà
ở |
|
|
|
x |
|
14.1 |
Tổng số căn hộ/ nhà ở xây mới tại đô thị |
Căn hộ/nhà
ở |
|
|
|
x |
|
|
Trong đó: - Tổng số căn hộ chung cư |
Căn hộ |
|
|
|
x |
|
14.2 |
Tổng số căn hộ/ nhà ở xây mới tại nông thôn |
Căn hộ/nhà
ở |
|
|
|
x |
|
|
Trong đó: - Tổng số căn hộ chung cư |
Căn hộ |
|
|
|
x |
|
14.3 |
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở kiên cố xây mới |
% |
|
|
x |
x |
|
14.3.1 |
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở kiên cố xây mới tại đô thị |
% |
|
|
x |
x |
|
14.3.2 |
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở kiên cố xây mới tại nông thôn |
% |
|
|
x |
x |
|
14.4 |
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới |
% |
|
|
x |
x |
|
14.4.1 |
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại đô thị |
% |
|
|
x |
x |
|
14.4.2 |
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại nông thôn |
% |
|
|
x |
x |
|
14.5 |
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới |
% |
|
|
x |
x |
|
14.5.1 |
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại đô thị |
% |
|
|
x |
x |
|
14.5.2 |
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại nông thôn |
% |
|
|
x |
x |
|
15 |
Tổng diện tích căn hộ/ nhà ở xây mới |
m2 sàn |
|
|
|
x |
|
15.1 |
Tổng diện tích căn hộ/ nhà ở xây mới tại đô thị |
m2 sàn |
|
|
|
x |
|
|
Trong đó: - Tổng diện tích căn hộ chung cư |
m2 sàn |
|
|
|
x |
|
15.2 |
Tổng diện tích căn hộ/ nhà ở xây mới tại nông thôn |
m2 sàn |
|
|
|
x |
|
|
Trong đó: - Tổng diện tích căn hộ chung cư |
m2 sàn |
|
|
|
x |
|
16 |
Số nhà ở tạm được xóa, được xây dựng lại |
nhà ở |
|
|
|
x |
|
16.1 |
Số nhà ở tạm được xóa, được xây dựng lại tại đô thị |
nhà ở |
|
|
|
x |
|
16.2 |
Số nhà ở tạm được xóa, được xây dựng lại tại nông thôn |
nhà ở |
|
|
|
x |
|
17 |
Số hộ gia đình chưa có nhà ở |
Hộ |
|
|
|
x |
|
17.1 |
Số hộ gia đình chưa có nhà ở tại đô thị |
Hộ |
|
|
|
x |
|
17.2 |
Số hộ gia đình chưa có nhà ở tại nông thôn |
Hộ |
|
|
|
x |
|
18 |
Quỹ nhà ở xã hội - Nhà ở công vụ |
|
|
|
|
|
|
18.1 |
Tổng số căn hộ nhà ở xã hội |
Căn hộ |
|
|
|
|
|
18.2 |
Tổng diện tích quỹ nhà ở xã hội |
m2 sàn |
|
|
|
|
|
18.3 |
Tổng số căn hộ/nhà ở công vụ |
Căn hộ/nhà
ở |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Tổng số căn hộ chung cư |
Căn hộ |
|
|
|
|
|
18.4 |
Tổng diện tích căn hộ/nhà ở công vụ |
m2 sàn |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Tổng diện tích căn hộ chung cư |
m2 sàn |
|
|
|
|
|
IV |
Lĩnh vực phát triển đô thị |
|
|
|
|
|
|
19 |
Tổng số dự án khu đô thị khởi công mới |
Dự án |
|
|
|
x |
|
19.1 |
Diện tích các khu đô thị khởi công mới |
ha |
|
|
|
x |
|
20 |
Tỷ lệ đô thị hoá |
% |
|
|
x |
|
|
21 |
Số đô thị được tăng thêm hoặc nâng cấp |
|
|
|
|
|
|
21.1 |
Số đô thị được tăng thêm |
Đô thị |
|
|
|
x |
|
21.2 |
Số đô thị được nâng cấp |
Đô thị |
|
|
|
x |
|
22 |
Số dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị |
Dự án |
|
|
|
x |
|
22.1 |
Diện tích theo dự án được cải tạo chỉnh trang đô thị |
ha |
|
|
|
x |
|
V |
Lĩnh vực quản lý xây dựng |
|
|
|
|
|
|
23 |
Tổng số Doanh nghiệp hoạt động xây dựng |
Doanh
nghiệp |
|
|
|
|
x |
23.1 |
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Tư vấn |
Doanh
nghiệp |
|
|
|
|
x |
23.1.1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
Doanh
nghiệp |
|
|
