Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2005/BXD-TCCB của Bộ Xây dựng về việc triển khai Pháp lệnh Người tàn tật trong giảng dạy, đào tạo học sinh, sinh viên các trường chuyên nghiệp, học nghề về xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2005/BXD-TCCB
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2005/BXD-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Lại Quang |
Ngày ban hành: | 20/09/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 2005/BXD-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2005/BXD-TCCB | Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2007 |
Kính gửi: | Các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề về xây dựng |
Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành các Quyết định số 01/QĐ-BXD, 02/QĐ-BXD, 03/QĐ-BXD, 04/QĐ-BXD ngày 17/01/2002 về Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng để người khuyết tật tiếp cận sử dụng; gồm:
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2002 "Quy chuẩn xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng".
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 264:2002 "Nhà và công trình-Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng".
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 265:2002 "Đường và hè phố-Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng".
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 266:2002 "Nhà ở- Hướng dẫn xây dựng để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng".
Luật Xây dựng đã được Quốc Hội thông qua và Chủ tịch nước ký Quyết định công bố, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004, tại điều 52 quy định: "Đối với các công trình công cộng, phải đảm bảo thiết kế theo tiêu chuẩn cho người khuyết tật".
Để sơ kết việc thực hiện Pháp lệnh về Người tàn tật ngày 30/7/1998 trong việc đưa các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng vào dạy và học trong các Trường chuyên nghiệp và dạy nghề về xây dựng, đề nghị đồng chí Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học và chuyên nghiệp và dạy nghề về xây dựng tiến hành việc khảo sát, đánh giá kết quả tình hình thực hiện Pháp lệnh về Người tàn tật trong triển khai các nhiệm vụ trên tại Nhà trường (theo mẫu kèm theo Công văn này) và gửi về Bộ Xây dựng (Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 05/10/2007).
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ XÂY DỰNG
NỘI DUNG QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM QCXDVN 01:2002,
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM TCXDVN 264:2002
ĐẢM BẢO NGƯỜI TÀN TẬT TIẾP CẬN SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG)
Đề nghị Nhà trường cung cấp các thông tin sau:
- Trong chương trình giảng dạy của Nhà Trường đã đưa Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCXDVN01:2002, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 264:2002, 265:2002; 266:2002 vào giảng dạy cho học sinh của Trường mình chưa?
- Đã có Giáo trình, Giáo án giảng dạy nào của Nhà trường đề cập đến vấn đề thiết kế, xây dựng công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận, sử dụng? Nếu có, đề nghị Nhà trường trích nội dung đó gửi về Bộ Xây dựng.
