Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2543/BNN-KTHT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn đánh giá và lập báo cáo xây dựng nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2030
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2543/BNN-KTHT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2543/BNN-KTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 21/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 2543/BNN-KTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP Số: 2543/BNN-KTHT V/v: Hướng dẫn đánh giá và lập báo cáo xây dựng nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2030. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2009 |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 7/8/2009, Văn phòng Chính phủ có công văn số 5385/VPCP- KTN thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Sinh Hùng: Yêu cầu UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung tiêu chí nông thôn mới của Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg đánh giá thực trạng nông thôn mới (mức độ đạt được của từng tiêu chí), xây dựng nhiệm vụ, nội dung nông thôn mới đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 của địa phương gửi Ban Chỉ đạo xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) làm căn cứ tổng hợp, xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới.
Để thống nhất nội dung, cách thức triển khai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc đánh giá và lập báo cáo về nội dung nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới cấp xã đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 như sau:
1. Mục đích chủ yếu:
Làm rõ mức độ đạt các tiêu chí nông thôn mới; xác định nhiệm vụ và giải pháp khả thi và hiệu quả để đạt các mục tiêu và tiêu chí nông thôn mới ở từng xã trong giai đoạn 2010 – 2020, định hướng đến năm 2030 làm cơ sở chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
2. Yêu cầu:
- Việc đánh giá thực trạng nông thôn cũng như xây dựng nhiệm vụ, nội dung nông thôn mới đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phải tiến hành ở từng đơn vị cấp xã, tổng hợp thành chương trình của các huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Việc đánh giá thực trạng phải căn cứ vào nội dung các tiêu chí nông thôn mới được ban hành tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương (nếu có). Phải làm rõ mức độ đạt được của các nội dung từng tiêu chí.
- Việc xây dựng nhiệm vụ cho giai đoạn tới chủ yếu nhằm làm rõ nội dung và các giải pháp cần tiếp tục thực hiện để đạt được các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn.
3. Lập "Báo cáo về nội dung nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới cấp xã đến năm 2020, định hướng đến năm 2030"
(thực hiện theo đề cương mẫu kèm theo)
4. Tiến độ thực hiện:
Đề nghị các địa phương chỉ đạo các xã tiến hành đánh giá mức độ đạt tiêu chí trước ngày 31/8/2009 và những nội dung, nhiệm vụ cần thực hiện để đạt tiêu chí; tổng hợp bước đầu gửi báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để có cơ sở kịp tổng hợp soạn thảo Chương trình mục tiêu quốc gia.
Việc đánh giá tình hình và lập báo cáo cần được tiếp tục cập nhật, bổ sung, hoàn chỉnh trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NÔNG THÔN VÀ LẬP BÁO CÁO VỀ NỘI DUNG, NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 Ở CẤP XÃ
(Kèm theo công văn số 2543/BNN-KTHT ngày 21 tháng 8 năm 2009)
-8/2009-
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC.
1. Đặc điểm tự nhiên:
- Vị trí địa lý
- Diện tích tự nhiên.
- Đặc điểm địa hình, khí hậu.
2. Tài nguyên:
a. Đất đai: Diện tích tự nhiên, diện tích đất đai các loại (căn cứ vào phân loại đất theo quy định của Bộ Tài nguyên và môi trường để đánh giá).
b. Rừng: Diện tích rừng các loại, phân bố quản lý các loại rừng nhà nước, HTX, hộ gia đình...
c. Mặt nước: Diện tích nuôi trồng thuỷ sản (bao gồm hồ, ao, sông suối, mặt nước biển); diện tích đang sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản.
d. Khoáng sản (nếu có)
Đánh giá sơ bộ về tiềm năng phát triển rừng, tài nguyên đất, nước với sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và phục vụ dân sinh.
3. Nhân lực:
- Số hộ:...... hộ;
- Nhân khẩu: ....người;
- Lao động trong độ tuổi: ..... người;
Đánh giá sơ bộ về đặc điểm lao động, những thuận lợi, khó khăn đối với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai.
4. Đánh giá tiềm năng của xã (phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội…).
Phần II
THỰC TRẠNG NÔNG THÔN
Dựa theo Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới và hướng dẫn của các Bộ, Ngành trung ương tiến hành rà soát, đánh giá mức độ đạt nội dung của các tiêu chí trên địa bàn vào thời điểm tháng 8/2009.
1. Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã.
Đánh giá tình trạng các quy hoạch đã có (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội và quy hoạch các khu dân cư ….)
2. Hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1. Giao thông: Mô tả hiện trạng và số km đường giao thông trong xã bao gồm đường trục xã, liên xã; đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng; số km đã được được cứng hoá, nhựa hoá theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT; số km đường thôn xóm ( chiếm … %) không lầy lội vào mùa mưa; số km đường nội đồng/tổng số được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
2.2. Thuỷ lợi
- Mô tả hệ thống công trình thuỷ lợi trên địa bàn, bao gồm các hồ, đập, hệ thống kênh mương; trạm bơm tưới, tiêu kết hợp; đê, kè, cống….; đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu tưới, tiêu và cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, phòng chống bão, lũ…
- Hiện trạng và số km kênh mương đã được cứng hoá.
2.3. Điện
Mô tả hiện trạng hệ thống cung cấp điện cho xã (trạm điện, hệ thống hạ thế; tình hình quản lý, vận hành và bảo dưỡng hệ thống..). Số hộ được sử dụng điện/số hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện của xã.
2.4. Trường học
Mô tả số trường học, phòng học trên địa bàn và mức độ đạt chuẩn của các trường.
2.5. Y tế
Hiện trạng trạm y tế xã, mức độ đạt chuẩn của trạm y tế.
2.6. Cơ sở vật chất văn hoá
Nhà văn hóa và khu thể thao xã và thôn đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL.
2.7. Chợ
Số lượng và hiện trạng các chợ trên địa bàn; mức độ đạt được theo quy định của Bộ xây dựng.
2.8. Bưu điện:
Số lượng và hiện trạng các điểm phục vụ bưu chính viễn thông; số điểm dịch vụ về internet.
2.9. Nhà ở dân cư nông thôn
- Tỷ lệ hộ có nhà ở các loại theo tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.
- Số lượng nhà tạm, dột nát.
3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất
3.1. Kinh tế: Tình hình sản xuất các ngành; thu nhập, mức sống của dân cư; tỷ lệ hộ nghèo.
3.2. Cơ cấu lao động: Tổng số lao động trong độ tuổi, trong đó chia ra theo nông nghiệp – công nghiệp và dịch vụ.
3.3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Số trang trại, gia trại, doanh nghiệp (Quy mô, hình thức sản xuất; tình hình sử dụng lao động và doanh số…).
- Tình hình hoạt động của tổ hợp tác và các HTX.
4. Văn hoá – xã hội và môi trường
4.1. Văn hoá- giáo dục:
- Mức độ phổ cập giáo dục trung học.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo.
4.2. Y tế
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế
- Mức độ đạt chuẩn quốc gia của trạm Y tế xã.
4.3. Văn hoá
- Số thôn, bản/tổng số thôn bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá.
4.4. Môi trường
- Hiện trạng sử dụng nước của cư dân trong xã; tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia.
- Số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn so với tổng số về môi trường.
- Số các hoạt động thường xuyên phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
- Hiện trạng về vệ sinh môi trường (tình hình thu gom và xử lý rác thải…).
- Tình trạng các nghĩa trang (có xây dựng theo quy hoạch?)
5. Hệ thống chính trị
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ xã và so với chuẩn.
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở
- Tình hình trật tự xã hội an ninh trên địa bàn.
6. Đánh giá thực trạng các chương trình, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã.
- Số lượng, nội dung các chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn.
- Tình hình lồng ghép các chưong trình, dự án trên địa bàn; thuận lợi, khó khăn khi lồng ghép.
- Tổng các nguồn lực theo các chương trình, dự án đã đầu tư trên đại bàn, trong đó nêu rõ vốn Trung ương, vốn ngân sách địa phương đối ứng, vốn dân đóng góp và những nguồn tài trợ khác.
Đánh giá khái quát những khó khăn, hạn chế trong việc huy động nội lực vốn đầu tư…. Rút ra kinh nghiệm cần áp dụng cho giai đoạn sau.
7. Khái quát chung.
- Đánh giá khái quát những mặt đạt được và chưa đạt được trong xây dựng nông thôn trên địa bàn xã; nêu rõ số chỉ tiêu đạt tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
- Phân tích những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân..., kinh nghiệm trong chỉ đạo phát triển nông thôn trước đây cần được áp dụng cho xây dựng nông thôn mới trong thời gian tới.
