Quyết định 159/TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng các công trình cấp bách về thủy lợi, giao thông và xây dựng khu dân cư ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long năm 1997
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 159/TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 159/TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/03/1997 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 159/TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 159/TTg NGÀY 14 THÁNG 3 NĂM 1997 VỀ VIỆC XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP BÁCH VỀ THUỶ LỢI, GIAO THÔNG VÀ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ Ở VÙNG NGẬP LŨ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 1997
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quyết định số 99/TTg ngày 17 tháng 1 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về định hướng dài hạn và kế hoạch 5 năm 1996-2000 đối với việc phát triển thuỷ lợi, giao thông và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long;
Xét đề nghị của Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Cho phép đầu tư xây dựng các công trình cấp bách về thuỷ lợi, giao thông và xây dựng khu dân cư trong vùng ngập lũ ở đồng bằng sông Cửu Long năm 1997 với danh mục kèm theo Quyết định này.
Việc đầu tư xây dựng các công trình trên phải đạt được các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với vị trí, diễn biến lũ lụt, tập quán của từng vùng để bảo đảm đồng bộ các mục tiêu: hạn chế lũ, thoát lũ nhanh, dẫn ngọt, xổ phèn, ngăn mặn, ổn định và phát triển sản xuất, cải thiện dân sinh trong vùng ngập lũ.
b) Bảo đảm thoát lũ để hạn chế ảnh hưởng của lũ về sớm đối với việc thu hoạch an toàn vụ Hè Thu và chủ động tiêu thoát nước nhanh đầu vụ Đông Xuân 1997-1998 để xuống giống đúng thời vụ.
Điều 2.- Để kịp triển khai xây dựng các công trình, kịp phát huy tác dụng ngay trong mùa lũ năm 1997 cho phép các Bộ, ngành có liên quan được thực hiện đặc cách một số thủ tục cụ thể về xây dựng cơ bản trong việc phê duyệt dự án đầu tư, chọn thầu và thủ tục cấp phát vốn, nghiệm thu công trình... nhưng phải bảo đảm về chất lượng, kỹ thuật công trình và quản lý chặt chẽ về tài chính.
Điều 3.- Thành lập Hội đồng gồm các Bộ, ngành có liên quan và một số chuyên gia để giúp Thủ tướng Chính phủ trong việc chỉ đạo xây dựng dự án theo hướng kết hợp thuỷ lợi, giao thông, xây dựng cụm dân cư đối với từng công trình cụ thể, thẩm định dự án, chọn thầu, theo dõi kiểm tra giám sát thi công và nghiệm thu các công trình cấp bách này.
Điều 4.- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối và cấp phát đủ, kịp thời vốn cho các công trình trên để hoàn thành theo đúng kế hoạch.
Điều 5.- Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP BÁCH
VÙNG NGẬP LŨ NĂM 1997
(Kèm theo QĐ 159/TTg ngày 14-3-1997 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Vốn |
|
TỔNG SỐ (A+B+C) |
|
247.500 |
|
A- THUỶ LỢI (I+II) |
|
135.000 |
I |
Các công trình cấp bách vùng ngập lụt |
|
121.000 |
1 |
Kênh Tân Thành - Lò Gạch |
LA-ĐT |
27.000 |
2 |
Kênh Hưng Điền |
Long An |
5.920 |
3 |
Đê bao TT Sa Rài |
Đồng Tháp |
10.000 |
4 |
Kênh KH6 |
CT-KG |
12.350 |
5 |
Kênh Xả tàu - Sóc Tro |
Vĩnh Long |
7.000 |
6 |
Công trình bảo vệ bờ sông Sa Đéc |
Đồng Tháp |
11.000 |
7 |
Công trình kênh T6 |
AG-KG |
20.000 |
8 |
Công trình Tuần Thống - T5 |
AG-KG |
19.000 |
9 |
Công trình Luỳnh Quỳnh |
K.G |
5.000 |
10 |
Kênh Mỹ Long - Bà Kỳ |
T.G |
500 |
11 |
Kênh Cái Cỏ - Long Khốt |
L.A |
500 |
12 |
Chuẩn bị thực hiện dự án (bao gồm chuẩn bị kỹ thuật, đền bù, giải phóng mặt bằng...) |
|
2.730 |
II |
Công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư |
|
14.000 |
1 |
Quy hoạch |
|
4.000 |
2 |
Chuẩn bị đầu tư |
|
10.000 |
Số TT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Vốn |
|
B- GIAO THÔNG (I+II) |
|
94.500 |
I |
Các công trình cấp bách |
|
84.500 |
1 |
Các công trình thoát lũ qua Quốc lộ 80 |
|
15.000 |
2 |
Các công trình thoát lũ qua Quốc lộ I |
|
20.000 |
3 |
Nâng cấp đường và các công trình thoát lũ qua Quốc lộ 62 |
|
45.000 |
4 |
Cầu Bình Châu |
|
4.500 |
II |
Công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư và chuẩn bị thực hiện dự án |
|
10.000 |
|
C- XÂY DỰNG CỤM DÂN CƯ (1+2) |
|
18.000 |
1 |
Đầu tư xây dựng 5 điểm dân cư thí điểm ở 5 tỉnh vùng ngập sâu (vốn ngân sách hỗ trợ 30%) |
|
15.000 |
2 |
Quy hoạch chuẩn bị đầu tư |
|
3.000 |