- Chương trình giảng dạy về thiết kế, xây dựng công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận, sử dụng gồm bao nhiêu tiết, dành cho đối tượng học sinh nghề nào? học sinh năm thứ mấy?
Cụ thể, nội dung nào trong số các nội dung sau đây đã được đưa vào giảng dạy cho học sinh của Trường:
stt | Nội dung | Cóđưa vào giảng dạy, học tập | Không |
I | Lối vào công trình công cộng tiếp cận được |
|
|
1 | Lối vào công trình công cộng có đường dốc dành cho xe lăn của người tàn tật (sau đây viết tắt là NTT) |
|
|
2 | Đường dốc dành cho xe lăn của NTT phải chắc chắn, bằng phẳng, có tạo độ nhám |
|
|
3 | Đường dốc dành cho xe lăn của NTT có chiều rộng đảm bảo bằng hoặc lớn hơn 900mm |
|
|
4 | Nhà cao tầng có thang nâng giúp NTT lên xuống |
|
|
5 | Tại những nơi lối vào mà NTT không tiếp cận được có đặt biển báo, biển chỉ dẫn vị trí lối vào để NTT tiếp cận được gần nhất |
|
|
6 | Lối vào chính của NTT tiếp cận được phải tạo điều kiện để NTT sử dụng độc lập: bố trí các thiết bị trợ giúp như chuông cửa, thang nâng hoặc đặt đường dốc di động |
|
|
7 | Trên lối vào của NTT tiếp cận: - không có vật nào nhô ra trên 100mm - không có vật nào treo thấp hơn mặt sàn 2000mm - không có vật nào treo cao hơn mặt sàn 600mm |
|
|
8 | Đường dốc cho xe lăn của NTT có bố trí thanh vịn 2 bên - Thanh vịn chắc chắn - Kích thước thanh vịnthuận tiện cho NTT sử dụng (thanh vịn thuận lợi cho người TT sử dụng là thanh vịn có D = 25:30mm, chịu lực 100kgm/s2). |
|
|
9 | Đường dốc cho xe lăn của NTT có gờ chắn hoặc có lan can chắn hoặc có rào chắn |
|
|
10 | Đường dốc dành cho xe lăn của NTT nếu lớn hơn 9m có chiếu nghỉ |
|
|
II | Bãi để xe và điểm chờ xe |
|
|
1 | Công trình công cộng có bãi để xe và điểm chờ xe dành cho NTT |
|
|
2 | Bãi để xe và điểm chờ xe dành cho NTT có bố trí gần lối vào chính của công trình công cộng |
|
|
3 | Cạnh chỗ để xe có bố trí khoảng trống thông thuỷ để NTT lên xuống xe |
|
|
4 | Có biển báo, biển chỉ dẫn chỗ để xe, điểm chờ xe dành cho NTT |
|
|
5 | Tại điểm chờ xe phải tạo thuận lợi cho NTT lên xuống xe: - Có bố trí vệt dốc - Có thiết bị chuyên dùng - Có bố trí thang nâng, đường dốc di động |
|
|
III | Cửa ra vào |
|
|
1 | Chiều rộng cửa ra vào công trình công cộng phải bảo đảm từ 800-900mm |
|
|
2 | Dùng cửa tự động hoặc cửa đẩy |
|
|
3 | Dùng loại cửa bản lề mở được về 2 phía |
|
|
4 | Không gian thông thuỷ phía sau cửa phải đảm bảo kích thước 1.500x1500mm để dịch chuyển xe lăn |
|
|
5 | Nếu có gờ cửa thì gờ cửa phải thấp hơn 10mmm |
|
|
6 | - Tay nắm cửa được lắp ở độ cao từ 800-1100mmm - Tay nắm cửa được gắn liền với ổ khoá - Tay nắm cửa được tính toán lực đóng mở để NTT đóng, mở được |
|
|
7 | -Nên sử dụng loại cửa được đóng mở tự động - Khi lắp đặt cửa tự động đóng mở phải tính đến thời gian để NTT đi qua |
|
|
IV | Sàn nhà và nền |
|
|
| Nếu sàn nhà và nền có thảm, chiếu thì chiều cao của thảm, chiếu trên sàn phải thấp hơn 25mm |
|
|
V | Không gian công cộng trong công trình |
|
|
1 | Lối đi giữa các hàng ghế hay các không gian phục vụ công cộng đảm bảo chiều rộng tối thiểu là 900mm |
|
|
2 | Lối đi giữa các hàng ghế hay các không gian phục vụ công cộng đảm bảo không gian thông thuỷ để dịch chuyển xe lăn |
|
|
VI | Chỗ ngồi và quầy phục vụ |
|
|
1 | Lối đi trong khu vực hội nghị, họp, phòng khán giả đảm bảo chiều rộng tối thiểu 900mm |