|
|
x |
23.1.2 |
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước |
Doanh
nghiệp |
|
|
|
|
x |
23.1.3 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Doanh
nghiệp |
|
|
|
|
x |
23.2 |
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Xây lắp |
Doanh
nghiệp |
|
|
|
|
x |
23.2.1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
Doanh
nghiệp |
|
|
|
|
x |
23.2.2 |
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước |
Doanh
nghiệp |
|
|
|
|
x |
23.2.3 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Doanh
nghiệp |
|
|
|
|
x |
24 |
Số doanh nghiệp xây dựng được xếp hạng |
Doanh
nghiệp |
|
|
|
|
x |
25 |
Tổng số sự cố công trình xây dựng |
sự cố |
|
|
|
x |
x |
25.1 |
Sự cố cấp độ nhẹ |
sự cố |
|
|
|
x |
x |
25.2 |
Sự cố cấp độ vừa |
sự cố |
|
|
|
x |
x |
25.3 |
Sự cố cấp độ nghiêm trọng |
sự cố |
|
|
|
x |
x |
26 |
Tỷ lệ xây dựng có phép |
% |
|
|
x |
x |
x |
27 |
Tỷ lệ xây dựng sai phép |
% |
|
|
x |
x |
x |
VI |
Lĩnh vực Vật liệu xây dựng |
|
|
|
|
|
|
28 |
Cung cầu xi măng |
|
|
|
|
x |
|
28.1 |
Sản lượng xi măng sản xuất |
Triệu tấn |
|
|
|
x |
|
28.2 |
Sản lượng xi măng tiêu thụ |
Triệu tấn |
|
|
|
x |
|
29 |
Cung cầu các vật liệu chủ yếu |
|
|
|
|
x |
|
29.1 |
Sản phẩm clinker |
|
|
|
|
x |
|
29.1.1 |
Sản lượng clinker sản xuất |
Triệu tấn |
|
|
|
x |
|
29.1.2 |
Sản lượng clinher tiêu thụ |
Triệu tấn |
|
|
|
x |
|
29.2 |
Sản phẩm gạch xây nung |
|
|
|
|
x |
|
29.2.1 |
Sản lượng gạch xây nung sản xuất |
Triệu viên
QTC |
|
|
|
x |
|
29.2.2 |
Sản lượng gạch xây nung tiêu thụ |
Triệu viên
QTC |
|
|
|
x |
|
29.3 |
Sản phẩm vật liệu lợp đất sét nung |
|
|
|
|
x |
|
29.3.1 |
Sản lượng vật liệu lợp đất sét nung sản xuất |
Triệu m2 |
|
|
|
x |
|
29.3.2 |
Sản lượng vật liệu lợp đất sét nung tiêu thụ |
Triệu m2 |
|
|
|
x |
|
29.4 |
Sản phẩm gạch xây không nung |
|
|
|
|
x |
|
29.4.1 |
Sản lượng gạch xây không nung sản xuất |
Triệu viên
QTC |
|
|
|
x |
|
29.4.2 |
Sản lượng gạch xây không nung tiêu thụ |
Triệu viên
QTC |
|
|
|
x |
|
29.5 |
Sản phẩm vật liệu lợp không nung |
|
|
|
|
x |
|
29.5.1 |
Sản lượng vật liệu lợp không nung sản xuất |
Triệu m2 |
|
|
|
x |
|
29.5.2 |
Sản lượng vật liệu lợp không nung tiêu thụ |
Triệu m2 |
|
|
|
x |
|
29.6 |
Sản phẩm gạch lát nền các loại |
|
|
|
|
x |
|
29.6.1 |
Sản lượng gạch lát nền các loại sản xuất |
Triệu m2 |
|
|
|
x |
|
29.6.2 |
Sản lượng gạch lát nền các loại tiêu thụ |
Triệu m2 |
|
|
|
x |
|
29.7 |
Sản phẩm gạch ốp lát |
|
|
|
|
x |
|
29.7.1 |
Sản lượng gạch ốp lát sản xuất |
Triệu m2 |
|
|
|
x |
|
29.7.2 |
Sản lượng gạch ốp lát tiêu thụ |
Triệu m2 |
|
|
|
x |
|
29.8 |
Sản phẩm sứ vệ sinh |
|
|
|
|
x |
|
29.8.1 |
Sản lượng sứ vệ sinh sản xuất |
Nghìn sản
phẩm |
|
|
|
x |
|
29.8.2 |
Sản lượng sứ vệ sinh tiêu thụ |
Nghìn sản
phẩm |
|
|
|
x |
|
29.9 |
Sản phẩm kính xây dựng |
|
|
|
|
x |
|
29.9.1 |
Sản lượng kính xây dựng sản xuất |
Triệu m2
QTC |
|
|
|
x |
|
29.9.2 |
Sản lượng kính xây dựng tiêu thụ |
Triệu m2
QTC |
|
|
|
x |
|
30 |
Số dự án quy hoạch vật liệu xây dựng trên địa bàn |
Dự án |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phần biểu thị bằng dấu gạch chéo (X): không
phải điền số liệu |
|
|
|
|
||
|
Đối với các chỉ tiêu: 1.2 ,2 ,5 ,6 ,7 ,9 ,12.1,12.2 ,12.3 ,12.4
,13.1 ,13.2 , 20 số liệu cột 2 trùng với số liệu cột 4. |
|