Công văn 7606/BCT-NL của Bộ Công Thương về việc công bố đơn giá xây dựng cơ bản chuyên ngành xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp điện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 7606/BCT-NL

Công văn 7606/BCT-NL của Bộ Công Thương về việc công bố đơn giá xây dựng cơ bản chuyên ngành xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp điện
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:7606/BCT-NLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đỗ Hữu Hào
Ngày ban hành:05/08/2009Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Điện lực
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________

Số: 7606/BCT-NL
V/v công bố đơn giá XDCB chuyên ngành xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp điện

Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2009

 

Kính gửi:

- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Sở Công Thương.

 

Bộ Công Thương đã ban hành kèm theo các quyết định số 6060/QĐ-BCT và số 6061/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2008 các tập định mức dự toán chuyên ngành công tác xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp điện.

Sau khi xem xét nội dung tờ trình số 1792/TTr-EVN ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam đề nghị công bố các tập đơn giá xây dựng chuyên ngành và hồ sơ đơn giá đã được bổ sung, hoàn chỉnh, Bộ Công Thương công bố kèm theo văn bản này:

- Tập đơn giá XDCB chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện.

- Tập đơn giá XDCB chuyên ngành lắp đặt Trạm biến áp.

Căn cứ nội dung các tập đơn giá được công bố, các đơn vị xem xét áp dụng, tổ chức thực hiện trong quá trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và chịu trách nhiệm theo quy định./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, NL.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hữu Hào   

 

Phần I

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ XDCB CHUYÊN NGÀNH LẮP ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP

I-NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XDCB CHUYÊN NGÀNH LẮP ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP

Đơn giá XDCB chuyên ngành lắp đặt trạm biến áp bao gồm chi phí trực tiếp về: vật liệu, nhân công và chi phí sử dụng máy thi công cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt trạm biến áp.

1. Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu là chi phí vật liệu phụ các vật liệu luân chuyển (ván khuôn, đà giáo, các vật liệu khác…) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Chi phí vật liệu đã bao gồm cả hao hụt vật liệu trong khâu thi công.

Trong chi phí vật liệu không bao gồm giá trị vật liệu chính: chi phí vật liệu chính được tính theo thiết kế khi lập dự toán công với tỷ lệ hao hụt theo quy định (Không bao gồm vật liệu trong chi phí chung).

2. Chi phí nhân công:

Là chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương theo quy định cần thiết của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ để hoàn thành một đơn vị công tác lắp xây lắp.

3. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt trạm biến áp. Bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác theo hướng dẫn tại thông tư 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 và của Bộ Xây dựng. Chi phí máy thi công đuợc điều chỉnh với đơn giá ca máy của tỉnh khi lập dự toán.

II-CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ XDCB CHUYÊN NGÀNH LẮP ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP

1. Định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp trạm biến áp:

Định mức ban hành kèm theo QĐ số 6060/QĐ-BCT ngày 14/11/2008 của Bộ Công Thương.

2.Giá vật liệuđến hiện trường:

Chi phí vật liệu trong đơn giá được tính bình quân các khu vực trong cả nước theo thời điểm quí I/2009. Giá vật liệu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

3. Tiền lương và phụ cấp lương:

3.1- Luơng cơ bản của công nhân xây dựng theo cấp bậc tiền lương bảng lương A.1.8 nhóm 3 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và lương tối thiểu là 650.000đ/th (áp dụng cho vùng 4).

3.2-Các khoản phụ cấp lương:

- Phụ cấp lưu động bằng 20% so với lương tối thiểu.

- Phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10% so với lương cơ bản.

- Các khoản lương phụ (lễ, phép, tết…) bằng 12% so với lương cơ bản.

- Một số khoản chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với lương cơ bản.

3.3-Nếu công trình được hưởng thêm các khoản phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính hoặc tính chưa đủ trong thành phần đơn giá thì được bổ sung các khoản này vào chi phí nhân công theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về việc lập và quản lý giá xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư tại từng thời điểm.

4-Giá ca máy thi công:

Giá ca máy đuợc xác định theo thông tư 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng và một số đơn giá ca máy chuyên ngành lắp đặt trạm biến áp.

Lương thợ điều khiển máy xây dựng theo cấp bậc tiền lương bảng lương A.1.8 nhóm II ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, lương tối thiểu là 650.000 đ/th (áp dụng cho vùng 4), phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10% lương cơ bản, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép..) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản.