Phần III.
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 – 2020.
I. MỤC TIÊU CHỦ YẾU
Nêu mục tiêu chủ yếu đạt được trên địa bàn tới năm 2010, 2015 và 2020, đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất phục vụ đời sống của nhân dân, ưu tiên giải quyết trước những vấn đề bức xúc theo nguyện vọng của quần chúng.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Hoàn chỉnh quy hoạch nông thôn mới
- Tổ chức rà soát bổ sung các loại quy hoạch theo các tiêu chí nông thôn mới và kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Làm rõ các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
- Căn cứ vào đánh giá thực trạng và quy hoạch, đối chiếu với Bộ tiêu chí, xác định rõ những hạng mục khối lượng từng loại công trình cần nâng cấp hoặc xây dựng mới đến năm 2020, tận dụng tối đa các công trình hiện có.
- Xác định thứ tự ưu tiên xây dựng các công trình cụ thể từ nay đến năm 2020.
3. Phát triển sản xuất hàng hoá và các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả để tăng thu nhập cho người dân.
a. Căn cứ vào tiềm năng, lợi thế và quy hoạch của từng địa phương, xác định nội dung, các giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch cơ cấu, phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, giảm hộ nghèo ở địa phương đạt các tiêu chí từ 10 đến 12.
b. Lựa chọn những hình thức tổ chức sản xuất phù hợp để thúc đẩy phát triển sản xuất.
- Phát triển trang trại: Mỗi xã quy hoạch vùng đất cho công nghiệp, dịch vụ, chăn nuôi tập trung.
- Đổi mới tổ chức, nội dung hoạt động cho HTX theo hướng HTX kinh doanh tổng hợp bao gồm: hoạt động chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; sản xuất giống; cung ứng vật tư, tiêu thụ sản phẩm; dịch vụ sản xuất và đời sống. Củng cố các tổ dịch vụ kỹ thuật cho sản xuất, chế biến nông sản, sửa chữa điện, cơ khí để có thể làm dịch vụ, thuận tiện, hiệu quả theo yêu cầu của các hộ.
- Tổ chức một số chương trình liên kết sản xuất, chế biến sản phẩm có sự tham gia của HTX, nông dân (hoặc khu trang trại) với doanh nghiệp nhà khoa học trong sản xuất, chế biến nông sản.
c. Khuyến khích phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nông thôn.
4. Phát triển văn hoá, xã hội và môi trường.
a. Giáo dục
- Tập trung xây dựng, chuẩn hoá các trường theo tiêu chí của Bộ Giáo dục - đào tạo.
- Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và bổ sung giáo viên đủ và đạt chuẩn, nếu thiếu phải có kế hoạch bồi duỡng giáo viên đạt chuẩn.
- Có chính sách khuyến khích trẻ em trong độ tuổi đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục trung học, nâng cao tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
b. Đào tạo:
- Tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp cho nông dân.
- Xây dựng kế hoạch để đào tạo nghề cho nông dân để chuyển lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp.
- Kiến thức tổ chức sản xuất và thị trường cho cán bộ HTX, các chủ trang trại.
- Đào tạo kiến thức phát triển nông thôn cho cán bộ đảng, chính quyền, các đoàn thể từ xã đến các thôn, đặc biệt là HĐND xã.
c. Bảo vệ và cải thiện môi trường nông thôn
Biện pháp nâng cao tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh; tăng cường hình thức tổ chức các hoạt động thu gom xử lý chất thải, tiêu thoát nước, quản lý nghĩa trang, trồng cây xanh, tổ chức vệ sinh thôn xóm...
d. Ytế:
- Xây dựng hạ tầng về ytế đảm bảo đạt chuẩn.
- Tổ chức xây dựng mạng lưới y tế ở thôn, bản...
- Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và bổ sung cán bộ y tế đủ và đạt chuẩn.
- Tổ chức người dân tham gia các hình thức bảo hiểm ytế
- Thường xuyên tổ chức các đợt tiêm phòng, phòng dịch trong cộng đồng.
e. Phát triển văn hoá
- Xây dựng định hướng phát triển văn hoá theo quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Xây dựng các cơ chế, chính sách để xã hội hoá các hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch, dịch vụ. Phát động và nâng cao chất lượng phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá.
5. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở
- Rà soát, xác định rõ vai trò của mỗi tổ chức trong xây dựng nông thôn mới, đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Đảng bộ trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh - quốc phòng nói chung và xây dựng nông thôn mới nói riêng;
- Thực hiện việc chuẩn hoá đội ngũ cán bộ đảng, chính quyền các đoàn thể từ xã đến các thôn, xóm.
III. XÁC ĐỊNH NGUỒN LỰC VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.
1. Về nguồn lực: Xác định rõ yêu cầu về vốn theo nguồn và hàng năm để đạt các tiêu chí đến 2015 và 2020, gồm:
a. Vốn vay: để hỗ trợ sản xuất, giải quyết các nhu cầu cải tạo sửa chữa nhà ở của hộ gia đình.
b. Vốn đóng góp của dân.
c. Vốn tích luỹ tại chỗ (ngân sách xã).
d. Các Chương trình dự án hiện có.
e. Yêu cầu tài trợ bổ sung từ bên ngoài: Chủ yếu đề xây dựng các công trình hạ tầng công cộng.
2. Về cơ chế chính sách
Cơ chế chính sách tài trợ vốn từ nguồn ngân sách nhà nước sẽ được ban hành sau khi Chương trình mục tiêu quốc gia được phê duyệt. Trước mắt các địa phương chủ động huy động, lồng ghép các nguồn vốn (a), (b), (c), (d) để thực hiện.
Các địa phương chủ động và đề ra cơ chế, chính sách đặc thù, gồm cả hỗ trợ sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, văn hoá, môi trường…. đặc biệt lưu ý chủ động thực hiện các chính sách thu hút đầu tư của các thành phần kinh tế.
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
Tuỳ theo điều kiện cụ thể đến năm 2020 có xã sẽ chưa đạt tất cả các tiêu chí nông thôn mới theo Quyết định 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo xác định những chỉ tiêu có thể chưa đạt, đề ra phương hướng, giải pháp tiếp tục thực hiện đến năm 2030.
Đối với các xã đạt tất cả các tiêu chí nông thôn mới trước năm 2020 thì xác định tiếp tục phương hướng nâng cao chất lượng, cải thiện điều kiện sống của dân cư trên địa bàn.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.
Tổ chức bộ máy thực hiện chương trình sẽ được hướng dẫn sau khi Chương trình mục tiêu quốc gia được duyệt, trước mắt UBND xã chỉ đạo tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Tổ chức quán triệt trong chính quyền và người dân ở các xã về nội dung xây dựng nông thôn mới.
Tổ chức các hoạt động phổ biến, quán triệt tuyên truyền sâu rộng về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các thông tin về nội dung chương trình xây dựng nông thôn mới; các mục tiêu cần đạt được về xây dựng nông thôn mới; mức độ, hình thức đóng góp của người dân và cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới; kinh phí, nội dung hỗ trợ của nhà nước... để cán bộ và người dân hiểu rõ nội dung xây dựng nông thôn mới và chủ động tự giác tham gia; đồng thời để tranh thủ sự hỗ trợ của doanh nghiệp, thu hút hợp tác quốc tế... Xây dựng nông thôn mới phải được phát động như một cuộc vận động với sự tham gia của toàn dân và cả hệ thống chính trị trên địa bàn.
2. Triển khai thực hiện các nội dung thiết yếu trên cơ sở phát động sự tham gia của người dân và lồng ghép các nguồn vốn hiện có, tổ chức triển khai thực hiện ngay các nhiệm vụ thiết yếu theo lựa chọn của người dân trên địa bàn xã và trưởng các thôn, xóm hướng tới đạt từng phần của tiêu chí.
NHÓM PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO
1. Nhóm phụ lục 1. Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất đai và phát triển các ngành sản xuất đến năm 2020.
1.1. Hiện trạng và kế hoạch sử dụng ruộng đất của xã.
1.2. Hiện trạng và kế hoạch phát triển ngành trồng trọt.
1.3. Hiện trạng và kế hoạch phát triển ngành chăn nuôi.
1.4. Hiện trạng và kế hoạch phát triển các loại rừng.
1.5. Hiện trạng và kế hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
1.6. Hiện trạng và kế hoạch đánh bắt thuỷ sản.
1.7. Hiện trạng và kế hoạch phát triển ngành muối.
1.8. Giá trị và sản lượng các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ chính trên địa bàn xã.
2. Nhóm phụ lục 2. Hiện trạng và kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo từng năm 2009, 2010, 2015, 2020.
3. Nhóm phụ lục 3. Phân bổ nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
4. Nhóm phụ lục 4: Phụ lục về các vấn đề khác có liên quan.
PHỤ LỤC VỀ THỰC TRẠNG VÀ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TT | Hạng mục | Nội dung chi tiết | ĐVT | Tiêu chí | Hiện trạng 2009 | Mục tiêu | ||
2010 | 2015 | 2020 | ||||||
1 | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường |
|
|
|
|
|
| ||
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có. |
|
|
|
|
|
| ||
2 | Giao thông | - Các tuyến đường trục xã, liên xã (chiều dài, số km được kiên cố hoá…) |
|
|
|
|
|
|
- Các tuyến đường trục thôn, xóm (chiều dài, số km được kiên cố hoá…) |
|
|
|
|
|
| ||
- Số km đường ngõ, xóm (chiều dài, số km được kiên cố hoá…) |
|
|
|
|
|
| ||
- Đường trục chính nội đồng (chiều dài, số km được kiên cố hoá…) |
|
|
|
|
|
| ||
- Các nội dung khác có liên quan (nếu có)…. |
|
|
|
|
|
| ||
3 | Thủy lợi | - Các công trình thuỷ lợi (trạm bơm, hồ chứa, đập dâng….) |
|
|
|
|
|
|
- Số km kênh mương đã kiên cố hoá/số km kênh mương do xã quản lý |
|
|
|
|
|
| ||
- Các tiêu chí khác có liên quan….. |
|
|
|
|
|
| ||
4 | Điện | - Trạm biến thế |
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống điện hạ thế (chiều dài, số tuyến, chất lượng…) |
|
|
|
|
|
| ||
- Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
|
|
|
|
|
| ||
- Hình thức tổ chức quản lý (HTX, tư nhân, doanh nghiệp….) |
|
|
|
|
|
| ||
- Các tiêu chí khác có liên quan….. |
|
|
|
|
|
| ||
5 | Trường học | - Mẫu giáo, mầm non (số lớp, cơ sở vật chất, giáo viên…) |
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học (số trường, số phòng học, cơ sở vật chất, giáo viên…) |
|
|
|
|
|
| ||
- THCS (số phòng học, cơ sở vật chất, giáo viên…) |
|
|
|
|
|
| ||
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | - Nhà văn hóa và khu thể thao xã (số lượng, cơ sở vật chất…) |
|
|
|
|
|
|
- Số nhà văn hóa và khu thể thao thôn/tổng số thôn |
|
|
|
|
|
| ||
7 | Chợ nông thôn | - Số chợ trên địa bàn |
|
|
|
|
|
|
- Số chợ đạt chuẩn |
|
|
|
|
|
| ||
8 | Bưu điện | - Số điểm phục vụ bưu chính viễn thông. |
|
|
|
|
|
|
- Số điểm truy cập Internet /số thôn |
|
|
|
|
|
| ||
9 | Nhà ở dân cư | - Số nhà tạm, nhà dột nát |
|
|
|
|
|
|
- Số hộ có nhà ở kiên cố |
|
|
|
|
|
| ||
- Số hộ có nhà ở bán kiên cố |
|
|
|
|
|
| ||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
12 | Cơ cấu lao động | Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp |
|
|
|
|
|
|
13 | Hình thức tổ chức sản xuất | Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả |
|
|
|
|
|
|
14 | Giáo dục | - Mức độ phổ cập giáo dục trung học |
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
|
|
|
|
|
| ||
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
|
|
|
|
|
| ||
15 | Y tế | - Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
|
- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
|
|
| ||
16 | Văn hóa | Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL |
|
|
|
|
|
|
17 | Môi trường | - Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia |
|
|
|
|
|
|
- Số các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường/tổng số cơ sở |
|
|
|
|
|
| ||
- Số các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp |
|
|
|
|
|
| ||
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
|
|
|
|
|
| ||
- Có tổ chức thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định |
|
|
|
|
|
| ||
18 | Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh | - Trình độ cán bộ xã (Đại học, Tcấp….). |
|
|
|
|
|
|
- Số lượng các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
|
|
|
|
|
| ||
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” |
|
|
|
|
|
| ||
- Danh hiệu đạt được của các tổ chức đoàn thể chính trị của xã |
|
|
|
|
|
| ||
19 | An ninh, trật tự xã hội | Tình hình An ninh, trật tự xã hội |
|
|
|
|
|
|