|
|
2 | Những không gian dành cho người ngồi xe lăn đảm bảo kích thước thông thuỷ chiều rộng từ 800-900mm và dài 1100-1200mm |
|
|
3 | Không gian giao tiếp đảm bảo khoảng cách phía trước là 1200mm, mặt bàn hoặc mặt quầy có độ cao từ 700mm đến 800mm |
|
|
4 | Không gian phía dưới bàn, quầy giao tiếp có khoảng trống không nhỏ hơn 400mm để tránh va chạm đầu gối và chân |
|
|
5 | Đối với quầy để thức ăn (ăn tự chọn) có độ cao nhỏ hơn 900mm hoặc có bố trí không gian đón tiếp riêng |
|
|
6 | Khi trải thảm không gây cản trở cho NTT |
|
|
7 | Trên lối đi không được treo các vật cản trở gậy dò đường tại các không gian công cộng (nhô ra hơn 100mm, treo thấp hơn 2000mm và cao hơn mặt sàn 600mm). |
|
|
VII | Lưu thông theo chiều ngang |
|
|
1 | Lối vào chính tiếp cận được bố trí trực tiếp với sảnh chính, cầu thang và thang máy |
|
|
2 | Tất cả các không gian công cộng nằm trên cùng một đường lối đi để NTT tiếp cận được |
|
|
3 | Chiều rộng hành lang, lối đi đảm bảo 900mm-1200mm |
|
|
| Chỗ hành lang đổi hướng đảm bảo chiều rộng 900mm-1200mm |
|
|
VIII | Lưu thông đứng |
|
|
1 | Tại tất cả các vị trí công cộng phải có đường dốc, thang nâng hay thang máy |
|
|
2 | Thang bộ: Nếu có thang bộ thì không được dùng bậc thang hở, bề mặt bậc thang phải được tạo độ nhám |
|
|
3 | Nếu có thang bộ thì thang bộ có tay vịn liên tục ở cả hai bên cầu thang kéo dài từ chân cho tới đỉnh thang |
|
|
4 | Thang máy Trong buồng thang máy đảm bảo không gian thông thuỷ |
|
|
5 | Trong buồng thang máy có lắp đặt tay vịn |
|
|
6 | Trong buồng thang máy có hệ thống báo hiệu bằng âm thanh và hình ảnh mỗi khi thang đóng/mở cửa hoặc thông báo tầng thang đến |
|
|
8 | Những nút bấm gọi thang trong các sảnh thấp hơn 1200mm |
|
|
9 | Bảng điều khiển bên trong có các kí hiệu nổi hay dưới dạng chữ nổi Brain |
|
|
10 | Trên khung cửa thang có kí tự nổi hoặc bằng chữ nổi Brain để NTT nhận biết các tầng |
|
|
IX | Biển báo, biển chỉ dẫn, tín hiệu cảm nhận được và lối thoát nạn trong trường hợp khẩn cấp |
|
|
1 | Biển báo, biển chỉ dẫn đảm bảo cho người khiếm thính và người khiếm thị tiếp nhận được |
|
|
2 | Dùng hệ thống phát ánh sáng đèn flash vừa phát ra những tín hiệu âm thanh, có các tín hiệu và ký tự chữ nổi Brain |
|
|
3 | Các hệ thống điều khiển, trang thiết bị và dịch vụ sử dụng tín hiệu cảm nhận được hoặc ký tự chữ nổi Brain |
|
|
4 | Vị trí lắp đặt tín hiệu cảm nhận được, ký tự chữ nổi đảm bảo khoảng cách 900-1200mm so với mặt sàn |
|
|
X | Phòng vệ sinh |
|
|
1 | Kích thước không gian thông thuỷ bảo đảm là 1500mm x 1400mm đối với cửa mở ra ngoài và 1800mm x 1400mm đối với cửa mở vào trong |
|
|
2 | Chiều rộng cửa đảm bảo 800mm |
|
|
3 | Độ cao lắp đặt chậu rửa và bệ xí đảm bảo cho NTT tiếp cận sử dụng |
|
|
4 | Kiểu vòi nước phù hợp để NTT sử dụng (vòi phù hợp để NTT sử dụng là vòi lật- cần gạt hoặc vòi tự động). |
|
|
5 | Mép dưới cùng của gương soi treo trên tường đảm bảo nhỏ hơn 900mm |
|
|
NỘI DUNG QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM QCXDVN 01:2002,
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM TCXDVN 265:2002, 266:2002
ĐẢM BẢO NGƯỜI TÀN TẬT TIẾP CẬN SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (NHÀ Ở)
stt | Nội dung Quy chuẩn, Tiêu chuản Xây dựng đảm bảo NTT tiếp cận, sử dụng | Cóđưa vào giảng dạy, học tập | Không |
I | Bãi để xe và điểm chờ xe |
|
|
1 | Có bố trí chỗ để xe riêng cho NTT |
|
|
2 | Có tính toán không gian đỗ xe thích hợp cho NTT tiếp cận (100 xe bố trí 2-3 chỗ để xe cho NTT) |
|
|
3 | Cạnh chỗ để xe có bố trí khoảng trống thông thuỷ để NTT lên xuống xe (bố trí ngay cạnh chỗ để xe rộng từ 900mm-1200mm , đối với xe bus là 2500mm) |
|
|
4 | Lối vào chính ngôi nhà gần chỗ để xe cho NTT |
|
|
5 | Tại điểm chờ xe thuận tiện cho NTT lên xuống |
|
|
II | Đường dốc cho xe lăn |
|
|
1 | Độ dốc của đường xe lăn trong khoảng 1:10 đến 1:33 |
|
|
2 | Chiều rộng đường dốc lớn hơn 1000mmm |
|
|
3 | Đường dốc dành cho xe lăn của NTT: chắc chắn, bằng phẳng, có tạo độ nhám |
|
|
4 | Đường dốc dành cho xe lăn của NTT có chiều rộng đảm bảo bằng hoặc lớn hơn 900mm |
|
|
5 | Nhà cao tầng phải có thang nâng giúp NTT lên, xuống |
|
|
6 | Tại những nơi lối vào của NTT không tiếp cận được phải đặt biển báo, biển chỉ dẫn tại vị trí lối vào mà NTT tiếp cận được gần nhất |
|
|
7 | - Lối vào chính của NTT tiếp cận được phải tạo điều kiện để NTT sử dụng độc lập - Bố trí các thiết bị trợ giúp như chuông cửa, thang nâng hoặc đặt đường dốc di động |
|
|
8 | Trên lối vào của NTT tiếp cận: không đặt vật nào nhô ra trên 100mm, không có vật nào treo thấp hơn mặt sàn 2000mm, không có vật nào treo cao hơn mặt sàn 600mm |
|
|
9 | Đường dốc cho xe lăn của NTT bố trí thanh vịn 2 bên: - Thanh vịn phải chắc chắn - Kích thước thanh vịn phải thuận tiện cho NTT sử dụng (thanh vịn thuận lợi cho người TT sử dụng là thanh vịn có D = 25:30mm, chịu lực 100kgm/s2). |
|
|
10 | Đường dốc cho xe lăn của NTT phải có gờ chắn, hoặc có lan can chắn, hoặc có rào chắn |
|
|
11 | Đường dốc dành cho xe lăn của NTT nếu lớn hơn 9m phải có chiếu nghỉ |
|
|
12 | Kích thước sảnh phải đủ rộng cho xe lăn dịch chuyển |
|
|
13 | Bề mặt sảnh phải chắc chắn, bằng phẳng, có độ nhám |
|
|
14 | Có đặt biển báo, biển chỉ dẫn tại sảnh |
|
|
15 | Chiều rộng hành lang, lối đi đảm bảo chiều rộng 1000mm - 1800mmm |
|
|
16 | Chỗ hành lang đổi hướng đảm bảo chiều rộng 900mm - 1200mm |
|
|
17 | Trên lối đi không được treo các vật cản trở gậy dò đường của người khiếm thị (không nhô ra hơn 100mm, không treo thấp hơn 2000mm và không cao hơn 600mm so với mặt sàn. |
|
|
18 | Các bậc thang phải đảm bảo an toàn |
|
|
19 | Bề mặt bậc thang có độ nhám |
|
|
21 | Không dùng bậc thang kiểu hở |
|
|
22 | Có thanh tay vịn liên tục ở cả hai bên cầu thang kéo dài từ chân cho tới đỉnh thang |
|
|
23 | Bề rộng bậc thang đảm bảo KT 300-400mm |
|
|
III | Thang máy |
|
|
1 | Trong buồng thang máy đảm bảo không gian thông thuỷ |
|
|
2 | Trong buồng thang máy có lắp đặt tay vịn |
|
|
3 | Trong buồng thang máy có hệ thống báo hiệu bằng âm thanh và hình ảnh mỗi khi thang đóng/mở cửa hoặc thông báo tầng thang đến |
|
|
4 | Những nút bấm gọi thang trong các sảnh thấp hơn 1200mm |
|
|
5 | Bảng điều khiển bên trong có các kí hiệu nổi hay dưới dạng chữ nổi Brain |
|
|
6 | Trên khung cửa thang có kí tự nổi hoặc bằng chữ nổi Brain để NTT nhận biết các tầng |
|
|
IV | Biển báo, biển chỉ dẫn, tín hiệu cảm nhận được và lối thoát nạn trong trường hợp khẩn cấp |
|
|
1 | Biển báo, biển chỉ dẫn đảm bảo cho người khiếm thính và người khiếm thị có thể nhận biết |
|
|
2 | Dùng hệ thống phát ánh sáng đèn flash vừa phát ra những tín hiệu âm thanh, có các tín hiệu và ký tự chữ nổi Brain |
|
|
3 | Tín hiệu cảm nhận được, ký tự chữ nổi Brain cho các hệ thống điều khiển, trang thiết bị và dịch vụ |
|
|
4 | Vị trí lắp đặt tín hiệu cảm nhận được, ký tự chữ nổi đảm bảo khoảng cách 900-1200mm so với mặt sàn |
|
|
V | Phòng vệ sinh |
|
|
1 | Kích thước không gian thông thuỷ bảo đảm là 1500mm x 1400mm đối với cửa mở ra ngoài và 1800mm x 1400mm đối với cửa mở vào trong |
|
|
2 | Chiều rộng cửa đảm bảo 800mm |
|
|
3 | Độ cao lắp đặt chậu rửa và bệ xí đảm bảo cho NTT tiếp cận sử dụng |
|
|
4 | Kiểu vòi nước phù hợp để NTT sử dụng (vòi phù hợp để NTT sử dụng là vòi lật- cần gạt hoặc vòi tự động). |
|
|
5 | Mép dưới cùng của gương soi treo trên tường đảm bảo nhỏ hơn 900mm |
|
|
VI | Cửa đi |
|
|
1 | Phía trong và phía ngoài cửa phải có cùng độ cao |
|
|
2 | Có khoảng không gian thông thuỷ để dịch chuyển xe lăn |
|
|
VII | Cửa sổ |
|
|
1 | Chiều rộng tối thiểu là 1200mm, bậu cửa sổ không lớn hơn 700mm. |
|
|
2 | Ban công, lô gia thuận tiện cho NTT tiếp cận sử dụng (chiều rộng không nhỏ hơn 1400mm, chiều cao lan can không nhỏ hơn 1000mm). |
|
|
3 | Tay vịn phải chắc chắn |
|
|
4 | Kích thước tay vịn phải thuận tiện cho NTT sử dụng (thanh vịn thuận lợi cho người TT sử dụng là thanh vịn có D = 25:30mm, chịu lực 100kgm/s2). |
|
|
VIII | Các phòng chức năng |
|
|
1 | Bảo đảm không gian thông thuỷ cho các phòng chức năng trong nhà (đường kính khoảng không gian thông thuỷ 1300mm) |
|
|
2 | Độ cao lắp đặt các trang thiết bị, đồ dùng gia đình phù hợp với tầm với của NTT |
|
|
NỘI DUNG QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM QCXDVN 01:2002,
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM TCXDVN 265:2002, 266:2002
ĐẢM BẢO NGƯỜI TÀN TẬT TIẾP CẬN SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (ĐƯỜNG VÀ HÈ PHỐ)
stt | Nội dung Quy chuẩn, tiêu chuẩn XDVN đảm bảo NTT tiếp cận | Có đưa vào giảng dạy, học tập | Không |
1 | Khi thiết kế đường và hè phố phải chú ý đến đối tượng sử dụng là NTT - Đảm bảo không trơn trượt - Không có sự thay đổi độ cao |
|
|
2 | Nếu có sự thay đổi độ cao phải làm đường dốc, - Nếu làm đường dốc thì độ dốc mặt đường phải đảm bảo yêu cầu để NTT sử dụng |
|
|
3 | Lối vào công trình, lối lên hè phải đảm bảo cho NTT đi xe lăn (làm đường dốc tấm vỉa, phù hợp với loại và điều kiện sử dụng). |
|
|
4 | Đường dốc phải đảm bảo an toàn cho NTT sử dụng (Bề mặt đường dốc không trơn trượt, tại vị trí đường dốc không cho xe đỗ ở đó, phải có dải phân cách, bố trí các tấm lát dẫn hướng và tấm lát dừng bước. |
|
|
5 | Phải chú ý đến các chướng ngại vật trên đường đối với NTT (nắp đậy hố ga, đường ống ngầm, tấm thu nước mưa, các vật treo, biển quảng cáo, cột điện thoại, cây xanh. |
|
|
6 | Phần đường dành cho người đi bộ có bậc phải đảm bảo NTT tiếp cận sử dụng (đảm bảo chiều cao bậc 150mm, chiều rộng mặt bậc 300mm, bố trí chiếu nghỉ, đảm bảo chiều cao thông thuỷ không nhỏ hơn 2000mm, bố trí tay vịn liên tục hai bên) |
|
|
7 | Có bố trí các tín hiệu giao thông để NTT nhận biết (tín hiệu bằng đèn giao thông, tín hiệu bằng âm thanh, có đủ thời gian để NTT sang đường). |
|
|