Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 535/BXD-GĐ của Bộ Xây dựng về báo cáo hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 535/BXD-GĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 535/BXD-GĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 21/03/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 535/BXD-GĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 535/BXD-GĐ | Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện kế hoạch giám sát việc chấp hành pháp luật về giám định tư pháp trong tố tụng hình sự của Ủy ban Tư pháp Quốc hội tại Văn bản số 1756/KH-UBTP14 ngày 20/02/2019; theo chức năng quản lý nhà nước về giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo về hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn với các nội dung chính như sau:
1. Đánh giá về kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
1.1. Thống kê, đánh giá số vụ việc giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn từ năm 2013 đến năm 2018: số vụ việc đã trưng cầu giám định, số vụ việc đã thực hiện, số vụ việc chưa thực hiện, số vụ việc không hoàn thành đúng thời hạn giám định (Theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Văn bản này).
1.2. Thống kê số lượng giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng, tổ chức giám định tư pháp xây dựng công lập trên địa bàn tỉnh đến thời điểm báo cáo (Theo mẫu tại phụ lục kèm theo Văn bản này).
1.3. Đánh giá chất lượng hoạt động của các giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng, tổ chức giám định tư pháp xây dựng công lập trên địa bàn.
1.4. Công tác tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định tư pháp xây dựng từ năm 2013 đến năm 2018.
1.5. Công tác kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp xây dựng; việc phối hợp với Bộ, Ngành có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức hoạt động giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn từ năm 2013 đến năm 2018 (nêu số liệu cụ thể).
1.6. Những vướng mắc, hạn chế cần được tháo gỡ trong hoạt động giám định tư pháp và nguyên nhân.
2. Kiến nghị, đề xuất
2.1. Kiến nghị, đề xuất liên quan đến tổ chức thực hiện pháp luật về giám định tư pháp trong tố tụng hình sự.
2.2. Kiến nghị, đề xuất về sửa đổi, bổ sung Luật Giám định tư pháp.
Báo cáo về hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng đề nghị gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 10/4/2019 để tổng hợp báo cáo Ủy ban Tư pháp Quốc hội./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 535/BXD-GĐ ngày 21 tháng 3 năm 201 9 của Bộ Xây dựng)
1. Thống kê số lượng giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng, tổ chức giám định tư pháp xây dựng công lập trên địa bàn
1.1. Danh sách giám định viên tư pháp xây dựng:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Kinh nghiệm (1) | Thông tin liên hệ (2) | Nội dung đăng ký giám định (3) | Loại công trình (4) |
… | ……………………. | …. | ….. | ……….. | ………….. | ………………………. | …………. |
1.2. Danh sách người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Kinh nghiệm (1) | Thông tin liên hệ (2) | Nội dung đăng ký giám định (3) | Loại công trình (4) |
… | …………………….. | …. | ….. | …………………… | ………………. | ……………………… | ……………. |
1.3. Danh sách tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng:
TT | Tên tổ chức | Kinh nghiệm (1) | Thông tin liên hệ (2) | Nội dung đăng ký giám định (3) | Loại công trình (4) |
….. | ……………………… | …………… | ……………………….. | …………………………. | …………………. |
1.4. Danh sách tổ chức giám định tư pháp xây dựng công lập:
TT | Tên tổ chức | Kinh nghiệm (1) | Thông tin liên hệ (2) | Nội dung đăng ký giám định (3) | Loại công trình (4) |
… | …………….. | …………….. | …………………….. | ………………………………. | ……………. |
Ghi chú:
(1) Kinh nghiệm: ghi thời gian được công bố (ngày....tháng...năm....) hoặc Quyết định bổ nhiệm/công bố số ... ngày.. ..tháng...năm....
(2) Địa chỉ, số điện thoại, số fax liên hệ.
(3) Nội dung đăng ký giám định gồm:
- Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình.
- Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
- Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
- Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan.
(4) Loại công trình đăng ký giám định gồm: Dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, hạ tầng kỹ thuật.
2. Thống kê, đánh giá số vụ việc giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn từ năm 2013 đến năm 2018
TT | Năm | Nội dung trưng cầu giám định | Cơ quan trưng cầu giám định | Thời gian trưng cầu | Thời gian cơ quan trưng cầu đề nghị hoàn thành kết luận giám định | Cơ quan thực hiện giám định | Thời gian thực tế hoàn thành kết luận giám định | Đánh giá kết quả thực hiện | |
Đánh giá về tiến độ thực hiện (nhanh, chậm so với thời gian cơ quan trưng cầu đề nghị hoàn thành kết luận giám định), nguyên nhân chậm (nếu có) | Đánh giá về những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện | ||||||||
1 | 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|