Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 104/BXD-VLXD của Bộ Xây dựng về việc tình hình sản xuất vật liệu, lợp đất sét nung
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 104/BXD-VLXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 104/BXD-VLXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Quang Cung |
Ngày ban hành: | 27/11/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 104/BXD-VLXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/BXD-VLXD | Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: Các doanh nghiệp sản xuất vật liệu nung
Những năm qua các doanh nghiêp sản xuất vật liệu xây dựng không ngừng phát triển góp phần tích cực vào việc phát triển của toàn ngành, tạo nhiều việc làm và thu nhật cho người lao động, đóng góp một phần đáng kể vào ngân sách nhà nước, cung cấp vật liệu đáp ứng cho nhu cầu xây dựng của xã hội thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển.Theo số liệu thống kê tốc độ tăng trưởng bình quân của vật liệu xây trong 5 năm từ 2003- 2007 là 10- 12% năm, số lượng sản xuất và tiêu thụ năm 2007 đạt 21 tỷ viên gạch quy tiêu chuẩn, ước tính nhu cầu về vật liệu xây năm 2010 là 31-33 tỉ viên và năm 2020 là 41-43 tỉ viên. Nếu chỉ sử dụng vật liệu nung thì để sản xuất 41-43 tỉ viên gạch tiêu chuẩn cần tiêu tốn 57- 60 triệu m3 đất sét và 5,3-5,6 triệu tấn than, đó sẽ là khó khăn rất lớn về nguồn nguyên liệu đất sét và nhiên liệu than.
Để nắm bắt được tình hình các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây, lợp sử dụng nguyên liệu đất sét nung trên phạm vi toàn quốc, từ đó nghiên cứu cơ chế chính sách tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giảm bớt khó khăn trong thời gian tói, Bộ Xây dựng đề nghị các doanh nghiệp báo cáo về tình hình sản xuất, tiêu thụ vật liệu xây, lợp từ đất sét nung trong đó chú trọng đến nguồn nguyên liệu (đất sét) và nhiên liệu cho sản xuất (theo biểu mẫu kèm theo).
Báo cáo gửi về Bộ Xây dựng, 37 phố Lê Đại Hành, Hà nội trước ngày 15/12/2008. Điện thoại: (04) 38217053. fax: (04) 39762153.
Nơi nhận: | TL.BỘ TRƯỞNG |
PHIẾU ĐIỀU TRA SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ VẬT LIỆU NUNG.
B2 SX
1. Tên đơn vị sản xuất:
2. Đơn vị quản lý trực tiếp.
3. Một số thông tin của đơn vị:
- Giám đốc:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Thời gian bắt đầu sản xuất: tháng …. Năm …..
4. Sản phẩm và công nghệ:
4.1 Sản phẩm 1:
- Mô tả công nghệ chính:
- Thủ công … Cơ giới hoá … Tự động hoá …
- Nguồn nguyên liệu chính:
+ Loại nguyên liệu.
+ Mỏ nguyên liệu được cấp: có … không …
+ Nếu có được cấp thì trữ lượng: …… đã khai thác……… còn lại………
+ Nếu mua thì nơi cung cấp:
- Nguồn nhiên liệu:
+ Loại nhiên liệu.
+ Nguồn cung cấp
4.2 Sản phẩm 2:
- Mô tả công nghệ chính:
- Thủ công … Cơ giới hoá … Tự động hoá …
- Nguồn nguyên liệu chính:
+ Loại nguyên liệu.
+ Mỏ nguyên liệu được cấp:
+ Trữ lượng
+ Nếu mua thì nơi cung cấp:
- Nguồn nhiên liệu:
+ Loại nhiên liệu.
+ Nguồn cung cấp
Tên sản phẩm | Kích thước (mm) | Công suất | Sản lượng | Ước tiêu thụ 2008 | Giá bán | Ghi chú | ||
2006 | 2007 | DK2008 | ||||||
sản phẩm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
sản phẩm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ: sản phẩm 1 là gạch đặc đất sét nung, sản phẩm 2 là ngói đất sét nung,…
5. Những khó khăn và thuận lợi:
5.1 Khó khăn:
5.2 Thuận lợi: