Quyết định 1155/QĐ-BXD 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong hoạt động xây dựng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1155/QĐ-BXD

Quyết định 1155/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1155/QĐ-BXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Quang Hùng
Ngày ban hành:22/08/2018Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bỏ đăng tải thông tin năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng

Bộ Xây dựng công bố thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng tại Quyết định 1155/QĐ-BXD ngày 22/08/2018.

Quyết định này bãi bỏ 5 TTHC trong lĩnh vực hoạt động xây dựng ở cấp trung ương và cấp tỉnh, trong đó có:

- Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;

- Cấp chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng;

- Cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng…

Đồng thời, Quyết định cũng sửa đổi, bổ sung các TTHC về cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề: Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I của cá nhân nước ngoài; Cấp/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I; Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I…

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/09/2018.

Xem chi tiết Quyết định 1155/QĐ-BXD tại đây

tải Quyết định 1155/QĐ-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1155/QĐ-BXD DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1155/QĐ-BXD PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

Số: 1155/QĐ-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG

-----------

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng và Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2018 và bãi bỏ thủ tục hành chính cấp Trung ương “Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng I trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Cấp/cấp lại/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hạng I trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng” và thủ tục hành chính cấp tỉnh “Cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Cấp/cấp lại/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng” của quy định tại Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, HĐXD, VP (KSTT).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Lê Quang Hùng

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1155/QĐ-BXD ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

I. Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề

1

BXD-263383

Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I của cá nhân nước ngoài

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

Hoạt động xây dựng

Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng

2

BXD-263393

Cấp/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng

3

BXD-263393

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng

4

BXD-263384; BXD-263432

Cấp/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng I

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng

5

BXD-263431

Cấp lại chứng chỉ năng lực hạng I

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng

II. Thủ tục hành chính về công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

1

 

Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận

I. Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề

1

BXD-263383

Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

2

BXD-263386

Cấp/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng/ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận (cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình)

3

BXD-263402

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng/ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận (cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình)

4

BXD-263430

Cấp/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, III

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

5

BXD-263429

Cấp lại chứng chỉ năng lực hạng II, III

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính/ lý do hủy bỏ, bãi bỏ TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương:

1. Thủ tục hành chính về đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng

1

BXD-263385

Đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của tổ chức, cá nhân (chỉ áp dụng cho tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực và nhà thầu nước ngoài)

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng

2. Thủ tục hành chính cấp chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng

1

BXD-263393 (chỉ bỏ đối tượng là cá nhân tham gia hoạt động kiểm định xây dựng)

Cấp/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng

2

BXD-263393 (chỉ bỏ đối tượng là tổ chức tham gia hoạt động kiểm định xây dựng)

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng

3. Thủ tục hành chính cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực kim định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng

1

BXD-263432 (chỉ bỏ đối tượng là tổ chức tham gia hoạt động kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư)

Cấp/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng I

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng

2

BXD-263431 (chỉ bỏ đối tượng là tổ chức tham gia hoạt động kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư)

Cấp lại chứng chỉ năng lực hạng I

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh:

1. Thủ tục hành chính cấp chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong lĩnh vực kiểm định xây dựng

1

BXD-263386 (chỉ bỏ đối tượng là cá nhân tham gia hoạt động kiểm định xây dựng)

Cấp/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng/ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận (cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình)

2

BXD-.... (chỉ bỏ đối tượng là cá nhân tham gia hoạt động kiểm định xây dựng)

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận (cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình)

2. Thủ tục hành chính cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng

1

BXD-263386 (chỉ bỏ đối tượng là tổ chức tham gia hoạt động kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư)

Cấp/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, III

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

2

BXD-263429 (chỉ bỏ đối tượng là tổ chức tham gia hoạt động kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư)

Cấp lại chứng chỉ năng lực hạng II, III

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

(Ghi chú: Phần chữ thường in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung).
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Thủ tục chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I của cá nhân nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị trong trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn tối đa 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.
1.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu, giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp mà hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu quy định của Việt Nam.
1.8. Phí, lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có nội dung tương tự cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
b) Điều kiện cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng:
- Hành nghề khảo sát xây dựng: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công trình từ cấp II trở lên.
- Hành nghề thiết kế quy hoạch: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Hành nghề thiết kế xây dựng công trình: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên.
- Hành nghề giám sát thi công xây dựng: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hành nghề định giá xây dựng: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.
- Hành nghề quản lý dự án: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

PHỤ LỤC III

(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày……tháng……năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên: ……………………… 2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................

3. Quốc tịch: ........................................................................................................................

4. Hộ chiếu số: ……………….ngày cấp: …………….nơi cấp: ............................................

5. Số điện thoại: …………………………..6. Địa chỉ Email: .................................................

7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..............................................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng): .............

10. Chứng chỉ hành nghề số:………..ngày cấp:……. nơi cấp: .............................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng ................................................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:

STT

Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên Dự án/công trình:………..

Nhóm dự án/cấp công trình:……

Loại công trình :…………………

Chức danh/Nội dung công việc thực hiện: ………………………..

2. ....…….

 

2

 

 

 

 

….

 

 

 

 

Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:

Lĩnh vực hoạt động: ……………………………….Hạng: ............................................................

Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

2. Thủ tục cấp lần đầu/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I

2.1. Trình tự thực hiện:

Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án đề nghị cấp lần đầu/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

2.2. Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP;

- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị nâng hạng chứng chỉ hành nghề.

- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biu đã kê khai.

- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Lưu ý: Các văn bằng đào tạo, chứng chỉ hành nghề, quyết định phân công công việc nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính đ đối chiếu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tưng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I.

2.8. Phí, Lệ phí:

- Cấp mới: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Điều chỉnh, bổ sung: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

2.10. Yêu cầu, điều kin thực hiện thủ tục hành chính:

a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên.

b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề:

(1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng:

- Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nht 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công trình từ cấp II trở lên.

(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng:

- Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình:

- Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên.

(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng:

- Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

(5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng:

- Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.

(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:

- Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC I

(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:.........................................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................

3. Quốc tịch: ........................................................................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….

5. Địa chỉ thường trú: ...........................................................................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: ..................................................

7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ...............................................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.

10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: .............................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ............................................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng1:

STT

Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên Dự án/công trình:……………….

Nhóm dự án/Cấp công trình:…………..

Loại công trình :………………………...

Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:……..

2…………

 

2

 

 

 

 

....

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: ………………………………….Hạng: .................................................

□ Cấp lần đầu, nâng hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: .........................................................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

______________

1 Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/hư hỏng/bị mất

 

3. Thủ tục cấp lại nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng l

3.1. Trình tự thực hiện:

Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

3.2. Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- 02 ảnh màu c 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính đ đi chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.

3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I.

3.8. Phí, Lệ phí:

150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

3.10. Yêu cầu, điều kin thực hiện thủ tục hành chính:

Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC I

(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:.........................................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................

3. Quốc tịch: ........................................................................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….

5. Địa chỉ thường trú: ...........................................................................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: ..................................................

7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ...............................................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.

10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: .............................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ............................................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng1:

STT

Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên Dự án/công trình:……………….

Nhóm dự án/Cấp công trình:…………..

Loại công trình :………………………...

Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:……..

2…………

 

2

 

 

 

 

....

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: ………………………………….Hạng: .................................................

□ Cấp lần đầu, nâng hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: .........................................................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

______________

1 Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/hư hỏng/bị mất

 

4. Thủ tục cấp/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I

4.1. Trình tự thực hiện:

Tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình đề nghị cấp lần đầu/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng I gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.

4.2. Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị đnh s 100/2018/NĐ-CP.

- Quyết định thành lập tổ chức trong trưng hợp có quyết định thành lập.

- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng).

- Chng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã schứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành ngh; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc.

- Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực.

- Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng).

- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.

- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt động.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước.

4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I.

4.8. Phí, Lệ phí:

- Cấp mới: 1.000.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Điều chỉnh, bổ sung: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:

Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

b) Điều kiện riêng đối với từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:

(1) Tổ chức khảo sát xây dựng:

- Có phòng thí nghiệm hoặc có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm với phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận theo quy định.

- Có máy móc, thiết bị hoặc có khả năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

- Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

- Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.

(2) Tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng:

- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

- Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thm quyn và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

(3) Tổ chức thiết kế xây dựng công trình:

- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

- Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

- Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.

(4) Tổ chức tư vấn quản lý dự án:

- Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

- Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận.

- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

- Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.

(5) Tổ chức thi công xây dựng công trình:

- Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

- Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề.

- Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

- Có khả năng huy động đủ s lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.

- Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.

(6) Tổ chức giám sát thi công xây dựng:

- Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

- Đã giám sát thi công xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC V

(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

ĐƠN ĐNGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................

3. Số điện thoại: ………………………………Số fax: ...........................................................

4. Email …………………………………Website: .................................................................

5. Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................................

Họ và tên: ………………………………….Chức vụ: .............................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………….
Nơi cấp:…………………… Ngày cấp: .............................................

7. Ngành nghề kinh doanh chính: ........................................................................................

8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): ................................................................................

Số Chứng chỉ: …………………….ngày cấp ……………….nơi cấp: ....................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .............................................................................................

9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức

a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:

STT

Họ và tên

Vị trí/Chức danh

Số chứng chỉ hành nghề1

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:

STT

Họ và tên

Vị trí/chức danh

Trình độ chuyên môn

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

….

 

 

 

 

10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:

STT

Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu,...)

Thông tin công trình

Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)

Ghi chú

1

Nội dung công việc thực hiện: ……

(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)

STT

Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công

Số lượng

Công suất

Tính năng

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Sở hữu của tổ chức hay đi thuê

Chất lượng sử dụng hiện nay

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………Hạng: ............................................

□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

_____________

1 Đối với chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này.

 

5. Thủ tục cấp lại nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I

5.1. Trình tự thực hiện:

Tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình đề nghị cấp lại nội dung chứng chỉ năng lực hạng I gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.

5.2. Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

5.3. Thành phần, s lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị đnh s 100/2018/NĐ-CP.

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đi chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước.

5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I.

5.8. Phí, Lệ phí:

500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.

5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC V

(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

ĐƠN ĐNGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................

3. Số điện thoại: ………………………………Số fax: ...........................................................

4. Email …………………………………Website: .................................................................

5. Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................................

Họ và tên: ………………………………….Chức vụ: .............................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………….
Nơi cấp:…………………… Ngày cấp: .............................................

7. Ngành nghề kinh doanh chính: ........................................................................................

8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): ................................................................................

Số Chứng chỉ: …………………….ngày cấp ……………….nơi cấp: ....................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .............................................................................................

9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức

a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:

STT

Họ và tên

Vị trí/Chức danh

Số chứng chỉ hành nghề1

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:

STT

Họ và tên

Vị trí/chức danh

Trình độ chuyên môn

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

….

 

 

 

 

10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:

STT

Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu,...)

Thông tin công trình

Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)

Ghi chú

1

Nội dung công việc thực hiện: ……

(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)

STT

Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công

Số lượng

Công suất

Tính năng

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Sở hữu của tổ chức hay đi thuê

Chất lượng sử dụng hiện nay

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………Hạng: ............................................

□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

_____________

1 Đối với chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này.

 

6. Thủ tục công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

6.1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Xây dựng.

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề. Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định.

6.2. Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Xây dựng.

6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đi chiếu văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều l hội.

- Bản kê khai điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

6.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong nước.

6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng.

6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

6.8. Phí, Lệ phí: Không.

6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

6.10. Yêu cầu, điều kin thực hiện thủ tục hành chính:

- Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước.

- Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội.

- Đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ tổ chức sát hạch.

6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC IV

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16
/7/2018 của Chính phủ)

TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI
NGHỀ NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày …. tháng ….. năm ……

 

ĐƠN ĐNGHỊ

Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Kính gửi: Bộ Xây dựng.

Tên tổ chức xã hội - nghề nghiệp: ......................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Quyết định cho phép thành lập hội số:………..ngày cấp …………..Cơ quan cấp: .............

Quyết định phê duyệt điều lệ hoạt động số:….....ngày cấp…….. Cơ quan cấp: ................

Mục đích, lĩnh vực hoạt động: .............................................................................................

Phạm vi hoạt động: .............................................................................................................

Số lượng thành viên: ..........................................................................................................

Đề nghị công nhận là tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho các cá nhân là hội viên, thành viên của hội viên của mình đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng sau đây:

1. .........................................................................................................................................

2. .........................................................................................................................................

n. .........................................................................................................................................

(Tên tổ chức xã hội nghề nghiệp) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng./.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XÃ HỘI
NGHỀ NGHIỆP

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1. Thủ tục chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài

1.1. Trình tự thực hiện:

- Cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.

- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

1.2. Cách thức thực hiện:

Cá nhân đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- 02 ảnh màu c4x6cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính đ đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp mà hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên.

1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài được chuyển đổi theo mẫu quy định của Việt Nam.

1.8. Phí, lệ phí:

150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Đã có chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III hoặc tương đương phù hợp với nội dung đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC III

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16
/7/2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày……tháng……năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên: ………………………2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................

3. Quốc tịch: ........................................................................................................................

4. Hộ chiếu số: ……………….ngày cấp: …………….nơi cấp: ............................................

5. Số điện thoại: …………………………..6. Địa chỉ Email: .................................................

7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..............................................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng): .............

10. Chứng chỉ hành nghề số:………..ngày cấp:……. nơi cấp: ..................................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng ................................................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:

STT

Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên Dự án/công trình:………..

Nhóm dự án/cấp công trình:……

Loại công trình :…………………

Chức danh/Nội dung công việc thực hiện: ………………………..

2. ....…….

 

2

 

 

 

 

….

 

 

 

 

Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:

Lĩnh vực hoạt động: ……………………………….Hạng: ............................................................

Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

2. Thủ tục cấp/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

2.1. Trình tự thực hiện:

Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án đề nghị cấp lần đầu/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

2.2. Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị nâng hạng chứng chỉ hành nghề.

- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.

- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp h sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân trong nước, cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp mà hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên.

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

2.8. Phí, Lệ phí:

- Cấp mới: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Điều chỉnh, bổ sung: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II;

- Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng III.

b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề:

(1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng:

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên hoặc 03 công trình từ cấp III trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.

(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng:

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

- Hạng III: Đã tham gia thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình:

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nht 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng:

- Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

(5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng:

- Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên

(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:

- Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật cùng loại trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC I

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:.........................................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................

3. Quốc tịch: ........................................................................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….

5. Địa chỉ thường trú: ...........................................................................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: ..................................................

7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ...............................................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.

10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: .............................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ............................................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng1:

STT

Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên Dự án/công trình:……………….

Nhóm dự án/Cấp công trình:…………..

Loại công trình:………………………...

Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:……..

2…………

 

2

 

 

 

 

....

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: ………………………………….Hạng: .................................................

□ Cấp lần đầu, nâng hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: .........................................................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

______________

1 Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/hư hỏng/bị mất

 

3. Thủ tục cấp lại nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

3.1. Trình tự thực hiện:

Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

3.2. Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính đ đối chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.

3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

3.8. Phí, Lệ phí:

150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

3.10. Yêu cầu, điều kin thực hiện thủ tục hành chính:

Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính đ đi chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC I

(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:.........................................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................

3. Quốc tịch: ........................................................................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….

5. Địa chỉ thường trú: ...........................................................................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: ..................................................

7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ...............................................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.

10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: .............................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ............................................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng1:

STT

Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên Dự án/công trình:……………….

Nhóm dự án/Cấp công trình:…………..

Loại công trình:………………………...

Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:……..

2…………

 

2

 

 

 

 

....

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: ………………………………….Hạng: .................................................

□ Cấp lần đầu, nâng hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: .........................................................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

______________

1 Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/hư hỏng/bị mất

 

4. Thủ tục cấp/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

4.1. Trình tự thực hiện:

Tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình đề nghị cấp lần đầu/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một ln bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.

4.2. Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.

- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng).

- Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã s chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc.

- Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực.

- Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng).

- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước.

4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

4.8. Phí, Lệ phí:

- Cấp mới: 1.000.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Điều chỉnh, bổ sung: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:

Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng.

b) Điều kiện riêng đối với từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:

(1) Tổ chức khảo sát xây dựng:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.

- Hạng III:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành ngh khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

(2) Tổ chức lập quy hoạch xây dựng:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thm quyn và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

- Hạng III:

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

(3) Tổ chức thiết kế xây dựng công trình:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.

- Hạng III:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

(4) Tổ chức tư vn quản lý dự án:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.

+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.

- Hạng III:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.

+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

(5) Tổ chức thi công xây dựng công trình:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề.

+ Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc thi công có văn bằng hoặc chng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.

+ Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.

- Hạng III:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận.

+ Công nhân kỹ thuật phụ trách các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.

(6) Tổ chức giám sát thi công xây dựng:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Đã giám sát thi công xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

- Hạng III:

Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC V

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16
/7/2018 của Chính phủ)

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

ĐƠN ĐNGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................

3. Số điện thoại: ………………………………Số fax: ...........................................................

4. Email …………………………………Website: .................................................................

5. Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................................

Họ và tên: ………………………………….Chức vụ: .............................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………….
Nơi cấp:…………………… Ngày cấp: .............................................

7. Ngành nghề kinh doanh chính: ........................................................................................

8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): ................................................................................

Số Chứng chỉ: …………………….ngày cấp ……………….nơi cấp: ....................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .............................................................................................

9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức

a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:

STT

Họ và tên

Vị trí/Chức danh

Số chứng chỉ hành nghề1

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:

STT

Họ và tên

Vị trí/chức danh

Trình độ chuyên môn

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

….

 

 

 

 

10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:

STT

Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu,...)

Thông tin công trình

Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)

Ghi chú

1

Nội dung công việc thực hiện: ………..

(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)

STT

Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công

Số lượng

Công suất

Tính năng

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Sở hữu của tổ chức hay đi thuê

Chất lượng sử dụng hiện nay

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………Hạng: ............................................

□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

_____________

1 Đối với chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này.

 

5. Thủ tục cấp lại nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

5.1. Trình tự thực hiện:

Tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình đề nghị cấp lại nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.

5.2. Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị đnh s 100/2018/NĐ-CP.

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính đ đi chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước.

5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

4.8. Phí, Lệ phí:

500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư s 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.

5.11. Căn cứ pháp lý ca thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC V

(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

ĐƠN ĐNGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................

3. Số điện thoại: ………………………………Số fax: ...........................................................

4. Email …………………………………Website: .................................................................

5. Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................................

Họ và tên: ………………………………….Chức vụ: .............................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………….
Nơi cấp:…………………… Ngày cấp: .............................................

7. Ngành nghề kinh doanh chính: ........................................................................................

8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): ................................................................................

Số Chứng chỉ: …………………….ngày cấp ……………….nơi cấp: ....................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .............................................................................................

9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức

a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:

STT

Họ và tên

Vị trí/Chức danh

Số chứng chỉ hành nghề1

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:

STT

Họ và tên

Vị trí/chức danh

Trình độ chuyên môn

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

….

 

 

 

 

10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:

STT

Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu,...)

Thông tin công trình

Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)

Ghi chú

1

Nội dung công việc thực hiện: …

(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)

STT

Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công

Số lượng

Công suất

Tính năng

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Sở hữu của tổ chức hay đi thuê

Chất lượng sử dụng hiện nay

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………Hạng: ............................................

□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

_____________

1 Đối với chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi