Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3138BKH/KCHT&ĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc báo cáo nhu cầu sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3138BKH/KCHT&ĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3138BKH/KCHT&ĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phan Quang Trung |
Ngày ban hành: | 24/05/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 3138BKH/KCHT&ĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3138 BKH/KCHT&ĐT | Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2004 |
Kính gửi:
| - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Tại Quyết định số 169/2003/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2003 về việc phê duyệt Đề án đổi mới phương thức Điều hành và hiện đại hoá công sở của hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn I (2003-2005), gọi tắt là Đề án 169, Thủ tướng Chính phủ đã giao cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện tiểu Đề án 6 thuộc Đề án 169: Lập kế hoạch đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp giai đoạn 2005 - 2010.
Các nội dung chính của tiểu Đề án 6 thuộc Đề án 169 như sau:
1. Mục tiêu
Lập kế hoạch để nắm được nhu cầu cần đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp, cơ quan đoàn thể; trên cơ sở đó xác định nguyên tắc đầu tư, thứ tự đầu tư đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính đổi mới phương thức Điều hành của hệ thống hành chính nhà nước và đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
2. Phạm vi
Nghiên cứu và lập kế hoạch đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2005-2010.
3. Sản phẩm của tiểu Đề án
Sản phẩm 1. Báo cáo tổng hợp kế hoạch đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước
Sản phẩm 2. Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2005-2010.
Để thực hiện tiểu Đề án 6 thuộc Đề án 169, Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển xin gửi đến Quý Cơ quan Đề cương hướng dẫn Báo cáo nhu cầu sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2005-2010.
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng hệ thống công sở đến năm 2004 (theo hướng dẫn của Ban Điều hành tiểu Đề án 5 thuộc Đề án 169 do Bộ Xây dựng chủ trì thực hiện), đề nghị các cơ quan lập Báo cáo nhu cầu sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trúng ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2005-2010 theo Đề cương hướng dẫn gửi đến Ban Điều hành tiểu Đề án 6 thuộc Đề án 169 thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Kết cấu hạ tầng và Đô thị) số 2 Hoàng Văn Thự, Ba Đình - Hà Nội trước ngày 31 tháng 8 năm 2004 để kịp tổng hợp và lập kế hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ban Điều hành tiểu Đề án (thuộc Đề án 169)
Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2004
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN
Báo cáo nhu cầu và lập kế hoạch sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2005 - 2010
(Kèm theo công văn số 3138/BKH-KCHT&ĐT ngày 24 tháng 5 năm 2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. QUY HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẾN NĂM 2010
1. Mục đích: nắm được nhu cầu về số diện tích làm việc, chất lượng công trình cần có của hệ thống công sở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể trên toàn quốc đến năm 2010 theo qui hoạch được duyệt.
2. Yêu cầu: Báo cáo đầy đủ, chính xác theo các tiêu thức hướng dẫn trong Biểu I kèm theo.
3. Phạm vi: Báo cáo nhu cấu về số diện tích làm việc, chất lượng cấp công trình cần có của hệ thống công sở của các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể không bao gồm diện tích làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp.
4. Nội dung báo cáo:
a. Danh Mục trụ sở cơ quan: trụ sở cơ quan cần có đến năm 2010 theo qui hoạch phát triển hệ thống cơ quan quản lý nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b. Biên chế: số lượng cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên trong biên chế, của cơ quan có đến năm 2010 theo qui hoạch phát triển hệ thống cơ quan quản lý nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c. Yêu cầu diện tích làm việc cho cán bộ, công chức và diện tích sử dụng của các bộ phận phục vụ, phụ trợ, công cộng và kỹ thuật đến năm 2010 tính theo qui định tại Quyết định 147/l999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp.
d. Dự kiến xây dựng công trình trụ sở làm việc với cấp nhà: cấp I, II, III, IV (theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành).
e. Ghi chú: nêu ra các thông tin cần thiết khác.
II. NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI, SỬA CHỮA CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2005 - 2010
1. Mục đích: nắm được nhu cầu cần đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp, cơ quan đoàn thể; trên cơ sở đó lập kế hoạch và trình Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định phê duyệt kế hoạch đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2005-2010.
2. Yêu cầu: Báo cáo đầy đủ, chính xác theo các tiêu thức hướng dẫn trong Biểu II kèm theo.
3. Phạm vi: Báo cáo nhu cầu nhu cầu cần đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống trụ sở của các cơ quan quản lý nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể, không bao gồm diện tích làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp.
4. Nội dung báo cáo:
a. Danh Mục trụ sở cơ quan: trụ sở các cơ quan cần đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng trong những năm 2005 - 2010, chia ra:
- Dự án trụ sở chuyền tiếp từ 2004 sang 2005 - 2010, bao gồm: sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng mới.
- Dự án trụ sở khởi công mới 2005 - 2010, bao gồm: sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng mới.
- Dự án trụ sở hoàn thành trong 2005 - 2010, bao gồm: sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng mới.
b. Kế hoạch, tiến độ và biện pháp tổ chức thực hiện đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan quản lý nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ bạn nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2005-2010.
5. Kiến nghị
a. Giải pháp cân đối vốn đầu tư
b. Cơ chế chính sách
Đề án 169 - Tiểu Đề án 6
BIỂU I. QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẾN NĂM 2010
TT | Danh Mục | Biên chế | Diện tích hiện có đến cuối 2004 | Yêu cầu diện tích năm 2010 (m2) | Cấp nhà chất lượng | Ghi chú | |||||||
2004 | đến 2010 | D.tích đất kh.viên (m2) | Tổng số (m2) | Trong đó | D.tích đất kh.viên (m2) | Tổng số (m2) | Trong đó | ||||||
Diện tích làm việc | Diện tích phục vụ | Diện tích làm việc | Diện tích phục vụ | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề án 169 - Tiểu Đề án 6
BIỂU II. NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI, SỬA CHỮA CẢI TẠO, NÂNG CẤP TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẾN 2001
TT | Danh Mục Dự án | Địa Điểm xây dựng | T.gian k.công - h.thành | Năng lực thiết kế (m2) | Vốn đầu tư (Tỷ đồng) | ước thực hiện đến 31/12/2004 (tỷ đồng) | Còn đầu tư tiếp các năm sau 2004 (Tỷ đồng) | Dự kiến 2005 - 10 (Tỷ đồng) | ||||
Tổng số | Tr.đó vốn NSTT | Tổng số | Tr.đó vốn NSTT | Tổng số | Tr.đó vốn NSTT | Tổng số | Tr.đó vốn NSTT | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|