Quyết định 10/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định điều kiện năng lực của nhà thầu khi thi công công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 10/2008/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2008/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Lại Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/06/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Điều kiện năng lực của nhà thầu khi thi công - Ngày 25/6/2008, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 10/2008/QĐ-BXD về việc ban hành Quy định điều kiện năng lực của nhà thầu khi thi công công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt. Theo đó, chỉ huy trưởng công trường hoặc người phụ trách kỹ thuật của nhà thầu phải có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian liên tục tham gia thi công xây dựng tối thiểu 7 năm và đã tham gia thi công ít nhất một công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt cùng loại có quy mô tương tự hoặc quy mô ở cấp thấp hơn liền kề. Những cán bộ kỹ thuật của nhà thầu làm việc tại công trình phải có trình độ đại học hoặc cao đẳng thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian liên tục tham gia thi công xây dựng tối thiểu 2 năm đối với người có trình độ đại học, 4 năm đối với người có trình độ cao đẳng. Các công nhân kỹ thuật trực tiếp thi công công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt phải có chứng chỉ đào tạo nghề phù hợp. Riêng đối với công nhân vận hành, điều khiển máy móc, thiết bị thi công chính có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn thì phải có thời gian kinh nghiệm ít nhất 1 năm. Chủ đầu tư phải thường xuyên giám sát nhà thầu thực hiện theo quy định hiện hành, tạm dừng hoặc đình chỉ thi công cho đến khi nhà thầu đáp ứng điều kiện năng lực theo hợp đồng đã ký kết; hịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện công việc, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt khi xảy ra sự cố gây thiệt hại về người và tài sản… Quyết địnhnày có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 10/2008/QĐ-BXD tại đây
tải Quyết định 10/2008/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 10/2008/QĐ-BXD NGÀY
25 THÁNG 6 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU KHI THI CÔNG CÔNG
VIỆC, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật
Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Quản lý Hoạt động Xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy
định điều kiện năng lực của nhà thầu khi thi công công việc, hạng mục công trình
hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Tổ chức hoạt động xây dựng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC
CỦA NHÀ THẦU KHI THI CÔNG CÔNG VIỆC, HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BXD ngày 25 tháng 6 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Việc ban hành Quy định này để quy định điều kiện năng lực của nhà thầu khi
thi công các công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu
đặc biệt nhằm đảm bảo chất lượng xây dựng; an toàn cho người, công trình và các
công trình lân cận.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có
liên quan trong thi công các công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây
dựng có yêu cầu đặc biệt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây
dựng có yêu cầu đặc biệt: là công việc, hạng
mục công trình hoặc công trình xây dựng có kỹ thuật phức tạp dễ gây sự cố mất
an toàn trong thi công, đòi hỏi việc thi công phải do nhà thầu có đủ điều kiện
năng lực thực hiện nhằm đảm bảo chất lượng; an toàn cho người, cho công trình và
các công trình lân cận.
2. Chuyên ngành phù hợp: là ngành chuyên môn mà người
có chức danh chỉ huy trưởng công trường, người phụ trách kỹ thuật, cán bộ kỹ
thuật được đào tạo phù hợp với công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây
dựng có yêu cầu đặc biệt theo Quy định này, cụ thể đối với:
a. Công việc xử lý nền móng sử dụng cọc barret hoặc
cọc khoan nhồi: yêu cầu chuyên ngành xây dựng hoặc địa chất công trình.
b. Công việc phá dỡ công trình: yêu cầu chuyên ngành
xây dựng.
c. Công việc lắp đặt thiết bị siêu trường, siêu trọng:
yêu cầu chuyên ngành cơ khí.
d. Thi công tầng hầm các công trình: yêu cầu chuyên
ngành xây dựng.
e. Thi công đập: yêu cầu chuyên ngành xây dựng thuỷ
lợi, thuỷ điện.
g. Thi công bồn chứa, bể chứa, đường ống dẫn xăng,
dầu, khí: yêu cầu chuyên ngành xây dựng hoặc chuyên ngành cơ khí.
h. Công
trình dân dụng, công nghiệp: yêu cầu chuyên ngành xây dựng dân dụng và công
nghiệp.
i. Công trình dạng tháp: yêu cầu chuyên ngành xây dựng hoặc
cơ khí.
k. Công trình cầu: yêu cầu chuyên ngành xây dựng cầu đường.
l. Công trình ngầm: yêu cầu chuyên ngành xây dựng
ngầm và mỏ hoặc chuyên ngành xây dựng cầu hầm.
m. Công trình trên biển: yêu cầu chuyên ngành xây dựng
công trình biển.
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU
KHI THI CÔNG CÔNG VIỆC, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH,
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT
Điều 4. Công
việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt
Những công việc, hạng mục công
trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt theo Quy định này bao gồm:
1. Các công việc:
a. Xử lý
nền móng sử dụng cọc barret và cọc khoan nhồi cho các loại công trình xây dựng.
b. Phá dỡ công trình có chiều cao từ 10 mét trở lên.
c. Lắp đặt thiết bị siêu trường, siêu trọng.
2. Các hạng mục công trình:
a. Tầng hầm
của các công trình: nhà cao tầng, bãi đỗ xe ngầm, các loại công trình khác.
b. Đập có chiều cao trên 25 mét: bao gồm đập bê tông,
đập đất, đá của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện.
c. Bồn chứa, bể chứa, đường ống dẫn xăng, dầu, khí.
3. Các công trình:
a. Công
trình nhà cao từ 20 tầng trở lên hoặc công trình có khẩu độ từ 36 mét trở lên.
b. Công trình dạng tháp có chiều cao từ 50 mét trở
lên.
c. Công trình cầu có chiều dài
nhịp chính từ 100 mét trở lên, cầu vòm có chiều cao từ 50 mét trở lên, cầu có
trụ cao từ 30 mét trở lên.
d. Công trình ngầm: như hầm của các loại công trình
khai thác mỏ, thuỷ điện, giao thông và các loại công trình khác.
e. Công trình trên biển: như các công trình đê chắn
sóng biển, công trình giàn khoan trên biển, đường ống dẫn dầu, khí ngoài biển và
các loại công trình khác ngoài biển.
Điều 5. Điều kiện năng lực của nhà thầu
Nhà thầu khi thi công công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng
có yêu cầu đặc biệt nêu tại Điều 4 của Quy định này phải đáp ứng các điều kiện
năng lực sau đây:
1. Chỉ huy trưởng công trường hoặc người phụ trách
kỹ thuật của nhà thầu phải có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có
thời gian liên tục tham gia thi công xây dựng tối thiểu 7 năm và đã tham gia
thi công ít nhất một công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có
yêu cầu đặc biệt cùng loại có quy mô tương tự hoặc quy mô ở cấp thấp hơn liền kề.
2. Những cán bộ kỹ thuật của
nhà thầu làm việc tại công trình phải có trình độ đại học hoặc cao đẳng thuộc
chuyên ngành phù hợp, có thời gian liên tục tham gia thi công xây dựng tối thiểu
2 năm đối với người có trình độ đại học, 4 năm đối với người có trình độ cao đẳng.
3. Các công nhân kỹ thuật trực tiếp thi công công việc, hạng mục công trình
hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt phải có chứng chỉ đào tạo nghề phù
hợp. Riêng đối với công nhân vận hành, điều khiển máy móc, thiết bị thi công chính
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn thì phải có thời gian kinh nghiệm ít nhất 1 năm.
4. Máy móc, thiết bị chủ yếu để thi công công việc, hạng mục công trình hoặc
công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt phải được kiểm định theo quy định, đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật của công việc và an toàn vận hành.
5. Nhà thầu đã tham gia thi công ít nhất một công
việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt cùng loại
có cấp thấp hơn liền kề.
6. Tuỳ theo khối lượng công việc, quy mô công trình, nhà thầu thực hiện công
việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt phải có đủ lực
lượng cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật và máy móc, thiết bị đảm bảo điều kiện
năng lực phù hợp với từng công việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng
theo Quy định này. Nhà thầu có
thể thuê thầu phụ để đảm bảo đủ các điều kiện năng lực theo yêu cầu tại các khoản
1, 2, 3, 4 Điều này.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách
nhiệm của chủ đầu tư
1. Lựa chọn nhà thầu có đủ
điều kiện năng lực để thực hiện công việc, hạng mục công trình, công trình xây
dựng có yêu cầu đặc biệt theo Quy định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện công việc, công
trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt khi xảy ra sự cố gây thiệt hại về người và tài
sản.
2. Phải thường xuyên giám
sát nhà thầu thực hiện theo quy định hiện hành, tạm dừng hoặc đình chỉ thi công
cho đến khi nhà thầu đáp ứng điều kiện năng lực theo hợp đồng đã ký kết và theo
Quy định này.
3. Các trách nhiệm khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của
nhà thầu
1. Chỉ được nhận thầu các
công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt khi
có đủ điều kiện năng lực theo Quy định này.
2. Tuân thủ quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật, thiết kế được duyệt; tổ chức tự giám sát đảm bảo chất lượng xây
dựng, nghiệm thu theo quy định hiện hành.
3. Chịu trách nhiệm trước
chủ đầu tư và pháp luật về việc khi thực hiện công việc, hạng mục công trình hoặc
công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt không có đủ điều kiện năng lực theo Quy
định này.
4. Trước khi triển khai thực hiện công
việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt phải có
biện pháp thi công được duyệt theo quy định và có các phương án quản lý, hạn chế
rủi ro, đề phòng sự cố.
5. Các trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách
nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Bộ Xây dựng
giao Vụ Quản lý hoạt động xây dựng tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quy định này.
2. Các Bộ, ngành,
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này đối với các chủ đầu tư thuộc quyền quản lý. Riêng Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra, xử lý
vi phạm của các chủ đầu tư và nhà thầu trong việc thực hiện Quy định này tại địa
phương.
3. Các Sở Xây dựng
có trách nhiệm:
a. Tổ chức kiểm
tra điều kiện năng lực của nhà thầu khi thi công xây dựng các công việc, hạng mục
công trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt trên địa bàn theo Quy định
này.
b. Đình chỉ thi
công, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý khi nhà thầu
thi công công việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt
vi phạm các quy định của pháp luật về xây dựng và Quy định này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang