Quyết định 03/2024/QĐ-UBND Huế Quy định phân cấp và ủy quyền công tác quản lý kiến trúc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 03/2024/QĐ-UBND

Quyết định 03/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định phân cấp và ủy quyền công tác quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:03/2024/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Hải Minh
Ngày ban hành:18/01/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

tải Quyết định 03/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 03_2024_QD-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 03/2024/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: 03/2024/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 01 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định phân cấp và ủy quyền công tác quản lý kiến trúc trên

địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;

Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27 tháng 9 năm 2022 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 43/TTr-SXD ngày 05 tháng 01 năm 2024.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp và ủy quyền công tác quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 01 năm 2024.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TVTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- VP: LĐ;
- Lưu: VT, QH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Hải Minh

 

 

QUY ĐỊNH

Phân cấp và ủy quyền công tác quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh

Thừa Thiên Huế

(Kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024

của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

________________

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định một số nội dung về phân cấp và ủy quyền công tác quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Các nội dung không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực kiến trúc; các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến công tác quản lý kiến trúc, gồm: công trình kiến trúc có giá trị; quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 3. Trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về quản lý kiến trúc

1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý nhà nước về kiến trúc trên địa bàn tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng; Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng, Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan đối với các nội dung công tác quản lý kiến trúc có quy định phải lấy ý kiến.

2. Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác quản lý nhà nước về kiến trúc theo địa bàn quản lý, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Xây dựng; Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng, Hội đồng nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan đối với công trình kiến trúc có giá trị; quy chế quản lý kiến trúc có quy định phải lấy ý kiến.

 

Chương II. CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC CÓ GIÁ TRỊ

 

Điều 4. Tổ chức lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

b) Tổ chức rà soát, đánh giá hồ sơ tư liệu kiến trúc để làm cơ sở lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

c) Hàng năm, tổ chức rà soát, đánh giá các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, gửi Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị phù hợp tình hình, điều kiện thực tế.

2. Trường hợp tổ chức, cá nhân có đề xuất đưa công trình kiến trúc vào danh mục công trình kiến trúc có giá trị thì gửi yêu cầu bằng văn bản kèm theo hồ sơ tư liệu công trình kiến trúc đến Sở Xây dựng để rà soát, đánh giá.

Điều 5. Lấy ý kiến về danh mục công trình kiến trúc có giá trị

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản Hội đồng tư vấn về kiến trúc tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với hồ sơ tư liệu công trình kiến trúc và danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn mình quản lý.

2. Các ý kiến đóng góp của Hội đồng tư vấn về kiến trúc tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và tổng hợp, tiếp thu, giải trình bằng văn bản để trình Hội đồng tư vấn về kiến trúc tỉnh thẩm định.

Điều 6. Thẩm định và phê duyệt danh mục công trình kiến trúc có giá trị

1. Đại diện Sở Xây dựng giúp Hội đồng thẩm định lập báo cáo thẩm định gửi Cơ quan lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị.

2. Cơ quan lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị căn cứ kết quả thẩm định tiếp thu, giải trình và hoàn chỉnh hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục công trình kiến trúc có giá trị.

Điều 7. Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt danh mục công trình kiến trúc có giá trị

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xây dựng dự toán lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo quy định.

2. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị có liên quan, Sở Tài chính tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Bố trí kinh phí để thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

b) Bố trí kinh phí hỗ trợ bảo vệ, giữ gìn, tu bổ công trình cho chủ sở hữu, người sử dụng công trình kiến trúc thuộc danh mục công trình kiến trúc có giá trị.

 

Chương III. QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC

 

Điều 8. Lập quy chế quản lý kiến trúc

Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện lập:

1. Quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo Quy hoạch chung xây dựng xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

Điều 9. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị; quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn. Trong quá trình thẩm định, Sở Xây dựng lấy ý kiến bằng văn bản các cơ quan, tổ chức có liên quan; thành lập hội đồng để thẩm định và lập báo cáo thẩm định.

2. Sở Xây dựng có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo, thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp trước khi phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

Điều 10. Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc

1. Cơ quan tài chính các cấp thẩm định dự toán chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc theo đề nghị của Cơ quan tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Căn cứ khả năng ngân sách và theo đề nghị của cơ quan tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc, cơ quan tài chính đề nghị UBND các cấp bố trí kinh phí lập Quy chế kiến trúc theo thẩm quyền và theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 11. Công bố quy chế quản lý kiến trúc

Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức công bố quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn mình quản lý.

Điều 12. Rà soát, điều chỉnh Quy chế quản lý kiến trúc

Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 05 năm hoặc đột xuất. Kết quả rà soát, đánh giá phải báo cáo Sở Xây dựng bằng văn bản. Sở Xây dựng tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc của cơ quan tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để quyết định việc điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc.

Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan có ý kiến về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 298/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh nội dung khoản 3 Điều 1 Quyết định 3264/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất khu đất thực hiện dự án Tổ hợp khách sạn, dịch vụ thương mại và quảng trường biển xã Quảng Hùng, Thành phố Sầm Sơn (Mặt bằng quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định 5267/QĐ-UBND ngày 05/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)

Quyết định 298/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh nội dung khoản 3 Điều 1 Quyết định 3264/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất khu đất thực hiện dự án Tổ hợp khách sạn, dịch vụ thương mại và quảng trường biển xã Quảng Hùng, Thành phố Sầm Sơn (Mặt bằng quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định 5267/QĐ-UBND ngày 05/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi