Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2836/BXD-VLXD của Bộ Xây dựng về xuất khẩu vôi, đôlômit theo Thông tư 09/2017/TT-BXD
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2836/BXD-VLXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2836/BXD-VLXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành: | 23/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 2836/BXD-VLXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2836/BXD-VLXD | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Bộ Xây dựng nhận được công văn số 6993/TCHQ-GSQL ngày 27/10/2017 của Tổng cục Hải quan về việc trao đổi vướng mắc xuất khẩu vôi, đôlômit theo Thông tư số 09/2017/TT-BXD ngày 5/6/2017. Về vấn đề này, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Khối lượng vôi, đôlômit nung xuất khẩu của từng doanh nghiệp trong quy hoạch
Theo Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 507/QĐ-BXD ngày 27/4/2015 của Bộ Xây dựng, trong đó có quy hoạch các cơ sở nung vôi công nghiệp và dự kiến vùng nguyên liệu cung cấp. Hiện nay, việc sử dụng các cơ sở nung công nghiệp cho mục đích nung vôi và nung đôlômit phụ thuộc vào mỏ khoáng sản được cấp phép là đá vôi hoặc đá đôlômit. Số lượng mỏ đá đôlômit được cấp phép nung đôlômit không đáng kể (trong quy hoạch có 02 địa phương có đá vôi đôlômit được cấp phép thăm dò, khai thác tại Ninh Bình và Quảng Bình).
Các cơ sở có lò nung công nghiệp có thể nung vôi hoặc nung đôlômit, do đó sản lượng xuất khẩu vôi và đôlômit nung từ cơ sở sản xuất công nghiệp đó không vượt quá công suất được ghi trong quy hoạch và công suất lò được phép đầu tư thực tế đã được phê duyệt, cụ thể:
- Danh mục các cơ sở sản xuất vôi và đôlômit nung công nghiệp hiện có trong quy hoạch đang hoạt động (tại Phụ lục 1).
- Danh mục các Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vôi, đôlomit nung công nghiệp chưa đi vào hoạt động (tại Phụ lục 2).
Bộ Xây dựng đề nghị cơ quan hải quan căn cứ vào công suất hiện có để trừ lùi khối lượng xuất khẩu, nhằm tránh hiện tượng các doanh nghiệp đầu tư vượt công suất ghi trong quy hoạch hoặc thu gom vôi thủ công để xuất khẩu và hồ sơ Giấy phép khai thác mỏ đá vôi, đôlômit nung theo quy định (tại công văn số 5815/BTNMT-ĐCKS ngày 27/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Căn cứ vào tình hình triển khai dự án sản xuất vôi, đôlômit nung công nghiệp hàng năm của doanh nghiệp và Giấy phép khai thác khoáng sản được cấp theo quy định, Bộ Xây dựng sẽ thông báo tới Tổng cục Hải quan đối với các dự án đầu tư cơ sở sản xuất vôi, đôlômit nung công nghiệp trong Phụ lục 2 khi đi vào hoạt động.
2. Việc theo dõi khối lượng xuất khẩu vôi, đôlômit nung
Việc xây dựng và ban hành Thông tư số 09/2017/TT-BXD ngày 5/6/2017 hướng dẫn xuất khẩu vôi, đôlômit nung đã nhận được sự thống nhất của các Bộ, ngành và địa phương liên quan trong đó có Tổng cục Hải quan. Mục tiêu của việc ban hành Thông tư nhằm đưa ra các giải pháp thực hiện lộ trình xóa bỏ lò vôi, đôlômit nung thủ công, đảm bảo để các doanh nghiệp sản xuất vôi, đôlômit công nghiệp và khai thác khoáng sản đá nung vôi, nung đôlômit thực hiện đúng theo quy định của Luật Khoáng sản. Về việc theo dõi khối lượng xuất khẩu vôi, đôlômit nung theo Thông tư số 09/2017/TT-BXD ngày 5/6/2017, Bộ Xây dựng đã có văn bản số 37/BXD-VLXD ngày 11/9/2017, đề nghị Tổng cục Hải quan thực hiện theo đứng quy định hiện hành.
Bộ Xây dựng mong nhận được sự hợp tác của Tổng cục Hải quan./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT VÔI, ĐÔLOMIT NUNG CÔNG NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG
TT | Tên doanh nghiệp | Địa điểm | Công suất hiện có (tấn/năm) | Công suất theo quy hoạch (tấn/năm) | Vùng nguyên liệu | Ghi chú |
1. | Nhà máy giấy An Hòa | Tuyên Quang | 33.000 | 100.000. | Chưa cấp phép đá vôi làm vôi công nghiệp | Vôi để sản xuất giấy trong nước, không xuất khẩu vôi |
2. | Công ty CP cơ điện luyện kim Thái Nguyên | Thái Nguyên | 60.000 | 60.000 | Mỏ Núi Voi, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên | Vôi để sản xuất thép trong nước, không xuất khẩu vôi |
3. | Công ty TNHH Hương Hải Group | Quảng Ninh | 250.000 (Giai đoạn 1) | 980.000 | Giấy phép số 1062/GP- BTNMT ngày 11/5/2016 của Bộ TNMT về khai thác đá vôi khối II làm vôi công nghiệp tại xã Sơn Dương huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh. | Đang sản xuất vôi phục vụ trong nước và xuất khẩu |
4. | Công ty CP thép Hòa Phát | Hải Dương | 150.000 | 150.000 | Thu mua nguyên liệu | Vôi để sản xuất thép trong nước, không xuất khẩu vôi |
5. | Bộ Xây dựng đang xem xét việc điều chỉnh tên chủ đầu tư. | Hải Phòng | 132.000 | 150.000 | Thu mua nguyên liệu | được phép xuất khẩu vôi khi đảm bảo điều kiện về Giấy phép khai thác đá vôi, đôlômit theo yêu cầu tại văn bản số 5815/BTNMT-ĐCKS ngày 27/10/2017 của Bộ TNMT |
6. | Công ty cổ phần vôi nghiệp DLH | Hải Dương | 120.000 | 200.000 | Giấy phép số 1407/GP- UBND ngày 04/7/2017 và số 3091/GP-UBND ngày 11/11/2013 của tỉnh Quảng Ninh khai thác mỏ đá xã Thống Nhất huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh làm VLXD thông thường. | được phép xuất khẩu vôi khi đảm bảo điều kiện về Giấy phép khai thác đá vôi, đôlômit theo yêu cầu tại văn bản số 5815/BTNMT- ĐCKS ngày 27/10/2017 của Bộ TNMT |
7. | Công ty cổ phần Savina (nay là Công ty TNHH Savina Hà Nam). | Hà Nam | 60.000 | 60.000 | Chưa được cấp phép mỏ khai thác đá vôi để sản xuất vôi theo quy định. | được phép xuất khẩu vôi khi đảm bảo điều kiện về Giấy phép khai thác đá vôi, đôlômit theo yêu cầu tại văn bản số 5815/BTNMT- ĐCKS ngày 27/10/2017 của Bộ TNMT |
8. | Công ty TNHH MTV Khoáng sản Vôi Việt | Ninh Bình | 200.000 | 200.000 | Giấy phép số 10/GP- UBND ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình về khai thác đá nung vôi, đôlômit tại núi Sẽ Chè, xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình | Đang sản xuất vôi, đôlômit nung phục vụ trong nước và xuất khẩu |
9. | Công ty TNHH MTV Việt Thắng | Ninh Bình | 50.000 | 200.000 | Mỏ đá vôi đolomit núi Lòng Lan, xã Đông Sơn, thành phố Tam Tiêp, tỉnh Ninh Bình làm vật liệu xây dựng thông thường | được phép xuất khẩu vôi, đôlômit nung khi đảm bảo điều kiện về Giấy phép khai thác đá vôi, đôlômit theo theo yêu cầu tại văn bản số 5815/BTNMT-ĐCKS ngày 27/10/2017 của Bộ TNMT |
10. | Công ty TNHH Một thành viên Vôi Việt Nam | Thanh Hóa | 132.000 | 150.000 | Giấy phép khai thác số 146/GP-UBND ngày 23/4/2014 có tận thu đá vôi sản xuất vôi công nghiệp tại Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Đang sản xuất vôi phục vụ trong nước và xuất khẩu |
11. | Công ty CP đầu tư khoáng sản than Đông Bắc | Quảng Bình |
| 300.000 | Mỏ đá Kim Lũ, xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình | Đang triển khai dự án, chưa có sản phẩm vôi, đôlômit nung để xuất khẩu |
12. | Công ty CPSX Sô đa Chu Lai | Quảng Nam | 350.000 | 350.000 | Mỏ đá Thạnh Mỹ 2, huyện Nam Giang, Quảng Nam | Vôi để sản xuất sôđa, không xuất khẩu vôi |
13. | Công ty CP Tân Thành Mỹ | Bà Rịa | 40.000 | 40.000 | Thu mua nguyên liệu, không có mỏ | Vôi để sản xuất thép trong nước, không xuất khẩu vôi |
14. | C.ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | 363.000 | (Đi kèm với Dự án luyện thép của Formosa Hà Tĩnh) | Thu mua nguyên liệu, không có mỏ | Vôi để sản xuất thép trong nước, không xuất khẩu vôi |
| Tổng cộng: |
| 1.940.000 | 3.040.000 |
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÔI, ĐÔLOMIT NUNG CÔNG NGHIỆP CHƯA ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
TT | Tên doanh nghiệp | Địa điểm | Công suất trong quy hoạch (tấn/năm) | Vùng nguyên liệu | Ghi chú |
1. | Công ty TNHH Xuân Thiện Việt Nam | Hòa Bình | 2.160.000 | Xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình | Bổ sung quy hoạch |
2. | Công ty TNHH Đá Thượng Thành | Lạng Sơn | 60.000 | Chưa cấp phép đá vôi làm vôi công nghiệp |
|
3. | Công ty xi măng Lương Sơn | Hòa Bình | 60.000 | Chưa cấp phép đá vôi làm vôi công nghiệp |
|
4. | Công ty cổ phần SPG | Quảng Ninh | 300.000 | Mỏ đá tại xã Hòa Bình, xã Vũ Oai, huyện Hoành Bồ và Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh |
|
5. | Công ty cổ phần XNK Đình Hà và Công ty CP TM và Vận tải Hồng Hà | Quảng Ninh | 210.000 | Chưa cấp phép đá vôi làm vôi công nghiệp |
|
6. | Xí nghiệp tập thể thương binh Quang Minh | Hải Phòng | 60.000 | Mỏ đá vôi Núi Quai Sanh trên; Núi Quai Sanh dưới, núi Đó, xã Gia Minh, núi Hom Dâu, xã Minh Tân, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng |
|
7. | Công ty CP xi măng Tân Phú Xuân | Hải Phòng | 250.00 | Chưa cấp phép đá vôi làm vôi công nghiệp |
|
8. | Cty TNHH đầu tư DNV Quảng Đông | Hải Phòng | 120.000 | Chưa cấp phép đá vôi làm vôi công nghiệp |
|
9. | Công ty TNHH Hương Hải | Hải Phòng | 440.000 | Mỏ Đồng Giá, xã Minh Tân và Sa Gạc, xã Minh Đức, H. Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng |
|
10. | Công ty CP xi măng Tràng An | Hà Nam | 100.000 | Chưa cấp phép đá vôi làm vôi công nghiệp |
|
11. | Công ty TNHH ĐT XD và PT Xuân Thành | Hà Nam | 430.000 | Chưa cấp phép đá vôi làm vôi công nghiệp |
|
12. | Công ty cổ phần vôi công nghiệp Việt Nam 218 | Hà Nam | 720.000 | Thung Dược, xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam | Bổ sung quy hoạch |
13. | Công ty cổ phần vôi công nghiệp Việt Nam 219 | Hà Nam | 720.000 | Thung Dược, xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam | Bổ sung quy hoạch |
14. | Công ty TNHH 26868 | Hà Nam | 120.000 | TT Kiện Khê, H Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam | Bổ sung quy hoạch |
15. | Công ty cổ phần xi măng Kiện Khê | Hà Nam | 100.000 | TT Kiện Khê, H Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam | Bổ sung quy hoạch |
16. | Công ty cổ phần Đầu tư Vạn Xuân- Ninh Bình | Ninh Bình | 400.000 | Mỏ đá vôi đôlômit Kỳ Phú, huyện Nho Quan được tỉnh Ninh Bình |
|
17. | Công ty TNHH Trường Thịnh | Ninh Bình | 60.000 | Chưa cấp phép đá vôi làm vôi công nghiệp |
|
18. | Công ty CP KT sản xuất bột đá chất lượng cao Linh Thành-Quảng Bình | Quảng Bình | 350.000 | Khu vực đá vôi, đô lômit Lèn Giang, xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình |
|
19. | Công ty CP đầu tư khoáng sản than Đông Bắc | Quảng Bình | 300.000 | Mỏ đá Kim Lũ, xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình |
|
20. | Công ty cổ phần đầu tư khai thác khoáng sản An Phát - Quảng Bình | Quảng Bình | 380.000 | Khu vực đá vôi, đô lômit Lèn Giang, xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình |
|
21. | Công ty Cổ phần Minh Hưng Quảng Trị | Quảng Trị | 60.000 | Mỏ Tân Lâm, xã Cam Thành huyện Cam Lộ và Tà Rùng, huyện Hướng Hóa |
|
22. | Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Hoàn Sơn Đắk Lắk | Đắk Lắk | 300.000 | Mỏ đá vôi Bản Dao xã Ea lê, huyện Ea Sup |
|
23. | Công ty Cty CP ĐT Thái Bảo Sài Gòn | Bình Phước | 120.000 | Mỏ đá vôi xã An Phú và Minh Tâm, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước |
|
24. | Công ty TNHH Hương Hải | Kiên Giang | 100.000 | Mỏ núi Túc Khối - Xã Dương Hòa, Núi Nhỏ, Ba He, núi Lò vôi lớn, Núi Nước, xã Bình An, huyện Kiên Lương, Kiên Giang |
|
| Tổng cộng |
| 7.920.000 |
|
|