Chi phí nhiên liệu, điện năng theo mặt bằng giá quí I/2009.

- Xăng A92: 11.364 đ/lít

- Dầu diezen: 9.545 đ/lít

- Điện: 936 đ/kWh

III-KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ

Đơn giá chuyên ngành lắp đặt trạm biến áp gồm 5 chương:

- Chương I: Lắp đặt máy biến áp

- Chương II: Lắp đặt máy biến điện áp, máy biến dòng điện, máy cắt và thiết bị khác.

- Chương III: Lắp đặt hệ thống cáp dẫn điện

- Chương IV: Kéo rãi dây điện trần, lắp đặt các loại sứ và phụ kiện; tổ hợp và lắp đặt kết cấu thép cột, xà trong trạm.

- Chương V: Lắp đặt các loại tủ điện, tủ điều khiển, bảo vệ và tủ chiếu sáng.

Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác lắp đặt đó.

IV-QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ CHUYÊN NGÀNH XDCB LẮP ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP

Đơn giá XDCB chuyên ngành lắp đặt trạm biến áp dùng để lập, thẩm tra, xét duyệt tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng, xác định giá xét thầu và thanh quyết toán công trình (đối với công trình được phép chỉ định thầu) công tác lắp đặt trạm biến áp.

1. Trường hợp thi công ở những nơi lưới điện đang vận hành những công tác có ảnh hưởng đến an toàn, thao tác và năng suất lao động, thì đơn giá nhân công được nhân hệ số 1,25.

2. Đối với công tác tháo dỡ, sửa chữa được áp dụng tập định mức dự toán sửa chữa lưới điện ban hành kèm theo quyết định số 366 EVN/HĐQT-KTDT ngày 28/12/2000 của Tổng công ty điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn điện lực Việt Nam). Riêng chi phí nhân công tính theo đơn giá tiền lương trong tập đơn giá này.

3. Những công việc chưa có trong tập đơn giá, được áp dụng các bộ đơn giá hiện hành khác phù hợp với công tác đó.

4. Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước.

5. Trường hợp Nhà nước thay đổi về giá cả, tiền lương và các chính sách có liên quan, thì được điều chỉnh bổ sung các loại chi phí theo các quy định hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền tại từng thời điểm.

Trong quá trình áp dụng thực hiện bộ đơn giá này nếu có vướng mắc các đơn vị báo cáo về Bộ Công Thương xem xét quyết định.

Phần I

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ XDCB CHUYÊN NGÀNH XÂY LẮP ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN

I-NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XDCB CHUYÊN NGÀNH XÂY LẮP ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN

Đơn giá XDCB chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện bao gồm chi phí trực tiếp về: vật liệu, nhân công và chi phí sử dụng máy thi công cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp công trình đường dây tải điện.

1. Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ các vật liệu luân chuyển (ván khuôn, đà giáo, các vật liệu khác…) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Chi phí vật liệu đã bao gồm cả hao hụt vật liệu trong khâu thi công, hao hụt vữa thi công.

Trong chi phí vật liệu không bao gồm giá trị vật liệu tính vào chi phí chung và một số vật liệu chính như: cọc bê tông, cột, dây, cáp điện, cách điện và phụ kiện. Những vật liệu này được tính theo thiết kế khi lập dự toán công với tỷ lệ hao hụt theo quy định.

2. Chi phí nhân công:

Là chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương theo quy định cần thiết của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ để hoàn thành một đơn vị công tác hoặc kết cấu xây lắp công trình đường dây tải điện.

3. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp công trình đường dây tải điện. Bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác theo hướng dẫn tại thông tư 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 và của Bộ Xây dựng. Chi phí máy thi công đuợc điều chỉnh với đơn giá ca máy của tỉnh khi lập dự toán.

II-CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ XDCB CHUYÊN NGÀNH XÂY LẮP ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN

1. Định mức dự toán chuyên ngành công tác xây lắp đường dây tải điện:

Định mức ban hành kèm theo QĐ số 6061/QĐ-BCT ngày 14/11/2008 của Bộ Công Thương.

2.Giá vật liệu đến hiện trường

Chi phí vật liệu trong đơn giá được tính bình quân các khu vực trong cả nước theo thời điểm quí I/2009. Giá vật liệu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

3. Tiền lương và phụ cấp lương

3.1- Luơng cơ bản của công nhân xây dựng theo cấp bậc tiền lương bảng lương A.1.8 nhóm 3 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và lương tối thiểu là 650.000đ/th (áp dụng cho vùng 4).

3.2-Các khoản phụ cấp lương:

- Phụ cấp lưu động bằng 20% so với lương tối thiểu.

- Phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10% so với lương cơ bản.

- Các khoản lương phụ (lễ, phép, tết…) bằng 12% so với lương cơ bản.

- Một số khoản chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với lương cơ bản.

3.3- Đối với công tác xây lắp công trình đường dây có cấp điện áp <110kV thì chi phí nhân công trong đơn giá nhân với hệ số 0,9.

3.4-Nếu công trình được hưởng thêm các khoản phụ cấp lương mà chưa tính hoặc tính chưa đủ trong thành phần đơn giá thì được bổ sung các khoản này vào chi phí nhân công.

4-Giá ca máy thi công:

Giá ca máy đuợc xác định theo thông tư 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng và một số đơn giá ca máy chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện.

Lương thợ điều khiển máy xây dựng theo cấp bậc tiền lương bảng lương A.1.8 nhóm II ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, lương tối thiểu là 650.000 đ/th (áp dụng cho vùng 4), phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10% lương cơ bản, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép..) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản.

Chi phí nhiên liệu, điện năng theo mặt bằng giá quí I/2009.

- Xăng A92: 11.364 đ/lít

- Dầu diezen: 9.545 đ/lít

- Điện:  936 đ/kWh

III-KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ

Đơn giá XDCB chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện gồm 7 chương:

- Chương I: Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công

- Chương II: Công tác vận chuyển, bốc dỡ.

- Chương III: Công tác đào lắp hố móng.

- Chương IV: Công tác bê tông.

- Chương V: Công tác lắp dựng cột điện

- Chương VI: Công tác lắp đặt sứ, phụ kiện, rải căng dây.

- Chương VII: Công tác lắp đặt đường dây cáp điện.

Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác lắp đặt đó.

IV-QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ CHUYÊN NGÀNH XÂY LẮP ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN

Đơn giá XDCB chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện dùng để lập, thẩm tra, xét duyệt tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng, xác định giá xét thầu và thanh quyết toán công trình (đối với công trình được phép chỉ định thầu) công tác xây lắp các công trình đường dây tải điện đến cấp điện áp 500kV.

1. Đối với công trình đường dây tải điện có chế độ lương, lương phụ, phụ cấp lương khác với qui định trong đơn giá thì chi phí nhân công trong dự toán áp dụng theo qui định trong đơn giá và điều chỉnh cho phù hợp với chế độ của công trình được hưởng.

2. Khi áp dụng đơn giá cần lưu ý:

- Trong bảng đơn giá rải căng dây lấy độ võng chỉ ghi tiết diện danh định của dây dẫn là tiết diện phần nhôm. Do vậy khi tra đơn giá rải căng dây lấy độ võng tra theo tiết diện danh định phần nhôm.

- Đối với công tác tháo dỡ, sửa chữa được tính đơn giá trên cơ sở định mức dự toán sửa chữa lưới điện ban hành kèm theo quyết định số 366 EVN/HĐQT-KTDT ngày 28/12/2000 của Tổng công ty điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn điện lực Việt Nam). Riêng chi phí nhân công tính theo đơn giá tiền lương trong tập đơn giá này.

- Những công việc chưa có trong tập đơn giá, được áp dụng các bộ đơn giá hiện hành khác phù hợp với công tác đó.

3. Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước.

4. Trường hợp Nhà nước thay đổi về giá cả, tiền lương và các chính sách có liên quan, thì được điều chỉnh bổ sung các loại chi phí theo các quy định hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền tại từng thời điểm.

5. Một số loại vật tư, vật liệu và thiết bị ghi trong bảng giá của bộ đơn giá này chỉ ghi qui cách và phân loại cơ bản, chưa xác định chính xác nguồn gốc, xuất xứ. Khi lập dự toán và thanh toán phải ghi đầy đủ, cụ thể: Qui cách, chủng loại và nguồn gốc xuất xứ để tính bù trừ chênh lệch (nếu có) tại thời điểm thực hiện.

Trong quá trình áp dụng thực hiện bộ đơn giá này nếu có vướng mắc các đơn vị báo cáo về Bộ Công Thương quyết định.

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi